Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Kết quả doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh vật tư nông nghiệp diệu trang kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.43 MB, 81 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

ĐINH HOÀI NHI

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾT QUẢ DOANH THU-CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP DIỆU
TRANG KON TUM

Kon Tum, tháng 8 năm 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KẾT QUẢ DOANH THU-CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CƠNG TY TNHH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP DIỆU
TRANG KON TUM

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN :
LỚP
:
MSSV
:


PHẠM THỊ MAI QUYÊN
ĐINH HOÀI NHI
K11KT
17152340301014

Kon Tum, tháng 8 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Học phần thực tập là một trong những chương trình đào tạo bắt buộc của Khoa Kinh
tế trường Đại học Đà Nẵng phân hiệu tại Kon Tum. Chính vì vậy đã tạo điều kiện cho
những sinh viên năm cuối tiếp xúc làm quen với môi trường thực tế, cũng như tạo điều
kiện cho sinh viên ứng dụng những bài học lý thuyết trên giảng đường vào môi trường làm
việc chuyên nghiệp ở các doanh nghiệp. Vì vậy, em rất biết ơn Nhà trường, khoa Kinh tế
đã tạo điều kiện cho em cũng như các bạn được trải nghiệm với thực tế, giúp em có nền
tảng sau này.
Qua thời gian 3 tháng được tiếp xúc, trải nghiệm trong môi trường công ty chuyên
nghiệp và nhờ sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình đã giúp em hiểu biết và tích lũy thêm kinh
nghiệm làm việc. Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Tổng giám đốc, các anh chị trong Công
ty TNHH Vật tư nông nghiệp Diệu Trang Kon Tum, đặc biệt là các chị phịng Kế tốn.
Với kiến thức còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh nghiệm làm việc, em sẽ khơng
tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự thông cảm cũng như chỉ dạy, đóng góp
của q thầy cơ và các anh chị quản lý, các chị phịng Kế tốn trong Cơng ty để bài báo
cáo thực tập tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn và giúp em vững vàng, tự tin trong
công tác chuyên môn sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đinh Hoài Nhi



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... iv
DANH MỤC BIỂU MẪU ..................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................................ vi
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .....................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................1
5. Kết cấu chuyên đề ..........................................................................................................2
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ....................................................................................3
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .........................................................................................3
1.1.1. Khái niệm doanh thu, thu nhập, chi phí, lợi nhuận ...............................................3
1.1.2. Tiêu chuẩn/điều kiện ghi nhận doanh thu, chi phí ................................................4
1.1.3. Khái niệm kết quả kinh doanh và phương pháp xác định kết quả kinh doanh .....6
1.2. NHIỆM VỤ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH ...................................................................................................................7
1.3. KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
..............................................................................................................................................8
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................8
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................................9
1.3.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................................10
1.3.4. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính .....................................................................11
1.3.5. Kế tốn chi phí bán hàng .....................................................................................12
1.3.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................14
1.3.7. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................15
1.3.8. Kế toán chi phí khác ............................................................................................16

1.3.9. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................17
1.3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................19
1.4. HÌNH THỨC SỔ SÁCH KẾ TỐN .......................................................................20
1.4.1. Hình thức ghi sổ Nhật ký chung .........................................................................20
1.4.2. Hình thức kế tốn trên máy vi tính ......................................................................21
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VẬT TƯ NÔNG
NGHIỆP DIỆU TRANG KON TUM .............................................................................22
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP DIỆU TRANG
KON TUM ........................................................................................................................22
i


2.1.1. Quá trình hình thành và đặc điểm sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Vật tư
Nông nghiệp Diệu Trang Kon Tum ...................................................................................22
2.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH Vật tư Nông nghiệp Diệu
Trang Kon Tum..................................................................................................................23
2.1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH Vật tư Nông nghiệp Diệu Trang Kon
Tum ....................................................................................................................................24
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
DIỆU TRANG KON TUM ..............................................................................................25
2.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng tại Cơng ty TNHH Vật tư Nơng nghiệp Diệu Trang
Kon Tum ............................................................................................................................25
2.2.2. Kế tốn giá vốn tại Công ty TNHH Vật tư Nông nghiệp Diệu Trang Kon Tum 30
2.2.3. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính tại Cơng ty TNHH Vật tư Nơng
nghiệp Diệu Trang Kon Tum .............................................................................................32
2.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng tại Cơng ty TNHH Vật tư Nơng nghiệp Diệu Trang Kon
Tum ....................................................................................................................................34
2.2.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Vật tư Nông nghiệp

Diệu Trang Kon Tum .........................................................................................................38
2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Cơng ty TNHH Vật tư Nơng nghiệp
Diệu Trang Kon Tum .........................................................................................................40
2.2.7. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Vật tư Nông nghiệp Diệu
Trang Kon Tum..................................................................................................................42
CHƯƠNG 3.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP DIỆU TRANG KON TUM...................................44
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU - CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
VẬT TƯ NÔNG NGHIÊP DIỆU TRANG KON TUM ...............................................44
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................44
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................44
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP DIỆU TRANG KON TUM ...............................................45
3.2.1. Chứng từ kế toán .................................................................................................45
3.2.2. Sổ sách kế toán ....................................................................................................45
3.2.3. Giảm chi phí trong kinh doanh ............................................................................45
3.2.4. Một số ý kiến khác nhằm hoàn thiện lợi nhuận hoạt động kinh doanh tại tại Công
ty TNHH Vật tư nông nghiệp Diệu Trang Kon Tum ........................................................45
KẾT LUẬN .......................................................................................................................47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ii


PHỤ LỤC
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


iii


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

DẠNG VIẾT TẮT
TNHH
DN
TSCĐ
HĐTC
CP
CCDC
GTGT
TK
QLDN
TNDN
đ


DẠNG ĐẦY ĐỦ
Trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp
Tài sản cố định
Hoạt động tài chính
Chi phí
Cơng cụ dụng cụ
Gía trị gia tăng
Tài khoản
Quản lý doang nghiệp
Thu nhập doanh nghiệp
đồng

iv


DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu mẫu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000011 .......................................................................27
Biểu mẫu 2.2. Giao diện hạch tốn hóa đơn GTGT số 0000011 .......................................28
Biểu mẫu 2.3. Hóa đơn GTGT số 000046 .........................................................................29
Biểu mẫu 2.4. Giao diện hạch tốn hóa đơn GTGT số 000046 .........................................29
Biểu mẫu 2.5. Hóa đơn GTGT số 000046 .........................................................................31
Biểu mẫu 2.6. Giao diện hạch tốn hóa đơn GTGT số 000046 .........................................32
Biểu mẫu 2.7. Giấy báo Có số 01310016000160 ..............................................................34
Biểu mẫu 2.8. Giao diện hạch toán Thu tiền ngân hàng số 01.021 ...................................34
Biểu mẫu 2.9. Giao diện Bảng tính khấu hao ....................................................................36
Biểu mẫu 2.10 Phiếu chi số 01.018 ...................................................................................37
Biểu mẫu 2.11. Bảng tính lương tháng 1 - Lái xe..............................................................37
Biểu mẫu 2.12. Giao diện Phiếu chi số 01.018 ..................................................................38

Biểu mẫu 2.13. Phiếu chi số 01.019 ..................................................................................39
Biểu mẫu 2.14.Bảng tính lương tháng 1 - Văn phòng .......................................................40
Biểu mẫu 2.15. Giao diện Phiếu chi số 01.018 ..................................................................40
Biểu mẫu 2.16. Giấy báo Có số 01.011 .............................................................................41
Biểu mẫu 2.17. Giao diện Thu tiền ngân hàng số 01.011 ..................................................42
Biểu mẫu 2.18. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020....................................43

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT ............... 9
Sơ đồ 1.2. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................10
Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .............................................................11
Sơ đồ 1.4. Kế tốn chi phí tài chính ...................................................................................12
Sơ đồ 1.5. Kế tốn chi phí bán hàng ..................................................................................13
Sơ đồ 1.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................................................15
Sơ đồ 1.7. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................16
Sơ đồ 1.8. Kế tốn chi phí khác .........................................................................................17
Sơ đồ 1.9. Kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành .............................................................18
Sơ đồ 1.10. Kế tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại ..............................................................19
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................20
Sơ đồ 1.12. Ghi sổ theo hình thức Nhật kí chung ..............................................................21
Sơ đồ 1.13. Ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính ..............................................21
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung ............................................23
Sơ đồ 2.2. Quy trình hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................25
Sơ đồ 2.3. Quy trình hạch tốn giá vốn .............................................................................30
Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính .........................................33
Sơ đồ 2.5. Quy trình hạch tốn chi phí bán hàng ...............................................................35
Sơ đồ 2.6.Quy trình hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp............................................38


vi


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Với mục đích lợi nhuận, bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào đều muốn tiêu thụ
được càng nhiều sản phẩm càng tốt bởi khi đó doanh nghiệp thu hồi được vốn bù đắp được
chi phí, có nguồn tích luỹ để sản xuất kinh doanh và có chỗ đứng trên thị trường. Trong
doanh nghiệp thương mại hạch toán đúng các nghiệp vụ mua - bán hàng hoá phát sinh là
cơ sở xác định doanh thu, lợi nhuận cũng như xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp, đồng thời là tiền đề của các quyết định kinh doanh mới. Vì vậy việc tổ chức hợp
lý q trình hạch tốn kế tốn có vai trị đặc biệt quan trọng nhất là dịnh vụ tiêu thụ hàng
hố. Để làm tốt điều đó doanh nghiệp cần tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng phù hợp có
hiệu quả từ khâu nền tảng ban đầu (thị trường tiêu thụ) đồng thời doanh nghiệp thường
xuyên cập nhật những quy định mới ban hành của Bộ Tài Chính nhằm hồn thiện kế tốn
doanh thu, chi phí giúp kế tốn cung cấp được những thơng tin chính xác đầy đủ cho các
nhà quản lý nhằm đưa ra những quyết định đúng đắn kịp thời. Nhận thức được vấn đề trên,
qua 4 năm học tại trường cũng như tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn ở Cơng ty TNHH Vật
tư Nông nghiệp Diệu Trang, được sự hướng dẫn tận tình của giảng viên Phạm Thị Mai
Quyên và các anh chị trong Công ty TNHH Vật tư Nông nghiệp Diệu Trang. Em đã mạnh
dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Vật tư Nông nghiệp Diệu Trang Kon Tum”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Tìm hiểu thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Vật tư Nông nghiệp Diệu Trang Kon Tum.
Đưa ra một số nhận xét về những ưu điểm và hạn chế về công tác kế tốn doanh thu
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty, từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện

kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Phạm vi nghiên cứu:
- Thời gian:
- Địa điểm: Công ty TNHH Vật tư Nông nghiệp Diệu Trang Kon Tum
4. Phương pháp nghiên cứu
- Dữ liệu sử dụng: Chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính của Cơng ty…
- Để đạt được những mục tiêu đã đề ra và đạt hiệu quả cao nhất, đề tài đã kết hợp sử
dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau:
+ Phỏng vấn: đây là phương pháp được sử dụng nhiều trong quá trình thực tập tại
cơng ty. Phỏng vấn chị kế tốn để hiểu được tình hình hoạt động của cơng ty, tìm hiểu nội
dung, phương pháp, quy trình hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

1


- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Sử dụng các phương pháp kế toán:
Chứng từ, tài khoản và ghi kép, đo lường và cân đối để ghi nhận và tổng hợp các số liệu
về nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
5. Kết cấu chuyên đề
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, và các phụ lục liên quan
Bài báo cáo được trình bày trong 03 chương:

2


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm doanh thu, thu nhập, chi phí, lợi nhuận
a. Khái niệm doanh thu
Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động
sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin cần
thiết làm căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn. Hiện có
rất nhiều quan niệm về doanh thu, có thể xem xét và ghi nhận những khoản được coi là
doanh thu của doanh nghiệp dưới dạng sự gia tăng của dòng vốn lưu động, có thể coi doanh
thu là lợi tức hay được xác định là các luồng tiền vào hoặc tiết kiệm luồng tiền ra, hoặc là
những lợi ích kinh tế tương lai dưới hình thức gia tăng giá trị tài sản. Hiện nay, quan điểm
và cách hiểu về doanh thu như sau:
Theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC về Hướng dẫn chế độ kế tốn DN “Doanh thu
được hiểu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ
phần đóng góp thêm của các cổ đơng, doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ
ba”.
b. Khái niệm thu nhập khác
Theo Điều 93 Thông tư 200/2014/TT-BTC về Hướng dẫn chế độ kế toán DN: Thu
nhập khác là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngồi hoạt động kinh
doanh thơng thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước: Là khoản nợ
phải thu khó địi, xác định là khơng thu hồi được, đã được xử lý xóa sổ và tính vào chi phí
để xác định kết quả kinh doanh trong các kỳ trước nay thu hồi được;
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập: là khoản nợ phải trả không
xác định được chủ nợ hoặc chủ nợ khơng cịn tồn tại;

- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ khơng tính trong doanh thu;
- Thu nhập q biếu, q tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp;
- Các khoản thu khác

3


c. Khái niệm về chi phí
Chi phí là một trong những yếu tố trung tâm của công tác quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí được nhìn nhận theo nhiều góc độ khác nhau.
Chi phí được hiểu một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền của những hao phí lao
động sống và lao động vật hố phát sinh trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh
được tính trong một thời kì nhất định. Hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực, tài sản
có thể và dịch vụ sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC về Hướng dẫn chế độ kế tốn DN “Chi phí là
những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh
hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã
chi tiền hay chưa”.
d. Khái niệm về lợi nhuận
Theo giáo trình “Hướng dẫn chế độ kế tốn DN” của Bộ Tài chính: Lợi nhuận là
khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp nhận được sau các hoạt động
sản xuất kinh doanh.Nó là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của
doanh nghiệp.
1.1.2. Tiêu chuẩn/điều kiện ghi nhận doanh thu, chi phí
a. Điều kiện ghi nhận doanh thu
* Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Theo Điều 79 khoản (a) Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định Doanh thu bán hàng

được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời cả năm điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế tư giao dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
Theo Điều 79 khoản (b) Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định Doanh thu của giao
dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một
cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì
doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hồn thành vào ngày lập
Bảng Cân đối kế tốn của kỳ đó.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn điều
kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;

4


(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành 16 giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
b. Ngun tắc kế tốn các khoản doanh thu
Theo Điều 78 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định Nguyên tắc kế toán các khoản
doanh thu cụ thể như sau:
- Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đơng. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm

giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
- Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo
nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung
đột với nguyên tắc thận trọng trong kế tốn, thì kế tốn phải căn cứ vào chất bản chất và
các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.
+ Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết các
giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy định của Chuẩn
mực kế toán “Doanh thu”.
+ Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên gọi
của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
+ Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại và
trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và được
ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện.
- Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp cịn có trách
nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thơng thường) và chưa
chắc chắn thu được lợi ích kinh tế; Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là thực hiện hoặc chưa
thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay chưa.
+ Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là
chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và đã có
nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả.
- Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, như: thuế gián thu, số tiền
người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý; các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngồi giá bán đơn vị không được hưởng… Trường hợp các khoản thuế gián thu
phải nộp mà không tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch thì để thuận lợi
cho cơng tác kế tốn, có thể ghi nhận doanh thu trên sổ kế toán bao gồm cả số thuế gián
thu nhưng định kỳ kế toán phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Tuy
nhiên, khi lập Báo cáo tài chính kế tốn bắt buộc phải xác định và loại bỏ toàn bộ số thuế
gián thu phải nộp ra khỏi các chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp.
- Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế tốn và doanh thu tính thuế có thể khác

nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác định số
thuế phải nộp theo luật định; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế tốn để lập Báo cáo tài chính

5


phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp không nhất thiết phải
bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng.
- Khi luân chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc
trong nội bộ doanh nghiệp, tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của từng đơn
vị, doanh nghiệp có thể quyết định việc ghi nhận doanh thu tại các đơn vị nếu có sự gia
tăng trong giá trị sản phẩm, hàng hóa giữa các khâu mà khơng phụ thuộc vào chứng từ kèm
theo (xuất hóa đơn hay chứng từ nội bộ). Khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp, tất cả các
khoản doanh thu giữa các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp đều phải được loại trừ.
- Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản
phản ánh doanh thu khơng có số dư, cuối kỳ kế tốn phải kết chuyển doanh thu để xác định
kết quả kinh doanh.
c. Ngun tắc kế tốn các khoản chi phí:
Theo Điều 82 Thông tư số 200/2014/TT-BTC quy định Nguyên tắc kế tốn các khoản
chi phí cụ thể như sau:
- Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao
dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không
phân biệt đã chi tiền hay chưa.
- Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến kỳ hạn thanh tốn nhưng có khả năng
chắc chắn sẽ phát sinh nhằm đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo tồn vốn. Chi phí và
khoản doanh thu do nó tạo ra phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy
nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận
trọng trong kế tốn, thì kế tốn phải căn cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản
ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.
- Mỗi doanh nghiệp chỉ có thể áp dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng tồn

kho: Kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ. Doanh nghiệp khi đã lựa chọn phương
pháp kế tốn thì phải áp dụng nhất qn trong một năm tài chính. Trường hợp áp dụng
phương pháp kiểm kê định kỳ, cuối kỳ kế toán phải kiểm kê để xác định giá trị hàng tồn
kho cuối kỳ.
- Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố, tiền lương,
nguyên vật liệu, chi phí mua ngồi, khấu hao TSCĐ…
- Các khoản chi phí khơng được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của
Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế tốn thì
khơng được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để
làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
- Các tài khoản phản ánh chi phí khơng có số dư, cuối kỳ kế tốn phải kết chuyển tất
cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
1.1.3. Khái niệm kết quả kinh doanh và phương pháp xác định kết quả kinh doanh
a. Khái niệm
Theo Điều 96 Thơng tư 200/2014/TT-BTC về Hướng dẫn chế độ kế tốn DN “Kết
quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các
6


hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí
của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp”.
Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời, ngược lại nếu tổng
doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ.
b. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sau một thời kỳ hoạt động chính là chênh lệch
giữa đầu ra và đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên chênh lệch đó chỉ
mới nói lên kết quả lãi (lỗ) tổng hợp của tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm nhiều loại hoạt động khác
nhau nên kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trước hết được chia thành 2 loại:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường: Là kết quả tiêu thụ sản phẩm,

kinh doanh mua bán vật tư hàng hóa, cung cấp dịch vụ, được biểu hiện qua số chênh lệch
giữa doanh thu bán hàng trừ đi các khoản: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp. Và để phù hợp, thuận tiện cho việc tổng hợp số liệu lập các chỉ tiêu trên báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh thì kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường được
xác định theo trình tự sau:
Doanh thu thuần

=

Tổng doanh thu

-

Các khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ bao gồm: Giảm giá hàng bán, Hàng bán bị trả lại, Chiết khấu
thương mại.
Lợi nhuận
=
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
gộp
Lợi
Lợi
Doanh
CP
CP
CP
nhuận

nhuận
thu
bán
=
+
HĐTC
QLDN
thuần
gộp
HĐTC
hàng
=> Lợi nhuận thuần (kết quả kinh doanh) chính là số lãi (lỗ) về hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường.
Kết quả hoạt động tài chính: là lợi nhuận từ hoạt động về đầu tư chứng khoán, cho
vay, kinh doanh bất động sản,… Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa
doanh thu (thu nhập) hoạt động tài chính với chi phí về hoạt động tài chính.
Lợi nhuận hoạt
Doanh thu hoạt
Chi phí hoạt động
=
động tài chính
động tài chính
tài chính
1.2. NHIỆM VỤ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
Để thực sự là công cụ cho q trình quản lý, kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh phải thực hiện tốt và đầy đủ các quy định sau:
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lượng, chủng
loại, quy cách, mẫu mã,... đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ bán ra.


7


- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh
thu và toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ để cuối kỳ tập hợp doanh thu, chi phí, từ đó xác
định được kết quả kinh doanh.
- Cung cấp các thông tin kế tốn chính xác, kịp thời cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh.
Như vậy, ta thấy kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơng
cụ đóng vai trò quan trọng. Song để phát huy vai trò của nó địi hỏi phải tổ chức kế tốn
thật khoa học và hợp lý, các cán bộ kế toán phải nắm vững nhiệm vụ cũng như nội dung
chuyên môn của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
1.3. KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ
Phiếu thu, giấy báo Có
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ TK 5118 – Doanh thu khác
Nội dung và kết cấu TK 511
Nợ


- Các khoản thuế gián thu phải nộp (giá Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm thực
trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu, tế phát sinh trong kỳ
bảo vệ môi trường)
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán, chiết khâu
thương mại kết chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần sang tài
khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh

8


b, Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG, CCDV CHỊU THUẾ GTGT

Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán
a. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho (bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho
hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc giá thành thực tế của
dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào gía
vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phương pháp tính giá vốn hàng bán:
+ Nhập trước xuất trước (FIFO)
+ Bình qn gia quyền
+ Thực tế đích danh
b, Chứng từ và tài khoản sử dụng

Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho
Tài khoản sử dụng

- Kế toán sử dụng TK 632 – giá vốn hàng bán
Nội dung và kết cấu TK 632
Nợ
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
- Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (năm nay lớn hơn năm trước)

9


- Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa
sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh
- Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho (năm nay nhỏ hơn năm trước)


c. Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Sơ đồ 1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính

a, Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt
động tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp như: thu lãi,
thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng

khoán thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia.
b, Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn
- Giấy báo có
- Phiếu thu
- Bảng tính tiền lãi
Tài khoản sử dụng

10


Kế toán sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nội dung và kết cấu TK 515
Nợ

- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo - Doanh thu hoạt động tài chính phát
phương pháp trực tiếp (nếu có)
sinh trong kỳ
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính tuần sang TK 911
c, Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:

Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3.4. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
a, Khái niệm:
Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản chi liên quan đến hoạt động về
vốn, các hoạt động về đầu tư tài chính như: lỗ do chuyển nhượng chứng khốn, lỗ do góp
vốn liên doanh, các chi phí cho vay và đi vay.
11



b, Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Phiếu tính lãi
- Phiếu chi, giấy báo Nợ
Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 635 – chi phí tài chính
Nội dung và kết cấu TK 635
Nợ

- Các khoản chi phí liên quan đến hoạt - Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư
động đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ chứng khoán
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính
sang TK 911 xác định kết quả kinh
doanh
c, Sơ đồ một số nghiệp vụ chủ yếu

Sơ đồ 1.4. Kế tốn chi phí tài chính
1.3.5. Kế tốn chi phí bán hàng
a, Khái niệm
Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ như tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, tiền hoa hồng, chi phí vật liệu
bao bì thực tế phát sinh
12


b, Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng

- Phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng
- Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương
- Bảng tính trích khấu hao tài sản cố định, phiếu xuất kho….
Tài khoản sử dụng
- Kế tốn sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng
+TK 6411: Chi phí nhân viên
+ TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
+ TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ TK 6415 Chi phí bảo hành
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi
+ TK 6418: Chi phí khác bằng tiền
Nội dung và kết cấu TK 641
Nợ

- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
sinh
- Kết chuyển chi phí nán hàng để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh
c, Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Sơ đồ 1.5. Kế tốn chi phí bán hàng

13


1.3.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
a, Khái niệm
Chi phí QLDN là các chi phí có liên quan chung tới toán bộ hoạt động quản lý điều
hành chung của doanh nghiệp, bao gồm:

- Chi phí hành chính
- Chi phí văn phịng,...
b, Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Bảng lương và các khoản trích theo lương
- Bảng phân bổ khấu hao
- Phiếu xuất kho
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Hóa đơn bán hàng
- Hố đơn GTGT
- Biên lai nộp thuế, phí
Tài khoản sử dụng
- Kế tốn sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng
+ TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
+ TK 6426: Chi phí dự phịng
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi
+ TK 6428: Chi phí khác bằng tiền.
Nội dung và kết cấu TK 642
Nợ

- Tập hợp chi phí quản lý doanh - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp để xác định kết quả kinh doanh

trong kỳ

14


c, Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Sơ đồ 1.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.7. Kế toán thu nhập khác
a, Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán hàng
- Biên bản thanh lý tài sản cố định
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Phiếu thu
Tài khoản sử dụng
15


- Kế toán sử dụng TK 711 – Thu nhập khác
Nội dung và kết cấu TK 711
Nợ

- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
có) tính theo phương pháp trực tiếp
kỳ
- Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác
định kết quả hoạt động KD
b, Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu


Sơ đồ 1.7. Kế toán thu nhập khác
1.3.8. Kế tốn chi phí khác
a, Khái niệm
Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biết với hoạt động thơng thường của doanh nghiệp như chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ,
tiền phạt do vi phạm hợp đồng quy định…
b, Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Biên lai nộp thuế, nộp phạt

16


×