Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty Vật liệu nổ công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.64 KB, 35 trang )

Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

I. Qúa trình hình thành và phát triển công ty TNHH vật
liệu nổ công nghiệp (vlncn)
Ngày 20/12/1965, ngành Hoá Chất Mỏ đợc thành lập. Công ty VLNCN lúc bấy
giờ có tên là Tổng kho 3, trực thuộc Bộ Công nghiệp nặng. Đến tháng 5 năm 1975,
Tổng kho 3 đợc nâng cấp thành Xí Nghiệp Hoá Chất Mỏ có nhiệm vụ tiếp nhận, bảo
quản VLNCN của Liên Xô, Trung Quốc và các nớc Đông Âu để phục vụ nhu cầu
VLNCN trong nớc.
Đến năm 1995, do nhu cầu sử dụng VLNCN trong nớc ngày càng tăng, mặt khác
không còn nguồn nhập khẩu từ các nớc xà hội chủ nghĩa thì việc đẩy mạnh việc sản
xuất vật liệu nổ là một nhu cầu thật sự cấp bách. Do đó, ngày 29/3/1995, Văn phòng
Chính phủ đà có thông báo số 44 cho phép thành lập công ty Hóa Chất Mỏ, trên cơ
sở đó ngày 1/4/1995, Bộ Năng Lợng (nay là Bộ Công Nghiệp) ra quyết định số 204
NL/ TCCB-LĐ chính thức thành lập công ty Hoá Chất Mỏ. Công ty Hoá Chất Mỏ là
doanh nghiệp nhà nớc - doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty
than Việt Nam có nhiệm vụ sản xuất thc nỉ thay thÕ hµng nhËp khÈu cđa níc
ngoµi vµ cung ứng vật liệu nổ công nghiệp an toàn và tốt hơn cho các ngành kinh tế
trong đó có ngành than.
Đến ngày 29/4/2003, Thủ tớng Chính phủ căn cứ theo Luật Tổ chức Chính Phủ,
Luật Doanh nghiệp nhà nớc, Nghị định số 63/2001/NĐ-CP, đề nghị của Chủ tịch hội
đồng Quản trị Tổng công ty Than Việt Nam và ý kiến của các Bộ: Công nghiệp, Kế
hoạch và đầu t, Lao động - Thơng binh và Xà hội, Tài Chính và Ban kinh tế Trung ơng đà ban hành Quyết định số 77/2003/QĐ-TTg chuyển đổi doanh nghiệp nhà nớc Công ty Hoá Chất Mỏ - doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng Công
ty Than Việt Nam hoạt động theo luật Doanh nghiệp Nhà nớc thành công ty Trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Vật liệu nổ công nghiệp với chủ sở hữu là Tổng công
ty Than Việt Nam hoạt động theo Luật doanh nghiệp. Từ đó đến nay công ty có tên
là công ty TNHH một thành viên VËt liƯu nỉ c«ng nghiƯp.

1




Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vật liệu nổ công nghiệp (gọi tắt là
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp) có t cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng, đợc
mở tài khoản và quan hệ tín dụng với ngân hàng trong và ngoài nớc theo quy định
của pháp luật, hoạt động theo Luật doanh nghiệp và theo Điều lệ của công ty.
- Tên gọi đầy đủ: Công ty TNHH Vật Liệu Nổ Công Nghiệp
- Tên viết tắt: Công ty Vật Liệu Nổ Công Nghiệp
- Tên giao dịch quốc tế: INDUSTRIAL EXPLOSION MATERIALS LIMITED
COMPANY
- Tên viết tắt tiếng Anh: IEMCO
- Tài khoản giao dịch: 710A- 00088 Ngân hàng Công thơng Hoàn Kiếm, Hà
Nội
- MÃ số thuế: 01001010721
- Trụ sở chính: Phố Phan Đình Giót, phờng Phơng Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà
Nội
Tel: 04. 8642778
Fax: 04.8642777
Website: www.micco.com.vn
Email:
Tổng số vốn điều lệ của công ty tại thời điểm chuyển đổi năm 2003 là:
36.646.634.829 đồng (Ba mơi sáu tỷ, sáu trăm bốn mơi sáu triệu, sáu trăm ba mơi t
ngàn, tám trăm hai mơi chín đồng).
Trong gần 40 năm hoạt động và phát triển, công ty luôn đợc sự quan tâm, chỉ đạo
của Đảng, Chính phủ, các Bộ, các Ngành và sự giúp đỡ của chính quyền địa phơng
đồng thời đội ngũ cán bộ công nhân viên tập thể công ty không ngừng nỗ lực để xây

dựng công ty ngày càng phát triển, hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao. Chính nhờ đó
mà công ty đà đạt đợc nhiều thành tích tiêu biểu, xuất sắc đợc Đảng và Nhà nớc ghi
nhận là Đơn vị anh hùng lao động, đợc trao tặng Huân chơng độc lập, Huân

chơng

lao động hạng nhất, Huân chơng lao động hạng hai, Huân chơng chiến công hạng 3
2


Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

và một vinh dự lớn đà đến với công ty, ngày 31/12/2004 vừa qua Chủ tịch nớc đà ký
quyết định tặng thởng Huân chơng Độc lập hạng nhì cho công ty.
II. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1. Chức năng của công ty
1.1. Ngành nghề sản xuất, kinh doanh của công ty
Căn cứ theo Luật doanh nghiệp, mặt hàng chính mà công ty đăng ký kinh doanh
là VLNCN - mặt hàng kinh doanh có điều kiện, ngoài ra công ty còn kinh doanh các
mặt hàng khác. Cụ thể công ty sản xuất và kinh doanh những mặt hàng sau:
- Sản xuất, phối chÕ - thư nghiƯm, sư dơng VLNCN.
- Xt khÈu, nhËp khẩu VLNCN, nguyên liệu, hoá chất để sản xuất VLNCN.
- Bảo quản, đóng gói, cung ứng, dự trữ Quốc gia vỊ VLNCN.
- S¶n xt cung øng vËt t kü tht, dây điện, bao bì đóng gói thuốc nổ, giấy sinh
hoạt, than sinh hoạt, vật liệu xây dựng.
- Thiết kế thi công xây lắp dân dụng, các công trình giao thông thuỷ lợi, thiết kế
công trình, khai thác mỏ.
- Nhập khẩu vật t thiết bị và nguyên liệu may mặc, may hàng bảo hộ laođộng,

hàng may mặc xuất khẩu, cung ứng xăng dầu, vật t thiết bị.
- Dịch vụ vận tải đờng bộ, đờng sông, đờng biển, vận tải quá cảng, quản lý và
khai thác cảng, đại lý vận tải thuỷ, sửa chữa các phơng tiện vận tải, thi công cải tạo
phơng tiện cơ giới đờng bộ.
- Dịch vụ ăn nghỉ.
1.2. Chức năng của công ty
Từ ngành nghề sản xuất kinh doanh cđa c«ng ty ta cã thĨ rót ra r»ng chức năng
chính của công ty là nghiên cứu, sản xuất, phối chế - thử nghiệm, bảo quản, dự trữ và
cung ứng VLNCN thay thế hàng nhập khẩu cho các ngành kinh tế trong cả nớc theo
quy định của pháp luật. Ngoài ra, công ty còn làm các dịch vụ khác nh cung ứng vật
t xăng dầu, vận tải, may mặc, kinh doanh vận tải sông biển trong và ngoài nớc, dịch
vụ sử chữa vận tải...
3


Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

2. Nhiệm vụ của công ty
Công ty VLNCN là đầu mối dân sự duy nhất đợc Chính phủ cho phép sản xuất,
kinh doanh VLNCN. Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu chính là
lợi nhuận đồng thời đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Hoạt động và sản xuất kinh doanh theo các quy định của pháp luật và điều lệ
của công ty.
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chất lợng, đúng pháp luật VLNCN cho các ngành
kinh tế trong cả nớc.
- Xây dựng và phát triển công ty ngày càng bền vững: Xây dựng đợc chiến lợc,
kế hoạch hoạt động thích hợp với công ty trong từng thời kỳ, tổ chức các nguồn lực
hợp lý đặc biệt là sử dụng vốn và nguồn nhân lực một cách có hiệu quả, bảo toàn và

phát triển nguồn vốn của chủ sử hữu, làm tốt công tác đôn đốc, kiểm tra.
- Đảm bảo việc làm, thu nhập, nâng cao đời sống, điều kiện làm việc an toàn cho
cán bộ công nhân viên chức trong toàn công ty căn cứ theo luật Luật lao động và
điều lệ của công ty đối với cán bộ công nhân viên chức.
- Đảm bảo sự đoàn kết, thống nhất cao trong nội bộ công ty, xây dựng tổ chức
Đảng, đoàn thể, cơ quan quản lý và các đơn vị vững mạnh, giữ vững và phát huy tốt
truyền thống đơn vị Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nớc về các khoản đóng góp Ngân sách :
các khoản thuế, phí, lệ phí...
- Đảm bảo thực hiện các hợp đồng kinh tế đối với các tổ chức trong và ngoài nớc
mà công ty có quan hệ theo đúng Luật hợp đồng kinh tế.
- Bảo vệ và giữ gìn môi trờng sinh thái, giữ gìn an ninh trật tự và an toàn xà hội.
3. Cơ cấu tổ chức của công ty VLNCN
3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hội đồng quản trị
Giám Đốc công ty

4


Xn vlncn qUảNG NINH

Xn vlncn sơn la

Trung tâm vlncn
TRUNG TÂM VLNCN

Chi nhánh vlncn điện biên

Xn vlncn và cảng bạch thái bởi

XN VLNCN CảNG BạCH THáI BƯởI

XN VLNCN NINH BìNH

Xn vận tải sông biển hải phòng
XN VậN TảI SÔNG BIểN HảI PHòNG

CHI NHáNH VLNCN Hà NAM

Xn vật t thiết bị vlncn bắc ninh
XN VậT TƯ THIÊT Bị VLNCN BắC

CHI NHáNH VLNCN NGHệ AN

XnsxVLNCN CảNG BạCH hà nội
Xn vlncn qUảNG NINH THáI BƯởI
XN và cung ứng vlncn

XN VLNCN Đà NẵNG

Xn vlncn Thái nguyên

CHI NHáNH VLNCN QUảNG NGÃI

Chi nhánh vlncn lào cai

XN VLNCN KHáNH HOà

Xn vlncn bắc kạn


CHI NHáNH VLNCN PHú YÊN

Xn vlncn Thái nguyên

XN VLNCN GIA LAI

Chi NHáNH CẩM PHả

XN VLNCN Bà RịA VũNG TàU

Khách sạn hạ long

CHI NHáNH VLNCN ĐồNG NAI

VP ĐạI DIệN VLNCN LAI CHÂU

tccb

Pgđ
dvnm

An toàn

vp

Pgđ
Hc - atbv

Lđ tl


tm

KH CHSX

Pgđ
Kh - chsx

KTNBTTR

TKKTTC

Kế toán
Trởng

TKĐT

KT - CN

Pgđ
Kt - kt

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

Bảo vệ

Báo cáo tổng hợp

VP ĐạI DIệN VLNCN KIÊN GIANG

3.2. Những nhận xét sơ bộ về cơ cấu tổ chức của công ty

Nhìn vào sơ đồ, chúng ta có thể dễ dàng nhận ra rằng mô hình cơ cấu tổ chức
chính của công ty là mô hình trực tuyến - chức năng. Với mô hình này, thì giám đốc
sẽ đợc sự giúp đỡ, tham mu của các phòng ban chức năng. Những quyết định quản lý
do các phòng chức năng nghiên cứu, đề xuất nhng quyền quyết định những vấn đề đó
thuộc về giám đốc. Vì vậy, cơ cấu này chắc chắn sẽ giúp công ty phát huy năng lực
chuyên môn của các phòng chức năng đồng thời vẫn đảm bảo đợc quyền quyền hạn
5


Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

trực tuyến. Kết hợp với mô hình chính, công ty còn đợc tổ chức theo mô hình địa d,
với các đơn vị trực thuộc đóng cả 3 miền của đất nớc, điều này sẽ giúp công ty tận
dụng đợc những nguồn lực ở từng địa bàn, bám sát thị trờng, phục vụ khách hàng kịp
thời, giảm rủi ro trong quá trình vận chuyển VLNCN, tuy nhiên chắc chắn công ty sẽ
gặp nhiều khó khăn trong việc giám sát, kiểm tra các đơn vị trực thuộc. Để thấy rõ
điều này chúng ta sẽ xem xét về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể trong công
ty.
3.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể trong công ty
3.3.1. Hội đồng quản trị (HĐQT)
- HĐQT thay mặt chủ sở hữu công ty (Tổng công ty Than Việt Nam) quản lý
công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quản lý mọi vấn đề liên quan
đến quản lý, quyền lợi của công ty, trừ những trờng hợp vấn đề thuộc thẩm
quyền của chủ sở hữu công ty.
- HĐQT chụi trách nhiệm trớc Chủ tịch công ty và pháp luật về sự phát triển của
công ty theo mục tiêu, nhiệm vụ mà chủ sở hữu giao.
- HĐQT có quyền quyết định chiến lợc phát triển , kế hoạch dài hạn, ngắn
hạn, quyết định các giải pháp phát triển thị trờng, tiếp thị và công nghệ.

- Ban hành, giám sát thực hiện các định mức, tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật, tiêu
chuẩn chất lợng, nhÃn hiệu hàng hoá và dịch vụ trong công ty.
- Quyết định cơ cÊu tỉ chøc, quy chÕ qu¶n lý trong néi bé công ty, biên chế bộ
máy quản lý, quyết định thành lập, giải thể các chi nhánh, văn phòng đại
diện công ty.
- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thởng, kỷ luật, mức tiền lơng, thởng đối với Giám đốc, các phó giám đốc và kế toán trởng của công ty.
- Kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của công ty và giám đốc công ty.
3.2.2. Giám đốc công ty
a. Chức năng của giám đốc công ty

6


Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

- Giám đốc công ty là ngời đại diện trớc pháp luật của công ty, chụi trách
nhiệm trớc HĐQT và pháp luật về điều hành hoạt động của công ty.
b. Quyền hạn và nhiệm vụ của giám đốc công ty
- Giám đốc công ty là ngời có quyền hạn cao nhất trong công ty.
- Xây dựng chiến lợc phát triển, kế hoạch dài hạn, hàng năm, kế hoạch đào
tạo, bồi dỡng cán bộ, các phơng án huy động vốn, mở rộng phát triển thị trờng, các vấn đề thuộc đầu t, các vấn đề liên doanh, liên kết trong và ngoài nớc, các biện pháp thực hiện hợp đồng kinh tế để trình HĐQT xem xét và
quyết định.
- Tổ chức thực hiện chiến lợc, kế hoạch, các phơng án, dự án đầu t và các biện
pháp sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn công ty.
- Xây dựng các định mức kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lợng sản phẩm,
đơn giá tiền lơng, thởng và các quy chế, quy định khác trình HĐQT phê
duyệt và đăng ký với chủ sở hữu.
- Quyết định những vấn đề có liên quan tới hoạt động hàng ngày của công ty

( giá mua, bán các sản phẩm theo phân cấp hoặc uỷ quyền của HĐQT); đại
diện công ty ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự.
- Trình HĐQT phơng án thành lập, tổ chức lại, giải thể, biên chế bộ máy quản
lý, kinh doanh; đề nghị HĐQT về quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thởng, kỷ luật, mức lơng và các quyền lợi khác đối với các phó giám đốc và
kết toán trởng công ty, và giám đốc các đơn vị trực thuộc; quyết định bổ
nhiệm, khen thởng, kỷ luật đối với các chức danh khác thuộc thẩm quyền
của mình.
3.2.3. Các Phó giám đốc và Kế Toán trởng
Hiện nay, công ty có 4 PGĐ và một kế toán trởng phụ trách các mảng sau:
- Phó giám đốc phụ trách kinh tế kỹ thuật (PGĐ KT - KT).
- Phó giám đốc phụ trách kế hoạch và chỉ huy sản xuất (PGĐ KH - CHSX).
- Phó giám đốc phụ trách hành chính - an toàn bảo vệ (PGĐ HC - ATBV).
7


Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

- Phó giám đốc phụ trách dịch vụ nổ mìn (PGĐ DVNM).
- Kế toán trởng phụ trách các công tác về thông kê kế toán tài chính.
* Chức năng:
- Các phó giám đốc và kế toán trởng là những ngời giúp việc cho Giám đốc
điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty mà mình đảm trách.
- Các phó giám đốc và kế toán trởng phải chụi trách nhiệm trớc Giám đốc, và
trớc pháp luật về nhiệm vụ đợc phân công, hoặc uỷ quyền thực hiện.
3.2.4. Các phòng ban chức năng
a. Phòng kế hoạch - chỉ huy sản xuất (KH - CHSX)
Chức năng và nhiệm vụ của phòng là tham mu cho HĐQT và giám đốc về các

mặt công tác sau:
- Quản lý và tổ chức công tác kế hoạch toàn công ty: Phối hợp với các phòng
ban xây dựng kế hoạch kinh tế, xà hội phát triển công ty (dài hạn, ngắn hạn , hàng
năm) phù hợp với sự phát triển của ngành than và các ngành kinh tế khác đồng thời
tổ chức thực hiện tốt các kế hoạch đà đề ra; thực hiện nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu
nổ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ; duyệt kế hoạch năm cho
các đơn vị trực thuộc.
- Công tác thị trờng: Phải thờng xuyên và chủ động nắm vững thị trờng tiêu
thụ VLNCN truyền thống, không ngừng mở rộng thị trờng mới trong nớc, phân công
thị trờng hợp lý cho từng đơn vị nhằm đảm bảo thị trờng tiêu thụ đợc ổn định và bền
vững; đẩy mạnh công tác giới thiệu sản phẩm và chăm sóc khách nhằm thoả mÃn
ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và khẳng định uy tín của công ty.
- Phụ trách công tác hợp đồng: Dự thảo hợp đồng kinh tế đối với các đối tác
trong nớc về mua, bán nguyên vật liệu, trình HĐQT và giám đốc phê duyệt; hớng
dẫn các đơn vị đàm phán, ký kết và thanh lý hợp đồng; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện hợp đồng, và đề xuất những giải pháp kịp thời khi có tranh chấp hợp
đồng

8


Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

- Công tác điều hành, chỉ huy sản xuất và kinh doanh cung ứng: Nghiên cứu,
xây dựng cơ chế điều hành chỉ huy sản xuất trong nội bộ công ty; căn cứ vào kế
hoạch tháng, quí, năm nhằm đề ra những biện pháp cụ thể để thực hiện tốt công tác
điều hành; đảm bảo cân đối về dự trữ và cung ứng VLNCN.
- Công tác dự trữ quốc gia VLNCN: Phối hợp cùng với các phòng, các đơn vị

liên quan xây dựng phơng án và tổ chức thực hiện nhiệm vụ dự trữ quốc gia VLNCN
theo đúng yêu cầu mà Nhà nớc giao.
b. Phòng thống kê - tài chính - kế toán (TKTCTK)
Phòng thống kê - tài chính - kế toán có chức năng, nhiệm vụ tham mu, giúp
việc cho HĐQT và giám đốc về các mặt công tác sau:
- Thực hiện tốt công tác kế toán - thống kê theo Pháp lệnh kế toán và thống kê
và điều lệ tổ chức kế toán Nhà nớc và các Nghị định, Thông t hớng dẫn của các Bộ,
Ngành tại từng thời điểm: Tổ chức thực hiện ghi chép, tính toán, và phản ánh số hiện
có và toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của
công ty; cung cấp các tài liệu, số liệu về tình hình tài chính của công ty cho việc lập
kế hoạch, điều hành hoạt động sản xuất; lập báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết
toán tài chính hàng tháng, quí, năm của công ty.
- Công tác quản lý tài chính toàn công ty: Tổ chức và hớng dẫn các đơn vị thực
hiện quản lý tài chính theo quy định của Nhà nớc tại từng thời kỳ hoạt động sản xuất
kinh doanh đồng thời xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về vốn nhằm bảo toàn,
sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả vốn; quản lý các khoản thu và chi toàn công ty; chỉ
đạo đề xuất các biện pháp nhằm đôn đốc việc thanh toán và thu hồi các khoản nợ của
toàn công ty; chủ trì việc phân tích hoạt động kinh tế của công ty nhằm tìm ra
nguyên nhân lÃi, lỗ để đề xuất các biện pháp kịp thời nhằm đảm bảo cho công ty hoạt
động ngày càng có hiệu quả.
- Công tác quản lý hệ thống giá trong công ty: Xây dựng giá bán VLNCN áp
dụng cho các đơn vị trình chủ sở hữu và các cơ quan chức năng của Nhà nớc; theo
dõi, kiểm tra, giám sát về giá mua, bán toàn bộ tài sản, vật t, hàng hoá của công ty
9


Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A


c. Phòng lao động tiền lơng (LĐTL)
Chức năng và nhiệm vụ của phòng là tham mu cho HĐQT và Giám đốc công
ty về các mặt sau:
- Xây dựng kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về lao động, tiền lơng và các chế độ
khác đối với ngời lao động.
- Xây dựng hệ thống định mức lao động; xây dựng và trình duyệt các quy chế
về tiền lơng, nội quy lao động; hớng dẫn, kiểm tra quyết toán, sử dụng quỹ tiền lơng,
tiền thởng và phân phối thu nhập khác của công ty.
- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê lao động, tiền lơng, ytế, đào tạo, chế độ
đối với ngời lao động.
- Tham mu cho LÃnh đạo công ty về công tác từ thiện, công tác xà hội khác,
chăm sóc các đối tợng thuộc diện chính sách xà hội trong công ty.
d. Phòng tổ chức cán bộ (TCCB)
Chức năng và nhiệm vụ của phòng là tham mu, giúp việc cho HĐQT và Giám
đốc công ty thống nhất quản lý các nghiệp vụ sau:
- Công tác tổ chức bộ máy quản lý: Lập các kế hoạch, biện pháp cơ bản trình
lÃnh đạo công ty về việc hoàn thiện bộ máy quản lý; xây dựng điều lệ tổ chức và hoạt
động của công ty, đồng thời tổ chức hớng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện theo
phân cấp.
- Công tác cán bộ: Nghiên cứu, xây dựng quy chế quản lý cán bộ, quy chế
phân cấp quản lý, đề xuất các phơng án đề bạt, bổ nhiệm, sắp xếp, miễm nhiệm, luân
chuyển, khen thởng, kỷ luật và chăm lo các quyền lợi của cán bộ công ty trình lÃnh
đạo xem xét; đồng thời hớng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện
tốt công tác ngày; tổ chức, thực hiện việc thống kê, tổng hợp báo cáo về công tác cán
bộ của toàn công ty.
- Công tác đào tạo cán bộ: Xây dựng kế hoạch đào tạo mới, đào tạo lại, đào
tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công ty trình giám đốc công ty xem xét.

10



Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

- Công tác kỷ luật: Nghiên cứu, xây dựng, hớng dẫn các đơn vị thực hiện đúng
trình tự, thủ tục thi hành kỷ luật đối với cán bộ, viên chức trong công ty.
e. Phòng thơng mại (TM)
Chức năng và nhiệm vụ của phòng là tham mu, giúp việc cho HĐQT và Giám
đốc công ty về các mặt công tác sau:
- Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các quy định về hoạt động xuất nhập khẩu
VLNCN, nguyên liệu để sản xuất kinh doanh VLNCN; vật t, thiết bị, nguyên liệu
may mặc.
- Tìm hiểu thị trờng VLNCN nớc ngoài, nghiên cứu, lựa chọn hÃng cung cấp
sản phẩm đạt tiêu chuẩn sử dụng tại Việt Nam; tổ chức thực hiện nghiệp vụ ngoại thơng theo đúng Luật Hải Quan; làm thủ tục xin phép các cơ quan chức năng về việc
mời khách nớc ngoài vào làm việc tại Việt Nam; làm thủ tục về hàng hoá để vận
chuyển quá cảnh; thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về hàng hoá xuất nhập khẩu
theo quy định.
- Kinh doanh đa ngành: Xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch năm về
kinh doanh đa ngành của công ty; hớng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện
thắng lợi nhiệm vụ đề ra; thực hiện các hợp đồng kinh tế về kinh doanh đa ngành.
f. Văn phòng (VP)
Chức năng và nhiệm vụ của phòng này là tham mu và giúp việc cho HĐQT và
Giám đốc về các mặt công tác sau:
- Công tác tổng hợp: Tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh, các mặt hoạt động của công ty theo định kỳ tháng, quý, năm; gửi thông báo
cho các phòng, các đơn vị liên quan về các nội dung kết luận của Giám đốc và
HĐQT để tổ chức thực hiện; lập chơng trình làm việc, công tác của Ban giám đốc;
hàng tuần báo cáo giám đốc công ty duyệt và đôn đốc nhắc nhở các đơn vị thực hiện
chơng trình công tác ®Ò ra.


11


Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

- Công tác quản trị - đời sống: Tổ chức lễ tân, phục vụ hội nghị, hội họp và các
hoạt động giao tiếp khác của công ty; tổ chức tốt việc ăn nghỉ cho khách đến công ty
một cách chu đáo, lịch thiệp, hợp lý và tiết kiệm.
- Thêm vào đó, phòng còn phụ trách công tác thi đua, khen thởng, tuyên truyền
nhằm tạo động lực cho cán bộ công nhân viên trong công ty và làm công tác đối
ngoại với các tổ chức ngoài công ty.
g. Phòng kỹ thuật - công nghệ (KT - CN)
Chức năng và nhiệm vụ của phòng là tham mu, giúp đỡ HĐQT và Giám đốc
công ty về các mặt sau:
- Kỹ thuật và công nghệ sản xuất về vật liệu nổ công nghiệp: nghiên cứu, đề
xuất các giải pháp kỹ thuật đối với những thiết kế, công trình, chất lợng liên quan tới
VLNCN; quản lý kỹ thuật s¶n xt, b¶o qu¶n, vËn chun, sư dơng VLNCN theo
quy định của nhà nớc.
- Công tác kỹ thuật khoan, nổ mìn.
- Công tác kỹ thuật cơ điện, vận tải.
- Công tác sửa chữa tài sản.
- Công tác nghiên cứu khoa học.
- Công tác bảo vệ môi trờng và các công tác kỹ thuật khác.
h. Phòng thiết kế đầu t
Chức năng và nhiệm vụ của phòng là tham mu, giúp việc cho HĐQT và Giám
đốc công ty về các mặt sau:
- Quản lý và tổ chức thực hiện công tác đầu t xây dựng: Chuẩn bị kế hoạch đầu

t phát triển công ty; tham gia đàm phán, chuẩn bị hồ sơ các dự án liên doanh hợp tác
đầu t; tổ chức kiểm tra dự toán, quyết toán các công trình đầu t xây dựng theo phân
cấp quản lý.
- Thiết kế công trình xây dựng và khai thác mỏ.
i. Phòng kiểm toán néi bé - thanh tra (KTNB -TT)

12


Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

Chức năng và nhiệm vụ của phòng là tham mu, giúp việc cho HĐQT và Giám
đốc công ty về các mặt sau:
- Công tác kiểm toán nội bộ: Xem xét tính đúng đắn, hợp lý, hợp lệ của tài
liệu, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính định kỳ, hàng năm của công ty.
- Công tác thanh tra: Kiểm tra tính tuân thủ nguyên tắc trong việc chấp hành
các chế độ chính sách của nhà nớc, các chỉ thị , nghị quyết của HĐQT, các quy chế
hoạt động của công ty; xem xét giải quyết các đơn th khiếu tố, giám sát việc thực
hiện tính dân chủ trong phạm vi trách nhiệm giám đốc giao.
j. Phòng an toàn (AT)
Chức năng và nhiệm vụ của phòng là tham mu, giúp đỡ HĐQT và Giám đốc
công ty các mặt sau:
- Công tác kế hoạch an toàn - bảo hộ lao động.
- Công tác huấn luyện an toàn - bảo hộ lao động.
- Công tác phòng chống ma bÃo, phòng chống cháy nổ.
k. Phòng bảo vệ (BV)
Chức năng của phòng là tham mu, giúp đỡ HĐQT và Giám đốc công ty các
mặt sau:

- Công tác bảo vệ an ninh, chính trị nội bộ.
- Công tác quân sự, giáo dục quốc phòng.
3.2.5. Chức năng và nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trực thuộc
Hiện nay, công ty có tất cả 26 đơn vị trực thuộc nh đà đợc trình bày trên sơ đồ
cơ cấu tổ chức, các đơn vị trực thuộc này đợc đóng trên cả 3 miền của đất nớc. Các
đơn vị này là những doanh nghiệp có t cách pháp nhân không đầy đủ, hạch toán phụ
thuộc; công tác hoạt động theo sự phân cấp, uỷ quyền của công ty; có con dấu riêng
theo quy định của pháp luật, đợc ký kết các hợp đồng kinh tế theo sự uỷ quyền của
Giám đốc công ty và có thể đợc quan hệ tín dụng với các ngân hàng theo sự phân cấp
uỷ quyền. Các đơn vị phải có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thùc hiƯn kÕ ho¹ch

13


Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

của đơn vị mình phù hợp với kế hoạch kinh doanh của toàn công ty; có trách nhiệm
bảo đảm lợi ích chính đáng của ngời lao động.
II. Tình hình hoạt động của công ty VLNVCN trong những
năm gần đây
1. Sản phẩm và dịch vụ do công ty sản xuất kinh doanh
Gía trị trung tâm của công ty là thuốc nổ với nhiều chủng loại khác nhau. Hiện
nay, công ty đang sản xuất và kinh doanh các loại thuốc nổ có tên kỹ thuật lµ thc
nỉ Anfo, thc nỉ Anfo chơi níc, AH1, AH2, Zecnô. Ngoài ra, công ty còn kết hợp
kinh doanh đa ngành các mặt hàng đà đợc liệt kê ở mục trên.
2. Chiến lợc sản xuất kinh doanh của công ty
Chiến lợc của công ty là tập trung vào giá trị trung tâm của mình là VLNCN mà
cụ thể là mặt hàng thuốc nổ, đồng thời công ty kết hợp sản xuất và kinh doanh đa

ngành theo nhu cầu của thị trờng nhằm mục tiêu là tạo ra giá trị gia tăng ngày càng
cao cho công ty và đảm bảo công ăn việc làm, thu nhập cho cán bộ công nhân viên
của công ty để công ty có thể tăng trởng và phát triển bền vững.
3. Phơng châm hoạt động của công ty
Phơng châm hoạt động của công ty: " An toàn - ổn định - phát triển - hiệu quả"
4. Môi trờng hoạt động và sản xuất kinh doanh của công ty (môi trờng bên
ngoài)
4.1. Môi trờng vĩ mô
a. Môi trờng pháp luật: hiện nay, công ty hoạt động và sản xuất kinh doanh theo
Luật doanh nghiệp. Công ty là một trong số những đơn vị đợc chọn thí điểm chuyển
từ doanh nghiệp nhà nớc hoạt động theo Luật doanh nghiệp nhà nớc sang hoạt động
theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chụi sự chi phối của luật
doanh nghiệp từ tháng 4/2003. Trong năm 2003 khi mới chuyển đổi công ty còn bỡ
ngỡ với mô hình hoạt động mới nhng năm 2004 công ty đà thực sự thích ứng đợc với
mô hình mới này và hoạt động rất hiệu quả so với những năm trớc ®©y. Cịng nh
14


Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

nhiều doanh nghiệp khác, công ty còn phải có nghĩa vụ thực hiện tốt Luật Thuế, Luật
Hải Quân, Bộ Luật lao động... trong quá trình hoạt động và sản xuất kinh doanh của
mình.
b. Môi trờng kinh tế: Công ty có nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu và thuốc nổ khá
lớn để sản xuất và kinh doanh đáp ứng nhu cầu VLNCN ngày càng tăng của các
ngành kinh tế. Do đó sự biến động của tỷ giá hối đoái có ảnh hởng trực tiếp đến giá
nhập khẩu, từ đó ảnh hởng đến giá thành VLNCN của công ty. Tỷ giá hối đoái trong
năm 2004 biến động nhiều, đặc biệt là giá đô la mĩ so với đồng Việt Nam tăng mạnh

đà ảnh hởng không nhỏ tới giá nhập khẩu nguyên liệu và thuốc nổ để sản xuất và
kinh doanh của công ty.
c. Môi trờng tự nhiên: Do đặc thù của các loại VLNCN là mặt hàng dễ cháy nổ,
mặt khác lại dễ bị hỏng khi ngÊm níc do vËy diƠn biÕn thêi tiÕt cã ảnh hởng trực tiếp
tới công tác bảo quản cũng nh vận chuyển VLNCN. Trong những năm gần đây do
diễn biến thời tiết phức tạp đà gây rất nhiều khó khăn cho c«ng ty.
d. M«i trêng khoa häc c«ng nghƯ: Khoa học và công nghệ sản xuất thuốc nổ công
nghiệp trên thế giới ngày càng phát triển đà cho phép công ty áp dụng những dây
chuyền sản xuất thuốc nổ vào loại tiên tiến trên thế giới tạo ra những sản phẩm
VLNCN ngày càng có chất lợng cao, an toàn và không gây ô nhiễm môi trờng.
e. Môi trờng quốc tế: Công ty có nhu cầu rất lớn trong việc nhập khẩu nguyên liệu
để sản xuất thuốc nổ và thuốc nổ thành phẩm nhằm đáp ứng đợc tốt nhu cầu vật liệu
nổ đang tăng mạnh trong nớc. Tuy nhiên trong những năm gần đây đặc biệt là năm
2004 giá dầu trên thế giới tăng mạnh, đà ảnh hởng không nhỏ tới giá nhập khẩu
nguyên vật liệu và thuốc nổ nhập khẩu.
4.2. Môi trờng vi mô (môi trờng ngành)
a. Thị trờng tiêu thụ và khách hàng của công ty: Thị trờng tiêu thụ VLNCN của
công ty là thị trờng trong nớc với các bạn hàng là các đơn vị trong ngành than và các
ngành kinh tế khác nh là ngành xây dựng, ngành giao thông vận tải, ngành thuỷ điện
có nhu cầu và đợc phép sử dụng VLNCN, trong đó ngành than chiếm khoảng 60% và
15


Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

các ngành kinh tế khác chiếm 40% lợng tiêu thụ VLNCN hàng năm của công ty.
Trong những năm gần đây, đặc biệt là năm 2004 các ngành này tăng trởng mạnh đặc
biệt là ngành than do đó nhu cầu VLNCN của họ là rất lớn, điều này đà giúp cho sản

lợng và doanh thu cung ứng của công ty liên tục tăng.
Hiện nay, công ty có khoảng 1500 bạn hàng trong đó tiêu biểu là:
- Trong ngành than: Công ty đà cung ứng VLNCN và làm dịch vụ nổ mìn cho
hầu hết các mỏ lộ thiên nh mỏ Cao Sơn, Núi Béo, Dơng Huy, Đèo Nai, Hà Tu...) và
nhiều đơn vị khác.
- Trong ngành xây dựng Công ty có các bạn hàng lớn nh Công ty vật liệu xây
dựng Hoà An, Công ty sản xuất vật liệu xây dựng Bình Dơng, Công ty đầu t phát
triển Đà Nẵng, Công ty xây dựng 45, Công ty xây dựng Lũng Lô...
- Trong ngành giao thông vận tải: Công ty đà cung ứng VLNCN và làm dịch vụ
nổ mìn cho Tổng công ty t vấn thiết kế giao thông vận tải, công ty xây dựng Thăng
Long, Công ty xây dựng công trình giao thông Gia Lai, Công ty công trình giao
thông 511, các công ty xây dựng thi công đờng Hồ Chí Minh...
- Ngoài ra, Công ty đà nổ giới thiệu sản phẩm mới cho công trình Đa Mi - Hàm
Thuận, công trình Yaly, công trình hầm Hải Vân, Công trình đê chắn sóng Dung
Quất, công trình đờng hầm và khai thác đá cho Nhà máy Xi măng Nghi Sơn.
b. Đối thủ cạnh tranh: Do VLNCN là mặt hàng kinh doanh có điều kiện, có ảnh hởng trực tiếp đến tình hình chính trị, ổn định và an toàn xà hội do vậy đây không phải
là mặt hàng mà doanh nghiệp nào cũng đợc phép kinh doanh. Tại Việt Nam hiện nay
ngoài công ty chỉ có một đơn vị nữa đợc phép sản xuất và kinh doanh mặt hàng này
đó là công ty của bộ quốc phòng. Dó đó, công ty không có đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
mà chỉ có duy nhất đối thủ cạnh tranh trực tiếp là công ty sản xuất thuốc nổ của bộ
quốc phòng nhng về thị phần thì công ty lại chiếm u thế (công ty chiếm tới 80%
trong khi đó công ty kia chỉ chiếm 20% thị phần VLNCN).
c. Nhà cung ứng: nhà cung ứng chính về nguyên vật liệu để sản xuất và thuốc nổ
thành phẩm cho công ty Trung Quốc; ngoài ra công ty còn nhập từ úc và ấn độ.
16


Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A


5. Nguồn lực của công ty
5.1. Nguồn nhân lực
Công ty có đội ngũ đông đảo cán bộ công nhân viên nhiệt tình với công việc,
đoàn kết, nhất chí và hết sức trung thành. Cùng với sự lớn mạnh của công ty, trong
những năm gần đây số cán bộ công nhân viên đà tăng lên cả về số lợng và chất lợng.
Năm 2002: Tổng số cán bộ công nhân viên toàn công ty là 1.945 ngời
Năm 2003: Tổng số cán bộ công nhân viên chức là 2.093 ngời , tăng 94 ngời tơng
ứng tăng 4,8% so với năm 2002
Năm 2004: Theo số liệu thống kê về 6 tháng cuối năm 2004 thì tổng số cán bộ
công nhân viên toàn công ty là 2.470 ngời tăng 389 ngời tơng ứng tăng 19,07% so
với năm 2003 và tăng 525 ngời tơng ứng tăng 27% so với năm 2002.
Về trình độ
- 389 ngời có trình độ đại học, cao đẳng
- 172 ngời có trình độ trung học
- 18 ngời có trình độ quản lý kinh tế TW
- 35 ngời có trình độ quản lý kinh tế ngành
- 12 ngời có trình độ chính trị cao cấp
- 32 ngời có trình độ chính trị trung cấp
Về chức danh có
- 246 lÃnh đạo (tính cả lÃnh đạo ở các đơn vị trực thuộc)
- 218 cán bộ
- 2.006 công nhân viên.
5.2. Vốn kinh doanh của công ty
Bảng 1: Vốn kinh doanh của công ty qua các năm 2002, 2003, 2004
Đơn vị : triệu đồng
Năm 2002
Ngân sách cấp
Tự bổ sung
Tổng


Vốn cố ®Þnh
Vèn lu ®éng
Tỉng sè vèn kinh doanh
1.0843
17.745
28.588
8.142
433
8.575
18.985
18.178
37.163
17


Báo cáo tổng hợp
Năm 2003
Ngân sách cấp
Tự bổ sung
Tổng
Năm 2004
Ngân sách cấp
Tự bổ sung
Tổng

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

10.843
8.142

18.985

18.245
1794
20.039

29.088
9.936
39.024

10.827
11.832
22.659

18.261
12.817
31.078

29.088
24.649
53.737

Từ bảng 1 ta cã thĨ rót ra nh÷ng nhËn xÐt sau:
- Tỉng vốn kinh doanh của công ty tăng mạnh qua 3 năm gần đây, đặc biệt là
năm 2004:
Năm 2002: 37.163 triệu đồng
Năm 2003: 39.024 triệu tăng 1.861 triệu tức là tăng 5,1% so với năm 2002.
Năm 2004: 53.737 triệu đồng tăng 44,6% so với năm 2002 và tăng 37,7%
so với năm 2003
- Vốn lu động tăng mạnh trong năm 2004 so với hai năm trớc, và trong cơ cấu

vốn thì tỷ lệ vốn lu động qua các năm đều lớn hơn vốn cố định điều này cho phép
công ty có thế lu chuyển vốn dễ dàng và kịp thời ứng phó với những sự thay đổi.
- Ta có thể dễ dàng thấy rằng vốn kinh doanh của công ty đợc hình thành từ hai
nguồn là do ngân sách nhà nớc cấp và do công ty tự bổ sung. Nhìn vào bảng thì ta
thấy rằng vốn ngân sách nhà nớc cấp có tû lƯ lín h¬n so víi vèn tù bỉ sung, nhng tỷ
lệ vốn tự bổ sung của công ty tăng dần qua các năm đặc biệt năm 2004 tăng mạnh
hơn so với hai năm trớc. Điều này chứng tỏ rằng công ty ngày càng hoạt động sản
xuất kinh doanh có hiệu quả, đồng thời nhìn vào quy mô vốn qua các năm ta có thể
đoán đợc rằng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua đợc
mở rộng mạnh.
5.3. Khoa học công nghệ - thiết bị, máy móc của công ty
Trong những năm qua công ty luôn cố gắng ứng dụng những khoa học công
nghệ tiên tiến và phù hợp vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tăng năng suất lao
18


Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

động, đảm bảo chất lợng sản phẩm và phục vụ khách hàng tốt hơn cả trớc và sau
cung ứng, đồng thời để bảo vệ môi trờng.
- Dây chuyền sản xuất thuốc nổ: Hiện nay, công ty có 3 dây chuyền sản xuất
thuốc nổ: thuốc nổ Zécnô, thuốc nổ an toàn sử dụng trong mỏ hàm lò có khí và bụi
nổ, dây chuyền sản xuất thuốc nổ Anfo và Anfo chịu nớc với tổng công suất trên
35000 tấn/ năm. Điều đáng mừng là ngày 29/12/2004 công ty khởi công xây dựng
thêm dây chuyền thuốc nổ nhũ tơng an toan hầm lò. Đây là loại thuốc nổ có sức công
phá lớn, chịu nớc, an toàn trong sản xuất và bảo quản, sử dụng không gây ô nhiễm
môi trờng. Việc đầu t thêm dây chuyền sản xuất thuốc nổ này sẽ cho phép công ty
tăng trởng cao hơn và phục vụ tốt hơn nhu cầu VLNCN ngày càng tăng của ngành

than và các ngành kinh tế khác.
- Công ty có hệ thống kho chứa VLNCN đạt tiêu chuẩn TCVN 4586 -1997 trên
toàn quốc với sức chứa trên 6000 tấn thuốc nổ.
- Công ty có 3 cảng chuyên dùng để bốc xếp VLNCN đó là các cảng Bạch Thái
Bởi, cảng Mông Dơng, bến Cái Đá.
- Ngoài 3 dây chuyền sản xuất thuốc nổ đà kể ở trên, để sản xuất và cung ứng
VLNCN an toàn thì hiện nay công ty còn huy động một hệ thống thiết bị đợc liệt kê
ở bảng sau:
Về vận tải bộ có: 102 xe ôtô tải, 23 xe ôtô bán tải, 16 xe chở công nhân, 4 xe
ôtô phục vụ, 41 xe ôtô chỉ huy sản xuất (tổng số là 186 xe)
Về vận tải thuỷ có: 3 tàu biển, 2 tàu sông, 6 xà lan, 2 đầu kéo ( tổng số là 13
chiếc)
Về thiết bị chuyên dụng: ngoài 3 dây chuyền sản xuất thuốc nổ đà đợc kể ở trên
còn có 2 xe sản xuất thuốc nổ, 23 thiết bị chuyên dụng khác.
Về thiết bị xếp dỡ có: 4 cần cẩu tự hành, 5 xe nâng.
Đồng thời thì hệ thống máy móc thiết bị để phục vụ hoạt động kinh doanh đa
ngành của công ty cũng đợc trang bị đầy đủ.
6. Kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty trong 3 năm qua
19


Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

6.1. Kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh mặt hàng chủ lực - VLNCN của
công ty
Bảng 2: Khối lợng và doanh thu cung ứng VLNCN năm 2002, 2003, 2004
Chỉ tiêu


Đơn vị tính

Năm
2002

Thuốc nổ

tấn

30.668

41.693

52.835

Kíp nổ

nghìn cái

21.277

30.155

31.599

Dây mìn
Tổng doanh thu
bán hàng thuần

nghìn mét


20.756

27.903

32.141

triệu đồng

605.238

769.678

968.264

Doanh thu VLNCN

triệu đồng

476.632

618.498

787.409

triệu đồng

128.606

15.118


180.855

Doanh thu sxkd #

Năm 2003

Năm
2004

* Về sản lợng
Năm 2002: Cung ứng đợc 30.668 tấn
Năm 2003: Cung ứng tăng 11.025 tấn tơng ứng tăng 35,93% so với năm 2002.
Năm 2004: Cung ứng tăng 22.167 tấn tơng ứng tăng 72,28% so với năm 2002.
* Về doanh thu
Biểu đồ: Biểu diễn doanh thu VLNCN và sản xuất kinh doanh khác

Doanh thu VLNCN và sản xuất
kinh doanh khác

Doanh thu

1000
800
600
400
200
0

Doanh thu

VLNCN triệu
đồng
Năm
2002

Năm
2003

Nhận xét:

20

Năm
2004

Doanh thu sxkd
khác triệu đồng


Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

- Nhìn vào biểu đồ trên ta có thể thấy rằng doanh thu VLNCN qua các năm từ
2002, 2003, 2003 đều tăng năm sau cao hơn so với năm trớc đồng thời các mặt hàng
khác cũng tăng doanh thu. Tuy nhiên, tỷ trọng doanh thu cđa VLNCN vÉn chiÕm u
thÕ so víi c¸c mặt hàng kinh doanh đa ngành khác. Điều này, chứng tỏ công ty đÃ
khai thác tốt giá trị trung tâm của mình đồng thời các hoạt động sản xuất kinh doanh
đa ngành khác cũng đợc mở rộng.


21


Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

6.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty VLNCN năm 2002, 2003 và
2004
Bảng 3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2002, 2003, 2004 của Cty
VLNCN

Nguồn: Phòng kế toán
Đơn vị: đồng

Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần (=1-2)
Gía vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp bán hàng
và cung cấp dịch vụ
(=3-4)
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận thuần hđ sxkd
(= 5-6-7)
Thu nhập từ hoạt động tài
chính
Chi phí từ hoạt động TC
Lợi nhuận từ hoạt động
tài chính (= 9-10)
Thu nhập bÊt thêng
Chi phÝ bÊt thêng
Lỵi nhn bÊt thêng
(=12-13)
Tỉng lỵi nhn trớc thuế
(8+11+12)
Thuế thu nhập phải nộp

Lợi nhuận sau thuế
(= 15-16)

Năm 2002

Năm 2003

Năm 2004

605.840.910.987 769.834.855.132 968.264.489.345
602.992.281
157.288.214 560.681.236
605.237.918.706 769.677.566.918 967.673.808.109
497.894.634.281 634.131.400.704 790.788.229.767
107.343.884.425 135.546.166.214 176.885.578.342
76.964.403.672 83.072.776.469 123.548.310.094
2
16.605.884.382
6.433.208.615 23.461.084.485
13.773.596.371
758.183.165
6.601.498.045
(5.843.314.8
80)
2.352.269.254
5.403.181.340
(3.005.912.082)

18.905.255.658 29.876.183.763
1.254.571.764

8.389.497.236
(7.134.925.472
)
2.296.367.149
2.315.072.643

1.447.218.957
10.418.427.530
(8.971.208.573)
817.994.184
544.441.862

(18.705.494) 273.552.322

4.879.369.409
1.561.398.210

18.886.550.164 21.178.527.512
6.043.696.052 5.929.987.703

3.317.971.199

12.842.854.112 15.248.539.809

* Trên đây là bảng chi tiết về hoạt động sản xuÊt kinh doanh cña Cty VLNCN.
22


Báo cáo tổng hợp


TÔ KIM LOAN QLKT 43A

Nhìn vào bảng ta dễ dàng thấy rằng hoạt động sản xuất của công ty trong 3 năm
qua đều có lÃi và năm sau cao hơn năm trớc.
Năm 2002: Lợi nhuận sau thuế của công ty 3.172 triệu đồng.
Năm 2003: Lợi nhuận sau thuế của công ty là 12.843 triệu đồng tăng 9.524
triệu đồng tức là tăng 3% so với năm 2002.
Năm 2004: Lợi nhuận sau thuế là 15.249 triệu đồng tăng 11.930 triệu đồng tức
là tăng 4% so với năm 2002.
* Nhờ hoạt động kinh doanh ngày càng có hiệu quả đà góp phần nâng cao mức thu
nhập bình quân cho cán bộ công nhân viên toàn công ty.
Năm 2002: Công ty có 1945 lao động với mức thu nhập bình quân là 2.278.850
đồng/ ngời/ tháng.
Năm 2003: Công ty có 2039 lao động với mức thu nhập bình quân là
2.976.721 đồng/ ngời/ tháng tăng 186.871 đồng tức là tăng 6,7% so với năm 2002
Năm 2004: Công ty có 2470 lao động với mức thu nhập bình quân là
3.185.354 đồng/ngời/ tháng, tăng 395.540 đồng tức là tăng 14,18% so với năm 2002.
6.3. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc
Nhờ hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả, công ty không những
cải thiện đợc mức sống của cán bộ công nhân viên trong toàn công ty mà còn luôn
làm tốt các nghĩa vụ của mình với nhà nớc thể hiện ở việc nộp đúng, nộp đủ và kịp
thời các khoản thuế, phí, lệ phí. Trong nhiều năm liền công ty đều đợc Tổng Cục
Thuế Hà nội đánh giá là đơn vị chấp hành tốt nghĩa vụ với Nhà nớc.
Năm 2002: Đóng góp vào ngân sách 12.248 triệu đồng
Năm 2003: Đóng góp vào ngân sách 18.516 triệu đồng tăng 51,18% so với năm
2002.
Năm 2004: Đóng góp vào ngân sách 23.075 triệu đồng, tăng 88,4% so với năm
2002.
III. Phơng hớng hoạt động và phát triển trong năm tới
của công ty

23


Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

1. Những thuận lợi và khó khăn của công ty của công ty
a. Những thuận lợi
* Những thuận lợi từ bên ngoài
- Tổng công ty, cùng các Bộ, các Ngành, các cơ quan quản lý địa phơng luôn tạo
điều kiện thuận lợi cho công ty hoạt động và hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao.
- Theo dự báo thì ngành than và các ngành kinh tế khác đợc phép sử thuốc nổ đang
tăng trởng rất mạnh đặc biệt là ngành than, do đó nhu cầu VLNCN của các ngành này
sẽ tăng lên. Đây chính là thuận lợi lớn đối với công ty trong hoạt động sản xuất kinh
doanh năm tới.
* Những thuận lợi trong nội bộ công ty
- Công ty có một đội ngũ cán bộ công nhân viên đông đảo, trình độ ngày càng đợc
nâng cao và điều quan trọng là tập thể lÃnh đạo và cán bộ công nhân viên trong công ty
luôn đoàn kết, nhất trí nhằm xây dựng và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh và bền
vững.
- Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật; điều kiện làm việc của cán bộ công nhân
viên luôn đợc chú ý và đầu t. Điều này sẽ cho phép tăng năng suất lao động, tăng sản lợng sản xuất.
- Trong những năm gần đây, công ty đà chiếm đợc lòng tin của khách hàng nhờ
việc cung ứng thuốc nổ có chất lợng bảo đảm và những dịch vụ hỗ trợ, t vấn cho khách
hàng ngày càng tốt hơn trong những năm qua. Điều này sẽ cho phép công ty giữ đợc
khách hàng truyền thống và có đợc những bạn hàng mới.
b. Những khó khăn chủ yếu của công ty
- Thời tiết trong những năm gần đây diễn biến rất phức tạp và theo dự báo thì thời
tiết năm tới vẫn sẽ thất thờng điều này sẽ gây nhiều khó khăn cho công ty trong công

tác bảo quản, dự trữ và cung ứng thuốc nổ.
- Tình hình thế giới trong năm tới dự kiến sẽ vẫn có nhiều biến động (giá dầu mỏ
sẽ tiếp tục tăng, kinh tế Trung Quốc phát triển quá nóng...) nên có thể nguồn cung ứng

24


Báo cáo tổng hợp

TÔ KIM LOAN QLKT 43A

nguyên liệu sẽ không ổn đinh, giá nhập khẩu nguyên liệu và thuốc nổ để sản xuất và
cung ứng sẽ tăng.
2. Kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm tới của công ty
2.1. Chiến lợc trong những năm tới của công ty: Trong những năm tới chiến lợc của
công ty vẫn là tập trung vào giá trị trung tâm của mình là VLNCN kết hợp với sản xuất
kinh doanh đa ngành; mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh; giữ vững thị trờng truyền
thống và mở rộng thị trờng mới.
2.2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm tới của công ty
Căn cứ vào những dự báo về thuận lợi và khó khăn của công ty, đồng thời đảm bảo
chiến lợc kinh doanh dài hạn của công ty. Trong năm tới, công ty đề ra phơng hớng và
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh nh sau:
2.2.1. Những chỉ tiêu cần đạt đợc
- Cung ứng thuốc nổ: 65 nghìn tấn tăng 23,02% so với năm 2004.
- Tổng doanh thu: trên 1.200 tỷ đồng tăng 23,64% so với năm 2004.
- Lợi nhuận trớc thuế trên 30 tỷ đồng tăng 41,65% so với năm 2004.
- Thu nhập bình quân: 3,2 triệu đồng/ ngời/tháng tăng 0,46% so với năm 2004.
2.2.2. Phơng hớng và nhiệm vụ trong năm 2005
- Bảo đảm an toàn về ngời, tài sản, vốn trong hoạt động sản xuất và kinh doanh
- Bảo đảm đầy đủ nguyên liệu để sản xuất và VLNCN để cung ứng cho ngành

than và các ngành kinh tế.
- Xây dựng các biện pháp mạnh, tổng thể để nâng cao chất lợng bán hàng, bán
hàng gắn với hiệu quả chứ không chạy theo sản lợng.
- Nghiên cứu áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất các loại VLNCN mới,
nâng cao hiệu quả hoạt động của dịch vụ nổ mìn.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ và công nhân kỹ thuật.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nớc và Tổng công ty.
Mục lục
I. Qúa trình hình thành và phát triển công ty TNHH Vật Liệu Nổ C«ng NghiƯp....1
25


×