Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp về công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu vật tư nông nghiệp và Nông sản.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.39 KB, 15 trang )

Lời nói đầu
Năm 2003 nền kinh tế nớc ta có nhiều thay đổi và sự phục hồi kinh tế thế
giới đặc biệt là nền kinh tế Mỹ và Nhật Bản. Nền kinh tế nớc ta có thay đổi đầu
tiên là việc chính phủ giảm thuế nhập khẩu theo hiệp định với các nớc ASEAN.
Tiếp đó dịch SARS đã làm cho kinh tế nớc ta phần nào bị chậm lại. Song hai quý
cuối năm nhờ sự nỗ lực của cả nớc kinh tế nớc ta cả năm vẫn giữ vững đợc: Tốc độ
tăng trởng kinh tế trên 7,1% xuất khẩu hàng hoá đạt 19.5 tỷ USD hơn so với năm
trớc và nhập khẩu đạt 23,1 tỷ USD. Tuy có tăng song không đáng kể.
Đối với thị trờng phân bón nông nghiệp luôn có biến động, giá phân bón
trong nớc luôn tăng do ảnh hởng từ giá phân bón của thị trờng thế giới. Công ty cổ
phần xuất nhập khẩu vật t nông nghiệp và nông sản là doanh nghiệp chuyên nhập
khẩu các loại phân bón từ các nớc nh Trung Quốc, Indonexia, ảrậpxeut, Nga và
một số nớc khác. Để cung cấp ở thị trờng các tỉnh phía Bắc nớc ta. Trớc năm 1999
công ty thuộc quyền sở hữu của Nhà nớc. Nhng do tình trạng cạnh tranh của các
doanh nghiệp Nhà nớc và doanh nghiệp t nhân đợc phép xuất nhập khẩu vật t nông
nghiệp, cũng nh để chủ động nguồn vốn kinh doanh công ty đã đợc chính phủ cho
phép cổ phần từ năm 1999. Với tên thành lập: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu vật
t nông nghiệp và nông sản. Ngành nghề kinh doanh vật t nông nghiệp nh các loại
phân bón hoá học, nông sản, thiết bị, máy móc nông nghiệp và một số lĩnh vực
khác...
Để viết bài tốt nghiệp em đã đợc công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu vật t nông
nghiệp và Nông sản cho phép thực tập tại phòng kế toán tài vụ công ty. Đợc sự
giúp đỡ tận tình của các cô, các chú cán bộ công ty và nhất là Cô Yên kế toán tr-
ởng, em đã hoàn thành thời gian thực tập. Trong thời gian thực tập tại công ty và
em đợc biết về sự hình thành và phát triển công ty, về hoạt động kinh doanh, các
1
nguyên tắc kế toán, và một số nghiệp vụ kế toán qua đó làm tập hợp bài viết báo
cáo thực tập, cũng nh viết bài tốt nghiệp.
Nội dung báo cáo thực tập
Phần I: Khái quát chung quá trình thành lập và phát triển của Công ty CP
XNK vật t nông nghiệp và nông sản .


A. Tóm lợc về sự hình thành và phát triển.
1. Các thời kỳ thành lập và phát triển hiện nay.
Cơ cấu tổ chức công ty hiện nay.
2. Ngành nghề Kinh doanh và kết cấu lao động.
a. Ngành nghề kinh doanh.
b. Kết cấu lao động.
B. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty.
1. Cơ cấu phòng kế toán.
2. Tình hình tổ chức kế toán.
a. Hình thức kế toán.
b. Hệ thống tài khoản sử dụng.
Phần II. Hoạt động kế toán tiêu thụ và xác định doanh thu tiêu thụ.
A. Hoạt động kế toán tiêu thụ.
1. Kế toán bán hàng.
2
2. Kế toán giá vốn hàng hoá.
3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
4. Kế toán công nợ và các khoản giảm trừ.
B. Xác định doanh thu tiêu thụ.
I. Vài nét tóm lợc về công ty Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Vật t Nông nghiệp và Nông sản.
1. Các giai đoạn hình thành công ty.
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Vật t Nông nghiệp và Nông sản tiền thân
là trạm vật t Nông nghiệp thuộc tổng Công ty Vật t nông nghiệp Hà Nội. Năm
1986 Trạm Vật t Nông nghiệp I Hà Nội đợc đổi thành Xí nghiệp Vật t Nông
nghiệp I Hà Nội. Thời kỳ này xí nghiệp chủ yếu kinh doanh các mặt hàng nông
nghiệp và nông sản nh phân bón hoá học các loaị (phân đạm, phân lân, phân kali)
và các mặt hàng nông sản nh gạo, ngô). Trớc sự chuyển đổi nhanh của nền kinh tế
thị trờng, xí nghiệp đổi tên thành Công ty vật t nông nghiệp cấp I Hà Nội theo
quyết định số 99/NN-TCCB/BQ ngày 28/01/1993 của Bộ Nông nghiệp - Công

nghiệp thực phẩm, để phù hợp với ngành nghề kinh doanh.
Trong thời kỳ này công ty cũng nh các doanh nghiệp thơng mại nhà nớc
khác gặp rất nhiều khó khăn do cha kịp và thích nghi với cơ chế thị trờng một phần
do các đối thủ tham gia kinh doanh lĩnh vực vật t nông nghiệp trên thị trờng nội địa
ngày một nhiều và công ty lại cha chủ động đợc nguồn vốn bởi nguồn vốn do Nhà
nớc cấp.
Năm 1999 Đảng và Nhà nớc có chủ trơng đổi mới các doanh nghiệp Nhà n-
ớc để đáp ứng với sự phát triển của nền kinh tế thị trờng. Công ty đã thực hiện
chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Vật t Nông nghiệp và Nông
3
sản theo Quyết định số 156/1999/QĐ/BNN-TCCB ngày 11/11/1999. Tên tiếng
Anh: Agri Cultural Materials and product import - export Joint stock Company.
Viết tắt AMPIE... jS Co.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy.
Mỗi một tổ chức xã hội hay doanh nghiệp để vận hành đợc đòi hỏi phải có
một cơ cấu tổ chức (Bộ khung) và những quy định, điều lệ, phơng hớng hoạt động
để tạo thành cơ chế vận hành phù hợp.
Mô hình tổ chức quản lý của công ty đợc thực hiện theo nguyên tắc quản lý trực
tuyến. Mọi vấn đề đều thông qua giám đốc quyết định và hai phó giám đốc trợ
giúp. Các phòng ban đợc chuyên môn hoá, các trạm đặt lại các địa phơng trực tiếp
nhận quyết định từ giám đốc.
Cụ thể:
- Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Giám đốc.
- Phó giám đốc.
- Phó giám đốc phụ trách đời sống.
- Kế toán trởng (KTT) phụ trách phòng kế toán tài vụ.
- Phòng kế hoạch kinh doanh.
- Phòng tổ chức hành chính.
- Trạm vật t Hải Phòng
- Trạm vật t Thanh Hoá.

- Trạm vật t khu vực phía nam.
- Tổ an ninh bảo vệ Công ty.
4
+ Chủ tịch Hội đồng Quản trị (HĐQT) kiêm Giám đốc: là đại diện pháp
nhân của công ty chịu trách nhiệm trớc pháp luật về hoạt động của công ty. Giám
đốc là ngời có quyền quyết định cao nhất Công ty.
+ Phó giám đốc là ngời giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực hoạt động
của công ty nh đời sống, xây dựng cơ bản của công ty hoặc tham mu cho giám đốc
về kinh doanh.
+ Phòng kế toán tài vụ, là nơi tập trung sổ sách chứng từ liên quan đến thu
chi trong công ty. Còn là bộ phận tham mu cho giám đốc về giá bán hàng hoá sao
cho có lãi.
5
Chủ tịch HĐQT
kiêm Giám đốc
Phó Giám đốc
Kinh doanh
Phó giám đốc
đời sống
KTT
Phòng
kế toán
tài vụ
Phòng
Kế
hoạch
kinh
doanh
Trạm
Vật t

Thanh
Hoá
Trạm
vật t
Hải
Phòng
Phòng
tổ chức
hành
chính
Tổ an
ninh,
bảo vệ
Công
ty
Cửa
hàng
Cao Lộ
Cửa
hàng
Ba La
Cửa
hàng
Văn
Điển
Cửa
hàng
Đồng
Văn
Phòng

tổ chức
hành
chính
+ Phòng tổ chức hành chính: Là bộ mặt đại diện cho công ty tiếp nhận các
văn bản, và khách hàng cũng nh chính sách của Nhà nớc.
+ Phòng Kế hoạch kinh doanh: Là bộ điều hành kinh doanh tại các cửa hàng
và là nơi tham mu cho giám đốc trong việc nhập khẩu, cung ứng, hàng hoá tại công
ty hoặc tại các địa điểm công ty có.
+ Trạm vật t tại các địa bàn: Là nơi tiếp nhận hàng hoá của công ty để bán
và là nơi tập trung mua hàng hoá nông sản cho công ty.
+ Các cửa hàng là bán lẻ hàng hoá cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
II. Ngành nghề kinh doanh và kết cấu lao động của công ty.
1. Ngành nghề kinh doanh.
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Vật t Nông nghiệp và Nông sản từ khi cổ
phần công ty đã đăng ký thêm một số ngành nghề, hiện nay danh mục ngành nghề
kinh doanh bao gồm.
- Ngành sản xuất bao bì.
- Ngành vật t nông nghiệp (phân bón hoá học) và nông sản
- Ngành vật liệu xây dựng.
- Cho thuê kho tàng, bến bãi.
- Cung ứng các loại thiết bị, máy móc nông nghiệp.
2. Kết cấu lao động.
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Vật t Nông nghiệp và Nông sản có đội ngũ
8 cán bộ nhân viên với 40% có trình độ đại học và trên đại học. Số cán bộ nhân
viên còn lại đều có trình độ cao đẳng. Trong đó 2/3 là nam giới nên việc luân
chuyển công tác ở các địa bàn rất thuận lợi đây chính là lợi thế của công ty.
6

×