Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp về Công ty công trình đường thủy.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.08 KB, 24 trang )

Lời nói đầu
Phần I : Những đặc điểm Kinh tế Kỹ thuật của công
ty Công trình đờng thuỷ.
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công trình đờng
thuỷ.
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty công trình đờng
thuỷ.
Công ty Công Trình Đờng Thuỷ tiền thân là Công ty Công Trình Đờng
Sông I đợc thành lập theo quyết định số 288 QĐTC ngày 01-07-1972 thuộc
tổng công ty xây dựng đờng thuỷ (Bộ Giao Thông Vận Tải). Từ ngày thành
lập đến nay công ty đã qua 3 lần thay đổi tên.
Năm 1983, công ty Công trình đờng sông I đổi tên thành Xí nghiệp cầu
cảng 204 trực thuộc liên hiệp các Xí nghiệp Quản lý Giao Thông đờng thuỷ
II.
Năm 1986, Xí nghiệp cầu cảng 204 lại đổi tên thành Xí nghiệp Công
trình đờng thuỷ trực thuộc liên hiệp các Xí nghiệp Quản lý Giao thông đờng
thuỷ I.
Lần thứ 3, năm 1989 Xí nghiệp công trình đờng thuỷ đợc đổi tên thành Công ty
Công trình đờng thuỷ trực thuộc Tổng công ty Xây dựng đờng thuỷ. Tên gọi Công ty
công trình đờng thuỷ đợc giữ cho đến bây giờ.
Tên giao dịch việt nam: Công Ty Công Trình Đờng Thuỷ
Tên giao dich quốc tế : WACO (Waterway Construcsion Conpany)
Trụ sỏ chính : 15 Thái Hà -Quận Đống Đa-Hà Nội
Chi nhánh : 14B8 Ngô Tất Tố Quận Bình Thạnh Thành Phố Hồ Chí Minh
ĐT : 8561482
Fax: 84 8562198
E- mail :
Từ khi thành lập cho tới nay, đặc biệt sau khi nhà nớc ta chuyển đổi sang
nền kinh tế thị trờng Công ty Công trình đờng thuỷ luôn phát triển một cách
vững chắc, luôn hoàn thành các kế hoạch của cấp trên giao vì vậy đã tạo đợc
nhiều uy tín trên thị trờng, với khách hàng, các nhà cung cấp.


Có thể thấy đợc quy mô của Công ty qua một số tài liệu tổng quan sau:
Từ khi mới thành lập, công ty đợc cấp vốn kinh doanh là 3.377.000.000
thì bây giờ tổng số vốn kinh doanh của Công ty đã là: 11.938.112.786 đồng
Công ty gồm 10 đơn vị, 1000 cán bộ công nhân viên hoạt động trên địa
bàn cả nớc ( 8 đơn vị Miền Bắc, 2 đơn vị Miền Nam). Công ty có 104 kỹ s,
119 cán bộ trung cấp, 977 công nhân các ngành, thiết bị: 500 chủng loại gồm
thiết bị thi công cơ giới, phơng tiện vận tải thuỷ bộ.
1.2. Quyền hạn và nhiệm vụ của công ty công trình đờng thuỷ.
Công ty Công trình đờng thuỷ là một Doanh nghiệp nhà nớc đợc thành
lập theo quy định của Bộ Giao Thông Vận Tải vì vậy Công ty có đầy đủ mọi
t cách pháp nhân nh có con dấu riêng, có tài khoản tại Ngân hàng, có vốn
pháp định và vốn điều lệ. Công ty có quyền quyết định các vấn đề của Công
ty trong khuôn khổ pháp luật và quy định của Tổng công ty nh đợc quyền ký
kết các hợp đồng kinh tế với các tổ chức và các cá nhân trong hoặc ngoài
ngành, quyền khai thác các nguồn vật t, kỹ thuật, đợc quyền mua, sử dụng
thanh lý các tài sản cố định...
Công ty là doanh nghiệp Nhà nớc có quyền tự chủ kinh doanh, tự chủ tài chính
theo quy định tại điều lệ của Tổng công ty, có quyền ký kết các hợp đồng theo quy
định của pháp luật.
Công ty có nghĩa vụ sử dụng hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh
và các nguồn lực khác mà công ty đã ký nhận với Tổng công ty và chịu sự ràng buộc
về quyền lợi và nghĩa vụ đối với Tổng công ty.
Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề, chịu trách nhiệm trớc
khách hàng và pháp luật về những sản phẩm của công ty.
Công ty thực hiện đúng nghĩa vụ đối với ngời lao động.
Công ty thực hiện nộp thuế và các khoản nộp ngân sách cho Nhà nớc theo
đúng quy định của pháp luật.
Công ty thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ
về kế toán, hạch toán, kiểm toán.
2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty công trình đờng

thuỷ.
2.1. Ngành nghề kinh doanh của Công ty công trình đờng thuỷ.
Công ty công trình đờng thuỷ là một doanh nghiệp nhà nớc chuyên
ngành xây dựng với ngành nghề kinh doanh đa dạng bao gồm:
- Thi công các công trình : cầu tàu bến cảng sông và cảng biển, các
công trình bế trọng lực, kè bờ công trình cầu đờng sắt, đờng bộ, các nhà máy
cơ khí và đại tu tàu sông lớn; lắp dựng các loại kho cảng lớn; thi công đóng
móng cọc các công trình thuỷ công; kiến trúc công trình dân dụng và nền
móng bến bãi, đờng xá, sản xuất các loại vật liệu xây dung.
- Nhận gia công cơ khí các loại phao neo sông, biển, sửa chữa các loại
ôtô, máy móc thiết bị, tham gia đấu thầu và nhận đấu các công trình trong và
ngoài nớc.
- Làm đại lý và cho thuê các phơng tiện thiết bị: cần cẩu, xà lan. đầu
kéo ôtô máy thi công và mua bán các loại vật liệu xây dựng.
- Thực hiện liên doanh, liên kết với các cơ quan, xí nghiệp, công ty, các
nhân trong và ngoài nớc.
2.2. Quy trình công nghệ và sản phẩm của công ty công trình đờng
thuỷ.
Do ngành nghề kinh doanh của công ty công trình đờng thuỷ là chuyên
ngành xây dựng. Vì vậy, quy trình công nghệ ( quy trình hoạt động) của một
công trình xây dựng thờng gồm các giai đoạn: có thể khái quát theo mô hình
sau


Trong các giai đoạn trên thì 3 giai đoạn đóng vai trò quan trọng là:
- Giai đoạn thấu thầu
đấu thầu
- giấy mời
đấu thầu
- biên bản

đấu thầu
- .
Ký hợp đồng
- bảo lãnh thực
hiện hợp đồng
- ứng tiền hợp
đồng
.
Thực hiện
hợp đồng
- khảo sát
mặt bằng
- rà soát
.
Nghiêm thu
giai đoạn
và thanh
toán
Tổng
nghiêm thu
bàn giao
công trình
Thanh lý
hợp đồng
- Giai đoạn nhận thầu và thi công công trình
- Giai đoạn bàn giao công trình
Cụ thể:
Sau khi ký kết hợp đồng với bên A, bên A sẽ mời cán bộ xuống thực
địa khảo sát, phân tích địa chất, lập báo cáo địa chất và xây dng mô hình kiến
trúc. Sau đó chuyển hồ sơ đến cho cán bộ thiết kế công trình và lập dự toán

thiết kế.
Khi đã có bản thiết kế theo yêu cầu của bên A, công ty chuyển bản
thiết kế này dến phòng kỹ thuật. Các cán bộ phòng kỹ thuật sẽ tiến hành tách
bóc bản vẽ, tính toán các yêu cầu về thời gian hoàn thành, vật liệu, nhân
công. Sau khi xem xét lại, nếu có sự trùng khớp với bên A, các số liệu này sẽ
đợc chuyển đến phòng kế hoạch. Tại đây, các cán bộ của phòng sẽ thực hiện
việc sắp đặt đơn giá các loại để lập ra bản dự toán về giá trị công trình, sau
đố trình lên giám đốc xem xét. Nếu đợc sự đồng ý của giám đốc, công trình
này sẽ đợc bàn giao cho các xí nghiệp dựa vào năng lực của từng xí ngiệp và
tính chất công trình.
Trong quá trình thi công các xí nghiệp phải báo cáo tình hình cho các
phòng liên quan. Lập báo cáo vật t, thiết bị cần thiết, . rằng: đó là do công
ty cấp hay đi thuê làm sao có lợi nhất và gửi cho công ty.
Qua đây có thể thấy, quá trình kinh doanh của công ty luôn gắn với
từng công trình, hạng mục công trình cụ thể. Do vậy công ty cần có các quy
định cụ thể để việc theo dõi chặt chẽ quá trình thi công của từng công trình,
hạng mục công trình.
Qua viêc phân tích trên thì sản phẩm của nó chính là các sản phẩm xây
lắp các công trình . Vì vậy, nó có những khác biệt so với các sản phẩm so
với các ngành khác. Trớc hết, nó tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho toàn xã hội,
tạo cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân và tăng cờng cả về tiềm lực kinh
tế lẫn quốc phòng. Cụ thể:
+ Sản phẩm xây lắp là các công trình xây dựng, vật kiến trúc có quy
mô lớn kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc, thời gian xây dựng dài
Đặc điểm này làm cho tổ chức quản lý hạch toán khác biệt với các ngành
khác: sản phẩm xây lắp phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công),
quá trình xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thớc đo.
+ Sản phẩm xây lắp đợc tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận
với chủ đầu t (giá đấu thầu), do đó tính hàng hóa của sản phẩm xây lắp không
thể hiện rõ (vì đã quy định giá cả, ngời mua, ngời bán sản phẩm xây lắp có

trớc khi xây dựng thông qua hợp đồng giao nhận thầu...).
+ Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình
bàn giao đa vào sử dụng thờng kéo dài. phụ thuộc vào quy mô, tính chất phức
tập về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công lại trảI qua nhiều giai
đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công đoạn khác nhau, các công việc
thờng diễn ra ngoàI trời chịu sự tác động của thiên nhiên môi trờng vì vậy
đòi hỏi viêc tổ chức quản lý giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lợng
công trình đúng nh thiết, dự toán.
Các công trình mà công ty đã xây dựng nh: cầu đờng sắt Cự Đà(1984),
cầu Phớc Long, kè sông biên giới Lào Cai, kè biên giới Lào Cai(1993-1994),
xây dựng cầu tàu 30.000 tấn tại cảng Đầm Môn Khánh Hoà, cảng Ba Son
(1993-1994), cảng Ninh bình (1995-1996), kè sông đào Hải Phòng,
2.3. Kết quả kinh doanh.
Bảng 1.1: Bảng phân tích một số chỉ tiêu của Công ty trong 2 năm vừa
qua.
(Đơn vị : 1000 Đ)
chỉ tiêu năm 2003 năm 2004
chênh lệch
tăng (giảm) %
tổng doanh thu 68870194 89482878 +20612684 30
lợi nhuận sau thuế 425513 23757 -401756 0.055831
tỷ suất lợi nhuận sau
thuế / doanh thu

3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Công trình đờng
thuỷ.
Công ty Công Trình Đờng Thuỷ là một doanh nghiệp Nhà nớc hạch toán
độc lập, là thành viên của Tổng công ty Xây Dựng Đờng Thuỷ hoạt động theo
phân cấp của điều lệ Tổng công ty và điều lệ của công ty.
Bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức

năng. Mỗi phòng ban thực hiện một chức năng khác nhau và đợc quản lý và
điều hành bởi Giám đốc công ty, chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng công ty
xây dựng đờng thuỷ. Ngoài ra còn có các phó giám đốc phụ trách giúp việc
cho giám đốc. Các công trờng trực thuộc hoạt động kinh tế theo chế độ hạch
toán phụ thuộc, tất cả các hoạt động kinh tế đều phải thông qua công ty. Mỗi
Công trờng đều có một chỉ huy trởng và 2 chỉ huy phó do công ty bổ nhiệm
quản lý chung và chịu trách nhiệm trớc công ty.
Có thể khái quát mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty theo sơ
đồ:
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Công trình đờng thuỷ.
Theo sơ đồ trên ban lãnh đạo của công ty bao gồm một giám đốc và
bốn phó giám đốc.
@ Giám đốc: Giám đốc của công ty đợc uỷ nhiệm của Tổng giám đốc
của Tổng công ty,giữ vai trò lãnh đạo chủ chốt, là ngời điều hành cao nhất
các mặt hoạt động của công ty theo điều lệ của công ty, chịu trách nhiệm tr-
ớc Hội đồng quản trị, tổng giám đốc Tổng công ty, trớc pháp luật về hoạt
động của công ty đồng thời cũng là ngời đại diện cho quyền lợi của cán bộ
công nhân viên toàn Công ty. Các phó giám đốc có nhiệm vuk cụ thể là:
*Phó giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về đôn đốc các công việc
về phần kỹ thuật của công ty.
Giám đốc
Phó giám đốc
Kỹ thuật
Phó giám đốc
kinh doanh
Phó giám đốc
chi nhánh MT
Phó giám đốc
chi nhánh MN
Phòng

kế toán
-tài chính
Phòng
kỹ thuật
thi công
Phòng
lao động
tiền lơng
Phòng
quản lý
thiết bị
Phòng
kinh tế
kế hoạch
Phòng
y tế
Phòng
đoàn
thể
XN
4
XN
6
XN
8
XN
10
XN
12
XN

18
XN
20
XN
25
XN
75
XN
TCCG
*Phó giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm về phần quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh tại công ty.
*Phó giám đốc phụ trách chi nhánh Miền Nam: Có trách nhiệm đôn
đốc kiểm tra các công việc sản xuất kinh doanh tại chi nhánh miền Nam của
Công ty.
*Phó giám đốc phụ trách chi nhánh Miền Tây: có trách nhiệm đôn
đốc kiểm tra các công việc sản xuất kinh doanh tại chi nhánh miền Tây của
Công ty.
Các phòng ban đợc tổ chức theo yêu cầu sản xuất kinh doanh, lập kế
hoạch sản xuất kinh doanh, nghiên cứ thị trờng, giúp ban giám đốc trong
việc quản lý và phát triển Công ty.
Phòng Kế toán tài chính:
1 Kế toán tổng hợp
1 Kế toán trởng
1 Kế toán chi phí, giá thành
1 Kế toán vật kiêm TSCĐ
1 Kế toán tiền lơng và thanh toán
1 Kế toán thủ quỹ
Có nhiệm vụ tập hợp chứng từ, ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh
tế pháp sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Từ
đó làm cơ sở để phân tích và rút ra kết luật nhằm lập kế hoạch hoạt động

kinh doanh, phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác kết quả hoạt động sản
xuất để có thể biết đợc tình hình biến dộng về vốn và tài sản của Công ty và
cung cấp thêm về thông tin để tăng cờng công tác quản lý và t vấn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phòng Kỹ thuật thi công:
1 trởng phòng
Các nhân viên của phòng
Phòng kỹ thuật thi công xem xét các công trình hoặc hạng mục công
trình về mặt kỹ thuật xây dựng và về mặt chất lợng kỹ thuật công trình đã
đúng theo thiết kế hay cha.
Phòng Quản lý thiết bị:
1 trởng phòng
Các nhân viên
Phòng quản lý thiết bị: nhằm quản lý,cung cấp và đầu t mua sắm mới các
thiết bị phục vụ cho hoạt động SXKD của Công ty
Phòng Lao động tiền l ơng:
1 trởng phòng
Các nhân viên trong phòng
Phòng lao động tiền lơng: tính toán và chi trả tiền lơng cho CBCNV
Phòng Kinh tế kế hoạch:
1 trởng phòng
Các nhân viên trong phòng
Phòng kinh tế - kế hoạch: giúp ban lãnh đạo Công ty lập kế hoạch cho
từng thời kỳ hoạt động. Sắp xếp bố trí nhằm phân phối các đơn vị thi công
sao cho đảm bảo thi công đúng tiến độ thi công.
Phòng y tế
1 trởng phòng
Các nhân viên
Chịu trách nhiệm về sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
Văn phòng đoàn thể:

1 trởng phòng
Các nhân viên
Chịu trách nhiệm về các công việc đoàn thể trong Công ty.
Phần 2 : những vấn đề về tổ chức bộ máy kế toán của
công ty Công trình đờng thuỷ.
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty công trình đờng
thuỷ.
Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến, hạch
toán vừa tập trung vừa phân tán.
Phòng kế toán của Công ty Công Trình Đờng Thuỷ gồm 6 ngời, mỗi ngời
đảm nhiệm một công việc cụ thể gắn với trách nhiệm công việc và trách
nhiệm cá nhân mỗi ngời. Cụ thể:
- Kế toán trởng (trởng phòng tài vụ) chịu trách nhiệm trớc cấp trên và
giám đốc về mọi mặt hoạt động kinh tế của Công ty, có nhiệm vụ tổ chức và
kiểm tra công tác hạch toán ở đơn vị. Đồng thời, cũng có nhiệm vụ quan
trọng trong việc thiết kế phơng án tự chủ tài chính, đảm bảo khai thác và sử
dụng hiệu quả mọi nguồn vốn của Công ty nh việc tính toán chính xác mức
vốn cần thiết, tìm mọi biện pháp giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho Công ty.
- Kế toán tổng hợp: là ngời ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế và
tập hợp chi phí, tính giá thành, xác định kết quả lãi lỗ của quá trình kinh
doanh đồng thời vào sổ cái lên bảng thống kê tài sản. Ngoài ra kế toán tổng
hợp còn theo dõi tình hình công nợ phải thanh toán với các bạn hàng( kết hợp
với kế toán thanh toán)
- Kế toán thanh toán, tiền lơng: chịu trách nhiệm theo dõi và hạch toán
các khoản thanh toán công nợ với ngân sách nhà nớc, với các thành phần kinh
tế, các cá nhân cũng nh trong nội bộ Công ty. Đồng thời thanh toán tiền lơng
cho cán bộ công nhân viên chức theo chế độ hiện hành của nhà nớc
- Kế toán chi phí, giá thành : thực hiện công việc tập hợp chi phí và tính
giá thành các công trình hoàn thành.
- Kế toán ngân hàng, thủ quỹ: chịu trách nhiệm về các công việc có liên

quan đến ngân hàng, quỹ tiết kiệm, tín dụng, thu hồi vốn từ các khoản nợ
và cũng là ngời quản lý và giám sát lợng tiền của Công ty.
Mô hình kế toán của công ty công trình đờng thuỷ
Kế toán trư
ởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
chi phí
giá
thành
Các nhân
viên kế
toán xí
nghiệp
Thủ quỹ
Kế toán
vật tư
kiêm
TSCĐ
Kế toán
tiền lương
và thanh
toán
2. Đặc điểm tổ chức công tác Kế toán của công ty Công trình đờng thuỷ.
2.1. Những thông tin chung về tổ chức công tác kế toán
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty công trình đờng thuỷ là : Quyết
định 1864/1998/QĐ - BTC ngày 16/12/1998
Niên độ kế toán mà Công ty áp dụng là theo năm tài chính từ 01/01 dến
31/12 hàng năm.

Phơng pháp tính thuế GTGT là phơng pháp khấu trừ.
Thuế GTGT đợc khấu trừ = thuế GTGT đầu ra thuế GTGT đầu vào
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho là phơng pháp kê khai thờng
xuyên..
Phơng pháp tính khấu haoTSCĐ : phơng pháp đờng thẳng.
Phơng pháp xác định giá trị vật t: phơng pháp nhập trớc - xuất trớc
2.2. Chứng từ kế toán
Trong quá trình hạch toán kế toán Công ty sử dụng các chứng từ( quyết
định số 1864/1998/QĐ - BTC) sau:
Danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán
Mức khấu hao
trung bình
tháng
=
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
stt tên chứng từ
số hiệu
chứng
từ
phạm vi áp
dụng
dnnn khác
1 2 3 4 5
I- lao động tiền lơng
1 Bảng chấm công 01 - lđtl BB HD
2 Bảng thanh toán tiền lơng 02 - lđtl BB HD
3 Phiếu nghỉ hởng báo hiểm xã hội 03 - lđtl BB HD
4 Bảng thanh toán bảo hiểm xãhội 04 - lđtl BB HD
5 Bảng thanh toán tiền thởng 05 - lđtl BB HD

6
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công
trình hoàn thành 06 - lđtl HD HD
7 Phiếu báo làm thêm giờ 07 - lđtl HD HD
8 Hợp đồng giao khoán 08 - lđtl HD HD
9 Biên bản điều tra tai nạn lao động 09 - lđtl HD HD
II- hàng tồn kho
10 Phiếu nhập kho 01 - VT BB BB
11 Phiếu xuất kho 02 - VT BB BB
12
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ 03 - VT BB BB
13 Phiếu xuất vật t theo hạn mức 04 - VT HD HD
14 Biên bản kiểm nhiệm 05 - VT HD HD
15 Thẻ kho 06 - VT BB BB
16 Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ 07 - VT HD HD
17
Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm,
hàng hóa 08 - VT BB BB
III - bán hàng
18 Hoá đơn (GTGT) 01GTGT - 3LL BB BB
19 Hoá đơn (GTGT) 01GTGT - 2LL BB BB
20 Phiếu kê mua hàng 13 - BH BB BB
21 Bảng thanh toán đại lý ký gửi 14 - BH HD HD
22 Thẻ quầy hàng 15 - BH HD HD

×