Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

báo cáo thựct tập tại NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH CHƯƠNG DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.89 KB, 29 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................1
PHẦN MỘT
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH
CHƯƠNG DƯƠNG........................................................................................3
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Công Thương chi nhánh
Chương Dương.......................................................................................................3
1. Giới thiệu chung về Ngân hàng công thương chi nhánh Chương Dương........3
2. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh..............................................4
II. Tổ chức bộ máy và các hoạt động chủ yếu của NHCT chi nhánh Chương
Dương......................................................................................................................5
1. Tổ chức bộ máy của NHCT chi nhánh Chương Dương..................................5
2. Các hoạt động chủ yếu của NHCT chi nhánh Chương Dương.......................6
3. Định hướng và phương châm hoạt động của chi nhánh..................................6
III. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban thuộc NHCT chi nhánh Chương
Dương......................................................................................................................7
1. Phòng khách hàng doanh nghiệp....................................................................7
2. Phòng khách hàng cá nhân.............................................................................9
3. Phòng quản lý rủi ro....................................................................................11
4. Phịng quản lý nợ có vấn đề.........................................................................13
5. Phịng kế tốn..............................................................................................14
6. Phịng thanh tốn xuất nhập khẩu.................................................................16
7. Phòng tiền tệ kho quỹ..................................................................................18
8. Phòng tổ chức - hành chính..........................................................................19
9. Phịng thơng tin điện tốn............................................................................20
10. Phịng tổng hợp..........................................................................................20
IV. Những kết quả đạt được trong thời gian qua.............................................21
1. Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng................................................21
2. Kết quả đạt được của NHCT chi nhánh Chương Dương trong những năm gần
đây..................................................................................................................22


1


PHẦN HAI
CƠ CẦU & QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA ...........................................27
1. Cơ cấu của phịng khách hàng doanh nghiệp...............................................27
2. Quy trình kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ
của khách hàng tại phòng khách hàng doanh nghiệp......................................28

2


PHẦN MỘT
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH
CHƯƠNG DƯƠNG
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Công Thương chi nhánh
Chương Dương
1. Giới thiệu chung về Ngân hàng công thương chi nhánh Chương
Dương
Tên đơn vị: Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Chương Dương
Trực thuộc: Ngân hàng Công thương Việt Nam
Tên giao dịch: Vietinbank
MẠNG LƯỚI GIAO DỊCH
TRỤ SỞ CHÍNH
32/298 Ngọc Lâm-Q.Long Biên- HN

Điểm giao dịch 78
135 Nguyễn Văn Cừ-Q.Long Biên-HN

Phòng giao dịch Tràng An

175 - Giảng Võ - Q.Đống Đa - HN

Điểm giao dịch 79
147 Ngơ Gia Tự - Q.Long Biên - HN

Phịng giao dịch Hà Thành
83 Hàng Điếu - Q.Hoàn Kiếm - HN

Điểm giao dịch 88
28 Tăng Bạt Hổ - Q.Hai Bà Trưng - HN

Phịng giao dịchThành Cơng
21 - Huỳnh Thúc Kháng - HN

Điểm giao dịch 89
30 Tràng Tiền - Q.Hoàn Kiếm - HN

Điểm giao dịch 60
07 - Hàng Giấy - Q.Hoàn Kiếm - HN

Điểm giao dịch 99
809 Giải Phóng - Q.Hồng Mai - HN

Điểm giao dịch 62
156 Nguyễn Sơn - Q.Long Biên -HN

Điểm giao dịch 68
106 Ngọc Lâm - Q.Long Biên - HN

Điểm giao dịch 63

124 Quán Thánh - Q.Ba Đình - HN

Điểm giao dịch 69
55R Đức Giang - Q.Long Biên - HN

3


2. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh.
Ngân hàng Công thương Việt Nam (NHCT) chi nhánh Chương Dương
được thành lập từ tháng 8 năm 1988, trên cơ sở tách Ngân hàng Nhà nước huyện
Gia Lâm thành chi nhánh NHCT Chương Dương và chi nhánh Ngân hàng nông
nghiệp huyện Gia Lâm.
Chi nhánh Chương Dương là chi nhánh ngân hàng cơ sở trực thuộc chi
nhánh NHCT Hà Nội, đến đầu năm 1993 được nâng cấp thành chi nhánh NHCT
khu vực Chương Dương trực thuộc NHCT Việt Nam.
Từ một chi nhánh có quy mơ nhỏ, nguồn vốn khi mới thành lập chỉ có 13
tỷ đồng nay đã lên tới 520 tỷ đồng. Tổng dư nợ cho vay ngày thành lập là 5,7 tỷ
đồng nay lên tới 420 tỷ đồng.
Hoạt động trong những năm đầu mới thành lập chủ yếu là huy động vốn
và cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp Nhà nước, nay các mặt hoạt động của
ngân hàng đã phát triển đa dạng, bao gồm: huy động vốn tiền gửi của các tổ
chức kinh tế, huy động vốn tiết kiệm và phát hành kỳ phiếu banừg VND và
ngoại tệ đối với mọi thành phần kinh tế, kinh doanh vàng bạc, mua bán ngoại tệ,
chi trả kiều hối, thanh toán quốc tế và nghiệp vụ bảo lãnh.
Năm đầu thành lập chỉ có 344 khách hàng giao dịch, trong đó có 80 khách
hàng vay vốn, đến nay đã có 1800 khách hàng, trong đó có 1400 khách hàng vay
vốn. Khách hàng của chi nhánh NHCT khu vực Chương Dương trước đây chủ
yếu trên địa bàn huyện Gia Lâm, nay nhiều khách hàng nội thnàh, Đông Anh,
Từ Sơn cũng đến mở tài khoản và vay vốn.

Tổ chức bộ máy hoạt động của chi nhánh khi mới thành lập chủ yếu ở Hội
sở và 4 quỹ tiết kiệm ở 3 thị trấn Đức Giang, Yên Viên và Gia Lâm. Với sự tăng
trưởng và phát triển tốt trong hoạt động kinh doanh, chi nhánh đã thành lập thêm
3 phòng giao dịch (PGD) ở 3 thị trấn Đức Giang, Yên Viên, Đông Anh và 4 quỹ
tiết kiệm trong đó 3 quỹ ở nội thành và 1 quỹ ở Sài Đồng. Riêng phịng giao
dịch Đơng Anh đã được nâng cấp thành chi nhánh trực thuộc NHCT Việt Nam
từ tháng 1 năm 1997. Hiện nay, chi nhánh đã mở thêm 3 phòng giao dịch tại nội
thành, gồm có: PGD Hà Thành (83 - Hàng Điếu), PGD Thành Công (21 Huỳnh Thúc Kháng), PGD Tràng An (175 - Giảng Võ).
Trong những năm hoạt động, chi nhánh NHCT khu vực Chương Dương
được sự chỉ đạo của Huyện ủy, UBND huyện Gia Lâm, NHCT Việt Nam và chi
nhánh NHNN thành phố Hà Nội, chi nhánh NHCT khu vực Chương Dương đã
4


không ngừng đổi mới, năng động sáng tạo và vương lên hòa nhập với cơ chế đổi
mới của ngành, đưa mọi mặt hoạt động của mình ngang tầm với một số chi
nhánh lớn của hệ thống NHCT Việt Nam.
II. Tổ chức bộ máy và các hoạt động chủ yếu của NHCT chi nhánh Chương
Dương
1. Tổ chức bộ máy của NHCT chi nhánh Chương Dương
Chi nhánh NHCT Chương Dương, đứng đầu là ban giám đốc bao gồm:
Giám đốc và 3 phó Giám đốc, chi nhánh có 10 phịng ban với đội ngũ nhân viên
hơn 165 người, trong đó nhiều nhân viên trẻ với nhiệt huyết, năng động và trình
độ cao.
Về cơ cấu tổ chức được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của NHCT chi nhánh Chương Dương

Ban giám đốc

Phịng kế tốn


Phịng quản lý rủi ro

Phịng tổng hợp

Phịng quản lý nợ có
vấn đề

Phịng thơng tin điện tốn

Phịng thanh tốn
xuất nhập khẩu

Phịng tiền tệ
kho quỹ

Phịng khách hàng
doanh nghiệp

1) Phịng tổ chức 2) hành chính

Phịng khách hàng
cá nhân
5


2. Các hoạt động chủ yếu của NHCT chi nhánh Chương Dương
NHCT Chương Dương được huy động vốn dài hạn, trung hạn, ngắn hạn
bằng VNĐ và ngoại tệ từ mọi nguồn trong nước dưới các hình thức chủ yếu sau:
 Nhận tiền gửi thanh tốn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của tất cả các

tổ chức dân cư:
+ Huy động kỳ phiếu, trái phiếu với các loại kỳ hạn.
+ Vay vốn của các tổ chức tài chính trên các loại thị trường.
 Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo cơ chế tín dụng hiện
hành bằng VNĐ và ngoại tệ đối với các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế, hộ gia đình và cá nhân.
 Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh và tái bảo lãnh.
 Trực tiếp thực hiện hoặc làm đại lý cho thuê tài chính theo sự ủy
nhiệm của Tổng giám đốc hoặc Công ty tài chính NHCT Việt Nam.
 Chiết khấu các chứng từ có giá.
 Mua bán, chuyển đổi ngoại tệ và các dịch vụ ngoại hối.
 Thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn trong và ngồi nước giữa các
khách hàng.
 Tham gia đấu thầu mua tría phiếu, tín phiếu Chính phủ, trái phiếu
NHNN, Kho bạc Nhà nước trên thị trường mở do NHNN tổ chức
khi được TGĐ cho phép.
 Dịch vụ ngân hàng đại lý, quản lý vốn đầu tư dự án theo yêu cầu.
 Dịch vụ tư vấn tài chính cho khách hàng.
 Các dịch vụ khác như: dịch vụ rút tiền tự động ATM, Home
Banking…
3. Định hướng và phương châm hoạt động của chi nhánh
Chi nhánh Chương Dương là một đơn vị thành viên của Ngân hàng Công
Thương Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực NHTM. Chi nhánh Chương Dương
hoạt động theo mô hình một cửa, cung cấp sản phẩm , dịch vụ ngân hàng truyền
thống và hịên đại theo tiêu chuẩn của các ngân hàng khu vực.
Với chính sách và định hướng khách hàng của chi nhánh Chương Dương:
chi nhánh cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho khách hàng thuộc mọi
thành phần kinh tế, trong đó đặc biệt là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh,
doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các
6



nhu cầu về sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng của cá nhân. Chi nhánh
Chương Dương luôn mong muốn đem lại cho khách hàng nhữn sản phẩm dịch
vụ ngân hàng tốt nhất và nhiều tiện ích nhất.
Về chính sách sản phẩm dịch vụ, Ngân hàng Công Thương Việt Nam xác
định chi nhánh Chương Dương là đơn vị đi đầu về phát triển và ứng dụng các
sản phẩm dịch vụ ngân hàng theo mô hình của các ngân hàng hiện đại trên thế
giới hiện nay.
Phương châm hợp tác toàn diện, phát triển bền vững, hướng tới tương lai
đã và đang được chi nhánh Chương Dương thực hiện có hiệu quả nhằm hướng
tới nhóm khách hàng sẵn có và nhóm khách hàng tiềm năng.
III. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban thuộc NHCT chi nhánh
Chương Dương
Căn cứ quyết định số 704/QĐ - NHCT1 của Tổng Giám đốc NHCT Việt
Nam về việc ban hành chức năng nhiệm vụ của các phòng, ban tại chi nhánh
NHCT, đồng thời dựa trên tình hình thực tế tế tại đơn vị, chi nhánh NHCT
Chương Dương được tổ chức thành 11 phòng, ban với các chức năng nhiệm vụ
cụ thể của các phòng như sau:
1. Phòng khách hàng doanh nghiệp
Phòng khách hàng doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở sát nhập phòng
khách hàng doanh nghiệp lớn với phòng khách hàng 2 (doanh nghiệp vừa và
nhỏ).
1.1. Chức năng
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dich với khách hàng là các doanh
nghiệp; thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm
tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCT Việt
Nam. Phòng là bộ phận trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp.
1.2. Nhiệm vụ

 Khai thác nguồn vốn bằng VNĐ và ngoại tệ từ khách hàng là các
doanh nghiệp
 Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách
hàng về các sản phẩm dịch vụ của NHCT Việt Nam; lám đầu mối
7


bán các sản phẩm của ngân hàng đến khách hàng là các doanh
nghiệp; nghiên cứu đưa ra các đề xuất về cải tiến sản phẩm dịch vụ
hiện có, cung cấp những sản phẩm dịch vụ mới cho khách hàng
doanh nghiệp.
 Thẩm định, xác đinh, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách
hàng có nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình
cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của NHCT Việt Nam
 Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch:
+ Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp
tín dụng khác;
+ Thẩm định khách hàng, dự án, phương án vay vốn, bảo lãnh và
các hình thức cấp tín dụng khác theo thẩm quyền và quy định
của NHCT Việt Nam
+ Đưa ra các đề xuất chấp thuận/từ chối đề nghị cấp tín dụng, cơ
cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ và kết
quả thẩm định;
+ Kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín
dụng. Phối hợp với các phịng liên quan thực hiện thu gốc, thu
lãi, thu phí đầy đủ, kịp thời đúng hạn, đúng hợp đồng đã ký;









+ Theo dõi quản lý các khoản cho vay bắt buộc. Tìm biện pháp
thu hồi khoản vay.
Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp; quản lý tài sản đảm bảo
theo quy định của NHCT Việt Nam
Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng tín dụng, Hội đồng miễn
giảm lãi, Hội đồng xử lý rủi ro.
Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin của khách hàng cho phòng quản
lý rủi ro để thẩm định độc lập và tái thẩm định theo quy định của
chi nhánh và NHCT Việt Nam.
Cập nhật và phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng tài
chính của khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động tín dụng.
Thực hiện chấm điểm xếp hạng tín nhiệm đối với khách hàng có
nhu cầu quna hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng
với chi nhánh.

8


 Phản ánh kịp thời những vấn đề mới nảy sinh, đề xuất biện pháp
trình Giám đốc chi nhánh xem xét, giải quyết hoặc kiến nghị lên
cấp trên giải quyết.
 Lưu trữ hồ sơ số liệu, làm báo cáo theo quy định hiện hành.
 Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ phịng
 Làm cơng tác khác khi được Giám đốc giao.
2. Phòng khách hàng cá nhân
2.1. Chức năng

Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá nhân, để
khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ; thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín
dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và
hướng dẫn của NHCT Việt Nam. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán
các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng cá nhân.
2.2. Nhiệm vụ
 Khai thác nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các cá
nhân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và NHCT
Việt Nam.
 Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách
hàng về các sản phẩm dịch vụ của NHCT Việt Nam; làm đầu mối
bán các sản phẩm dịch vụ của NHCT Việt Nam đến các khách hàng
cá nhân. Nghiên cứu đưa ra các đề xuất về cải tiến sản phẩm dịch
vụ hiện có, cung cấp những sản phẩm dịch vụ mới phục vụ cho
khách hàng là cá nhân.
 Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách
hàng có nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình
cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của NHCT Việt Nam.
 Thực hiện nghiệp vụ tín dụng và xử lý giao dịch:
+ Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp
tín dụng khác;
+ Thẩm định khách hàng, dự án, phương án vay vốn, bảo lãnh và
các hình thức cấp tín dụng khác theo thẩm quyền và quy định
của NHCT Việt Nam

9


+ Đưa ra các đề xuất chấp nhận/từ chối đề nghị cấp tín dụng, cơ
cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ và kết

quả thẩm định;
+ Kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín
dụng. Phối hợp với các phịng liên quan thực hiện thu gốc, thu
lãi, thu phí đầy đủ, kịp thời đúng hạn, đúng hợp đồng đã ký;

















+ Theo dõi các khoản cho vay bắt buộc. Tìm biện pháp thu hồi
khoản cho vay này.
Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp; quản lý tài sản đảm bảo
theo quy định của NHCT.
Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng tín dụng, Hội đồng miễn
giảm lãi, Hội đồng xử lý rủi ro.
Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin của khách hàng cho phòng quản
lý rủi ro để thẩm định độc lập và tái thẩm định theo quy định của
chi nhánh và NHCT.

Cập nhật, phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng tài
chính của khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động tín dụng.
Thực hiện chấm điểm xếp hạng tín nhiệm đối với khách hàng có
nhu cầu quan hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng
với chi nhánh.
Điều hành và quản lý lao động, tài sản, tiền vốn huy động tại các
Điểm giao dịch; hướng dẫn và quản lý nghiệp vụ các dịch vụ ngân
hàng cho Điểm giao dịch; kiểm tra giám sát các hoạt động của
Điểm giao dịch theo quy chế tổ chức hoạt động của Điểm giao
dịch.
Thực hiện nghiệp vụ về bảo hiểm nhân thọ và các loại bảo hiểm
khác theo hướng dẫn của NHCT Việt Nam.
Phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc trogn cơ chế nghiệp vụ
và những vấn đề mới nảy sinh, đề xuất biện pháp giải quyết trình
Giám đốc chi nhánh xem xét, giải quyết.
Lưu trữ hồ sơ số liệu, làm báo cáo theo quy định hiện hành.
Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của phịng
Làm cơng tác khác khi được Giám đốc giao.

10


3. Phòng quản lý rủi ro
3.1. Chức năng
Phòng quản lý rủi ro có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc chi nhánh về
công tác quản lý rủi ro của chi nhánh; quản lý giám sát thực hiện danh mục cho
vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng. Thẩm
định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng.
Thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân
hàng theo chỉ đạo của NHCT Việt Nam.

3.2. Nhiệm vụ
 Nghiên cứu chủ trương, chính sách của Nhà nước và kế hoạch phát
triển theo vùng kinh tế tại địa phương, các văn bản về hoạt động
ngân hàng…chiến lược kinh doanh, chính sách quản lý rủi ro của
NHCT Việt Nam và thực trạng tín dụng tại chi nhánh trong từng
thời kỳ để:
- Đề xuất mức tăng trưởng tín dụng theo nhóm khách hàng, ngành
nghề, khu vực kinh tế…phù hợp với năng lực quản trị rủi ro của chi nhánh và
tình hình phát triển kinh tế tại địa phương.
- Đề xuất danh sách khách hàng cần hạn chế tín dụng hoặc ngừng
quan hệ tín dụng
 Thực hiện thẩm định độc lập (theo cấp độ quy định của NHCT Việt
Nam hoặc theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh, Hội đồng tín dụng
chi nhánh) hoặc tái thẩm định:
- Thẩm định, xác đinh giới hạn tín dụng, các khoản cấp tín dụng
cho khách hàng có quan hệ tín dụng tại chi nhánh và trình cấp có thẩm quyền
quyết định;
- Thẩm định các khoản vay, dự án vay vốn, các khoản bảo lãnh, cấp
tín dụng khác có độ phức tạp hoặc có giá trị lớn theo các quy định của NHCT
trong từng thời kỳ hoặc theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh hoặc Hội đồng tín
dụng (HĐTD) chi nhánh
- Thẩm định đánh giá rủi ro đối với đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả
nợ theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh, Hội đồng tín dụng cơ sở.
 Tái thẩm định, đánh giá rủi ro đối với các khoản bảo lãnh, khoản
cấp tín dụng khác hoặc đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo yêu
cầu của Giám đốc chi nhánh hoặc Hội đồng tín dụng chi nhánh.
11


 Thực hiện phân loại nợ và tính tốn trích lập dự phòng rủi ro cho

từng khách hàng theo quy đinh hiện hành.
 Chấm điểm, xếp hạng tín nhiệm đối với khách hàng có quan hệ tín
dụng tại chi nhánh;
 Kiểm tra việc hồn thiện hồ sơ tín dụng tại chi nhánh (đối với
những khoản vay /dự án/khách hàng cần phải có bộ phận quản lý
rủi ro tham gia quản lý theo các quy định của NHCT Việt Nam) sau
khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Kiểm tra việc hồn tất hồ sơ thủ tục tín dụng do các phòng liên
quan lập, đảm bảo tuân thủ theo đúng điều kiện của khoản tín dụng đã được
duyệt;
- Theo dõi, giám sát việc hồn chỉnh hồ sơ tín dụng và giám sát,
kiểm tra việc nhập dữ liệu khoản tín dụng vào hệ thống máy tính của phịng có
liên quan sau khi cấp tín dụng, đảm bảo sự chính xác, phù hợp về hồ sơ tín dụng
trên máy tính và trên giấy.
 Kiểm tra việc hoàn thiện hồ sơ của các nghiệp vụ về tài trợ thương
mại, chuyển tiền ngoại tệ, mua bán nợ theo yêu cầu của Giám đốc
chi nhánh hoặc NHCT Việt Nam.
 Nghiên cứu các danh mục tài sản bảo đảm tiền vay, cảnh báo rủi ro
trong việc nhận tài sản bảo đảm.
 Tham gia HĐTD, Hội đồng miễn giảm lãi, Hội đồng xử lý rủi ro
theo quy định của NHCT Việt Nam hoặc theo yêu cầu của Giám
đốc chi nhánh/Chủ tịch HĐ
 Triển khai thực hiện các chính sách, quy trình, quy định về qủn lý
rủi ro tín dụng, rủi ro tác nghiệp, rủi ro thị trường, rủi ro thanh toán,
…của NHCT Việt Nam nhằm giúp các hoạt động nghiệp vụ tại chi
nhánh ngăn ngừa và hạn chế thấp nhất mức độ rủi ro.
 Cung cấp thông tin liên quan đến nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro cho
các phịng có liên quan tại chi nhánh và trụ sở chính NHCT Việt
Nam khi có u cầu.
 Làm đầu mối liên hệ với trung tâm thơng tin tín dụng NHNN trên

địa bàn trong việc cung cấp và khai thác sử dụng thơng tin tín dụng
theo quy định của NHNN.

12


 Lưu trữ hồ sơ số liệu, lập báo cáo theo quy định hiện hành và báo
cáo đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh và NHCT Việt
Nam.
 Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của phịng.
4. Phịng quản lý nợ có vấn đề
4.1. Chức năng
Phịng quản lý nợ có vấn đề chịu trách nhiệm về quản lý và xử lý các
khoản nợ có vấn đề (bao gồm các khoản nợ: cơ cấu lại thời hạn trả nợ, nợ quá
hạn, nợ xấu); quản lý, khai thác và xử lý tài sản đảm bảo nợ vay theo quy định
của Nhà nước nahừm thu hồi các khoản nợ gốc và lãi tiền vay. Quản lý, theo dõi
và thu hồi các khoản nợ đã được xử lý rủi ro.
4.2. Nhiệm vụ
 Nghiên cứu chủ trương, chính sách, luật pháp, các văn bản pháp
quy của Nhà nước, của các ngành và NHCT Việt Nam có liên quan
đến hoạt động ngân hàng để thực hiện xử lý, thu hồi các khoản nợ
có vấn đề, các khoản nợ đã được xử lý rủi ro, xử lý tài sản bảo đảm
tiền vay, phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro:
- Theo dõi quản lý các khoản nợ có vấn đề, các khaỏn nợ quá hạn
(gốc lãi), thực hiện các biện pháp, chế tài tín dụng và tiến hành xử lý tài sản bảo
đảm để nhanh chóng thu hồi các khoản nợ này;
- Đề xuất các biện pháp xử lý đối với các loại tài sản bảo đảm nợ
vay có vấn đề phù hợp với quy đinh của pháp luật và tình hình thực tế trong
từng thời kỳ;
- Thực hiệ phân loại nợ, tính tốn trích dự phịng rủi ro, phân tích

thực trạng chất lượng dư nợ của chi nhánh theo định kỳ hoặc theo yêu cầu đột
xuất của NHCT Việt Nam
 Đề xuất phương án trình các cấp, các ngành có liên quan hỗ trợ chi
nhánh trong việc xử lý thu hồi các khoản nợ có vấn đề vượt phạm
vi, khả năng xử lý của chi nhánh. Hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu
của NHCT Việt Nam trình cấp có thẩm quyền cho xử lý các khoản
nợ tồn đọng (nếu có) theo yêu cầu của NHCT Việt Nam.
 Đầu mối kiểm tra, tổng hợp hồ sơ đề nghị xử lý rủi ro, miễn giảm
lãi của chi nhánh theo quy định của NHCT Việt Nam.
13


 Tham gia HĐTD, HĐ xử lý rủi ro, HĐ miễn giảm lãi theo yêu cầu
của Chủ tịch HĐ.
 Tổng hợp, thống kê, lưu trữ tài liệu, số liệu liên quan đến các khoản
nợ có vấn đề và tài sản bảo đảm tồn đọng. Làm các báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh và NHCT Việt
Nam.
5. Phịng kế tốn
5.1. Chức năng
Là phịng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng; các
nghiệp vụ và các công việc liên quan đến cơng tác quản lý tài chính, chi tiêu nội
bộ tại chi nhánh; cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh
toán, xử lý hạch toán các giao dịch; quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ
thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo
đúng quy định của Nhà nước và NHCT Việt Nam; thực hiện nhiệm vụ tư vấn
cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm ngân hàng.
5.2. Nhiệm vụ
 Phối hợp với phịng Thơng tin điện toán quản lý hệ thống giao dịch
trên máy: thực hiện mở, đóng giao dịch chi nhánh hàng ngày; nhận

các dữ liệu/tham số mới nhất từ NHCT Việt Nam; thiết lập thông
số đầu ngày để thực hiện hoặc không thực hiện các giao dịch.
 Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng:
- Mở/đóng các tài khoản (ngoại tệ và VND)
- Thực hiện các giao dịch gửi/rút tiền từ tài khoản;
- Bán séc, ấn chỉ thường…cho khách hàng theo quy định;
- Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ tiền mặt, thanh toán và
chuyển tiền VND; chuyển tiền ngoại tệ.
- Thực hiện các giao dịch về tiền mặt, các giao dịch về thẻ, séc du
lịch, séc bảo chi, séc chuyển khoản, nhờ thu phi thương mại…,
- Thực hiện các giao dịch giải ngân, thu nợ, thu lãi, xóa nợ…;
- Thực hiện nghiệp vụ thấu chi (theo hạn mức được cấp), chiết khấu
chứng từ có giá theo quy định;
- Kiểm tra tính và thu phí của khách hàng khi thực hiện các dịch vụ
ngân hàng, kiểm tra tính lãi (lãi cho vay, lãi huy động);
14


- Cung ứng các dịch vụ ngân hàng khác (bảo quản giấy tờ có giá,
cho th tủ két…)
- Hạch tốn các khoản mua, bán ngoại tệ bằng chuyển khoản trên
cơ sở các chứng từ hợp lệ, hợp pháp theo quy định của NHNN, NHCT, do bộ
phận kinh doanh ngoại tệ chuyển sang (có sự phê duyệt của các cấp có thẩm
quyền).
 Thực hiện kiểm soát sau:
- Kiểm soát tất cả các bút toán tạo mới và các bút toán điều chỉnh
- Thực hiện việc tra soát tài khoản điều chuyển vốn (ngoại tệ và
VND) với trụ sở chính; tra sốt với ngân hàng ngoài hệ thống điện chuyển tiền
giao dịch vủa doanh nghiệp và cá nhân;
- Kiểm tra, đối chiếu tất cả các báo cáo kế toán;

- Thực hiện chức năng kiểm sốt các giao dịch trong và ngồi quầy
theo thẩm quyền, kiểm soát lưu trữ chứng từ, tổng hợp liệt kê giao dịch trong
ngày, đối chiếu. lập báo cáo và phân tích báo cáo cuối ngày của giao dịch viên
theo quy định;
- Kiểm soát sau tất cả các bút tốn giao dịch, điều chỉnh của phịng
giao dịch, điểm giao dịch theo quy định.
 Thực hiện công tác liên quan đến thanh toán bù trừ, thanh toán điện
tử, thanh toán liên ngân hàng.
 Quản lý thơng tin:
- Duy trì, quản lý hồ sơ thông tin khách hàng;
- Quản lý mẫu dấu chữ ký của khách hàng là doanh nghiệp và cá
nhân;
 Quản lý séc và giáy tờ có giá, các ấn chỉ quan trọng, các chứng từ
gốc…của các giao dịch viên và toàn chi nhánh.
 Quản lý quỹ tiền mặt trong ngày (quỹ tiền mặt của các giao dịch
viên); thực hiện việc kiểm soát, đối chiếu tiền mặt hàng ngày với
phòng tiền tệ kho quỹ theo quy định.
 Lưu trữ chứng từ của các bộ phận nghiệp vụ, số liệu theo quy định
hiện hành.
 Thực hiện quản lý các giao dịch nội bộ, chi trả lương và các khoản
thu nhập khác cho cán bộ nhân viên hàng tháng.
 Phối hợp với các phịng có liên quan phân tích, đánh giá kết quả
hoạt động kinh doanh của chi nhánh để trình Ban lãnh đạo chi
15















nhánh quyết định mức trích lập Quỹ dự phịng rủi ro theo hướng
dẫn của NHCT.
Tổ chưc quản lý và theo dõi hạch tốn kế tốn tài sản cố định, cơng
cụ lao động, kho ấn chỉ, chi tiêu nội bộ của chi nhánh; phối kết hợp
với phịng tổ chức hành chính lập kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng tài
sản cố định…xây dựng nội quy quản lý, sử dụng trang thiết bị tại
chi nhánh.
Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính theo quy định hiện hành
Lập kế hoạch mua sắm tài sản, trang thiết bị làm việc, kế hoạch chi
tiêu nội bộ đảm bảo hoạt động kinh doanh của chi nhánh trình
Giám đốc chi nhánh quyết định.
Phối hợp với các phịng liên quan tham mưu cho Giám đốc về kế
hoạch và thực hiện quỹ tiền lương quý, năm, chi các quỹ theo quy
định phù hợp với mục tiêu phát triển kinh doanh của chi nhánh
Tính và trích nộp thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản
nộp ngân sách khác theo quy định; là đầu mối trong quan hệ với cơ
quan thuế, tài chính.
Làm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định
Tổ chức học tập nâng cao trình độ của cán bộ phịng

6. Phịng thanh tốn xuất nhập khẩu
6.1. Chức năng

Là phòng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập
khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh
6.2. Nhiệm vụ
 Thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu theo hạn mức
được cấp
- Thực hiện các nghiệp vụ phát hành, sửa đổi, thanh tốn L/C nhập
khẩu; thơng báo và thanh toán L/C xuất khẩu;
- Thực hiện các nghiệp vu nhờ thu liên quan đến xuất nhập khẩu
(nhờ thu kèm bộ chứng từ, nhờ thu không kèm bộ chứng từ, nhờ thu séc thương
mại);

16


- Phối hợp với phòng khách hàng doanh nghiệp để thực hiện nghiệp
vụ chiết khấu bộ chứng từ, nghiệp vụ biên lai tín thác, bao thanh tốn, bao thanh
tốn tuyệt đối;
- Phát hành thông báo bảo lãnh trong nước và nước ngoài trong
phạm vi được ủy quyền;
- Phối hợp với các phòng khách hàng theo dõi các khoản cho vay
bắt buộc;
 Thực hiện nghiệp vụ về mua bán ngoại tệ:
- Xây dựng giá mua, bán hàng ngày trình lãnh đạo duyệt theo thẩm
quyền để thực hiện trong toàn chi nhánh;
- Thực hiện nghiệp vụ liên quan để ký kết hợp đồng mua, bán ngoại
tệ (chuyển khoản) với các tổ chức kinh tế, cá nhân, chuyển phịng kế tốn để
hạch tốn kế toán theo quy định
- Hướng dẫn và quản lý nghiệp vụ với các đại lý thu đổi ngoại tệ
thuộc chi nhánh quản lý
 Hỗ trợ phịng kế tốn thực hiện chuyển tiền nước ngoài (nếu cần):

kiểm tra hợp đồng ngoại thương hoặc thủ tục của các khoản chuyển
tiền khác theo quy định
 Phối hợp với bộ phận kiểm soát sau thuộc phịng kế tốn kiểm sốt,
đối chiếu các bút toán phát sinh trên tài khoản liên quan đến nghiệp
vụ của phịng và xử lý các khoản sai sót, chênh lệch theo quy trình
nghiệp vụ và chế độ kế tốn hiện hành.
 Phối hợp với các phòng khách hàng thực hiện công tác tiếp thị để
khai thức nguồn ngoại tệ cho chi nhánh; tiếp thị khách hàng sử
dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
 Tư vấn khách hàng sử dụng các sản phẩm tài trợ thương mại, thanh
toán xuất nhập khẩu.
 Tham gia HĐTD, HĐ miễn giảm lãi, HĐ xử lý rủi ro (khi có yêu
cầu).
 Tổng hợp báo cáo, lưu giữ chứng từ, tài liệu theo quy định.
 Đảm bảo an tồn bí mật các số liệu có liên quan theo quy định
 Tổ chức học tập nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ

17


7. Phòng tiền tệ kho quỹ
7.1. Chức năng
Phòng tiền tệ kho quỹ là phịng nghiệp vụ quản lý an tồn kho quỹ, quản
lý quỹ tiền mặt theo quy định của NHNN và NHCT Việt Nam; Ứng và thu tiền
cho các điểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh
nghiệp có thu, chi tiền mặt lớn.
7.2. Nhiệm vụ
 Quản lý an toàn kho quỹ (an toàn về tiền mặt VND & ngoại tệ, thẻ
trắng thẻ tiết kiẹm, giấy tờ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp..) theo
đúng quy định của NHNN & NHCT Việt Nam.

 Thực hiện ứng tiền và thu tiền cho các điểm giao dịch trong và
ngoài quầy ATM theo ủy quyền kịp thời chính xác, đúng chế độ
quy định.
 Thu, chi tiền mặt giao dịch có giá trị lớn, thu chi lưu động tại các
doanh nghiệp, khách hàng.
 Phối hợp với phòng kế tốn, tổ chức hành chính thực hiện điều
chuyển tiền giữa quỹ nghiệp vụ của chi nhánh với NHNN, các
NHCT trên địa bàn, các điểm giao dịch, phòng giao dịch, máy rút
tiền tự động (ATM) an toàn, đúng chế độ trên cơ sở đáp ứng đầy đủ
kịp thời nhu cầu tại chi nhánh.
 Thường xuyên kiểm tra và phát hiện kịp thời các hiện tượng hoặc
sự cố ảnh hưởng đến an toàn kho quỹ, báo cáo Ban giám đốc kịp
thời xử lý; lập kế hoạch sữa chữa cải tạo, tu bổ, nâng cấp kho tiền
đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
 Thực hiện ghi chép theo dõi sổ sách thu chi, xuất nhập kho quỹ đầy
đủ, kịp thời; làm các báo cáo theo quy định của NHNN & NHCT
Việt Nam.
 Thực hiện việc đóng gói, lập bảng kê chuyển séc du lịch, hóa đơn
thanh tốn thẻ VISA, MASTER về trụ sở chính hoặc các đầu mối
để gửi đi nước ngoài nhờ thu.
 Tổ chức học tập nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ đáp ứng
yêu cầu, nhiệm vụ công tác của phòng.

18


8. Phịng tổ chức - hành chính
8.1. Chức năng
Phịng tổ chức hành chính là phịng nghiệp vụ thực hiện cơng tác tổ chức
cán bộ đào tạo tại chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và

quy định của NHCT Việt Nam; thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục
vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, thực hiện cơng tác bảo vệ, an ninh an
tồn chi nhánh.
8.2. Nhiệm vụ
 Thực hiện các quy đinh về chính sách cán bộ về tiền lương, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế..
 Thực hiện quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp
xếp cán bộ phù hợp với năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ
kinh doanh theo thẩm quyền của chi nhánh.
 Thực hiện bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ lãnh đạo tại chi nhánh.
 Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ về mọi
mặt cho cán bộ, nhân viên chi nhánh.
 Thực hiện việc mua sắm tài sản và công cụ lao động, trang thiết bị
và phương tiện làm việc, văn phòng phẩm phục vụ hoạt động kinh
doanh tại chi nhánh.
 Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, nâng cấp và sữa chữa nhà làm
việc, điểm giao dịch đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh và quy
chế quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.
 Quản lý và sử dụng xe ô tô, sử dụng điện, điện thoại và các trang
thiết bị của chi nhánh;
 Tổ chức công tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ cán bộ theo đúng
quy định của Nhà nước và của NHCT Việt Nam
 Chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để hội họp, hội thảo, sơ kết, tổng
kết..
 Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ các khoản chi tiêu nội bộ cơ quan
 Tổ chức công tác bảo vệ an tồn cơ quan
 Tổ chức thực hiện cơng tác y tế tại cơ quan.

19



9. Phịng thơng tin điện tốn
9.1. Chức năng
Thực hiện cơng tác quản lý, duy trì hệ thống thơng tin điện tốn tại chi
nhánh; bảo trì bảo dưỡng máy tính đảm bảo thơng suốt hoạt động của hệ thống
mạng, máy tính của chi nhánh.
9.2. Nhiệm vụ
 Thực hiện quản lý về mặt cơng nghệ và kỹ thuật đối với tồn bộ hệ
thống công nghệ thông tin của chi nhánh theo thẩm quyền được
giao.
 Quản lý hệ thống giao dịch trên máy
 Bảo trì bảo dưỡng hệ thống thiết bị ngoại vi, mạng máy tính đảm
bảo thơng suốt hoạt động của hệ thống tại chi nhánh.
 Phối hợp với các phòng nghiệp vụ để đề xuất các sản phẩm mới và
công nghệ mới đưa ra các yêu cầu về nâng cấp, sửa đổi hệ thống;
triển khai công tác đào tạo về công nghệ thông tin tại chi nhánh.
 Thiết kế nghiệp vụ đầu mối về thẻ
 Kết hợp với các phòng nghiệp vụ khác thực hiện quản lý, duy trì về
kỹ thuật các hoạt động giao dịch ngoài quầy trên các kênh giao dịch
của NHCT (như: ATM, EBANK, TELEPHONE BANKING và các
sản phẩm thương mại).
10. Phòng tổng hợp
10.1. Chức năng
Phòng tổng hợp là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Giám đốc chi nhánh
dự kiến kế hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động
kinh doanh, thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của chi nhánh.
10.2. Nhiệm vụ
 Dự kiến kế hoạch kinh doanh, phân tích tài chính, phân tích đánh
giá tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của
chi nhánh;

20


 Làm đầu mối các báo cáo theo quy định của NHNN & NHCT Việt
Nam
 Làm công tác thi đua của chi nhánh
 Là đầu mối nghiên cứu các đề án mở rộng mạng lưới kinh doanh tại
chi nhánh trình NHCT Việt Nam quyết định; là đầu mối nghiên cứu
triển khai các đề tài khoa học của chi nhánh.
IV. Những kết quả đạt được trong thời gian qua
1. Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng
* Thuận lợi
- Nền kinh tế Việt Nam tiếp tục phát triển với tốc độ cao, môi trường kinh
tế, xã hội, chính trị ổn định, các chương trình kinh tế trọng điểm các dự án lớn
được triển khai mạnh và phát huy hiệu quả.
- Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của ban lãnh đạo NHCT VN và ban
giám đốc Ngân hàng nhà nước TP Hà Nội.
- Truyền thống đoàn kết và ý chí thồng nhất và quyết tâm cao để giữ vững
truyền thống là đơn vị xuất sắc dẫn đầu hệ thống, cộng với đội ngũ cán bộ được
đào tạo khá cơ bản và đầy đủ.
- NH là đơn vị được áp dụng những chương trình, hệ thông phần mềm
hiện đại nhất trong toàn hệ thống.
- NH đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng
quốc tế ISO 9000 – 2000, đồng thời dự án hiện đại hóa Ngân hàng đã đi vào
hoạt động và sự tuân thủ chặt chẽ quy trình nghiệp vụ và lao động đã tạo điều
kiện thuận lợi cho mọi hoạt động của NH.
* Khó khăn:
- Tình hình chính trị kinh tế thế giới có nhiều diễn biến không thuận lợi.
Xung đột chiến tranh tại nhiều điểm nóng trên thế giới, có sự phát triển không
ổn định của một số nền kinh tế lớn trên thế giới.

- Nền kinh tế trong nước tuy có sự tăng trưởng phát triển nhưng phải chịu
không ít những trở ngại do thiên tai dịch bệnh, nhất là sự biến động về giá cả
và lạm phát trong thời gian qua.

21


- Tiềm lực về vốn của nền kinh tế hạn chế, quá trình cải cách các doanh
nghiệp còn chậm. Thêm vào đó là sự cạnh tranh trong hoạt động Ngân hàng
ngày càng gay gắt, cơ hội tìm kiếm lợi nhuận càng ít và khoảng chênh lệch thu
chi tính trên mợt đồng vốn ngày càng bị thu hẹp.
- NH là 1 trong những đơn vị đầu tiên được thí điểm thực hiện dự án
HĐH, không có những kinh nghiệm của những đơn vị đi trước, đồng thời lại
diễn ra trong thời điểm gần cuối năm. Do đó những trở ngại ban đầu của
chương trình mới cộng với khối lượng công việc lớn dồn vào cùng một thời
điểm là những khó khăn không nhỏ phải đối mặt và vượt qua.
2. Kết quả đạt được của NHCT chi nhánh Chương Dương trong những
năm gần đây.
2.1. Công tác huy động vốn
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM thì huy động vốn được xem là
một trong những khâu trọng yếu. Với phương châm “nhận gửi để cho vay”.
Nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng được thực hiện dưới nhiều hình
thức đa dạng như nhận tiền gửi tiết kiệm của các cá nhân, tổ chức với nhiều kỳ
hạn: 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng được trả lãi trước hoặc trả lãi sau. Ngoài ra, ngân
hàng còn phát hành kỳ phiếu bằng đồng nội tệ để tăng thêm nguồn vốn dài hạn
cho Ngân hàng.
Sử dụng nhiều biện pháp huy động vốn, trong những năm qua ngân hàng
đã đạt được các kết quả sau:

22



Bảng 1:Tình hình huy động vốn tại NHCT Chương Dương:
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm 2005
Tỷ
Số tiền trọng

Tổng vốn huy động

3128

100

Năm 2006

Năm 2007

Tỷ
%
Số
Tỷ
%
Số tiền trọng tăng
tiền
trọng tăng
4120


100

31,71

5290

100

28,4

30,2

3099,
3

58,6

13,65

41,4

57,26

1. Theo khách hàng
gửi
Tiền gửi
TCKT

của


các
2095

66,9

2727

66,2

1033

33,1

1393

33,8

35

2190,
7

Không kỳ hạn

1000,9

31,9

1094,4


26,56

9,34

1262

23,86

15,31

Có kỳ hạn

2127,1

68,1

3025,6

73,44 42,24

4028

76,14

33,13

VNĐ

2502,4


80

3310,2

80,35 32,28

4021

76,01

21,5

USD quy ra VNĐ

625,6

20

809,8

19,65 29,44

1269

23,99

56,7

Tiền gửi dân cư
2. Phân theo thời

gian

3. Phân theo đơn vị
tiền

(Nguồn: Báo cáo tổng hợp hàng năm của NHCT chi nhánh Chương Dương)
2.2. Hoạt động sử dụng vốn của NHCT chi nhánh Chương Dương
Hoạt động tín dụng là hoạt động truyền thống và trọng tâm mang lại thu
nhập chủ yếu cho NHTM, ngân hàng huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau
và kinh doanh số vốn đó nhằm thu lợi nhuận.
Sử dụng vớn “an tồn – hiệu quả” là phương châm hoạt động của NHCT
Chương Dương. Ngân hàng thực hiện đầu tư tín dụng cho mọi thành phần kinh
23


tế, đáp ứng nhu cầu vốn lưu động và vốn cố định cho khách hàng. Trong những
năm qua quan hệ tín dụng của ngân hàng được mở rộng. Việc tập hợp thông tin,
đánh giá, phân loại khách hàng được thực hiện thườn xuyên đã tạo ra sự gắn bó
giữa ngân hàng với khách hàng. Nhờ đó dư nợ tín dụng luôn tăng trưởng lành
mạnh qua các năm.
Bảng 2:Doanh số cho vay - Thu nợ - Dư nợ
Đơn vị :tỷ đồng
Chỉ tiêu

2005

2006

2007


A. Doanh số cho vay

1647,631

1662,615

3020

I. Cho vay ngắn hạn

1367,212

1403,736

2818,739

1. Cho vay bằng VNĐ

1018,541

1128,984

1826,361

2. Cho vay bằng ngoại tệ qui VNĐ

348,671

274,752


992,378

II. Cho vay trung hạn – dài hạn

280,419

258,879

201,261

1. Cho vay bằng VNĐ

280,29

258,395

200,986

2. Cho vay bằng ngoại tệ qui VNĐ

0,129

0,484

0,275

III. Cho vay tài trợ uỷ thác đầu tư

0


0

0

1. Cho vay bằng VNĐ

0

0

0

2. Cho vay bằng ngoại tệ qui VNĐ

0

0

0

B. Doanh số thu nợ

1579,176

1586,009

2157,775

I.Thu nợ ngắn hạn


1369,381

1379,021

1946,438

1. Thu nợ bằng VNĐ

1368,918

1378,543

2. Thu nợ bằng ngoại tệ
II. Thu nợ trung - dài hạn
1. Thu nợ bằng VNĐ

0,463

1945,465

0,478

0,973

206,988

211,337

209,769


206,943

211,251

0,026

0,045

0,086

0

0

0

209,795

2. Thu nợ bằng ngoại tệ
III. Thu nợ bằng VTTUTĐT
24


1. Thu nợ bằng VNĐ

0

0

0


2. Thu nợ bằng ngoại tệ

0

0

0

1649

1768

1826

I. Dư nợ ngắn hạn

769,395

792,13

869

1. Dư nợ bằng VNĐ

569,695

583,675

613,798


199,7

200,455

255,202

II. Dư nợ trung – dài hạn

878,888

975,87

957

1. Dư nợ bằng VNĐ

687,388

805,731

796,813

191,5

170,139

160,187

III. Dư nợ cho vay bằng TTUTĐT


0

0

0

1. Dư nợ bằng VNĐ

0

0

0

2. Dư nợ bằng ngoại tệ

0

0

0

C. Dư nợ

2. Dư nợ bằng ngoại tệ

2. Dư nợ bằng ngoại tệ

(Nguồn: Báo cáo tổng hợp hàng năm của NHCT chi nhánh Chương Dương)


25


×