Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.03 KB, 58 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
-----o0o-----

NGUYỄN THỊ HƯỜNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN

ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU,
CƠNG CỤ DỤNG CỤ

NGÀNH: KẾ TOÁN

Đồng Hới , tháng 10 năm 2012



TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
-----o0o-----

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU,
CƠNG CỤ DỤNG CỤ


NGÀNH: KẾ TOÁN

Người hướng dẫn : Ths Đường Thị Quỳnh Liên
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hường
Lớp
: 50E8 - Kế Toán

Đồng Hới , tháng 10 năm 2012


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại Học Vinh

MỤC LỤC

Trang

Danh mục các sơ đồ, bảng biểu
Danh mục chữ viết tắt
Lời nói đầu.
Phần thứ nhất: Tổng quan cơng tác kế tốn tại công ty TNHH tư vấn
xây dựng Trường Sơn
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
1.2.1. Chức năng, ngành nghề kinh doanh
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của cơng ty
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn

1.3.1.1. Phân tích tình hình tài sản
1.3.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
1.4. Nội dung tổ chức cơng tác kế toán tại đơn vị thực tập
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.2. Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
1.4.2.1. Một số đặc điểm chung cần giới thiệu
1.4.2.2. Giới thiệu các phần hành kế toán tại đơn vị thực tập
1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính tại đơn vị thực tập
1.4.4. Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn
1.5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong cơng tác
kế tốn tại cơng ty
1.5.1. Thuận lợi
1.5.2. Khó khăn
1.5.3. Hướng phát triển
Phần hai: Thực trạng cơng tác kế tốn NVL, CCDC tại cơng ty
TNHH tư vấn xây dựng Trường Sơn
2.1. Tình hình NVL, CCDC tại công ty
2.1.1. Đặc điểm về NVL, CCDC tại công ty
2.1.2. Phân loại NVL, CCDC tại công ty
2..1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu
2.1.2.2. Phân loại công cụ dụng cụ
2.1.3. Yêu cầu quản lý NVL, CCDC tại công ty
2.1.4. Đánh Giá NVL, CCDC tại công ty
2.1.4.1. Đối với những vật tư nhập kho
2.1.4.2. Đối với những vật tư xuất kho
SV: Nguyễn Thị Hường


1
2
2
2
2
3
5

6
6
6
7
8
9
9
9
9
11
11
12
16
17
17
17
18
18
19
19
19
20

20
20
21
22
23
24

Lớp: 50E8 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại Học Vinh

2.2. Tổ chức hạch tốn NVL, CCDC tại cơng ty
2.2.1. Kế tốn chi tiết vật tư
2.2.1.1. Thủ tục nhập kho và quy trình luân chuyển phiếu nhập kho
2.2.1.1. Thủ tục xuất kho và quy trình ln chuyển phiếu xuất kho
2.2.2. Kế tốn chi tiết NVL, CCDC tại cơng ty
2.2.3. Kế tốn tổng hợp NVL, CCDC tại công ty
2.2.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
2.2.3.2. Kế toán tổng hợp tăng NVL, CCDC tại cơng ty
2.2.3.2. Kế tốn tổng hợp giảm NVL, CCDC tại cơng ty
2.3. Hồn thiện cơng tác kế tốn NVL, CCDC tại công ty
2.3.2. Những nhận xét chung về công tác kế tốn NVL, CCDC tại cơng
ty
2.3.2. Những kết quả đạt được
2.3.3. Những hạn chế còn tồn tại
2.3.4. Một số ý kiến đóng góp
Kết luận

Phụ lục
Danh mục tài liệu tham khảo
Nhật ký thực tập
Nhận xét của Đơn vị thực tập

SV: Nguyễn Thị Hường

24
24
24
30
31
39
39
40
40
44
44
45
46
48
49

Lớp: 50E8 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại Học Vinh


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIÊT TẮT

NỘI DUNG

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

NVL

Nguyên vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB


Xây dựng cơ bản

GTGT

Giá trị gia tăng

TNHH TM & DV

Trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ



Giám đốc

NVCSH

Nguồn vốn chủ sở hữu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

HĐQT

Hội đồng quản trị

HTK

Hàng tồn kho


SV: Nguyễn Thị Hường

Lớp: 50E8 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại Học Vinh

Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tóm tắt q trình tạo ra sản phẩm xây dựng
3
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tóm tắt quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm xây
4
dựng
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức tại hiện trường cơng trình
4
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ bộ máy quản lý
5
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ bộ máy kế tốn
10
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hinh thức Nhật ký chung
12
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ tóm tắt kế tốn vốn bằng tiền
13
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ tóm tắt kế tốn tiền lương
13
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ tóm tắt kế tốn TSCĐ
14

Sơ đồ 1.10: Sơ tóm tắt kế tốn vật tư
14
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ tóm tắt kế tốn chi phí và giá thành sản phẩm
15
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ tóm tắt kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
15
doanh
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ tóm tắt kế tốn tổng hợp
16
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tóm tắt thủ tục nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng
25
cụ
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho
30
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch tốn chi tiết ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ
32

DANH MỤC SƠ ĐỒ

DANH MỤC BẢNG BIỂU
SV: Nguyễn Thị Hường

Trang
Lớp: 50E8 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại Học Vinh


Bảng 1.1: Bảng so sánh tình hình tài sản năm 2011-2012

6

Bảng 1.2: Bảng so sánh tình hình nguồn vốn năm 2011-2012

7

Bảng 1.3: Bảng so sánh các chỉ tiêu tài chính năm 2011-2012

8

Biểu 2.1: Mẫu in hóa đơn GTGT

26

Biểu 2.2: Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư

27

Biểu 2.3: Mẫu in lệnh xuất kho

28

Biểu 2.4: Mẫu in phiếu xuất kho

29

Biểu 2.5: Mẫu in hóa đơn GTGT mua công cụ dụng cụ


30

Biểu 2.6: Mẫu in phiếu xuất nguyên vật liệu

31

Biểu 2.7: Mẫu thẻ kho được sử dụng

33

Biểu 2.8: Mẫu thẻ kho được sử dụng

34

Biểu 2.9: Mẫu sổ chi tiết nguyên vật liệu được sử dụng

35

Biểu 2.10: Mẫu sổ bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu

36

Biểu 2.11: Mẫu sổ chi tiết công cụ dụng cụ được sử dụng

37

Biểu 2.12: Mẫu sổ bảng tổng hợp nhập xuất tồn công cụ dụng cụ

38


Bảng 2.1.1: Sổ Nhật ký chung

41

Bảng 2.1.2: Sổ Nhật ký chung

42

Bảng 2.1.3: Sổ cái TK 152

43

Bảng 2.1.4: Sổ cái TK 153

44

SV: Nguyễn Thị Hường

Lớp: 50E8 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại Học Vinh

LỜI NÓI ĐẦU
== ==
Trong nền kinh tế quốc dân doanh nghiệp sản xuất là tế bào của nền kinh tế.
Đây là nơi trực tiếp sáng tạo ra cơ sở vật chất cho xã hội. Cũng như bất kì một
doanh nghiệp sản xuất nào khác, doanh nghiệp xây dựng trong quá trình hoạt động

kinh doanh của mình đều phải tính tốn các chi phí bỏ ra và kết quả thu về. Nhất là
trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp muốn tồn tại được hay khơng phụ thuộc
vào doanh nghiệp có đảm bảo bù đắp được chi phí bỏ ra và có lãi.
Vật liệu là đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố quan trọng khơng thể
thiếu của q trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. Vật
liệu chỉ tham gia một lần vào một chu kì sản xuất và hình thái của nó bị biến đổi
chuyển hoá kết tinh vào sản phẩm về cả hiện vật cũng như về mặt giá trị. Do đó chi
phí vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất cũng như trong giá thành sản
phẩm. Muốn cho quá trình sản xuất kinh doanh được thường xuyên liên tục, thu
nhập đủ bù đắp chi phí và có lãi, đòi hỏi doanh nghiệp phải phấn đấu tiết kiệm chi
phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm bằng cách tiến hành nhiều biện pháp đồng
bộ. Trên góc độ của kế toán, để thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ của mình thì
việc quản lí, hạch tốn chính xác nguyên vật liệu (nhất là trong lĩnh vực xây dựng
cơ bản) là cần thiết và quan trọng.
Từ nhận thức đó với kiến thức được học ở trường cộng với kiến thức thực tế
qua q trình thực tập tại cơng ty TNHH tư vấn xây dựng Trường Sơn, em đã đi sâu
tìm hiểu nghiên cứu đề tài “Cơng tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại
cơng ty TNHH tư vấn xây dựng Trường Sơn”
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập được chia làm hai phần:
Phần thứ nhất: Tổng quan cơng tác kế tốn tại công ty TNHH tư vấn xây dựng
Trường Sơn
Phần thứ hai: Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu, công cụ dụng cụ tại
công ty TNHH tư vấn xây dựng Trường Sơn
Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài cịn hạn chế về mặt lí luận
cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên chuyên đề này không tránh khỏi những hạn chế
về mặt nội dung khoa học và phạm vi u cầu. Kính mong sự góp ý của thầy cô
trong khoa kinh tế và giám đốc, cán bộ phịng kế tốn của cơng ty TNHH tư vấn
xây dựng Trường Sơn để chuyên đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa kinh tế đặc biệt là cô
Đường Thị Quỳnh Liên và tập thể cán bộ phịng kế tốn cơng ty TNHH tư vấn xây

dựng Trường Sơn đã giúp đỡ em hoàn thiện chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Vinh, tháng 10 / 2012
Sinh viên
Nguyễn Thị Hường
SV: Nguyễn Thị Hường

1

Lớp: 50E8 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại Học Vinh

PHẦN THỨ NHẤT
TỔNG QUAN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH TƯ
VẤN XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
*Tên Công ty:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Trường Sơn
*Trụ sở chính:
Đường Hữu Nghị, Phường Nam Lý, Thành phố Đồng Hới,
tỉnh Quảng Bình, Việt nam
*Điện thoại:
0523843205
GĐ cơng ty:Ơng: Nguyễn Đại Lợi
Giấy phép đăng kí kinh doanh số: 3100261307 – Do phòng ĐKKD – Sở kế hoạch
và đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp vào ngày 30/03/2000

Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng
(Ba tỷ đồng)
Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng
Trải qua 12 năm phát triển công ty đã thi cơng nhiều cơng trình với quy mơ
lớn, vừa và nhỏ thuộc các lĩnh vực dân dụng, công nghiệp, giao thông…trên địa bàn
2 tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị.
Cơng ty có đội ngũ kỹ sư cán bộ kỹ thuật giàu kinh nghiệm và đội ngũ công
nhân kỹ thuật được đào tạo đầy đủ về chuyên môn.
Với phương châm luôn giữ chữ tín với chủ đầu tư về chất lượng, tiến độ thi
cơng cơng trình, cơng ty đã thắng thầu nhiều dự án lớn và đã thi cơng nhiều cơng
trình đạt chất lượng theo tiêu chuẩn ngành xây dựng Việt Nam. Trong những năm
qua, công ty đã vinh dự được Uỷ ban nhân dân tĩnh và ngành thuế 3 lần tặng bằng
khen và nhiều giấy khen về thành tích, chất lượng cơng trình và hồn thành tốt cơng
tác thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả cao và gây
được lòng tin từ các chủ đầu tư, tạo động lực cho công ty vươn tới những dự án lớn
hơn mang tầm cỡ quốc gia.
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
1.2.1. Chức năng, ngành nghề kinh doanh
Cơng ty kinh doanh xây dựng các cơng trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi, điện năng (đường dây và trạm biến áp ) san lấp mặt bằng xây dựng,
thiết kế kiến trúc các cơng trình dân dụng cơng nghiệp, mua bán vật liệu xây dựng,
hàng trang trí nội thất.
*Chức năng nghành nghề kinh doanh:
- Hoạt động thiết kế chuyên dụng
- Lập dự án đầu tư, các dịch vụ về thiết kế kết cấu cơng trình cầu đường, cầu, cầu
cảng, dân dụng công nghiệp, điện, kiểm định, theo dõi giám sát thi cơng các cơng
trình dân dụng, giao thơng
SV: Nguyễn Thị Hường


2

Lớp: 50E8 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại Học Vinh

- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
- Thiết kế quy hoạch thành phố, lập quy hoạch đô thị, giao thông vận tải, hoạt động
thiết kế kiến trúc
- Thi cơng và xây lắp các cơng trình: dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, giao thông
đường bộ, điện năng (đường dây và trạm biến áp)
- Thi công và xây lắp các cơng trình: dân dụng, cơng nghiệp, thuỷ lợi, giao thông
đường bộ, điện năng (đường dây và trạm biến áp);
- San lấp mặt bằng xây dựng, lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước;
- Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Thiết kế kiến trúc cơng trình;
- Dịch vụ kiểm định chất liệu, vật liệu xây dựng;
- Mua bán vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt khác trong cơng trình xây dựng;
- Mua bán máy tính, phần mềm và thiết bị viễn thơng;
- Tư vấn giám sát, thiết kế cơng trình cầu, đường bộ;
- Thẩm tra hồ sơ dự tốn cơng trình kiến trúc, cầu, đường bộ;
- Tư vấn giám sát xây dựng – hồn thiện cơng trình dân dụng, cơng nghiệp;
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ
Q trình tạo ra sản phẩm xây dựng được khái quát qua sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Quy trình tạo ra sản phẩm xây dựng tại công ty

Phương tiện

Công cụ

Lao động

Vật liệu
xây dựng

Thông qua các tác động
công nghệ sản xuất

Sản phẩm xây dựng

Người lao động sử dụng các phương tiện, công cụ tác động vào vật liệu xây
dựng và thông qua các tác động công nghệ sản xuất. Cuối cùng, tạo ra sản phẩm xây
dựng.
Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm: là một trong những căn cứ để xác
định đối tượng tập hợp chi phí. Trên cơ sở đó xác định đúng đối tượng và lựa chọn
phương pháp tính giá thành sản phẩm phù hợp. Do vậy, để thực hiện tốt công tác kế
SV: Nguyễn Thị Hường

3

Lớp: 50E8 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại Học Vinh

toán tập hợp và tính giá thành sản phẩm thì phải nắm rõ quy trình cơng nghệ sản

xuất sản phẩm.
* Tổ chức quản lý tại hiện trường cơng trình:
Ngun tắc điều hành thi công:
- Tổ chức điều hành theo tuyến, bộ phận nghiệp vụ, chỉ đạo trực tuyến đến
các đội, tổ chức sản xuất.
- Phân công, chỉ đạo và điều hành theo từng cơng trình.
Sơ đồ1.2:Ttóm tắt quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm xây dựng

Sơ đồ 1.3: Tổ chức tại hiện trường cơng trình
San lấp mặt bằng
Khảo sát thiết kế

Hồn thiện

Thi cơng móng:đào móng,
đổ bê tơng,lắp đặt cốt pha

Xây thơ bao che tường
ngăn cơng trình,
hạng mục cơng trình

Thi cơng phần khung
bê tơng cốt thép thân
và mái nhà

Nghiệm thu,quyết tốn
khối lượng cơng việc

Bàn giao cơng trình,hạng mục
cơng trình hồn thành


GĐ điều hành
Chỉ huy trưởng cơng trình
1.2.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Hội đồng quản trị
Kế hoạch
SơQuản lý Bộ máy quản lý
đồ 1.4: kỹ
thuật và KCS
và vật tư

Kế tốn
Tài chính

Ban giám đốc

KSXD,điện,nước,Phịng kế hoạch
Phịng kế
cầu đường,thuỷ lợi Kỹ thuật
tốn tài
chính
SV: Nguyễn Thị Hường

KS kế họach,cán
Phịng tổ
bộ vậthành kho
chức tư,thủ
chính
4


Các đội thi cơng
Các đội thi cơng

Lao động
Phịng đấu
thầu và quản lý
tiền lương
dự án

Lớp: 50E8 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại Học Vinh

* Bộ máy điều hành và quản lý công ty
- GĐ Công ty:
Ơng Nguyễn Đại Lợi – Kỹ sư xây dựng
- Phó GĐ điều hành:
Ông Võ Văn Lưu - Kỹ sư kinh tế _ xây dựng
- Trưởng phòng kế hoạch: Bà: Nguyễn Thị Xuân – Cử nhân kinh tế _ xây dựng
- Trưởng phịng tài chính: Bà: Phan Thị Lương – Cử nhân kinh tế _ xây dựng
* Ban giám đốc
- Giám đốc Công ty: Là người trực tiếp điều hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty do Tổng công ty Xây dựng Hà Nội bổ nhiệm. Giám đốc Công ty
là đại diện pháp nhân của Công ty trong quan hệ với các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế và chịu trách nhiệm trước Tổng công ty. Giám đốc có nhiệm vụ lãnh đạo,
điều hành chung mọi hoạt động của Công ty, nhận xử lý thông tin, giao nhiệm vụ
cho các phòng ban quyết định mọi vấn đề trong tồn đơn vị, có quyền quyết định

phương án tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy của Công ty để thực hiện kinh doanh
đạt hiệu quả cao.
- Phó giám đốc: là người giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc
về những công việc được phân công hoặc được giám đốc uỷ quyền.
* Chức năng nhiệm vụ các phòng ban chức năng
- Phòng kế hoạch – kỹ thuật: Tham mưu giúp việc cho ban GĐ về mọi mặt hoạt
động kinh doanh trong tốn cơng ty như lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, giao kế
hoạch cho các đội sản xuất theo từng tháng, quý, năm vá đôn đốc việc thực hiện kế
hoạch…Tham mưu, giúp việc cho GĐ trong lĩnh vực khoa học công nghệ, quản lý
kỹ thuật, theo dõi tiến độ thi công, khối lượng thực hiện và khối lượng cơng trình,
hạng mục cơng trình, đảm bảo về mặt quy trình cơng nghệ sản xuất.
- Phịng Tài chính kế tốn: Tham mưu giúp việc cho ban GĐ trong lĩnh vực Tài
chính như: cập nhật chứng từ, ghi sổ, lập Báo cáo kế toán, đề xuất các biện pháp
giúp lãnh đạo cơng ty có đường lối phát triển đúng đắn, hiệu quả cao trong công tác
quản trị Doanh nghiệp.
- Phòng đấu thầu và quản lý dự án: Tham mưu giúp việc cho ban GĐ về việc tìm
kiếm các cơng trình mới, lập hồ sơ đấu thầu, quản lý dự án…
- Phịng tổ chức hành chính: Tham mưu giúp việc cho ban GĐ về công tác tổ chức
hành chính, quản lý nhân sự, tổ chức lương và lưu trữ tài liệu bảo mật của công ty.
*Mối quan hệ giữa trụ sở chính và việc quản lý ngồi hiện trường:
SV: Nguyễn Thị Hường

5

Lớp: 50E8 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại Học Vinh


- Công ty chỉ huy theo hình thức: trụ sở chính điều hành, chỉ đạo chung trên kế
hoạch tiến độ của công trình, điều động nhân lực, máy móc, thiết bị, cung cấp vốn
để thi cơng cơng trình.
- Chỉ đạo và kiểm tra chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật của cơng trình.
- Theo dõi thường xuyên biện pháp an toàn lao động , an toàn cháy nổ và bảo vệ vật
tư của cơng trình.
* Cơ cấu tổ chức bộ máy của cơng ty
Tổng cán bộ cơng nhân viên tồn cơng ty: 36 người
- Kỹ sư các ngành nghề
- Trung cấp các loại
- Công nhân các loại
- Cử nhân kinh tế
1.3. Đánh giá khái qt tình hình tài chính của cơng ty
1. 3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
1.3.1.1. Phân tích tình hình tài sản
Bảng 1.1: Bảng so sánh tình hình tài sản 2010– 2011
Đơn vị tính: Đồng
Bảng 1: Bảng so sánh tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2010– 2011
Đvt: việt nam đồng
Năm2010
T Chỉ tiêu
T

Năm 2011

Chênh

Số tiền


Tỷ lệ
%

Số tiền

Tỷ lệ
%

lệch

Tương
đối

Tuyệt
đối

1

Tài sản
ngắn hạn

33.929.850.682

99,34

27.297.493.356

77

- 26,65%

6.632.357.326

2

Tài sản
dài hạn

12.906.744.855

0,66

16.812.094.783

23

3.905.349.920 3192,%

3

Tổng tài
sản

46.836.595.537

100

44.109.588.139

100


-2.727.007.398

5,38%

( Nguồn : Trích từ bảng cân đối kế tốn năm 2010 và 2011 )
Tổng tài sản năm 2011 giảm so với năm 2010 là 2.727.007.398 đồng tương ứng
với 5,38%. Trong đó TSDH tăng 3.905.349.920 đồng tương ứng với 3192,69% và
TSNH giảm 6.632.357.326 đồng tương ứng với 26,65%. Việc TSNH giảm chủ yếu
là do công ty đã giảm các khoản PTNH và HTK. Bên cạnh đó, TSDH tăng mạnh là
do TSCĐ tăng với lượng rất lớn do năm 2010 công ty chưa mua sắm những MMTB
có giá trị lớn mà chủ yếu cịn th ngồi để sử dụng. Ta thấy, TSNH giảm tức là
vốn không bị ứ đọng trong công ty, tốc độ luân chuyển vốn tăng lên. Năm 2011,
Công ty đã đầu tư mua thêm TSCĐ như máy móc, thiết bị...để tăng NSLĐ, thi công
thêm những CT mới. Đây là điểm tích cực cần phát huy của cơng ty.
SV: Nguyễn Thị Hường

6

Lớp: 50E8 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại Học Vinh

1.3.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn
Bảng 1.2: Bảng so sánh tình hình nguồn vốn năm 2010– 2011
Đơn vị tính:Đồng
T
T


Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Chênh lệch

Số tiền

Tỷ lệ
%

Số tiền

Tỷ lệ
%

Tương
đối

Tuyệt
đối

1

Nợ phải
trả


39.626.987.867

17,69

36.893.132.715

7,22

2.733.855.152

61,37%

2

NVCSH

7.209.607.670

82,31

7.216.455.424

92,78

6.847.754

6,67%

3


Tổng
Nvốn

46.836.595.537

100

44.109.588.139

100

-2.727.007.398

5,38%

( Nguồn : Trích từ bảng cân đối kế toán năm 2010 và 2011)
NVCSH của công ty năm 2011 tăng so với năm 2010 là 6.847.754 đồng tương
ứng với 6,67% và nợ phải trả năm 2011 giảm so với 2010 là 2.733.855.152 đồng
tương ứng với 61,37%.Do đó làm tổng NV của cơng ty năm 2011 giảm so với năm
2010 là 2.727.007.398 đồng tương ứng với 5,38%. Đây là một xu hướng tốt cho công
ty, thể hiện sự cố gắng bảo toàn và phát triển vốn cũng như khả năng chi trả nợ của
công ty được cải thiện hơn. Nguyên nhân là do công ty có khả năng thu hồi vốn
nhanh, sử dụng hồn tồn vốn của công ty, không bị phụ thuộc vào vốn vay.

1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Bảng 2: Bảng so sánh các chỉ tiêu tài chính năm 2010 – 2011:
Đvt:Việt nam đồng
Chênh lệch
TT
Chỉ tiêu

Năm 2010
Năm 2011
1
Tỷ suất
Tài trợ
0,8231
0,9278
0,1047
2

Tỷ suất
Đầu tư

SV: Nguyễn Thị Hường

0,0066

7

0,23

0,2234

Lớp: 50E8 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3

4


5

Trường Đại Học Vinh

Khả năng thanh toán
Hiện hành

5,56

13,85

8,29

Khả năng thanh toán
nhanh

0,2313

1,5953

1,364

Khả năng thanh toán
ngắn hạn

5,6148

10,662


5.0472

( Nguồn : Trích bảng cân đối kế tốn năm 2010 -2011 )
Phân tích :
Qua bảng so sánh các chỉ tiêu tài chính cho thấy :

Tỷ suất tài trợ: của cơng ty năm 2011 tăng so với năm 2010 là 0,1047 lần
cho thấy mức độ độc lập tài chính của cơng ty năm 2011 tăng so với năm 2010. Hầu
hết nguồn vốn của cơng ty đều là vốn của mình nên mức độ độc lập về tài chính của
cơng ty cao, khơng phải chịu lệ thuộc vào bên ngồi. Như vậy, chính sách tài trợ
của cơng ty là hợp lý, thận trọng và rủi ro tài chính thấp.
• Tỷ suất đầu tư: cho biết cơ cấu tài sản cố định và đầu tư dài hạn trong tổng
tài sản của doanh nghiệp. Tỷ suất này luôn luôn nhỏ hơn 1. Tỷ suất đầu tư của
doanh nghiệp năm 2011 tăng so với năm 2010 là 0.2234 lần cho thấy công ty đã chú
trọng hơn vào đầu tư dài hạn. Tỷ suất đầu tư như vậy là hợp lý đối với doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng như công ty và công ty nên có các biện pháp để
duy trì tỷ suất đầu tư như hiện nay.
• Khả năng thanh tốn hiện hành: của công ty năm 2011 đạt 13,85 giảm so
với năm 2010 là 8,29 lần cho thấy khả năng thanh tốn hiện hành của cơng ty năm
2011 tăng so với năm 2010 hay khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tài
sản hiện có của doanh nghiệp năm 2011giảm so với năm 2010. Tuy nhiên tỷ suất
này của công ty trong hai năm đều nằm rất cao là do ngun nhân nợ phải trả của
cơng ty rất ít. Công ty cần xem lại cơ cấu tài sản, nguồn vốn hợp lý hơn nhất là cần
xem xét lại có nên sử dụng vốn vay hay không và như thế nào cho hợp lý để thúc
đẩy hơn sự phát triển của cơng ty.
• Khả năng thanh tốn nhanh: là thước đo khả năng trả nợ ngay các khoản nợ
ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả trong kỳ của công ty mà không dựa vào việc phải
bán các loại vật tư hàng hố. Khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty năm 2011 tăng
so với năm 2010 là 1,364 lần và hệ số này của hai năm đều lớn hơn 1 cho thấy cơng
ty khơng gặp khó khăn trong việc thanh tốn cơng nợ vì vào lúc cần thiết doanh

nghiệp có thể thanh tốn các khoản nợ mà khơng cần phải sử dụng các biện pháp

SV: Nguyễn Thị Hường

8

Lớp: 50E8 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại Học Vinh

bất lợi như bán các tài sản với giá thấp để trả nợ. Do đó cơng ty cần có biện pháp để
duy trì hệ số thanh tốn hiện hành.
• Khả năng thanh toán ngắn hạn: thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu
động với nợ ngắn hạn. Khả năng thanh tốn ngắn hạn của cơng ty năm 2011 tăng so
với năm 2010 là 5,0472 lần cho thấy khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn
của cơng ty bằng tài sản lưu động năm 2011 tăng mạnh so với năm 2010. Điều này
chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty bằng tài sản ngắn hạn rất
cao hay nói cách khác, cơng ty ln có đủ tài sản ngắn hạn đảm bảo trả các khoản
nợ ngắn hạn. Cơng ty nên cố gắng duy trì hệ số này nhằm đảm bảo tình hình tài
chính ổn định.
1.4. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.1.Đặc điểm tổ chức Bộ máy Kế tốn
Cơng ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tập trung. Theo hình thức
này, cơng ty chỉ có 1 phịng kế tốn trung tâm chịu tránh nhiệm tổ chức thực hiện
tồn bộ cơng tác kế tốn, tài chính và cơng tác thống kê trong tồn cơng ty. Kế tốn
tại các cơng trình xây dựng chỉ có trách nhiệm tập hợp các chứng từ ban đầu, ghi

chép và lập nên các bảng kê chi tiết sau đó chuyển tất cả các chứng từ liên quan đến
phòng tài chính kế tốn của cơng ty theo định kì. Kế tốn cơng ty sẽ căn cứ vào các
chứng từ này đêư ghi chép ác sổ sách cần thiết. Tiếp theo, kế toán tổng hợp sẽ lập
BCTC. Tất cả các sổ sách chứng từ đều phải có sự kiểm tra, phê duyệt của kế toán
trưởng.

SV: Nguyễn Thị Hường

9

Lớp: 50E8 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại Học Vinh

1.4.1.2.Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế tốn tại cơng ty
Sơ đồ 1.5: Bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán vật tư và
TSCĐ

Kế toán tiền
lương

Kế toán vốn

bằng tiền

Thủ quỹ

Kế tốn, thống kê
ở các cơng trình
* Mỗi nhân viên kế tốn đều có nhiệm vụ, trách nhiệm rõ ràng:
- Kế tốn trưởng: Phụ trách chung phịng kế tốn và chịu trách nhiệm pháp lý
trước mọi hoạt động của phòng sao cho phù hợp với luật định. Kế toán trưởng thực
hiện tồn bộ cơng tác kế tốn, thống kê, tài chính, tham gia ký duyệt các chứng từ
của cơng ty. Ngồi ra kế tốn trưởng có nhiệm vụ tiến hành kiểm tra, kiểm sốt,
phân tích, đánh giá hoạt động kế tốn tài chính của cơng ty để từ đó đưa ra các kiến
nghị, tham mưu cho ban giám đốc công ty nhằm thúc đẩy sự phát triển của công ty.
- Kế toán tổng hợp: Căn cứ vào số liệu phản ánh trên các sổ chi tiết của kế toán
phần hành, kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp, phân bổ các khoản chi phí,tính giá
thành sản phẩm, tập hợp các số liệu liên quan để ghi sổ tổng hợp và lập báo cáo kế
toán. Báo cáo kế toán là cơ sở để cơng ty cơng khai tình hình tài chính và báo cáo
với các cơ quan quản lý nhà nước.
- Kế tốn vật tư và TSCĐ: Do cơng ty chủ yếu mua vật liệu, công cụ dụng cụ về
đưa thẳng vào cơng trình thi cơng, khơng xuất nhập kho vật tư, chỉ sử dụng kho tạm
ở các cơng trình nên kế toán vật tư chỉ phản ánh khối lượng vật tư mua vào dùng
cho cơng trình nào, giá vật tư…Trên cơ sở đó ghi sổ tổng hợp. Nghiệp vụ tăng,
giảm TSCĐ diễn ra với mật độ ít nên hạch tốn TSCĐ là 1 công tác kiểm nghiệm
khi nghiệp vụ tăng, giảm diễn ra kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TSCĐ, định kỳ
tiến hành kiểm kê và lập biên bản kiểm kê TSCĐ.
- Kế toán tiền lương: Căn cứ vào bảng thanh tốn tiền lương, bảng kê trích nộp
lương và các khoản trích theo lương...kế tốn phản ánh vào sổ sách kế tốn tình
SV: Nguyễn Thị Hường

10


Lớp: 50E8 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại Học Vinh

hình chi trả, thanh toán các khoản tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong công
ty và các lao động tại các cơng trình.
- Kế tốn vốn bằng tiền: Kế tốn vốn bằng tiền căn cứ vào các chứng từ (phiếu thu,
phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có) để ghi sổ kế tốn chi tiết quỹ tiền mặt, phản ánh
tình hình tăng giảm tiền mặt tại quỹ,trên tài khoản tiền gửi vào sổ và đối chiếu với
sổ quỹ.
- Thủ quỹ: Thủ quỹ cùng với kế toán tiến hành trực tiếp thu chi tiêu theo hoá đơn
chứng từ và chịu trách nhiệm quản lý hết tiền của xí nghiệp.
- Kế tốn ở các cơng trình: có nhiệm vụ tập hợp các chứng từ, ghi chép và lập
nên các bảng kê chi tiết. Sau đó, chuyển tất cả các chứng từ liên quan lên phịng kế
tốn tài chính của cơng ty
Hình thức tổ chức cơng tác – hình thức kế tốn tập trung tạo điều kiện để
kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán
trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh. Thuận tiện trong việc phân công và chun mơn hố
cơng việc đối với nhân viên kế tốn cũng như trang bị phương tiện kĩ thuật tính
tốn.
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
1.4.2.1. Một số đặc điểm chung cần giới thiệu
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ_BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế tốn : năm. Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12

- Đơn vị tiền tệ đang áp dụng : Việt nam đồng
- Phương pháp tính tốn VAT : Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho :
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : giá mua + chi phí mua
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : Bình quân tháng
- Phương pháp khấu hao TSCĐ : khấu hao theo đường thẳng
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay : chỉ ghi nhận chi phí khi vay phục vụ cho hoạt
động kinh doanh .
- Chế độ kế toán đang áp dụng : Nhật Ký Chung

SV: Nguyễn Thị Hường

11

Lớp: 50E8 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại Học Vinh

Sơ đồ 1.6: Ttrình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật kí chung

Chứng từ kế tốn

Sổ nhật ký
đặc biệt

Nhật ký chung


Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Phương pháp ghi nhận doanh thu : doanh thu chỉ được ghi nhận khi thoả mãn
các điều kiện sau :
+ Cơng trình được chủ đầu tư nghiệm thu khối lượng xây lắp hồn thành theo giai
đoạn ;
+ Cơng trình được chủ đầu tư nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng ;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn khi người mua chấp nhận thanh
tốn hoặc cơng nợ ;
1.4.2.2.Giới thiệu các phần hành kế toán tại đơn vị thực tập
* Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền bao gồm : tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng .
- Chứng từ kế toán sử dụng : Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ và các
bảng kê sao của ngân hàng...
- Tài khoản 111 “Tiền mặt”
- Tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng”
và các TK liên quan khác.

- Sổ kế toán sử dụng : sổ nhật kí chung, Sổ cái TK111, sổ cái TK112, sổ quỹ tiền
mặt, sổ tiền gửi ngân hàng.
-

SV: Nguyễn Thị Hường

12

Lớp: 50E8 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Trường Đại Học Vinh

Quy trình thực hiện :
Sơ đồ 1.7: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền
Phiếu thu,phiếu chi,giấy báo nợ,báo có...

Nhật Ký Chung

Sổ chi tiết quỹ tiền
mặt, tiền gửi

Sổ cái TK111,112

Bảng tổng hợp chi tiết

*Kế toán tiền lương

Bao gồm các lương phải trả cán bộ công nhân viên và các khoản trích theo lương
(BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn, Bảo hiểm thất nghiệp…)
- Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lương, bảng kê trích nộp các khoản theo
lương, bảng tính và phân bổ tiền lương,các khoản trích theo lương...
- Tài khoản sử dụng:
- TK 334 – phải trả công nhân viên.
- TK 338 – Phải trả phải nộp khác
và các TK liên quan khác
- Sổ kế toán sử dụng: sổ nhật kí chung, Sổ cái TK334, sổ cái TK338, sổ lương,
BHXH
- Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.7: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán Tiền lương và các khoản
trích theo lương
Bảng chấm cơng,Bảng thanh tốn tiền lương,thưởng;
Bảng kê trích nộp theo lương...

Nhật Ký Chung

Sổ lương,
BHXH

Sổ cái TK334,338

SV: Nguyễn Thị Hường

Bảng tổng hợp chi tiết

13

Lớp: 50E8 - Kế toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại Học Vinh

*Kế toán TSCĐ
- Chứng từ sử dụng: TK Chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận tài sản cố định, biên
bản thanh lý tài sản cố định, biên bản đánh giá lại tài sản cố định, bảng tính và phân
bổ khấu hao tài sản cố định, các chứng từ khác …
- Tài khoản sử dụng:
- TK 211 – Tài sản cố định hữu hình.
- TK 213 – Tài sản cố định vơ hình
- TK 214 – Hao mịn tài sản cố định.
- Sổ kế tốn sử dụng :Nhật kí chung, Sổ cái TK 211, TK 213, TK 214, Sổ tài sản cố
định, Sổ TSCĐ và công cụ dụng cụ tại nơi sử dụng, Thẻ tài sản cố định.
- Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.9: Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ;
Bảng tính và phân bổ khấu hao...

Nhật Ký Chung

Sổ TSCĐ,
Thẻ TSCĐ...

Sổ cái TK211,213,214

Bảng tổng hợp chi tiết


*Kế toán vật tư
- Chứng từ sử dụng: hoá đơn mua hàng, hoá đơn giá trị gia tăng, biên bản kiểm
nhận vật tư…
- Tài khoản sử dụng:
- TK 153- Công cụ dụng cụ
- TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Và các tài khoản liên quan khác
- Sổ kế toán sử dụng: Nhật kí chung, sổ cái TK152, TK 152, sổ chi tiết vật tư…
- Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.10: Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn vật tư
Hố đơn mua hàng,hoá đơn GTGT,
biên bản kiểm nhận vật tư…

Nhật Ký Chung

Sổ chi tiết vật tư

Sổ cái TK153,152
SV: Nguyễn Thị Hường

Bảng tổng hợp chi tiết
14

Lớp: 50E8 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại Học Vinh


*Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
- Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, bảng thanh toán tiền lương, bảng kê chi phí
th máy, bảng thanh tốn nhân cơng th ngồi, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ...
- Tài khoản sử dụng:
- TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- TK 632- giá vốn hàng bán
Và các tài khoản liên quan khác
- Sổ kế toán sử dụng: Nhật kí chung, sổ cái TK154, sổ cái TK 632, sổ chi tiết
SXKD dở dang.
- Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.11: Quy trình luân chuyển chứng từ KTCP và tính giá thành sản phẩm
Hố đơn GTGT, bảng thanh tốn
tiền lương, bảng kê chi phí thuê
máy,bảng phân bổ khấu hao TSCĐ...

Sổ chi tiết chi phí
SXKD dở dang

Nhật Ký Chung

Sổ cái TK154, 632

Bảng tổng hợp chi tiết

*Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Chứng từ sử dụng: hố đơn bán hàng, biên bản bàn giao cơng trình...
- Tài khoản sử dụng:
- TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 911- xác định kết quả kinh doanh
Và các tài khoản liên quan khác

- Sổ kế tốn sử dụng:Nhật kí chung, sổ cái TK511, sổ cái TK 911
- Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.12: Quy trình luân chuyển chứng từ KT bán hàng và xác định KQKD
Hố đơn bán hàng, biên bản bàn giao cơng trình
Nhật Ký Chung
Sổ cái TK111,112
SV: Nguyễn Thị Hường

15

Lớp: 50E8 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại Học Vinh

• Kế toán tổng hợp
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán vật tư
Kế tốn tiền lương
Kế tốn TSCĐ
Kế tốn tập hợp chi phí va tính giá thành
Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

KẾ TỐN TỔNG HỢP

Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.13: Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn tổng hợp
SỔ CÁI


BẢNG TỔNG
HỢP
BẢNG CÂN
ĐỐI SPS

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.4.3 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
- Cơng ty lập báo cáo tài chính theo kỳ kế tốn năm là năm dương lịch từ ngày 1/1
đến ngày 31/12 cùng năm.
- Hệ thống báo cáo tài chính năm bao gồm :
+ Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B 01 - DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B 02 - DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số B 09 - DN
+ Bảng cân đối tài khoản
Mẫu số F 01 – DNN (báo cáo
tài chính gửi cho cơ quan thuế)

SV: Nguyễn Thị Hường

16

Lớp: 50E8 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại Học Vinh

1.4.4 Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn
* Cơng tác kiểm tra nội bộ: Cơng tác kiểm tra kế tốn trong nội bộ cơng ty do
ban kiểm sốt cơng ty, giám đốc, kế toán trưởng chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo,
tiến hành kiểm tra. Nội dung kiểm tra bao gồm : kiểm tra việc ghi chép, phản ánh
trên chứng từ, tài khoản, sổ và báo cáo kế toán đảm bảo việc thực hiện đúng chính
sách, chế độ quản lý tài chính, thể lệ kế tốn; kiểm tra việc tổ chức chỉ đạo cơng tác
kế tốn trong cơng ty, việc thực hiện trách nhiệm, quyền hạn của kế toán trưởng, kết
quả cơng tác của bộ máy kế tốn và các bộ phận quản lý chức năng khác trong công
ty…
+ Bộ phận kiểm tra: Ban lãnh đạo Công ty
+ Phương pháp kiểm tra: ký hợp đồng với Cơng ty kiểm tốn.
+ Cơ sở kiểm tra: là các Chứng từ và các Báo cáo quyết tốn tài chính.
Các Báo cáo quyết tốn phải được thông qua ban lãnh đạo của Công ty và phải
được kiểm tốn độc lập duyệt.
Ngồi ra, thường là 1 năm hoặc kiểm tra đột xuất, cục thuế Nghệ An và các cơ
quan quản lý cảu Nhà nước khác kiểm tra, kiểm sốt việc chấp hành chế độ, quy
chế chính sách trong cơng tác kế tốn, quản lý tài chính, báo cáo tài chính của cơng
ty, đưa ra các quyết định xử lý nếu có sai phạm...
1.5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong cơng tác kế tốn tại
cơng ty
1.5.1. Thuận lợi
Cơng ty đã xây dựng được hệ thống kế tốn thống nhất, áp dụng tồn cơng
ty và chính sự thống nhất, đồng bộ này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong
việc kiểm tra, kiểm sốt q trình kế tốn tại cơng ty.
Cơng ty áp dụng 1 cách đúng đắn hình thức kế tốn phù hợp với đặc điểm
sản xuất kinh doanh của mình.
Đội ngũ nhân viên kế tốn có trình độ chun mơn nghiệp vụ cao, có kinh
nghiệm và đủ khả năng để thực hiện xử lý các cơng việc địi hỏi có tính chất phức tạp.

Hệ thống sổ sách, chứng từ đang sử dụng tại công ty và cách thức ghi chép,
luân chuyển chứng từ phù hợp với hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty (hình thức
Nhật kí chung), đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp, hợp lệ, tính gọn, đơn giản, thể hiện
chính xác số liệu được ghi trên sổ sách kế tốn tại cơng ty.
1.5.2. Khó khăn
Đi kèm với những thuận lợi đó cơng ty đã gặp khơng ít khó khăn như vốn ít
ỏi, doanh nghiệp đã vay vốn với lãi suất cao, giá vật liệu ngày một tăng cao, cùng
với sự phát triển của nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt..
Các cơng trình nằm rải rác, số lượng các nghiệp vụ phát sinh tại cơng trình
khá nhiều mà định kỳ mới gửi chứng từ về phịng kế tốn cơng ty. Vì vậy, gây rất
nhiều khó khăn trong việc xử lý chứng từ, ảnh hưởng tới cơng tác ghi chép kế tốn
và việc cung cấp những thông tin kịp thời cho lãnh đạo cơng ty.
SV: Nguyễn Thị Hường

17

Lớp: 50E8 - Kế tốn


×