Tải bản đầy đủ (.ppt) (108 trang)

kỹ thuật giám sát tình trạng hạt và lưu chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 108 trang )

Chửụng 3
KYế THUAT GIAM SAT HAẽT &
TèNH TRAẽNG LệU CHAT.
EXIT
Mục lục
3.1 Những vấn đề chung.
3.2 Các phương pháp giám sát.
3.3 Các dụng cụ giám sát hạt và
lưu chất.
3.4 Các vấn đề liên quan.
back
Những vấn đề chung.
1- Giới thiệu.
2- Lợi ích của phân tích dầu tại chỗ.
3- Những lợi ích của phương pháp phân tích.
4- Tối ưu hoá hiệu suất sử dụng thiết bò.
5- Chi phí tiềm ẩn của việc thay dầu bôi trơn.
6- Tầm quan trọng của chiến lược bôi trơn
được lập kế hoạch.
Giới thiệu.

Sự có mặt của
phần tử rắn và các
chất nhiễm bẩn
khác trong dầu của
bất kỳ hệ thống
thủy lực, bôi trơn
nào cũng có thể
dẫn đến hư hỏng
hoặc giảm tuổi thọ
của hệ thống.


Hình 4.1 Vòng giữ bi bò hỏng.
Giới thiệu.

Cần phải nắm rõ
tình trạng của lưu
chất để phát hiện
trước và hạn chế
những hư hỏng do
các phần tử nhiễm
bẩn gây ra.
Hình 4.2 Ổ bi bò tháo lỏng.
Khớp cầu bò tuột và hỏng do tình trạng
mỡ bôi trơn không được giám sát tốt.
Tình trạng lưu chất được đánh giá
qua các thông số sau.

Độ nhớt.

Độ ẩm.

Chỉ số axít.

Chỉ số bazơ.
Độ nhớt

Độ nhớt thấp làm gia tăng nhiệt
độ, tốc độ ôxy hoá và mài mòn.

Độ nhớt quá cao, chất bôi trơn
sẽ rất khó len vào các khe hở

tiếp xúc, gây ra hiện tượng tróc
rổ bề mặt và hư hỏng chi tiết.
Chất nhiễm bẩn
Theo thống kê ở Úc:

75% thời gian ngừng máy là do hư
hỏng các bộ phận thuỷ lực.

70% hư hỏng những bộ phận thuỷ
lực là do thoái hoá bề mặt.

Những vấn đề này phát sinh do
nhiễm bẩn dầu trong hệ thống
thuỷ lực.
Kết luận

Trong bất kỳ hệ thống thuỷ
lực hay bôi trơn nào cũng cần
được quan tâm đặc biệt đến
công tác bảo trì, cụ thể là
giám sát hạt và tình trạng lưu
chất. Nhằm kéo dài tuổi thọ
và nâng cao hiệu suất thiết bò.
Kết luận

Giám sát hạt và tình trạng
lưu chất phải được thực hiện
khắc khe trong giai đoạn đầu
của quá trình vận hành để
kòp thời đưa ra những điều

chỉnh hợp lý.
Ba nguyên nhân chính
dẫn đến nhiễm bẩn vi hạt
1. Sự thâm nhập các vi hạt, chất bẩn từ
khí quyển, môi trường làm việc không
sạch hoặc dầu mới không đúng chất
lượng.
2. Sự tiếp xúc giữa các bề mặt chuyển
động sinh ra vi hạt.
3. Các vi hạt được lưu lại trong hệ thống
khi tiến hành lắp đặt hay bảo trì.
Ưu điểm.

So với giám sát rung động, giám sát hạt và
tình trạng lưu chất cung cấp những thông
tin rõ ràng hơn về nguồn gốc các hư hỏng.

Các vi hạt sinh ra do mòn trong hệ thống
được giữ lại ở bộ lọc, giúp xác đònh chính
xác và nhanh chóng nguồn gốc của hư
hỏng.

Kết quả giám sát không phụ thuộc vào
tốc độ vận hành của hệ thống.
Nhược điểm.

Chỉ giám sát được
các chi tiết có sự tiếp
xúc với lưu chất và
chất bôi trơn.

Một số tác hại từ dầu bò nhiễm bẩn
trong một hệ thống thuỷ lực

Chất nhiễm bẩn có thể làm tắt nghẽn
đường ống và các van điều khiển
không thể đóng kín.

Các vi hạt kim loại trong dầu gây ra
hiệu ứng “giấy nhám” và gia tăng quá
trình mài mòn, nhất là ở tốc độ cao.

Những chất ô nhiễm khác trong dầu
đều ảnh hưởng xấu đến hệ thống. Ví
dụ: chất xúc tác, nhiệt độ
Vòng đời của một chi tiết
Số lượng các
vi hạt do mài
mòn.
Hư hỏng.
Thời gian dẫn đến hư hỏng
Thời gian hoạt động
Lợi ích của phân tích dầu tại chỗ

Phân tích dầu giúp thu
thập những thông tin về
tình trạng máy và từ đó
có những biện pháp hỗ
trợ kòp thời. Tuy nhiên,
không phải tất cả các tính
chất của dầu đều được

giám sát và phân tích mà
chỉ có một số thông số
nhất đònh được giám sát
tại chỗ. Ví dụ: đếm số
hạt, kiểm tra độ ẩm, …
Khớp cầu bò tuột và
hỏng sau khi không
được bôi trơn đúng mức.
Mài mòn vật lý bởi các vi hạt
Vết nứt tế vi được tạo ra và lan rộng từ
những vết lõm do mài mòn .
Mài mòn vật lý bởi các vi hạt.
Những vết trầy xước được nhìn phóng đại.
Các biện pháp nâng cao chất
lượng dầu bôi trơn
1. Kiểm tra tình trạng và độ sạch
của chất bôi trơn khi chúng vừa
được mang đến.
2. Kiểm tra tình trạng và độ sạch
của chất bôi trơn được cất giữ.
3. Nhanh chóng xác đònh những bộ
lọc bò hư.
Các biện pháp nâng cao chất
lượng dầu bôi trơn (tt)
4. Bảo đảm độ kín khít và thông gió để
tránh chất nhiễm bẩn xâm nhập.
5. Đảm bảo chất bôi trơn còn tốt.
6. Bảo đảm sử dụng đúng chất bôi trơn
đối với từng loại máy.
7. Hệ thống phải được đảm bảo sạch sẽ

sau khi sửa chữa và trước khi cung
cấp dầu mới.
Các biện pháp nâng cao chất
lượng dầu bôi trơn (tt)
8. Phát hiện những bộ phận bò mài
mòn ở giai đoạn sớm nhất có thể.
9. Xác đònh ngay kết quả mà không
cần đến những phân tích của
phòng thí nghiệm.
10. Xác đònh ngay chất bẩn là do ăn
mòn hay nhiễm bẩn từ bên ngoài.
Các biện pháp nâng cao chất
lượng dầu bôi trơn (tt)
11. Trong những hệ thống thuỷ lực và
bôi trơn phức tạp cần khoanh
vùng nguồn chất bẩn.
12. Sử dụng những suy luận thông
thường để xác đònh nhanh chóng
nguồn gốc vấn đề.
13. Sử dụng dữ liệu thích hợp và dễ
hiểu để quyết đònh ngay.
Những lợi ích của
phương pháp phân tích
Đối với bảo trì phòng ngừa:

Giảm bớt sửa chữa và đủ thời gian để lập kế
hoạch bảo trì.

Tránh được việc thay đổi chất bôi trơn quá sớm.


Giảm chi phí, thời gian hư hỏng ngoài kế hoạch.

Ước lượng chi phiù mua thiết bò sử dụng.

Cho phép xác đònh hiệu suất toàn phần của
những phương tiện bảo trì và nhân sự.
Tối đa hoá hiệu suất sử dụng thiết bò

Vượt mức những chỉ tiêu về vận
hành an toàn tối thiểu đã qui đònh.

Vượt hơn những mức sản xuất tối
thiểu.

Vượt hơn những mức chất lượng
tối thiểu đã được qui đònh.

×