Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Giải pháp phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản tại công ty cổ phần đầu tư và quản lý bất động sản g5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

TRẦN SỸ HẢI

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN KINH DOANH
BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN G5

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

TRẦN SỸ HẢI

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN KINH DOANH
BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN G5

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS Nguyễn Hồng Thái

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng bản thân, được thực
hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và khảo sát thực tiễn, dưới sự hướng dẫn khoa
học của PGS.TS Nguyễn Hồng Thái. Các sớ liệu nêu trong luận văn là trung thực và
có nguồn gốc. Các kết quả chưa từng công bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Hà Nội, ngày….. tháng….. năm 2018
Tác giả

Trần Sỹ Hải


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, quý thầy, cô khoa sau
đại học cùng lãnh đạo các phòng, khoa, ban của Trường Đại học Mỏ Địa Chất, q
thầy cơ đã tận tình giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong śt q trình học tập,
nghiên cứu tại Trường.
Đặc biệt, tơi tỏ lịng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến PGS.TS Nguyễn Hồng
Thái, người đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong
śt q trình thực hiện và hồn thiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các phòng ban, các anh chi
em trong Công ty cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 đã cung cấp số liệu,
giúp tơi hồn thành sớ liệu, tài liệu thơng tin cấp thiết về tình hình hoạt động của
Cơng ty.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã động viên, tạo
điều kiện để tôi tham gia học tập và nghiên cứu.

Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả


MỤC LỤC

Trang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các bảng, hình
MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN ...............5
1.1. Tổng quan lý luận về phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh trong
doanh nghiệp kinh doanh bất động sản ..............................................................5
1.1.1. Khái niệm về phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất
động sản .............................................................................................................5
1.1.2. Yêu cầu và đặc điểm phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh
bất động sản .......................................................................................................9
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ chuyên viên kinh
doanh bất động sản ...........................................................................................13
1.1.4. Những hoạt động tác động đến sự phát triển đội ngũ chuyên viên
kinh doanh bất động sản ...................................................................................19
1.2. Thực tiễn về phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản
tại một số doanh nghiệp trong lĩnh vực bất động sản.......................................24
1.2.1. Tập đồn CEN Group .............................................................................24
1.2.2. Cơng ty Cổ Phần Bất Động Sản Đất Xanh.............................................25
1.3. Kinh nghiệm phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản
rút ra cho Công ty cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 .......................26

Kết luận chương 1 ............................................................................................27
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN KINH
DOANH BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN
LÝ BẤT ĐỘNG SẢN G5 ........................................................................................29


2.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 ....29
2.1.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5....29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư và quản
lý Bất động sản G5 ...........................................................................................31
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh bất động sản của Công ty cổ phần đầu
tư và quản lý Bất động sản G5 .........................................................................38
2.2. Phân tích thực trạng phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh của
Công ty cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 .......................................46
2.2.1. Thực trạng cơ cấu đội ngũ chuyên viên kinh doanh tại Công ty cổ
phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 ..........................................................46
2.2.2. Thực trạng phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh của Công ty
cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 .....................................................54
2.3. Đánh gía về hoạt động phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh tại
Công ty cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 .......................................72
2.3.1. Kết quả đạt được.....................................................................................72
2.3.2. Hạn chế ...................................................................................................73
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...........................................................74
Kết luận chương 2 ............................................................................................75
Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHUYÊN VIÊN KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN G5 ................76
3.1 Quan điểm xây dựng các giải pháp ............................................................76
3.1.1 Phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh phải đảm hiệu quả kinh tế
trên cơ sở các điều kiện về nguồn lực của Công ty ..........................................76
3.1.2 Phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh đảm bảo đáp ứng nhu cầu

của Công ty cả về số lượng và chất lượng........................................................76
3.1.3 Phát huy sức mạnh tổng thể nội bộ để phát đội ngũ chuyên viên kinh
doanh của Công ty và góp phần xây dựng văn hố Doanh Nghiệp .................77
3.1.4. Phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh để đảm bảo yêu cầu hội
nhập nền kinh tế quốc tế ...................................................................................78


3.2 Định hướng phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh của Công ty cổ
phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 ..........................................................79
3.2.1 Cơ hội và thách thức trong công tác phát triển đội ngũ chuyên viên
kinh doanh bất động sản tại Công ty cổ phần đầu tư và quản lý Bất động
sản G5 ...............................................................................................................79
3.2.2 Mục tiêu và đinh hướng phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh
bất động sản của Công ty cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 ...........80
3.3 Giải pháp phát triển chuyên viên kinh doanh Công ty cổ phần đầu tư và
quản lý Bất động sản G5 ..................................................................................81
3.3.1 Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá công việc, cơ chế và hoạt động hỗ trợ
cho hoạt động của đội ngũ chuyên viên kinh doanh ........................................81
3.3.2 Đào tạo đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản ...........................85
3.3.3 Xây dựng hệ thống đội ngũ chuyên viên kinh doang cộng tác bên
ngoài .................................................................................................................92
Kết luận chương 3 ............................................................................................94
KẾT LUẬN ......................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
TT

Tên bảng


Trang

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và
quản lý Bất động sản G5 năm 2015 ...........................................................38
Bảng 2.2: Bảng doanh thu kinh doanh phân phối dự án bất động sản năm 2015
của Công ty cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 ..........................39
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và
quản lý Bất động sản G5 năm 2016 ...........................................................41
Bảng 2.6: Bảng doanh thu kinh doanh theo các phịng kinh doanh của Cơng ty
cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 ..............................................42
Bảng 2.7: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư và
quản lý Bất động sản G5 năm 2017 ...........................................................43
Bảng 2.9: Bảng doanh thu kinh doanh theo các phịng kinh doanh của Cơng ty
cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 ..............................................45
Bảng 2.10: Quy mô lao động tại Công ty cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản
G5 giai đoạn 2014 - 2017 ..........................................................................47
Bảng 2.11: Cơ cấu lao động theo tính chất cơng việc và giới tính tại Cơng ty cổ
phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 giai đoạn 2014 - 2017 ...............48
Bảng 2.12: Cơ cấu lao động theo tuổi của Công ty cổ phần đầu tư và quản lý Bất
động sản G5 giai đoạn 2014 - 2017 ...........................................................50
Bảng 2.13: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn chuyên môn của Công ty
cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 giai đoạn 2014 - 2017 ..........51
Bảng 2.14. Tình hình kỷ luật, kỷ cương lao động của đội ngũ chuyên viên kinh
doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 giai
đoạn 2014 - 2017 .......................................................................................52
Bảng 2.15: Tình hình gia nhập và rời khỏi Công ty của đội ngũ chuyên viên kinh
doanh Công ty cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 ......................53
Bảng 2.16: Nguyên nhân chuyên viên kinh doanh rời khỏi Công ty cổ phần đầu
tư và quản lý Bất động sản G5 ...................................................................53

Bảng 2.17: Kế hoạch tuyển dụng của Công ty cổ phần đầu tư và quản lý Bất
động sản G5 năm 2014 - 2017 ...................................................................55


Bảng 2.18: Kết quả tuyển dụng lao động của Công ty cổ phần đầu tư và quản lý
Bất động sản G5 năm 2014 - 2017 ............................................................59
Bảng 2.19: Tỷ lệ thụ hưởng thù lao theo doanh thu đạt mức giao dịch của đội
ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản của Công ty cổ phần đầu tư
và quản lý Bất động sản G5 .......................................................................61
Bảng 2.21: Đánh giá của đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản về chính
sách khen thưởng, thi đua ..........................................................................62
Bảng 2.22: Kết quả kế hoạch đào tạo tại Công ty cổ phần đầu tư và quản lý Bất
động sản G5 giai đoạn 2014 - 2017 ...........................................................65
Bảng 2.23: Các hình thức đào tạo của Cơng ty cổ phần đầu tư và quản lý Bất
động sản G5 giai đoạn 2014 - 2017 ...........................................................66
Bảng 2.24: Chi phí đào tạo của Công ty cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản
G5 giai đoạn 2014 - 2017 ..........................................................................67
Bảng 2.25: Đánh giá kết quả sau đào tạo của trưởng bộ phận và cấp quản lý Công ty
cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 giai đoạn 2014 - 2017 ................68
Bảng 2.26: Lương bình qn/tháng/chun viên phịng kinh doanh tại Công ty
cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 giai đoạn 2014 - 2017 ..........70
Bảng 3.1: Kế hoạch tuyển dụng đội ngũ chuyên viên kinh doanh Công ty cổ
phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 năm 2018 ..................................81
Bảng 3.2: Tiêu chuẩn đánh giá xếp hạng chuyên viên kinh doanh bất động sản
tại Công ty cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 ...........................83
Bảng 3.3: Kế hoạch chia sẻ và đào tạo của Lãnh Đạo, Trưởng Các Bộ Phận và
Cá Nhân Chun Viên Kinh Doanh có thành tích x́t sắc tại Công ty
cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 ..............................................87
Bảng 3.4 Kế hoạch đào tạo nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh bất động
sản tại Công ty cổ phần đầu tư và quản lý Bất động sản G5 .....................90

Tên hình

Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty cổ phần đầu tư và quản lý bất
động sản G5 ...............................................................................................37


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một trong những quốc gia được đánh giá là thị trường bất động
sản còn non trẻ và đang trong quá trình phát triển. Ngày nay, trong bới cảnh Việt
Nam đang dần hồn thiện cơng tác hội nhập với nền kinh tế và thị trường thế giới,
đây là một trong những điều kiện rất thuận lợi để thị trường bất động sản của Việt
Nam có thêm lực đẩy để tiến lên phát triển hơn nữa. Với những điều kiện thuận lợi
hơn về vớn, chính sách phát triển, cơ chế thúc đây thị trường, hợp tác đầu tư, đội
chuyên gia trong và ngồi nước có kinh nghiệm chun sâu, đặc biệt là các tập đồn
kinh tế có uy tín và thương hiệu cùng tham gia vào thị trường… đã góp phần xây
dựng một thị trường bất động sản đa dạng, phong phú về sản phẩm và ngày càng
hoàn thiện hơn để đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trong và ngoài phạm vi
lãnh thổ. Trong đó, đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản đóng một vai trị
rất lớn đới với việc phát triển thị trường. Đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động
sản không chỉ là cầu nối giữa đơn vị cung cấp sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng
mà cịn góp phần định hướng thị trường rất mạnh mẽ. Do đó, phát triển đội ngũ
chuyên viên kinh doanh bất động sản đảm bảo về cả số lượng và chất lượng đang là
cấn đề cấp thiết được các chuyên gia trong lĩnh vực và lãnh đạo các doanh nghiệp
đang hoạt động trong lĩnh vực bất động sản hết sức quan tâm, chú ý.
Theo thớng kê, tính đến năm 2017 tại hai thành phớ lớn là Hồ Chí Mình và
Hà Nội số lượng doanh nghiệp tham gia vào lĩnh vực bất động sản vẫn liên tục tăng,
đặc biệt tại Hà Nội có tới hơn 10.000 chuyên viên kinh doanh bất động sản tham gia
vào thị trường phân phối và cung cấp dịch vụ bất động sản đến với khách hàng. Đội

ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản đóng một vài trị rất lớn đới với việc định
hướng và phát triển thị trường bất động sản. Tuy nhiên rất nhiều hệ luỵ liên quan
đến việc bùng nổ số lượng đội ngũ chuyên viên kinh danh tham gia vào thị trường
bất động sản, trong đó vấn đề cớt lõi mà các chuyên gia, nhà kinh tế đưa ra nhận xét
đó là kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm và trình độ nghiệp vụ chuyên môn của đội


2
ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản tham gia vào thị trường còn yếu kém.
Hơn nữa vấn đề bùng nổ số lượng đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản
tham gia vào thị trường kéo theo công tác quản lý, giám sát của Nhà nước khi cần
điều chỉnh hoạt động của thị trường trở nên khó khăn. Mặc dù có ban hành luật mới
áp dụng đới với đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản khi tham gia vào thị
trường phải đảm bảo kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn, phải được đào
tạo chuyên sâu, phải được cấp chứng chỉ hành nghề được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt, chấp thuận. Xong thực tế vấn đề kiểm sốt cịn ́u kém nên vấn
đề bất cứ ai cũng có thể tham gia vào đội ngũ chuyện viên kinh doanh bất động sản
trở nên dễ dàng do đó xuất hiện những tồn đọng sấu trong thị trường. Mặt khác do
tính chất đặc thù của lĩnh vực đòi hỏi kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn
của đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản phải rất cao. Hơn thế nữa, để đảm
bảo hiệu quả cơng việc địi hỏi thêm ở đội ngũ chun viên kinh doanh bất động sản
kiến thức về chuỗi giá trị luôn song hành với bất động sản như: Xây dựng, kiến
trúc, thiết kế, phong thuỷ, tài chính, định giá… Do đó thị trường Bất động sản yêu
cầu đội ngũ chuyên viên kinh doanh tham gia thị tường chất lượng về kiến thức
tổng hợp và kỹ năng rất cao.
Đối với Công ty cổ phần đầu tư và quản lý bất động sản G5 khơng chỉ có
chất lượng của đội ngũ chun viên kinh doanh bất động sản được ban lãnh đạo
công ty chú tâm mà số lượng cũng là một vấn đề rất cấp thiết. Bởi lẽ số lượng
doanh nghiệp tham gia thị trường Bất động sản tăng cao tạo ra áp lực cạnh tranh,
chèo kéo, thu hút, lôi kéo chuyên viên kinh doanh giỏi diễn ra rất gay gắt. Các

doanh nghiệp đều hiểu rằng việc cơng ty mình sở hữu đội ngũ chuyên viên kinh
doanh bất động sản đạt chuẩn về cả chất lượng và số lượng sẽ tạo ra một lợi thế
cạnh tranh rất tớt.
Chính vì thế "Giải pháp phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động
sản tại Công ty cổ phần đầu tư và quản lý bất động sản G5" đang là một vấn đề cấp
thiết hàng đầu tại doanh nghiệp mà ban lãnh đạo công ty đang rất chú trọng.


3
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ chuyên viện kinh doanh đáp ứng nhu
cầu của công ty, thu hút người tài, đào tạo, phát triển, nâng cao chất lượng chun
mơn nghiệp vụ và duy trì đội ngũ chuyên viên kinh doanh nhằm nâng cáo hiệu quả
hoạt động kinh doanh của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Giải pháp phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản tại Công
ty cổ phần đầu tư và quản lý bất động sản G5
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần đầu tư
và quản lý bất động sản G5
- Phạm vị về thời gian: Thời gian phân tích sớ liệu từ năm 2014 - 2017
- Phạm vi về nội dung: Đề tài đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu và đề xuất giải
pháp phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản tại Công ty cổ phần
đầu tư và quản lý bất động sản G5
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Từ tìm hiểu và phân tích thực trạng đội ngũ chuyên viên kinh doanh hiện nay
tại của công ty để xuất giải pháp phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất
động sản tại Công ty cổ phần đầu tư và quản lý bất động sản G5
5. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài vận dụng phương pháp thống kê, điều tra, phân tích tổng hợp và thu
thập thơng tin trong thực tiễn hoạt động.
- Phương pháp so sánh để đánh giá, phân tích sớ liệu giai đoạn 2014 - 2017
- Vận dụng phương pháp cung cấp, xử lý thông tin và phân tích tổng hợp
thực trạng của Cơng ty cổ phần đầu tư và quản lý bất động sản G5, đồng thời đưa
ra các giải pháp phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản tại doanh
nghiệp. Thông tin và số liệu thu thập dựa trên hệ thống lưu trữ hồ sơ của công ty.


4
Sớ liệu có từ nhiều nguồn như: điều tra trực tiếp, tham khảo ý kiến các chuyên gia,
lãnh đạo công ty, trưởng các bộ phận và người có kinh nghiệm.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài góp phần làm rõ thêm một số vấn đề về giải pháp
xây dựng và phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản
- Ý nghĩa thực tiễn: Kiến nghị một số giải pháp nhằm tăng cường công tác
xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản tại
Công ty cổ phần đầu tư và quản lý bất động sản G5
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu gồm ba chương:
Chương 1: Tổng quan về phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh trong
doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động
sản tại Công ty cổ phần đầu tư và quản lý bất động sản G5
Chương 3: Giải pháp phát triển chuyên viên kinh doanh của Công ty cổ phần
đầu tư và quản lý bất động sản G5


5


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
1.1. Tổng quan lý luận về phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh trong
doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
1.1.1. Khái niệm về phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản
1.1.1.1 Nguồn nhân lực
Nói về khái niệm nguồn nhân lực có nhiều quan điểm khác nhau. Theo Tổ
chức Lao động quốc tế, nguồn nhân lực của một quốc gia là tồn bộ những người
trong độ tuổi có khả năng tham gia lao động. Nguồn nhân lực được hiểu theo hai
nghĩa: Theo nghĩa rộng, nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho sản xuất
xã hội, cung cấp nguồn lực con người cho sự phát triển. Do đó, nguồn nhân lực bao
gồm tồn bộ dân cư có thể phát triển bình thường. Theo nghĩa hẹp, nguồn nhân lực là
khả năng lao động của xã hội, là nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm
các nhóm dân cư trong độ tuổi lao động, có khả năng tham gia vào lao động, sản xuất
xã hội, tức là toàn bộ các cá nhân cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể
các ́u tớ về thể lực, trí lực của họ được huy động vào q trình lao động.
Dưới góc độ kinh tế phát triển: nguồn nhân lực là một bộ phận dân sớ trong
độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. Nguồn nhân lực được biểu hiện
trên hai mặt: về sớ lượng đó là tổng sớ những người trong độ tuổi lao động làm việc
theo quy định của nhà nước và thời gian lao động có thể huy động được từ họ; về
chất lượng, đó là sức khoẻ và trình độ chun mơn, kiến thức và trình độ lành nghề
của người lao động. Nguồn lao động là tổng số những người trong độ tuổi lao động
quy định đang tham gia lao động hoặc đang tích cực tìm kiếm việc làm. Nguồn lao
động cũng được hiểu trên hai mặt: số lượng và chất lượng. Như vậy, theo khái niệm
này, có một sớ được tính là nguồn nhân lực nhưng lại khơng phải là nguồn lao
động, đó là: những người khơng có việc làm nhưng khơng tích cực tìm kiếm việc
làm, tức là những người khơng có nhu cầu tìm việc làm, những người trong độ tuổi
lao động quy định nhưng đang đi học…



6

Tiếp cận dưới góc độ kinh tế chính trị, có thể hiểu: nguồn nhân lực là tổng
hoà thể lực và trí lực tồn tại trong tồn bộ lực lượng lao động xã hội của một q́c
gia, trong đó kết tinh truyền thống và kinh nghiệm lao động sáng tạo của một dân
tộc trong lịch sử, được vận dụng để sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần phục vụ
cho nhu cầu hiện tại và tương lai của đất nước.
Cho đến nay, do xuất phát từ các cách tiếp cận khác nhau, nên vẫn có nhiều
cách hiểu khác nhau khi bàn về phát triển nguồn nhân lực. Theo quan niệm của Liên
Hợp quốc, phát triển nguồn nhân lực bao gồm giáo dục, đào tạo và sử dụng tiềm năng
con người nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sớng.
Có quan điểm cho rằng: phát triển nguồn nhân lực là gia tăng giá trị cho con người, cả
giá trị vật chất và tinh thần, cả trí tuệ lẫn tâm hồn cũng như kỹ năng nghề nghiệp, làm
cho con người trở thành người lao động có những năng lực và phẩm chất mới, cao hơn,
đáp ứng được những yêu cầu to lớn và ngày càng tăng của sự phát triển kinh tế - xã
hội. Một số tác giả khác lại quan niệm: phát triển là quá trình nâng cao năng lực của
con người về mọi mặt: thể lực, trí lực, tâm lực, đồng thời phân bổ, sử dụng, khai thác
và phát huy hiệu quả nhất nguồn nhân lực thông qua hệ thống phân công lao động và
giải quyết việc làm để phát triển kinh tế - xã hội.
Khi chuyển dần sang nền kinh tế tri thức và trong xu thế tồn cầu hố, hội
nhập kinh tế quốc tế, nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao
ngày càng thể hiện vai trị qút định của nó. Các lý thút tăng trưởng gần đây chỉ
ra rằng, một nền kinh tế muốn tăng trưởng nhanh và ở mức cao phải dựa trên ít nhất
ba trụ cột cơ bản: áp dụng công nghệ mới, phát triển hạ tầng cơ sở hiện đại và nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực. Trong đó, động lực quan trọng nhất của sự tăng
trưởng kinh tế bền vững chính là những con người, đặc biệt là nguồn nhân lực chất
lượng cao, tức là những con người được đầu tư phát triển, có kỹ năng, kiến thức, tay
nghề, kinh nghiệm, năng lực sáng tạo nhằm trở thành “nguồn vốn - vốn con người,
vốn nhân lực”. Bởi trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động và cạnh tranh quyết

liệt, phần thắng sẽ thuộc về những q́c gia có nguồn nhân lực chất lượng cao, có
mơi trường pháp lý thuận lợi cho đầu tư, có mơi trường chính trị - xã hội ổn định.


7

Từ những luận điểm trình bày trên, phát triển nguồn nhân lực của một q́c
gia chính là sự biến đổi về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực trên các mặt thể
lực, trí lực, kỹ năng, kiến thức và tinh thần cùng với quá trình tạo ra những biến đổi
tiến bộ về cơ cấu nguồn nhân lực. Nói một cách khái quát nhất, phát triển nguồn
nhân lực chính là q trình tạo lập và sử dụng năng lực tồn diện con người vì sự
tiến bộ kinh tế- xã hội và sự hoàn thiện bản thân mỗi con người. Như vậy, phát triển
nguồn nhân lực với nội hàm trên đây thực chất là đề cập đến vấn đề chất lượng
nguồn nhân lực và khía cạnh xã hội của nguồn nhân lực của một quốc gia.
1.1.1.2. Chuyên viên kinh doanh
Chuyên viên kinh doanh là người bán hàng trực tiếp tiếp cận khách hàng,
cung cấp thông tin sản phẩm tư vấn giúp khách hàng chọn lựa mặt hàng, dịch vụ
phù hợp, thuyết phục khách hàng mua mặt hàng đã được tư vấn. Chuyên viên kinh
doanh là bộ phận rất quan trọng giúp thúc đẩy doanh thu cho công ty.
Mỗi chuyên viên kinh doanh do đặc thù công việc thường xuyên tiếp xúc với
khách hàng để cung cấp thông tin, tư vấn và thút phục khách hàng mua hàng hố
dịch vụ do đó yêu cầu rất cao về năng lực và khả năng bao gồm:
Một là kinh nghiệm và các kỹ năng giao tiếp, đàm phán, thuyết trình, thuyết
phục, kỹ năng xử lý cơng việc, vấn đề phát sinh có liên quan đến khách hàng.
Hai là chuyên viên kinh doanh thường xuyên chịu áp lực về doanh số, áp lực
từ khách hàng. Họ phải chứng tỏ được khả năng của mình thơng qua kết quả kinh
doanh đạt được. Vì vậy chuyên viên kinh doanh phải có khả năng chịu đựng áp lực
cao và tinh thần thép để vượt qua những thách thức đó cùng khả năng linh hoạt để
thích nghi với nhiều thay đổi và tìm ra giải pháp thích hợp cho từng vấn đề trong
công việc.

Ba là chuyên viên kinh doanh cần có khả năng tư vấn cho khách hàng. Vì
vậy,khơng những phải trau dồi hiểu biết về sản phẩm, dịch vụ của cơng ty, họ cịn
phải cập nhật kiến thức về kinh tế, văn hóa, xã hội và cả nghệ thuật, am hiểu thơng
tin có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến công việc.


8

1.1.1.3. Chuyên viên kinh doanh bất động sản
Chuyên viên kinh doanh bất động sản (Môi giới bất động sản) là những người
dựa trên những kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm về bất động sản để tìm kiếm khách
hàng có nhu cầu mua bán bất động sản để tư vấn giới thiệu sản phẩm để đáp ứng nhu
cầu mua bán của hai bên. Chuyên viên kinh doanh bất động sản là người người trung
gian giữa hai bên mua và bán bất động sản, góp phần hỗ trợ, thúc đẩy sự phát triển thị
trường bất động sản, cung cấp dịch vụ của thị trường bất động sản. Là những người
phải được đào tạo bài bản, có đủ kiến thức chun mơn và phải được cấp chứng chỉ
hành nghề theo quy định cả sở ban ngành quản lý nhà nước có liên quan để đạt đủ yêu
cầu kiến thức, ký năng, trinh độ chuyên môn hành nghề.
1.1.1.4. Phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản
Đối với một doanh nghiệp bất động sản, việc có một đội ngũ nhân viên bất
động sản có chất lượng ln là vấn đề mà các chủ doanh nghiệp ln quan tâm bởi
tính chất đặc thù của lĩnh vực. Phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động
sản là sự gia tăng về số lượng và chất lượng trên cơ sở giá trị con người tham gia
trực tiếp vào hoạt động kinh doanh bất động sản.
Về chất lượng: Phát triển đội ngũ kinh doanh bất động sản là hoạt động nhằm
mục đích gia tăng kiến thức, kỹ năng, trí tuệ, sức khoẻ, tinh thần… của chuyên viên
kinh doanh bất động sản thông qua hoạt động giáo dục, đào tạo, học tập, làm việc
nhóm và tiếp cận trực tiếp với công việc thực tiễn, môi trường kinh doanh.
Về số lượng: là sự gia tăng về số lượng và thay đổi về cơ cấu, quy mô của
đội ngũ chuyên viên kinh doanh theo hướng phù hợp với môi trường và các điều

kiện của doanh nghiệp tham gia vào thị trường bất động sản theo giới tính, độ tuổi,
trình độ học vẫn chun mơn để đáp ứng công việc.
Xét về mặt bằng chung các hoạt động mà các doanh nghiệp dang triển khai
áp dụng để phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản tại doanh nghiệp
bao gồm giáo dục, đào tạo và phát triển:
Giáo dục: được hiểu là các hoạt động học tập để chuẩn bị cho đội ngũ
chuyên viên kinh doanh bước vào một nghề nghiệp hoặc chuyển sang một nghề
mới, thích hợp hơn trong tương lai.


9

Đào tạo: được hiểu là các hoạt động học tập nhằm giúp cho đội ngũ chuyên
viên kinh doanh có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình.
Đó chính là q trình học tập làm cho đội ngũ chuyên viên kinh doanh nắm vững
hơn về công việc của mình, là những hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kỹ
năng của mình để thực hiện nhiệm vụ lao động có hiệu quả hơn.
Phát triển: là các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt
của đội ngũ chuyên viên kinh doanh, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa
trên cơ sở những định hướng tương lai của tổ chức
Đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản chất lượng được xem là chìa
khố thành cơng đới với các doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực bất động
sản bởi lẽ thị trường bất động sản Việt Nam đang trong quá trình phát triển, giá trị
bất động sản lớn và mang tính chất đặc thù riêng do đó hiệu quả hoạt động kinh
doanh quyết định rất lớn bởi đội ngũ con người tham gia. Nhiệm vụ phát triển đội
ngũ kinh doanh bất động sản ln đóng vai trị chủ chớt đối với doanh nghiệp bất
động sản. Bởi lẽ phát triển đội đội ngũ kinh doanh là hoạt động đầu tư cốt lõi cho
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.2. Yêu cầu và đặc điểm phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản
1.1.2.1. Phát triển trình độ chuyên mơn nghiệp vụ

Phát triển trình độ chun mơn nghiệp vụ là hoạt động trang bị cho chuyên
viên kinh doanh những kiến thức, kỹ năng mới về chuyên môn nghiệp vụ để theo
kịp những thay đổi của thực tế thị trường lao động hiện nay.
Chuyên viên kinh doanh bất động sản do đặc thù của lĩnh vực cần đạt chuẩn
khối lượng kiến thức, kỹ năng và các tiêu chuẩn bao gồm:
- Về kiến thức: Ngoài việc được đào tạo, học tập các kiến thức về lĩnh vực
bất động sản, đội ngũ chuyên viên kinh doanh cần được đào tạo các kiến thức chuỗi
liên quan đến lĩnh vực như: xây dựng, kiến trúc, pháp luật, phong thuỷ… và đặc
biệt là các kiến thức về thị trường bất động sản.
- Về kỹ năng: Chuyên viên tư vấn bất động sản đòi hỏi rất cao các kỹ
năng gồm:


10

+ Kỹ năng giao tiếp
+ Kỹ năng thuyết phục
+ Kỹ năng thuyết trình
+ Kỹ năng đàm phán
+ Kỹ năng xử lý thích ứng, linh động với cơng việc phát sinh
- Về tiêu chuẩn: Thị trường bất động sản Việt Nam được các chuyên gia thế
giới đánh giá là một thị trường đang phát triển, tiềm năng lớn do đó sự bùng phát về
số lượng chuyên viên kinh doanh bất động sản đang là một vấn đề rất lớn do các
vấn đề không đảm bảo về chất lượng của đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động
sản hoạt động, do đó sự quản lý của nhà nước đã tác động rất lớn đề số lượng và
chất lượng của doanh nghiệp. Để đáp ứng đủ tiêu chuẩn hành nghề chuyên viên
kinh doanh cần được đào tạo chuyên sâu, học tập và được cấp các chứng chỉ hành
nghề của các cơ quan nhà nước hoặc tổ chức được cấp phép.
Ngoài ra các kiến thức và kỹ năng liên quan như thay đổi công nghệ, kênh
thông tin tiếp cận khách hàng, phần mềm quản lý, đo lường đòi hỏi các chuyên viên

kinh doanh bất động sản phải được đào tạo và nắm rõ.
1.1.2.2. Phát triển về trình độ hành nghề
Đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản luôn phải thực hiện một khối
lượng cơng việc rất lớn và đặc biệt khơng chỉ có hoạt động tìm kiếm mà phải
thường xuyên tiếp xúc với khách hàng bao gồm bên mua và bên bán. Do đó u cầu
về trình độ địi hỏi rất cao.
- Một là tìm kiếm khách hàng: Đây được đánh giá là hoạt động rất quan
trọng đối với chuyên viên kinh doanh bất động sản. Để đảm bảo được các chỉ tiêu
về doanh số, hiệu quả, mục tiêu thi đua trong môi trường địi hỏi kỹ năng tìm kiếm
khách hàng của chun viên kinh doanh bất động sản phải rất tốt. Ngày nay khi
công nghệ thay đổi, các tiếp cận thông tin của khách hàng rộng, phổ biến hơn và
mức độ cạnh tranh cũng cao hơn do đó am hiểu về cơng nghệ 4.0 và các kênh,
nguồn thơng tin tìm kiếm khách hàng đang là một yêu cầu rất cao bởi nó quyết định
trực tiếp đến hiệu quả của doanh nghiệp bất động sản và nguồn thu nhập của đội


11

ngũ chun viên kinh doanh. Do đó, hoạt động tìm kiếm khách hàng đang là vấn đề
chủ chốt, cốt lõi nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh bất động sản. Buộc các
chuyên viên kinh doanh bất động sản phải được đào tạo, hỗ trợ để tìm kiếm khách
hàng tiềm năng và có có khả năng mua sản phẩm.
- Hai là làm việc nhóm: Do khới lượng cơng việc lớn và để đảm bảo hiệu
quả công việc cần đến sự liên kết, hoạt động đội nhóm của đội ngũ chuyên viên
kinh doanh bởi sự hỗ trợ giữa các thành viên là yếu tố quan trọng quyết định hiệu
quả công việc. Địi hỏi tính liên kết, đồn kết, hỗ trợ trong cùng một tập thể, bổ trợ
hoạt động, chia sẻ kỹ năng, kinh nghiệm nhắm đáp ứng công việc và nâng cao hiệu
quả kinh doanh bất động sản.
- Ba là quản lý thông tin: Lĩnh vực bất động sản luôn yêu cầu rất cao tính
bảo mật thơng tin và quản lý thông tin. Bởi thông tin trong lĩnh vực vừa là định

hướng vừa là hiệu quả hoạt động. Do đó yêu cầu cơng việc đề cao tính bảo mật
thơng tin khách hàng, sản phẩm, hoạt động giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp và
giữa cá nhân chuyên viên kinh doanh kinh doanh bất động sản với nhau. Ngồi ra
các cơng cụ hỗ trợ quản lý thông tin, lưu trữ thông tin, sử dụng thành thạo luôn bổ
trợ, nâng cáo hiệu quả hoạt động kinh doanh bất động sản rất lớn.
1.1.2.3. Đạo đức nghề nghiệp
Do đặc thù giá trị của bất động sản là rất lớn, mức độ cạnh tranh cao, thù lao
hay phí mà chuyên viên kinh doanh bất động sản nhận được khi hoạt động đạt hiệu
quả là rất cao do vậy đã x́t hiện tình trạng hoạt động khơng lành mạnh như cắt
máu, tư vấn sai lệch thông tin, làm giá, chê bai, chèn ép sản phẩm, khách hàng…
trên thị tường làm ảnh hưởng trực tiếp đến đội ngũ chuyên viên kinh doanh tham
gia vào thị trường, hệ luỵ xấu cho các doanh nghiệp tham gia vào thị trường và hoạt
động thị trường chung, do vậy đạo đức nghề nghiệp cần được để cao.
1.1.2.4. Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm.
Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm là việc phát triển kỹ năng tương tác
giữa các thành viên trong nhóm, nhằm thúc đẩy cơng việc, phát triển tiềm năng của
tất cả các thành viên. Đới với trưởng nhóm cần phát triển các kỹ năng xây dựng vai


12

trị chính trong nhóm, quản lý hội họp, phát triển q trình làm việc nhóm, sáng tạo
và kích thích tiềm năng. Đới với các thành viên khác trong nhóm cần đạt những kỹ
năng cần thiết như: giải quyết vấn đề, giao tiếp, thút phục, thút trình…
1.1.2.5. Đảm bảo sớ lượng và cơ cấu đội ngũ kinh doanh bất động sản
Số lượng cũng như cơ cấu nhân sự phụ thuộc rất nhiều vào lĩnh vực mà
doanh nghiệp tham gia, chiến lược, vốn, công nghệ và môi trường hoạt động. Đối
với các doanh nghiệp tham gia vào thị trường bất động sản sở hữu đội ngũ chuyên
viên kinh doanh tinh nhuệ và tinh gọn là một lợi thế cạnh tranh rất lớn, quyết định
hiệu quả tối ưu cho doanh nghiệp

Ngày nay, khi thị trường bất động sản Việt Nam đang trong giai đoạn vươn
mình phát triển so với các nước trong khu việc. Lợi thế kinh doanh thuộc về những
doanh nghiệp được đánh giá là có khả năng nắm bắt nhạy bén, đầu tư đồng bộ công
nghệ và lợi thế bán hàng của Nữ giới.
Đối với tuỳ từng mảng, phân khúc mà doanh nghiệp bất động sản tham gia
sẽ quyết định số lượng và cơ cấu khác nhau để phù hợp với hoạt động kinh doanh.
Theo tính chất phân khúc, kinh nghiêm của cá nhân học viên có góc nhìn như sau:
- Đối với sản phẩm bất động sản thuộc phân khúc nhà bán, nhà mặt tiền, nhà
hẻm, nhà phố hiện hữu nói chung và phân khúc đất nền phân lơ thường yêu cầu đội
ngũ chuyên viên kinh doanh trung và cao tuổi từ độ tuổi từ 30 - 50 tuổi. Giới tính
thường là Nam giới nhiều hơn. Cơ cấu Nữ giới chiếm 35% và Nam giới chiếm 65%
phân khúc thị trường này. Nguyên nhân là do các sản phẩm bất động sản này có giá
trị lớn, tâm lý khách hàng yêu cầu đội ngũ chuyên viên nhiều kinh nghiệm, lâu năm,
đảm bảo mức độ uy tín là chun mơn nghiệp vụ tớt đáp ứng hiệu quả cơng việc.
Tính chất cơng việc có cường độ hoạt động kinh doanh cao hơn.
- Đới sản phẩm bất động sản thuộc phân khúc nhà ở, căn hộ, khách sạn, căn
hộ nghỉ dưỡng thuộc dự án và sản phẩm bất động sản cho thuê thường yêu cầu đội
ngũ chuyên viên kinh doanh có độ tuổi từ 24 - 35 tuổi. Giới tính thường là Nữ
chiếm nhiều hơn. Cơ cấu Nam giới chiếm 45% và Nữ giới chiếm 55%. Đối với
phân khúc này, do đặc thù của dự án mang tính chất giai đoạn và giới hạn về mặt


13

sản phẩm, thời gian hình thành nhất định do đó để đáp ứng u cầu cơng việc địi
hỏi sự linh động, linh hoạt, năng động cao hơn. Đội ngũ chuyên viên kinh doanh
phải rất nhạy bén và nhanh nhạy với cơng nghệ mới trong hoạt động Marketing tìm
kiếm khách hàng tiềm năng.
1.1.2.6. Phát triển thể lực cho đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản
Điều này có ý nghĩa to lớn trong nỗ lực tăng năng suất lao động, tăng chất

lượng sản phẩm, giảm chi phí giá thành và an tồn lao động. Vì vậy để nâng cao thể
lực cho đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản của doanh nghiệp, cần nghiên
cứu đặc thù sản xuất kinh doanh của mình để từ đó xây dựng tiêu chuẩn sức khỏe
cho từng khâu, từng công việc trong công ty làm cơ sở cho việc tuyển dụng, chăm
sóc, theo dõi, bồi dưỡng sức khỏe cho nhân viên cũng như làm cơ sở cho việc bớ trí
cơng việc phù hợp.

1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất
động sản
1.1.3.1 Mơi trường bên ngồi
Mơi trường bên ngồi bao gồm các nhân tớ về kinh tế, chính trị - pháp luật,
cơng nghệ, văn hố - xã hội, yếu tố tự nhiên tác động rất lớn đến thường trường bất
động sản Việt Nam. Kéo theo đó là sự thay đổi về số lượng và chất lượng đội ngũ
chuyên viên kinh doanh bất động sản tại doanh nghiệp tham gia vào thị trường
Một là tình hình kinh tế:
Theo Cục Đầu tư nước ngoài thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong 6 tháng
đầu năm 2018, tổng giá trị góp vớn FDI của nhà đầu tư nước ngồi đạt 20,33 tỷ
USD, tăng 5,7% so với cùng kỳ. Trong đó, tỷ trọng của nguồn vốn vào lĩnh vực
kinh doanh bất động sản đứng thứ hai với tổng vốn đầu tư là 5,54 tỷ USD, chiếm
27,2% tổng lượng FDI đầu tư vào Việt Nam. Nguồn vớn FDI tăng chứng tỏ
những tín hiệu tích cực đến với thị trường. Bất động sản Việt Nam thu hút được
sự đầu tư từ nước ngoài, giúp chuẩn hóa thị trường, tạo ra những giá trị theo tiêu
chuẩn q́c tế, góp phần nâng tầm thị trường bất động sản Việt Nam. Nguồn
hàng bất động sản theo đó sẽ dồi dào, phong phú và đa dạng. GDP 6 tháng đầu


14

năm 2018 tăng 7,08% so với cùng kỳ năm trước thể hiện nhịp tăng trưởng đều và
ổn định của nền kinh tế.
Theo tài liệu thống kê, nguồn cung các phân khúc sản phẩm thuộc dự án liên

tục tăng Quý 4 năm 2017 ghi nhận lượng mở bán đạt 9.400 căn, nâng tổng lượng
mở bán trong năm 2017 lên 31.000 căn. Tổng nguồn cung thị trường bán lẻ tăng lên
mức cao hơn 970.000 m2, tăng 2,9% theo năm. Đối với văn phịng, khơng có tịa
nhà Hạng A và Hạng B mới được hồn thành trong trong q 4 năm 2017. Tính đến
ći năm 2017, tổng nguồn cung thị trường văn phịng hạng A và B ở Hà Nội đạt
mức 1,5 triệu m2. Nguồn cung khu cơng nghiệp phía Nam vào nửa cuối năm 2017
tương đối ổn định so với nửa đầu năm 2017, với tổng diện tích đất cho thuê là
khoảng 24.000 ha.
Số lượng doanh nghiệp đăng ký mới tăng mạnh: Trong năm 2017 có khoảng
126.852 doanh nghiệp mới thành lập, tăng 15,2% về sớ lượng cơng ty, 45,4% có
vớn đăng ký từ năm 2016 và bình quân khoảng 10,2 tỷ đồng, tăng 26,2% so với
năm trước. Năm 2017, số doanh nghiệp mới trong lĩnh vực bất động sản đã tăng
trưởng 62% so với cùng kỳ năm trước với hơn 5.100, chiếm 4% tổng số doanh
nghiệp đăng ký. Đến cuối năm 2017, khoảng 12.113 doanh nghiệp hồn thành q
trình giải thể, giảm 2,9% so với cùng kỳ năm trước, và 60.553 doanh nghiệp chấm
dứt hoạt động kinh doanh, cho thấy một sự suy giảm nhẹ khoảng 0,2% so với cùng
kỳ năm 2016. Tiếp tục nửa đầu năm 2018 là sự sụt giảm về số lượng doanh nghiệp
tham gia vào thị trường bất động sản và dự báo của các chuyên gia sớ lượng doanh
nghiệp sẽ cịn tiếp tục giảm nhưng với tốc độ châm, do tác lực kinh tế thị trường
không cịn sức hút.
Khóa van tín dụng: Ngân hàng nhà nước siết chặt các khoản vay, sẽ ảnh
hưởng tới các chủ đầu tư nhỏ lẻ. Dự án có nguồn vớn thấp, chủ đầu tư yếu kém về
nguồn lực sẽ khó phát triển dự án và bị thanh lọc dần. Thị trường dành chỗ cho các
chủ đầu tư có tiềm lực tài chính tớt, có chiến lược kinh doanh rõ ràng. Điều này
giúp ổn định thị trường, giảm nguy cơ rủi ro cho dự án và các khách hàng, cũng như
các nhà đầu tư. Mặt khác, khi lãi suất cho vay tăng cũng khiến cho người tiêu dùng


15


và nhà đầu tư phải gánh mức lãi suất cao, ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của
họ, điều đó cũng làm cho giao dịch thị trường bất động sản giảm đi.
Các quyết định, chính sách của các cơ quan chính qùn, địa phương, đặc
biệt là qút định đới với 3 đặc khu hành chính kinh tế can thiệp mạnh vào giao
dịch bất động sản tại một số địa phương, làm thay đổi cục diện thị trường bât động
sản (đặc biệt là các vùng đang đề xuất thành đặc khu kinh tế. Các quyết định này đã
làm cho các giao dịch ngoài luồng giảm, chắc chắn sẽ giảm rủi ro do hiện tượng sớt
đất ảo, gây bong bóng cho thị trường tại các khu vực này.
Như vậy tình hình kinh tế có tác động rất lớn đến thị trường bất động sản. Nó
qút định sớ lượng đội ngũ chun viên kinh doanh bất động sản tham gia vào thị
trường. Quy mô, cơ cấu đội ngũ chuyên viên kinh doanh đối với các doanh nghiệp
tham gia vào thị trường bất động sản.
Hai là chính trị - pháp luật:
Quyết định của sở xây dựng và sở tài chính trong năm 2017 yêu cầu và ràng
buộc đội ngũ chuyên viên kinh doanh tại các doanh nghiệp bất động sản phải được đào
tạo chuyên sâu về chun mơn. Phải hồn thành việc đạo tạo và cấp chứng chỉ hành
nghề trong thời hạn 5 năm là một trong những chính sách quản lý và nâng cao chất
lượng đội ngũ chuyên viên kinh doanh bất động sản theo chiều hướng tích cực, nâng
cao chất lượng đội ngũ chuyên viên kinh doanh tại các doanh nghiệp tham gia vào thị
trường bất động sản. Giảm thiểu sự bùng phát, gia tăng q nóng sớ lượng chun viên
kinh doanh bất động sản tham gia vào thị trường theo tính chất tự phát, ăn theo thị
trường mang tính chất xu thế, ngắn hạn, phát triển thiếu định hướng và ổn định.
Chính sách hội nhập kinh tế là một lực tác động rất lơn thúc đầy thị trường
bất động sản phát triển và được định hướng một cách rõ ràng hơn. Nền kinh tế
phẳng mở ra nhiều cơ hội hơn cho thị trường bất động sản và phát triển nhiều loại
hình sản phẩm bất động sản đa dạng, phong phú và có tính thúc đầy các lĩnh vực
khác, chuỗi giá trị đi kèm được mở rộng và phát triển
Chính sách miễn thị thực giúp cho khách quốc tế đến Việt Nam một cách
thuận tiện hơn, đồng thời thu hút vốn ngoại đầu tư vào lĩnh vực bất động sản. Mở



16

rộng được thị trường người việt sở hữu bất động sản ngoài phạm vi lãnh thổ và
người nước ngoài được sở hữu bất động sản tại Việt Nam.
Luật đơn vị hành chính kinh tế đặc khu kinh tế thành lập các đặc khu hành
chính - kinh tế tại Vân Đồn (Quảng Ninh), Bắc Vân Phong (Khánh Hịa) và Phú
Q́c (Kiên Giang) thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển. Hình thành các đặc
khu kinh tế chuyên biệt, thu hút vốn đầu tư, tạo công văn việc làm và thu nhập cho
người dân Việt Nam.
Ba là công nghệ:
Cách mạng công nghệ 4.0 giúp kết nối Internet siêu nhanh và giải pháp công
nghệ thực tế ảo sẽ giúp chia bất động sản thành nhiều tuyến khác nhau. Giờ đây, các
không gian trưng bày mơ hình sản phẩm sẽ được thay thế bằng mơ hình khơng gian
thực tế ảo, tạo cảm hứng và tác động mạnh mẽ đến nhận thức của khách hàng. Các
giải pháp thực tế ảo, công nghệ BIM và sớ hóa sản phẩm lên GIS sẽ phát triển mạnh
hơn trong lĩnh vực bất động sản, đồng thời giảm đi lượng chi phí đáng kể và nâng
cao chất lượng dịch vụ trong ngành này.
Trên thực tế, việc áp dụng “Cách mạng công nghiệp 4.0” vào kinh doanh bất
động sản sẽ sinh ra nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Mọi giải pháp cơng nghệ sẽ giúp
cho người dùng nhanh chóng đưa ra quyết định hơn là các phương pháp thủ công
thông thường. Việc áp dụng công nghệ vào kinh doanh bất động sản còn giúp cho chủ
đầu tư quản lý, vận hành và phát triển một cách thông minh, minh bạch hơn.
Tuy nhiên cách mạng cơng nghiệp 4.0 có thể gây ra sự bất bình đẳng, phá vỡ
thị trường lao động. Sự xuất hiện của nền công nghiệp hiện đại dần dần sẽ chiếm hết
phần công việc của người dân lao động, gây ra cảnh thất nghiệp trên diện rộng, nhất
là bảo hiểm, môi giới bất động sản… Hệ lụy là sự sụt giảm số lượng đội ngũ chuyên
viên kinh doanh trong ngành, lĩnh vực liên quan có ứng dụng lớn về công nghệ, quản
lý bằng công nghệ và kinh doanh dùng cơng nghệ trong q trình hoạt động.
Bớn là đới thủ cạnh tranh

Thị trường bất động sản Việt Nam được đánh giá là non trẻ, tiềm năng và
đang trong quá trình phất triển. Đội ngũ chuyên viên kinh doanh là bộ phận trực


×