Tải bản đầy đủ (.doc) (235 trang)

Quản lý dạy học tiếng Anh tại các trung tâm ngoại ngữ tư thục thành phố Hà Nội trong bối cảnh hội nhập.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 235 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN TUẤN KHANH

QUẢN LÝ DẠY HỌC TIẾNG ANH TẠI CÁC TRUNG
TÂM NGOẠI NGỮ TƯ THỤC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2022


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN TUẤN KHANH

QUẢN LÝ DẠY HỌC TIẾNG ANH TẠI CÁC TRUNG
TÂM NGOẠI NGỮ TƯ THỤC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9 14 01 14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Bùi Thị Vân Anh
2. PGS.TS. Trần Thị Tuyết Oanh



HÀ NỘI, 2022


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án............................................................ 3
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án........................................ 3
5. Đóng góp về khoa học của luận án.............................................................................. 7
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án...................................................................... 7
7. Cấu trúc của luận án.................................................................................................... 8
Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ DẠY HỌC VÀ QUẢN
LÝ DẠY HỌC TIẾNG ANH TRONG ỐI CẢNH HỘI NHẬP..................................9
1.1. Những nghiên cứu về dạy học tiếng Anh.................................................................. 9
1.2. Những nghiên cứu về quản lý dạy học tiếng Anh trong bối cảnh hội nhập......18
1.3. Đánh giá những cơng trình đã được nghiên cứu và các vấn đề luận án cần giải
quyết…........................................................................................................................................29

Kết luận chương 1........................................................................................................ 32
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC TIẾNG ANH TẠI CÁC
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TƯ THỤC TRONG ỐI CẢNH HỘI NHẬP………33
2.1. Những vấn đề lý luận về dạy học tiếng Anh tại các trung tâm ngoại ngữ tư thục
trong bối cảnh hội nhập.............................................................................................................. 33

2.2. Quản lý dạy học tiếng Anh tại các trung tâm ngoại ngữ tư thục.............................. 48
2.3. Bối cảnh hội nhập và những yêu cầu đặt ra cho dạy học và quản lý dạy học tiếng
Anh tại các trung tâm ngoại ngữ tư thục.....................................................................................64


Kết luận chương 2........................................................................................................ 72
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC TIẾNG ANH TẠI CÁC TRUNG
TÂM NGOẠI NGỮ TƯ THỤC THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG ỐI CẢNH HỘI
NHẬP……………………………………………………………………………… 73
3.1. Khái quát về các trung tâm ngoại ngữ tư thục trên địa bàn thành phố Hà Nội.........73
3.2. Tổ chức khảo sát thực trạng..................................................................................... 74
3.3. Thực trạng dạy học tiếng Anh tại các trung tâm ngoại ngữ tư thục thành phố Hà
Nội trong bối cảnh hội nhập........................................................................................... 80
3.4. Thực trạng quản lý dạy học tiếng Anh tại các trung tâm ngoại ngữ tư thục thành phố
Hà Nội trong bối cảnh hội nhập..................................................................................................99

Kết luận chương 3...................................................................................................... 128
Chương 4: IỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC TIẾNG ANH TẠI CÁC
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TƯ THỤC THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI
CẢNH HỘI NHẬP................................................................................................ 130
4.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp................................................................................ 130
4.2. Biện pháp quản lý dạy học tiếng Anh tại các trung tâm ngoại ngữ tư thục thành phố


Hà Nội trong bối cảnh hội nhập................................................................................... 131
4.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp............................................................................ 151
4.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp................................ 153
4.5. Thử nghiệm biện pháp........................................................................................... 155
Kết luận chương 4...................................................................................................... 165
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................ 166
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG Ố CỦA TÁC
GIẢ……………………………………………………………………………………169
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 170
PHỤ LỤC 1................................................................................................................. 177
PHỤ LỤC 2................................................................................................................. 190

PHỤ LỤC 3................................................................................................................. 195
PHỤ LỤC 4................................................................................................................. 198
PHỤ LỤC 5................................................................................................................. 199
PHỤ LỤC 6................................................................................................................. 201
PHỤ LỤC 7................................................................................................................. 203
PHỤ LỤC 8................................................................................................................. 206
PHỤ LỤC 9................................................................................................................. 208
PHỤ LỤC 10............................................................................................................... 213
PHỤ LỤC 11............................................................................................................... 215
PHỤ LỤC 12………………………………………………………………………….218


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu khoa học này là kết quả của cá nhân
tôi . Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận án là trung thực. Kết quả
nghiên cứu này không trùng với bất cứ cơng trình nào đã được cơng bố trước đó .
Tơi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình .

Tác giả luận án

Nguyễn Tuấn Khanh


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập, nghiên cứu với sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cơ
giáo, các cơ sở giáo dục và bạn bè đồng nghiệp, tơi đã hồn thành luận án này.
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin trân trọng cảm ơn: các
Thầy, Cô tại Học viện Khoa học xã hội đã tận tình giảng dạy, quan tâm và giúp đỡ
tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ có hiệu quả của các cán bộ Phòng ban Sở

giáo dục và đào tạo thành phố Hà Nội; Cán bộ quản lý, giáo viên và học viên các
Trung tâm ngoại ngữ trên địa bàn thành phố Hà Nội; Trung tâm Anh ngữ EDUCAP
nơi tôi đang công tác ;cùng người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ,
tạo mọi điều kiện thuận lợi và đóng góp ý kiến giúp tơi hồn thành luận án.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất đối với PGS.TS.
Trần Thị Tuyết Oanh và TS. Bùi Thị Vân Anh những người trực tiếp giảng dạy, giúp
đỡ, cung cấp kiến thức, phương pháp luận và hướng dẫn tơi hồn thành luận án này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót, kính mong nhận được sự chỉ giáo, góp ý của các nhà khoa học, các bạn đồng
nghiệp, để tơi hồn thành tốt luận án này
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội , tháng 09 năm 2022
Tác giả luận án

Nguyễn Tuấn Khanh


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý

CEFR

Khung năng lực ngoại ngữ Châu Âu

CNTT

Công nghệ thông tin


CSVC

Cơ sở vật chất

CTĐT

Chương trình đào tạo

ĐBCL

Đảm bảo chất lượng

ĐHQGHN

Đại học quốc gia Hà Nội

EFL

Chương trình dạy tiếng Anh như một ngoại ngữ.

ESL

Chương trình dạy tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai.

EU

Liên minh Châu Âu

GV


Giáo viên

HĐDH

Hoạt động dạy học

HS

Học sinh

HV

Học viên

ISO

International Organization for Standardization

PPTH

Phương pháp tình huống

QLCL

Quản lý chất lượng

QLDH

Quản lý dạy học


TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

THPT

Trung học phổ thông

TQM

Total Quality Management

TTNN

Trung tâm ngoại ngữ

VHVL

Vừa học vừa làm


DANH MỤC ẢNG IỂU
Bảng 3.1. Đặc điểm khách thể là cán bộ quản lý và giáo viên tại các TTNN tư thục. .75
Bảng 3.2. Đặc điểm khách thể là học viên tại các TTNN tư thục............................76
Bảng 3.3. Tổng hợp số phiếu khảo sát trên 03 nhóm đối tượng (GV, CBQL và

học

HV tại các TTNN tư thục)............................................................................. 76

Bảng 3.4. Một số đặc điểm về các TTNN tư thục khảo sát...................................... 77
Bảng 3.5. Ý nghĩa của điểm trung bình thống kê..................................................... 80
Bảng 3.6. Thực trạng thực hiện mục tiêu dạy học tiếng Anh (CBQL&GV)............80
Bảng 3.7. Thực trạng thực hiện mục tiêu dạy học tiếng Anh (HV).......................... 81
Bảng 3.8. Thực trạng thực hiện nội dung, chương trình dạy học tiếng Anh
(CBQL và GV).............................................................................................. 82
Bảng 3.9. Thực trạng thực hiện nội dung, chương trình dạy học tiếng Anh (HV)...84
Bảng 3.10. Thực trạng thực hiện phương pháp dạy học tiếng Anh (CBQL và GV).....85
Bảng 3.11. Thực trạng thực hiện phương pháp dạy học tiếng Anh (HV).................87
Bảng 3.12. Thực trạng thực hiện tổ chức dạy học tiếng Anh (CBQL&GV)............88
Bảng 3.13. Thực trạng thực hiện tổ chức dạy học tiếng Anh (HV)..........................90
Bảng 3.14. Thực trạng thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập tiếng Anh (CBQL
và GV).......................................................................................................... 92
Bảng 3.15. Thực trạng thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập tiếng Anh (HV).......93
Bảng 3.16. Thực trạng các điều kiện phục vụ dạy học tiếng Anh (CBQL và GV)...94
Bảng 3.17. Thực trạng các điều kiện phục vụ dạy học tiếng Anh (HV)...................96
Bảng 3.18. Đánh giá chung về thực trạng dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục
thành phố Hà Nội.......................................................................................... 97
Bảng 3.19. Thực trạng quản lý tuyển sinh (CBQL&GV)...................................... 100
Bảng 3.20. Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên (CBQL và GV).........................101
Bảng 3.21. Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên (theo quy mô TTNN)...............102
Bảng 3.22: Thực trạng quản lý mục tiêu dạy học tiếng Anh (CBQL và GV).........104
Bảng 3.23: Thực trạng quản lý nội dung, chương trình dạy học tiếng Anh
(CBQL và GV)............................................................................................ 105


Bảng 3.24: Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ dạy học tiếng Anh (CBQL
và GV)........................................................................................................ 106
Bảng 3.25. Thực trạng quản lý soạn bài của giáo viên (CBQL và GV).................108
Bảng 3.26. Thực trạng quản lý công tác giảng dạy của giáo viên (CBQL và GV) 109

Bảng 3.27. Thực trạng quản lý phương pháp dạy học tiếng Anh (CBQL và GV) .111
Bảng 3.28. Thực trạng quản lý hoạt động học tập tiếng Anh của học viên
(CBQL và GV)............................................................................................ 113
Bảng 3.29. Thực trạng quản lý đánh giá kết quả học tập tiếng Anh của học viên
(CBQL và GV)............................................................................................ 115
Bảng 3.30. Thực trạng quản lý công tác đánh giá kết quả đầu ra, cấp chứng chỉ
và giấy chứng nhận hồn thành khóa học cho học viên (CBQL&GV).......117
Bảng 3.31. Thực trạng quản lý công tác thu thập thông tin phản hồi của cựu học
viên (CBQL và GV).................................................................................... 118
Bảng 3.32. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội................................................................................................... 119
Bảng 3.33. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về đổi mới giáo dục, tiến
bộ khoa học và công nghệ........................................................................... 120
Bảng 3.34. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về môi trường sư phạm...121
Bảng 3.35. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về chủ thể quản lý...........122
Bảng 3.36. Đánh giá chung thực trạng quản lý các yếu tố đầu vào........................123
Bảng 3.37. Đánh giá chung thực trạng quản lý các yếu tố quá trình......................124
Bảng 3.38. Đánh giá chung thực trạng quản lý các yếu tố đầu ra..........................124
Bảng 3.39. Đánh giá chung thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố tới quản lý dạy
học tiếng Anh tại các TTNN tư thục........................................................... 125
Bảng 4.1. Năng lực dạy học giáo viên tiếng Anh................................................... 138
Bảng 4.2: Mức độ thang đo................................................................................... 153
Bảng 4.3. Khảo sát tính cần thiết của các biện pháp.............................................. 154
Bảng 4.4. Khảo sát tính khả thi của các biện pháp................................................. 154
Bảng 4.5. Ý nghĩa của điểm trung bình thống kê................................................... 157
Bảng 4.6: Kết quả đánh giá quá trình triển khai bồi dưỡng nâng cao năng lực


dạy học cho giáo viên đáp ứng nhu cầu hội nhập tại các TTNN tư thục
(QL và GV)................................................................................................. 157

Bảng 4.7: Kết quả tự đánh giá của GV trước và sau bồi dưỡng nâng cao chất
lượng dạy học tại các TTNN tư thục........................................................... 158
Bảng 4.8: Kết quả đánh giá của học viên trước và sau bồi dưỡng nâng cao năng
lực dạy học của GV tại các TTNN tư thục.................................................. 162


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức trung tâm ngoại ngữ tư thục............................................ 35
Hình 2.2. Mơ hình quản lý đào tạo CIPO................................................................ 50
Hình 2.3: Mơ hình quản lý dạy học theo CIPO........................................................ 51
Hình 3.1. Tỷ lệ số lượng TTNN của Hà Nội so với cả nước qua các năm học........73
Hình 3.2. Đánh giá chung thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố tới quản lý dạy
học tiếng Anh tại các TTNN tư thục........................................................... 125
Hình 4.1: Qui trình tuyển sinh tại TTNN............................................................... 132
Hình 4.2. Quy trình quản lý tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên dạy tiếng Anh theo yêu
cầu nâng cao chất lượng.............................................................................. 141
Hình 4.3. Quy trình quản lý hoạt động tuyển dụng giáo viên................................143
Hình 4.4. Quy trình quản lý hoạt động chuẩn bị soạn bài của giáo viên................144
Hình 4.5. Quy trình quản lý hoạt động hoạt động dạy học trên lớp.......................145
Hình 4.6. Quy trình quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học viên .
146 Hình 4.7. Quy trình quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy. .147
Hình 4.8: Kết quả tự đánh giá của GV trước và sau bồi dưỡng nâng cao chất
lượng dạy học tại các TTNN tư thục........................................................... 160
Hình 4.9: Kết quả đánh giá của học viên trước và sau bồi dưỡng nâng cao chất
lượng dạy học của GV tại các TTNN tư thục.............................................. 163


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Q trình tồn cầu hóa đang thúc đẩy mạnh mẽ q trình hội nhập của các quốc
gia vào nền kinh tế thế giới và khu vực. Tiếng Anh là ngơn ngữ tồn cầu: là ngôn ngữ
thông dụng của gần 60 quốc gia và vùng lãnh thổ, là ngơn ngữ chính thức của EU
[89] và được sử dụng chủ yếu trong quan hệ hợp tác quốc tế. Nâng cao năng lực sử dụng
tiếng Anh cho công dân vừa là mục tiêu, yêu cầu, vừa là nhiệm vụ quan trọng của nhiều
quốc gia trên thế giới đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay.
Tại Việt Nam, tiếng Anh là một trong những môn học bắt buộc trong hệ thống
giáo dục phổ thông. Tiếng Anh giúp học sinh bước đầu hình thành và phát triển năng
lực giao tiếp thông qua bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Qua đó giúp học sinh hình
thành và phát triển năng lực giao tiếp, đồng thời phát triển năng lực tư duy và nâng cao sự
hiểu biết của học sinh về văn hoá, xã hội của các quốc gia trên thế giới cũng như hiểu biết
sâu hơn về văn hố, xã hội của dân tộc mình và trang bị cho học sinh kỹ năng học tập suốt
đời để không ngừng học tập và phát triển năng lực làm việc trong tương lai. Tiếng Anh
cũng là căn cứ xét tuyển đầu vào, đầu ra của các trường đại học trong nước và quốc tế. Và
là điều kiện bắt buộc đầu ra đối với học viên cao học tại các trường đại học theo thông tư
số 23/2021/TT-BGDĐT [12]. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay, tiếng Anh là tiền
đề giúp người lao động có cơ hội được làm việc, ưu đãi và thăng tiến trong các công ty
đa quốc gia. Giúp người lao động có thể làm việc tại Việt Nam hay bất cứ đâu trên thế
giới.
Thành phố Hà Nội là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị, là thủ đơ của cả nước.
Hà Nội cũng là trung tâm giáo dục với rất nhiều các trường trung học phổ thông, trung
cấp, cao đẳng và đại học. Nhu cầu học tiếng Anh tại Hà Nội là vô cùng lớn. Khi các
trường phổ thông, cao đẳng, đại học khơng đáp ứng đủ nhu cầu, học viên sẽ tìm đến
các TTNN. Các TTNN nói chung và TTNN tư thục nói riêng góp phần khơng nhỏ
trong việc nâng cao dân trí, nâng cao trình độ hiểu biết, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ cho
mọi tầng lớp nhân dân, đáp ứng nhu cầu học tập tiếng Anh trọn đời và nâng chất lượng
nguồn nhân lực cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước. Sự bùng nổ các
TTNN dẫn tới sự cạnh tranh ngày càng lớn. Đã có rất nhiều tập đoàn giáo dục, quỹ đầu
tư nước ngoài cũng như trong nước đầu tư vàolĩnh vực là các TTNN. Trong bối cảnh
hội nhập hiện nay, nâng cao chất lượng dạy học là điều kiện tiên quyết giúp các TTNN

tồn tại và phát triển.

12


Nhận thức được vai trò của các TTNN tư thục trong việc đáp ứng nhu cầu học tập
tiếng Anh của người dân, những năm qua thành phố Hà Nội luôn quan tâm đến chất
lượng dạy học tiếng Anh. Tuy nhiên, trên thực tế, việc dạy học tiếng Anh ở một số
TTNN tư thục vẫn còn những hạn chế như đội ngũ giáo viên còn thiếu và yếu; cơ sở
vật chất ở một số nơi vẫn chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong xu thế
hội nhập và đổi mới; nội dung, chương trình biên soạn ít đổi mới ; chưa chú trọng công
tác thu thập ý kiến của học viên sau các khóa học,... Những hạn chế đó do nhiều
nguyên nhân, trong đó liên quan nhiều đến quản lý dạy học tiếng Anh tại TTNN tư
thục. Điều này đặt ra cho các nhà quản lý ở các TTNN tư thục cần có các biện pháp đổi
mới giúp nâng cao hiệu quả quản lý dạy học tiếng Anh đáp ứng nhu cầu hội nhập hiện
nay.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Quản lý dạy học tiếng Anh tại các trung
tâm ngoại ngữ tư thục thành phố Hà Nội trong ối ảnh hội nh p” được nghiên cứu sinh
lựa chọn, nghiên cứu nhằm góp phần nâng cao chất lượng quản lý dạy học tiếng Anh tại
các TTNN tư thục thành phố Hà Nội đáp ứng bối cảnh hội nhập hiện nay.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý dạy học tiếng Anh tại các
TTNN tư thục thành phố Hà Nội, đề xuất các biện pháp quản lý dạy học nhằm nâng
cao chất lượng dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục thành phố Hà Nội đáp ứng yêu
cầu hội nhập hiện nay.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngồi nước liên quan đến quản lý

dạy học tiếng Anh trong bối cảnh hội nhập.

- Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục
trong bối cảnh hội nhập.

- Khảo sát, phân tích thực trạng quản lý dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục thành
phố Hà Nội trong bối cảnh hội nhập và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động này.

- Đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục thành
phố Hà Nội đáp ứng bối cảnh hội nhập và thử nghiệm 01 biện pháp trong thực tiễn.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án

13


3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục thành phố Hà Nội trong bối
cảnh hội nhập.

3.2. Khách thể nghiên cứu
Quản lý dạy học tiếng Anh tại các TTNN.

3.3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về nội dung
Trong luận án này chúng tôi xác định các nội dung quản lý dạy học tiếng Anh tại các
TTNN tư thục thành phố Hà Nội theo mơ hình CIPO với các thành tố chính: Quản lý đầu
vào; Quản lý quá trình; Quản lý đầu ra và Quản lý điều tiết bối cảnh.

- Giới hạn về hủ thể

Luận án tập trung nghiên cứu chủ thể quản lý là Giám đốc TTNN tư thục. Các chủ
thể quản lý khác như: Cán bộ quản lý ở các phòng ban, giáo viên tại TTNN tư thục.

- Giới hạn về địa àn
Luận án chỉ tập trung nghiên cứu tại các TTNN tư thục do tổ chức cá nhân trong
nước đầu tư tại thành phố Hà Nội bao gồm 20 TTNN tại 06 quận nội thành và 02
huyện, 01 thị xã ngoại thành.

- Giới hạn về thời gian
Luận án nghiên cứu về hoạt động dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục trên địa
bàn thành phố Hà Nội dựa trên dữ liệu từ 2016-2021 (bao gồm các giai đoạn thống kê
dữ liệu, khảo sát thực trạng, thử nghiệm và phỏng vấn).

4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án
4.1. Phương pháp luận nghiên cứu
Luận án sử dụng các phương pháp tiếp cận vấn đề nghiên cứu sau :

- Tiếp n hệ thống
Vì hoạt động dạy học tiếng Anh của TTNN tư thục là một hệ thống bao gồm
các thành tố như: mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức, kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của học viên, các điều kiện phục vụ dạy học tiếng Anh. Quản lý dạy
học tiếng Anh tại các TTNN tư thục trên địa bàn thành phố Hà Nội phải được tiến hành
đồng bộ trên tất cả các thành tố của nó, đồng thời đặt trong mối quan hệ với các hệ
thống khác trong trung tâm, đảm bảo tính chỉnh thể, toàn vẹn của hoạt động tạo nên sự
cộng hưởng và sức mạnh tổng thể của hệ thống.

14


- Tiếp c n hoạt động:

Hoạt động dạy học tiếng Anh tại TTNN là hoạt động tự giác của học viên dưới sự
chỉ dẫn của giáo viên về phương pháp, hình thức học tập nhằm đạt được mục tiêu của
hoạt động dạy học. Quản lý dạy học tiếng Anh tại TTNN đòi hỏi các chủ thể quản lý
phải chủ động nắm bắt các đặc trưng cơ bản của dạy học tiếng Anh tại TTNN trong
mối quan hệ biện chứng của các thành tố hoạt động và mối quan hệ với các hoạt động
giáo dục khác; từ đó, có những biện pháp quản lý nhằm thay đổi nhận thức và cách làm
cụ thể trong việc xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá kết quả dạy
học tiếng Anh tại các TTNN.

- Tiếp n CIPO:
Mơ hình CIPO với các thành tố chính: Quản lý đầu vào; quản lý quá trình và quản
lý đầu ra dưới tác động của bối cảnh. Tiếp cận CIPO cho ph p quản lý dạy học tiếng
Anh tại các TTNN theo một hệ thống giúp cho hoạt động dạy học đạt hiệu quả cao
nhất.

- Tiếp n hứ năng quản lý
Mục tiêu quản lý dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục được hiện thực hóa
thơng qua các chức năng quản lý như lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và đánh
giá hoạt động quản lý dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục. Trong luận án, chúng
tôi vận dụng cách tiếp cận này để xác định khung lý thuyết và đề xuất các biện pháp
quản lý dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục.

- Tiếp n theo huẩn
TTNN muốn thành lập và hoạt động cần đáp ứng những tiêu chuẩn được thể hiện
trong thông tư 21/2018/TT-BGDĐT - Quy chế tổ chức và hoạt động của TTNN [8].

4.2. Các phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp nghiên ứu lý lu n
- Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích tổng quan các nghiên cứu trên
thế giới và ở Việt Nam về dạy học tiếng Anh trong bối cảnh hội nhập. Xác định phương

pháp tiếp cận, cơ sở lý luận để xây dựng khung lý thuyết của luận án.

- Nghiên cứu các văn bản pháp quy của Đảng và Nhà nước, của cơ quan quản lý
giáo dục (Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phịng GD&ĐT).

- Tiến hành phân tích, tổng hợp, khái qt hóa, hệ thống hóa các tài liệu, các cơng

15


trình khoa học trong và ngồi nước liên quan tới luận án.
- Nghiên cứu các số liệu thứ cấp qua báo cáo của cơ quan quản lý giáo dục, các
TTNN tư thục trên địa bàn thành phố Hà Nội,…).
Từ phân tích các tài liệu xác định cách tiếp cận nghiên cứu cho luận án, xác định cơ
sở lý luận của quản lý dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục trong bối cảnh hội nhập.

4.2.2. Cá phương pháp nghiên ứu thự tiễn
- Phương pháp quan sát
Sử dụng để quan sát thu thập thơng tin về phương pháp, hình thức dạy học của
giáo viên, học tập của học viên, thu thập thông tin về cơ sở vật chất phục vụ cho dạy
học và môi trường trong dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục.

- Phương pháp thử nghiệm
Tiến hành lựa chọn một biện pháp để thử nghiệm, tác động để đánh giá hiệu quả
của biện pháp đề xuất nhằm chứng minh hiệu quả giả thuyết nêu ra.

- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết các kinh nghiệm trong nước và quốc tế về dạy học và quản lý dạy học
tiếng Anh để nâng cao chất lượng dạy học và quản lý dạy học tiếng Anh tại các TTNN
tư thục.


- Phương pháp điều tra bảng hỏi
Dựa trên bộ khung lý thuyết được xây dựng, thiết kế bảng hỏi để các đối tượng
được khảo sát (cán bộ quản lý, chuyên viên, giáo viên, phụ huynh, học viên) tự đánh
giá về thực trạng quản lý dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục.

- Phương pháp phỏng vấn sâu
Tiến hành trao đổi với các cán bộ quản lý, chuyên viên, giáo viên, phụ huynh, học
viên tại các TTNN tư thục để tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn của họ khi thực hiện
dạy học tiếng Anh, đồng thời những đánh giá của họ về thực trạng quản lý dạy học
tiếng Anh tại các TTNN tư thục hiện nay nhằm thu thập những thông tin cần thiết bổ
sung cho phương pháp điều tra khảo sát.

- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng để xin ý kiến về cơ sở lý luận quản lý dạy học
tiếng Anh. Đồng thời, phương pháp này cũng được sử dụng để xin ý kiến về các biện
pháp quản lý chất lượng dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục phù hợp với bối cảnh
hội nhập hiện nay.

16


- Phương pháp nghiên ứu sản phẩm
Lấy các đối tượng như giáo viên, học viên, cán bộ quản lý để nghiên cứu nhằm
tạo ra những sản phẩm cho việc dạy, sản phẩm của việc học và sản phẩm của việc quản
lý và thơng qua các sản phẩm đó sẽ thu thập thơng tin một cách khoa học, bằng cách
tìm hiểu, phân tích các sản phẩm trên để xây dựng nên một hệ thống quản lý chất
lượng dạy học tiếng Anh với mục đích nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác dạy
học, quản lý dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục phù hợp với bối cảnh hội nhập
hiện nay.


4.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ằng thống kê tốn họ
- Sử dụng một số cơng thức tốn học áp dụng trong nghiên cứu giáo dục. Phương
pháp này được sử dụng với mục đích xử lý các kết quả điều tra, phân tích kết quả
nghiên cứu, đồng thời để đánh giá mức độ tin cậy của phương pháp điều tra, phương
pháp thử nghiệm.

- Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý số liệu.
- Sử dụng mơ hình, sơ đồ, đồ thị...
4.3. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý dạy học tiếng Anh là một nhiệm vụ quan trọng trong tổng thể nhiệm vụ
quản lý của TTNN tư thục. Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập hiện nay quản lý hoạt
động dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục vẫn còn một số bất cập và hạn chế dẫn
tới hoạt động dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục chưa thực sự đápứng tốt nhu
cầu của xã hội. Nếu xác định được đúng nguyên nhân và hạn chế, quản lý dựa vào mơ
hình CIPO và đề xuất áp dụng các biện pháp trong đó xác định nhu cầu người học, kết
hợp tối ưu của các nguồn lực ,tạo đầu ra đáp ứng nhu cầu của xã hội thì sẽ nâng cao
chất lượng dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục thành phố Hà Nội trong bối cảnh
hội nhập hiện nay.

5. Đóng góp về khoa học của luận án
5.1. Về mặt lý luận
Luận án xác định đặc trưng của việc dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục và
quản lý dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục trong bối cảnh hội nhập. Làm phong
phú hơn lý luận về quản lý dạy học theo mơ hình CIPO tại các TTNN tư thục; chỉ ra
được nội dung quản lý dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục và các yếu tố bối cảnh
tác động tới quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục trong bối cảnh
hội nhập.

17



5.2. Về mặt thực tiễn
Luận án phân tích đánh giá được thực trạng quản lý dạy học tiếng Anh tại các
TTNN tư thục thành phố Hà Nội, chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
làm căn cứ cho biện pháp quản lý dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục.
Nghiên cứu đã đề xuất các biện pháp quản lý dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư
thục trên địa bàn Hà Nội theo mơ hình CIPO, góp phần nâng cao chất lượng dạy học
ngoại ngữ ở các TTNN tư thục.
Kết quả nghiên cứu thực tiễn của luận án sẽ có thể làm tài liệu tham khảo cho các
cán bộ quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư
thục hiện nay.

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
6.1. Về mặt lý luận
Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần bổ sung và hồn thiện một số vấn đề lý
luận về quản lý dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục trong bối cảnh hội nhập.

6.2. Về mặt thực tiễn
Các biện pháp quản lý dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục trên địa bàn Hà
Nội mà luận án đề xuất tác động vào các mặt của quá trình quản lý dạy học tiếng Anh
sẽ có tác động tích cực đến kết quả dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thụctrên địa
bàn Hà Nội trong bối cảnh hội nhập hiện nay. Do vậy, kết quả nghiên cứu của luận án
có ý nghĩa thực tiễn đối với các phòng GD&ĐT, Giám đốc các TTNN tư thục Hà Nội
trong quản lý dạy học tiếng Anh tại các TTNN tư thục trên địa bàn Hà Nội trong bối
cảnh hội nhập. Các TTNN tư thục trên địa bàn Hà Nội có thể áp dụng các biện pháp
của luận án giúp nâng cao chất lượng quản lý dạy học tiếng Anh tại trung tâm. Kết quả
nghiên cứu của luận án có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho cán bộ quản lý, giáo
viên các TTNN tư thục trên địa bàn Hà Nội trong bối cảnh hội nhập.


7. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục. Nội
dung luận án được trình bày 04 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về dạy học và quản lý dạy học tiếng
Anh trong bối cảnh hội nhập.
Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý dạy học tiếng Anh tại các trung tâm ngoại ngữ
tư thục trong bối cảnh hội nhập.
Chương 3: Thực trạng quản lý dạy học tiếng Anh tại các trung tâm ngoại ngữ tư

18


thục thành phố Hà Nội trong bối cảnh hội nhập.
Chương 4: Biện pháp quản lý dạy học tiếng Anh tại các trung tâm ngoại ngữ tư
thục thành phố Hà Nội trong bối cảnh hội nhập.

19


Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ
DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ DẠY HỌC TIẾNG ANH
TRONG ỐI CẢNH HỘI NHẬP

1.1. Những nghiên cứu về dạy học tiếng Anh
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngồi
Tiếng Anh được coi là ngơn ngữ tồn cầu và được giảng dạy ở khắp nơi trên thế
giới. Đã có rất nhiều những nghiên cứu về dạy học và quản lý dạy học tiếng Anh trong
và ngoài nước. Những nghiên cứu được đúc rút từ những kinh nghiệm giảng dạy, từ
những tình huống thực tế của các nhà giáo, chuyên gia ngôn ngữ và dựa trên sự phát

triển khơng ngừng của kinh tế, cơng nghệ, xã hội. Đó là những cẩm nang giúp cho các
nhà quản lý và giáo viên dạy học tiếng Anh đi đúng hướng và đạt được những mục tiêu
đề ra.
Tesol được biết đến là chứng chỉ quốc tế về phương pháp giảng dạy tiếng Anh
dành cho giáo viên giảng dạy Anh ngữ tại những quốc gia sử dụng tiếng Anh như một
ngoại ngữ. Bộ tiêu chuẩn về giảng dạy tiếng Anh đã được Hiệp hội TESOL Quốc tế
ban hành và được coi tài liệu phục vụ đánh giá chất lượng giảng dạy tiếng Anh trên
tồn thế giới bao gồm:
“Tiêu chuẩn các chương trình giảng dạy tiếng Anh dành cho người lớn ESL”
(2002) bao gồm 9 tiêu chuẩn: (1) Tiêu chuẩn cho cấu trúc chương trình, quản trị và lập
kế hoạch; (2) Tiêu chuẩn cho chương trình giảng dạy và tài liệu giảng dạy; (3) Tiêu
chuẩn giảng dạy; (4) Tiêu chuẩn tuyển dụng, tuyển sinh và định hướng của người học;
(5) Tiêu chuẩn cho việc duy trì và chuyển tiếp của người học; (6) Tiêu chuẩn đánh giá
và lợi ích người học; (7) Tiêu chuẩn cho điều kiện tuyển dụng và nhân sự; (8) Tiêu
chuẩn cho sự phát triển chuyên nghiệp và đánh giá nhân viên; (9) Tiêu chuẩn cho dịch
vụ hỗ trợ. 9 tiêu chuẩn dành cho 9 nội dung của quản lý dạy học tiếng Anh tại TTNN.
Bộ tiêu chuẩn là những gì cần thiết nhất giúp nhà quản lý xem x t, thiết lập và đánh giá
một chương trình giảng dạy tiếng Anh đạt chuẩn [80]. “Tiêu chuẩn thành thạo ngôn
ngữ PreK-12” được Tesol (2006) đưa ra 5 tiêu chuẩn trình độ ngoại ngữ: (1) Tiêu chuẩn
1: Học tiếng Anh giao tiếp cho xã hội, vănhóa và mục đích giảng dạy trong trường học;
(2) Tiêu chuẩn 2: Học tiếng Anh giao tiếp thông tin, ý tưởng và khái niệm cần thiết cho
sự thành công học tập trong lĩnh vực nghệ thuật ngôn ngữ; (3) Tiêu chuẩn 3: Học tiếng

20


Anh giao tiếp thông tin, ý tưởng và khái niệm cần thiết cho sự thành công học tập trong
lĩnh vực toán học; (4) Tiêu chuẩn 4: Học tiếng Anh giao tiếp thông tin, ý tưởng và khái
niệm cần thiết cho sự thành công học tập trong lĩnh vực khoa học; (5) Tiêu chuẩn 5:
Học tiếng Anh giao tiếp thông tin, ý tưởng và khái niệm cần thiết cho sự thành công

học tập trong lĩnh vực khoa học xã hội. Các tiêu chuẩn giúp học viên nhìn nhận được
phương hướng để đạt được mục tiêu và cũng qua đó để các nhà quản lý đánh giá được
trình độ học viên của mình trong từng lĩnh vực cụ thể [81].
“Tiêu chuẩn giáo viên dạy tiếng Anh dành cho người lớn chương trình ESL/EFL”
của Tesol (2008) đã cung cấp các tiêu chuẩn, chỉ số đánh giá, công cụ đánh giá cho
giáo viên và các nhà quản lý giúp họ xác định các phẩm chất, năng lực cần có để đảm
bảo hiệu quả trong quá trình giảng dạy. 8 tiêu chuẩn được đưa ra bao gồm: (1) Tiêu
chuẩn 1: Lập kế hoạch; (2) Tiêu chuẩn 2: Giảng dạy; (3) Tiêu chuẩn 3: Đánh giá; (4)
Tiêu chuẩn 4: Bản sắc và bối cảnh.; (5) Tiêu chuẩn 5: Thành thạo ngôn ngữ; (6) Tiêu
chuẩn 6: Học tập; (7) Tiêu chuẩn 7: Nội dung; (8) Tiêu chuẩn 8: Cam kết và tính
chun nghiệp. Các tiêu chuẩn có thể được áp dụng cho hầu hết các quốc gia mà ở đó
tiếng Anh được coi là ngơn ngữ thứ hai hoặc được coi là ngoại ngữ. Nó có thể mang lại
lợi ích cho các nhà giáo dục và quản trị viên trong các chương trình đào tạo giáo viên,
trong các chương trình giáo dục và để đạt được sự phát triển chuyên nghiệp cả về cá
nhân và tổ chức [82].
“Tiêu chuẩn sử dụng công nghệ trong dạy và học tiếng Anh Tesol” (2011) bao
gồm các tiêu chuẩn dành cho người học và giáo viên giảng dạy tiếng Anh để hướng tới
mục tiêu đánh giá khả năng ứng dụng công nghệ trong việc giảng dạy và học tập tiếng
Anh. Tiêu chuẩn công nghệ dành cho người học tiếng Anh bao gồm 11 tiêu chuẩn
nhằm đánh giá 3 mục tiêu: (1) Khả năng hiểu biết và kỹ năng cơ bản của học viên trong
việc sử dụng công nghệ trong việc học tiếng Anh (khả năng sử dụng cơng cụ, trình
duyệt internet; khả năng sử dụng các thiết bị smartphone, máy tính,…; khả năng sử
dụng các nguồn trực tuyến, giao tiếp mạng xã hội,..); (2) Khảnăng sử dụng công nghệ
theo các cách phù hợp về mặt xã hội và văn hóa, pháp lý và đạo đức; (3) Khả năng sử
dụng hiệu quả và đánh giá các công cụ, công nghệ sử dụng trong dạy và học tiếng Anh
và coi nó như là một công cụ hỗ trợ giúp phát triển năng lực học ngôn ngữ. Tiêu chuẩn
công nghệ dành cho giáo viên bao gồm 14 tiêu chuẩn nhằm đánh giá 4 mục tiêu: (1)
Khả năng hiểu biết của giáo viên về các công nghệ trong việc hỗ trợ giảng dạy tiếng

21



Anh; (2) Khả năng tích hợp kiến thức và kỹ năng sư phạm với công nghệ để nâng cao
dạy và học ngôn ngữ; (3) Khả năng sử dụng công nghệ của giáo viên trong lưu trữ hồ
sơ, phản hồi và đánh giá học viên;
(4) Khả năng sử dụng các công nghệ để cải thiện giao tiếp, hợp tác và nâng cao hiệu
quả trong việc chuẩn bị cho lớp học, chấm điểm và duy trì hồ sơ [83].
Nghiên cứu “Quản lý lớp học ESL” dựa trên những kinh nghiệm và tình huống
giảng dạy thực tế của tác giả Ms. Shannon Tani (2011) trong quá trình giảng dạy tiếng
Anh cho trẻ mẫu giáo tại Nhật Bản. Tác giả đã đưa ra những thách thức mà giáo viên
cần đối mặt trong việc truyền đạt và duy trì quyền kiểm sốt lớp học. Tác giả cũng
cung cấp cho giáo viên những gợi ý thực tế cho những người dạy tiếng Anh cho những
học viên trẻ. Trọng tâm là sự chuẩn bị thích hợp và duy trì một mơi trường học tập tích
cực để tăng hiệu quả của khóa học [76].
Các tác phẩm được Tesol Press phát hành là tài liệu của rất nhiều giáo viên Tiếng
Anh trên toàn thế giới. “Phát triển giáo viên Tiếng Anh” bao gồm hơn 20 nghiên cứu
của nhiều tác giả được Tesol Press phát hành là cẩm nang dành cho giảng viên hay
những nhà quản lý có các nhìn cái nhìn sâu sắc nhất về những vấn đề quản lý dạy học
tiếng Anh nói riêng và ngoại ngữ nói chung. Một số nghiên cứu được trình bày dưới
đây:
Trong nghiên cứu của Tim Stewart (2013), “Nghiên cứu lớp học cho giáo viên
ngôn ngữ” đưa ra câu hỏi: Tại sao giáo viên dạy tiếng Anh nên tiến hành nghiên cứu
lớp học của họ? Khi giáo viên có được kinh nghiệm, họ theo bản năng muốn tìm hiểu
thêm về thực hành của họ, nghề nghiệp và các cách để đóng góp cho lĩnh vực này.
Cách để đào sâu hơn vào niềm đam mê của họ cho việc giảng dạy là thông qua nghiên
cứu các bối cảnh lớp học của riêng họ. Nghiên cứu này giúp hướng dẫn và làm sáng tỏ
quá trình nghiên cứu trong lớp học, từ đó giúp giáo viên tự tin để bắtđầu thực hiện các
bước: lập kế hoạch, thu thập dữ liệu, đưa ra các kết luận, và sau đó tiếp tục đam mê
giảng dạy và nghiên cứu [85].
Nghiên cứu của George M. Jacobs and Harumi Kimura (2013), “Học tập và giảng

dạy” đã chỉ ra học tập theo nhóm giúp phát triển đa dạng các ý tưởng, giúp học viên
làm việc cùng nhau một cách hiệu quả và vui vẻ. Nghiên cứu giúp giáo viên hiểu lợi
thế tiềm năng của các hoạt động nhóm cũng như các vấn đề có thể phát sinh khi học
viên làm việc theo nhóm. Nghiên cứu trình bày bốn ngun tắc cung cấp năng lượng và

22


cốt lõi cho học tập nhóm: Tương tác giữa các học viên ngang hàng tối đa; Cơ hội bình
đẳng để học viên tham gia; Trách nhiệm chia sẻ của mỗi cá nhân và Các thành viên tích
cực tham gia hoạt động nhóm. Cùng với đó là bốn nguyên tắc giúp gắn kết các nhóm
với nhau và khuyến khích các thành viên tiếp cận những người khác nhóm của họ:
Quyền tự chủ trong nhóm; Nhóm khơng đồng nhất; Hợp tác; Sử dụng kỹ năng hợp tác
[53].
Nghiên cứu của Liying Cheng (2013), “Đánh giá lớp học ngôn ngữ” đã cho thấy
đánh giá hằng ngày về học tập của học viên là một trong những nhiệm vụ khó khăn,
phức tạp và quan trọng nhất mà giáo viên phải đối mặt. Việc đánh giá lớp học bao gồm:
Khung tiêu chí đánh giá, cơng cụ đánh giá, tổ chức đánh giá và kết quả đánh giá.
Khung tiêu chí đánh giá giúp giáo viên có cái nhìn tổng quan về các vấn đề học viên
gặp phải và cần sự giúp đỡ. Công cụ đánh giá bao gồm các bài kiểm tra, bảng hỏi,
phỏng vấn,… học viên cần nắm rõ các công cụ đánh giá và tác dụng của công cụ đánh
giá mang lại. Tổ chức đánh giá mà ở đó giáo viên là người đồng hành của học viên,
cùng học viên hướng tới sự phát triển trong học tập. Kết quả đánh giá phản ánh thực tế
học tập của học viên và từ đó đưa ra những biện pháp nâng cao thành tích của học viên
[63].
Nghiên cứu của Willy A. Renandya (2014), “Động lực trong lớp học ngôn ngữ”,
đã khám phá cách tiếp cận động lực trong học tập và những thách thức khác nhau mà
giáo viên ngơn ngữ có thể gặp phải trong lớp học. Tác giả cung cấp một cái nhìn tồn
diện về cách làm thế nào để giáo viên ngơn ngữ có thể tạo động lực trong lớp học và
cách tạo ra sự cuốn hút trong cách giảng dạy của họ. Trong ngữ cảnh học tập ngôn ngữ

thứ hai, từ kinh nghiệm giáo viên biết rằng động lực đóngmột vai trị quan trọng
trong việc học viên có động lực cao hơn có khả năng thành cơng hơn và bản thân giáo
viên đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo ra và thúc đẩy động lực trong lớp học.
Mục đích của nghiên cứu này là giúp giáo viên khám phá các yếu tố động lực cụ thể
trong lớp học mà họ có theo ý của họ để giúp học viên của họ mong muốn tham gia
nhiều hơn vào lớp học ngôn ngữ [88].
Nghiên cứu “Mẹo và thủ thuật quản lý lớp học tiếng Anh ESL: Dành cho giáo
viên của học sinh từ 6-12 tuổi” là tổng hợp của 25 năm kinh nghiệm giảng dạy của
nhóm tác giả Jennifer Booker Smith, Jackie Bolen (2015). Nghiên cứu giúp giáo viên
biết được cách để toàn bộ lớp tham gia vào bài giảng; khám phá làm thế nào để lên kế

23


hoạch một bài học và tổ chức lớp học; tìm hiểu động lực và kỷ luật trong lớp học và
những chuẩn bị của giáo viên để đối mặt với những tình huống xảy ra trong lớp học
[60].
Nghiên cứu của Jim Cummins (2018) trong tác phẩm “6 nguyên tắc mẫu mực
trong giảng dạy tiếng Anh”, đã đưa ra 6 nguyên tắc cho giáo viên Tiếng Anh sau:

(1) Biết người học của bạn: Giáo viên tìm hiểu thơng tin cơ bản về gia đình, ngơn ngữ
của học viên, các nền văn hóa và nền tảng giáo dục để tham gia vào các lớp học và
chuẩn bị và phân phối bài học hiệu quả hơn. (2) Tạo điều kiện cho việc học ngôn ngữ:
Giáo viên tạo ra một nền văn hóa lớp học sẽ đảm bảo rằng học sinh cảm thấy thoải mái
trong lớp. (3) Thiết kế các bài học ngôn ngữ chất lượng cao: Giáo viên lên kế hoạch
cho những bài học ý nghĩa thúc đẩy ngôn ngữ học tập và giúp học sinh phát triển các
chiến lược học tập và kỹ năng tư duy phê phán. (4) Thích nghi bài học khi cần thiết:
Giáo viên liên tục đánh giá khi họ dạy - quan sát và phân tích về câu trả lời của người
học để xác định xem học sinh có đạt được mục tiêu học tập hay không. (5) Giám sát và
đánh giá sự phát triển ngôn ngữ của học sinh: Người học ngôn ngữ học ở các mức giá

khác nhau, vì vậy giáo viên thường xuyên theo dõi và đánh giá sự phát triển ngôn ngữ
của họ để thúc đẩy việc học của họ hiệu quả. Giáo viên cũng thu thập dữ liệu để đo
lường sự phát triển ngôn ngữ của học sinh. (6) Tham gia và cộng tác trong cộng đồng
thực hành: Giáo viên cộng tác với những người khác trong nghề để cung cấp sự hỗ trợ
tốt nhất cho người học của họ đối với lập trình, hướng dẫn và vận động [61].

1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Trong nghiên cứu “Đổi mới phương pháp giảng dạy các kĩ năng giao tiếp tiếng
Anh ở Trung học phổ thông: Từ đường hướng lấy người dạy làm trung tâm sang đường
hướng lấy người học là trung tâm” (2004), tác giả Hoàng Văn Vân đã đưa ra nhận định
cần đổi mới các phương pháp dạy học. Có nhiều chứng cứ khoa học để tin rằng học
sinh sẽ tiến bộ nhanh hơn nếu môi trường lấy người học là trung tâm được tạo ra.
Nghiên cứu đã trình bày việc sử dụng đường hướng giao tiếp giúp phát triển các kỹ
năng giao tiếp trong giờ học nghe-nói, đọc và viết tiếng Anh cho học sinh. Môi trường
lấy người học làm trung tâm giúp người học có thể chủ động lựa chọn các tư liệu, phần
mềm làm việc dưới hình thức hợp tác và xác định các chiến lược và phong cách học tập
của mình. Mơi trường lớp học lấy người học làm trung tâm cũng yêu cầu phải có
những hồi âm thường xuyên từ học sinh. Ngồi ra, mơi trường lớp học lấy người học

24


làm trung tâm cũng yêu cầu giáo viên và học sinh phải biết sử dụng các phương tiện
hỗ trợ giảng dạy hiện đạo như cassette, video, power point, intenet,... Tác giả cũng kết
luận để thay đổi phương pháp giảng dạy một cách triệt để giáo viên nên từ bỏ một phần
kiểm soát lớp học, tạo cho học sinh nhiều cơ hội chủ động và tự chủ để các em có thể
làm chủ được mình trong các hoạt động giao tiếp [37].
Trong nghiên cứu “Đổi mới kiểm tra đánh giá: Từ thực tế của các lớp bồi dưỡng
tiếng Anh cho giáo viên tiểu học”, hai tác giả Lê Thị Huyền Trang và Trần Thị Tuyết
(2015) đã khảo sát và đưa ra kết luận đa phần ý kiến của các học viên cho rằng áp dụng

chuẩn B2 theo khung tham chiếu châu Âu sau các lớp bồi dưỡng là không phù hợp. Từ
đó đưa ra một số biện pháp nhằm cải tiến công tác tổ chức kiểm tra đánh giá, đồng thời
nâng cao hiệu quả các lớp bồi dưỡng: (1) Cần có sự thống nhất cơ bản giữa nội dung,
mục đích bồi dưỡng, trình độ học viên, u cầu cơng tác của học viên với các hoạt
động thi cử, đánh giá năng lực người tham gia bồi dưỡng;

(2) Tăng cường các hoạt động kiểm tra thường xuyên để nắm bắt tình hình tiếp thu của
giáo viên, từ đó điều chỉnh nội dung và cách học, cách dạy hợp lý, kịp thời, hiệu quả thay vì chỉ có một lần thi sát hạch bắt buộc đối với các giáo viên tham dự các lớp bồi
dưỡng; (3) Làm công tác tư tưởng thật tốt cho người tham gia bồi dưỡng,thống nhất
và xác định rõ ràng mục đích tham gia các lớp bồi dưỡng. Có các biện pháp để duy trì
các hoạt động bồi dưỡng sau khi kết thúc các khóa học tập trung; (4) Cần tiến hành
công tác phân loại học viên tốt hơn: nên tập huấn cho những người có trình độ học vấn
tương đương hoặc điều kiện dạy học tương đồng, từ đó đưa ra các hoạt động học tập,
bồi dưỡng cũng như kiểm tra đánh giá phù hợp với trình độ và điều kiện giảng dạy thực
tế ở các địa phương, giúp các giáo viên nhận được những bài học có tính ứng dụng cao;
(5) Sau mỗi đợt kiểm tra đánh giá, cần lắng nghe ý kiến phản hồi của học viên - để kịp
thời rút kinh nghiệm và dần biến quá trình thi cử thành các hoạt động hỗ trợ và nâng
cao hiệu quả học tập, bồi dưỡng [29].
Trong nghiên cứu “Kĩ thuật dạy tiếng Anh” tác giả Nguyễn Quốc Hùng, MA
(2015) đã đưa ra một các nhìn khác về vai trò người thầy trong giảng dạy tiếng Anh:
“Phương pháp hiện đại đã hình thành khái niệm và định nghĩa vai trò của người thầy
dựa trên mục tiêu dạy giao tiếp, dựa trên quan niệm người học là người giao tiếp, đồng
thời phải coi lỗi sử dụng ngôn ngữ của học trò là sự phát triển. Chỗ đứng của người
thầy trên lớp giảm dần vai trò điều khiển khống chế hoạt động và tăng dần vai trò tham

25


×