Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Báo cáo tổng hợp Công ty cổ phần đầu tư & xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang JSC.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.79 KB, 29 trang )

Lời nói đầu
Sau bốn năm học tại trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, qua thời
gian thực tập mỗi sinh viên đều có thời gian để tìm hiểu nghiên cứu ngành học
của mình .
Đợc sự giới thiệu của nhà trờng em đợc đến công ty cổ phần đầu t & xuất
nhập khẩu Đoàn Minh Giang., JSC thực tập .
Công ty cổ phần đầu t & xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang., JSC là
một công ty chuyên đầu t, t vấn các ngành nghề kinh doanh. Công ty đợc
thành lập cách đây 5 năm. Quá trình hoạt động, kết quả kinh doanh cũng nh cơ
cấu tổ chức của công ty là những kiến thức cần thiết để em liên hệ giữa lý
thuyết đà đợc học ở nhà trờng áp dụng vào thực tế nghiên cứu hoạt động kinh
doanh ở công ty .Từ đó phân tích, đánh giá tổng hợp để viết thành báo cáo.

Phần I

1


quá trình hình thành phát triển của công ty

I, Quá trình hình thành công ty:

- Công ty thành lập vào tháng 5 /2001 với tên gọi công ty FIC.
+ Địa chỉ: Trung Hoà - Cầu Giấy Hà Nội.
Năm 2004 công ty tạm ngừng hoạt động.
+Tháng 5 năm 2005 công ty chính thức hoạt động trở lại với tên gọi công ty
cổ phần đầu t xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang
+ Trụ sở chính: tầng 3 -Nhà B3A -Khu đô thị Nam Trung Yên -Trung Hoà Cầu Giấy -Hà Nội.
+ Ngời đại diện theo pháp luật của công ty: Ông Nguyễn Bá Tiến Giám
Đốc công ty.
- Hình thức góp vốn: công ty đợc hình thành từ cổ phần của các cổ công


sáng lập.
- Danh sách các cổ đông sáng lập nên công ty:
STT Họ Và Tên

Điện Thoại

6

0983072068
049580244
0903439759
Ngô Đình Lợi
048826220
Hoàng
Thị 0915932839
042108496
Nguyệt
Nguyễn Thị Hoan 0915161490
042108570
Trần Quang Mên 0984924351
042187686
Trần Quang Thái 0984154188

7

Lê Thị Thuỷ

1
2
3

4
5

Nguyễn Bá Tiến

Địa Chỉ

Đông Anh
Hà Nội
Đông Anh
Hà Nội
Thanh Xuân
Hà Nội
Từ Liêm
Hà Nội
Phờng Bén GótTp Việt Trì
Đông Anh
Hà Nội
0977811259 Đông Anh
Hµ Néi

Sè TiỊn Gãp
vèn
750.000.000
300.000.000
225.000.000
75.000.000
300.000.000
75.000.000
75.000.000


2


- Vốn điều lệ ban đầu 1,8 tỷ đồng.
- Số tài khoản: 421101001269 tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Chi nhánh
Đông Anh
Qua quá trình nghiên cứu kỹ lỡng thị trờng, ngày 20/5/2006 công ty cổ
phần đầu t & xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang., JSC chính thức ra đời.Với
các ngành nghề kinh doanh:
+ T vấn Dự án và đầu t tài chính.
+ T vấn mua bán Bất động sản - Thủ tục cấp tách sổ đỏ
+ Buôn bán nông lâm sản máy, công nghiệp điện tử
+ Du lịch nội đại và cho thuê xe du lịch.
+ T vấn cung ứng lao động & du học nớc ngoài.
- Hình thức hoạt động:
+ Công ty đợc phép lập kế hoạch và tiến hành các hoạt động kinh doanh theo
quy định của giấy chứng nhận dăng kí kinh doanh và điều lệ phù hợp với quy
định của pháp luật và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt đợc mục tiêu
của công ty.
+ Công ty có thể thay đổi hình thức và mục tiêu chức năng sản xuất kinh
doanh, vốn điều lệ và các nội dung khác trong hồ sơ đăng kí kinh doanh khi
hội đồng quản trị xét có lợi nhất đồng thời phải khai báo với sở kế hoạch đầu
t Hà Nội để cấp giấy chứng nhận dăng ký kinh doanh và phải dăng báo để
thông báo.
Công ty đợc thành lập với các thành viên cùng với chức vụ nh sau:
_ Giám đốc:

Nguyễn Bá Tiến.


_ P. Giám đốc: Ngô Đình Lợi
Hoàng Thị Nguyệt.
_ Kế toán:

Đào Ngọc Hà; Lê Thị Thuỷ.

_ Trởng phòng hành chính: Nguyễn Thị Hoan
_ Trởng phòng kinh doanh: Nguyễn Bá Luân.
3


_ Trởng ban dự án: Trần Quang Mên.
Trong đó giám đốc đồng thời là chủ tịch HĐQT.
Công ty hoạt động trên hình thức công ty cổ phần và hoạt động chủ yếu là t
vấn dự án và trực tiếp đầu t.
II, sơ đồ cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban và
nhân viên công ty.

1, Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty:

Hội đồng quản
trị

Giám đốc

P. Giám đốc
kinh doanh

Phòng kế
toán


P. Giám đốc
nhân sự

Phòng kinh
doanh

Phòng hành
chính tổng hợp

Ban dự án

2, Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban và nhân viên công ty.
4


2.1, Hội đồng quản trị:
a, Chức năng:
Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định
và thực hiện các quyền hợp pháp của công ty.
b, Nhiệm vụ:
- Quyết định chiến lợc, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh
doanh hằng năm của công ty.
- Quyết định phơng án đầu t và dự án đầu t.
- Quyết định giải pháp phát triển thị trờng, tiếp thị và công nghệ.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với
giám đốc.
- Giám sát, chỉ đạo giám đốc và ngời quản ký khác trong điều hành việc kinh
doanh hằng ngày của công ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết điịnh

thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ
phần của các doanh nghiệp khác.
- Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty
2.2, Ban giám đốc:
a, Chức năng:
Trong công ty ban giám đốc là một số ngời trong hội đồng quản trị, có chức
năng quản lý điều hành trực tiếp công việc kinh doanh hằng ngày của công ty.
b, Nhiệm vụ:
+ Giám đốc: Đồng thời là chủ tịch HĐQT, là đại diện pháp lý của công ty, có
nhiệm vụ điều hành tất cả các hoạt động trong công ty và là ngời chịu trách
nhiệm cao nhất trong công ty.
+ Phó giám đốc: Hỗ trợ và giúp giám đốc trong điều hành hoạt động kinh
doanh của công ty. Thực hiện những nhiệm vụ mà giám đốc giao phó.
2.3, Phòng hành chính - tổng hợp:
5


a, Chức năng:
Là phịng nghiệp vụ thực hiện cơng tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi
nhánh theo ỳng ch trng chớnh sỏch ca nh nc và công ty. Thực hiện
cơng tác quản trị và văn phịng phục vụ hoạt động kinh doanh tại c«ng ty,
thực hiện cơng tác bảo vệ, an ninh an toàn chi nhánh.
b, Nhiệm vụ:
- Thực hiện quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp cán
bộ phù hợp với năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo
thẩm quyền của c«ng ty.
- Thực hiện bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ lãnh đạo tại chi nhánh
- Xây dựnh kế hoạch và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ về mọi mặt cho
cán bộ, nhân viên c«ng ty
- Thực hiện việc mua sắm tài sản và công cụ lao động, trang thiết bị và

phương tiện làm việc, văn phịng phẩm phục vụ hoạt động kinh doanh của
c«ng ty
- Thực hiện cơng tác xây dựng cơ bản, n©ng cÊp và sửa chữa nhà làm việc,
QTK điểm giao dịch đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh và quy chế quản
lý đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước.
- Quản lý và sử dụng xe ô tô, điện, điện thoại và các trang thiết bị của chi
nhánh. Định kỳ bảo dưỡng và khám xe ơ t« theo quy định, đảm bảo lái xe an
tồn.
- Tổ chức cơng tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ cán bộ theo đúng quy
định của nhà nước và c«ng ty
- Tổ chức thực hiện cơng tác y tế tại c«ng ty
- Chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để hội họp, hội thảo, sơ kết, tổng kết…
và ban giám đốc tiếp khách.
6


- Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ các khoản chi tiêu nội bộ của cơ quan
- Tổ chức công tác bảo vệ an toàn cơ quan
- Lập báo cáo thuộc pham vi trách nhiệm của phòng
- Thực hiện một số cơng việc khác
2.4, Phßng kinh doanh:
a, Chức năng:
Là phịng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc c«ng ty dự kiến kế hoạch
kinh doanh, tổng hợp phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh,
thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của công ty.
b, Nhiệm vụ:
- Dự kiến kế hoạch kinh doanh, phân tích tài chính, phn tích đánh giá tổng
hợp báo cáo tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty.
- Làm đầu mối các báo cáo theo quy định.
- Làm đầu mối nghiên cứu các đề án mở rộng mạng lưới kinh doanh tại

công ty.
- Là đầu mối nghiên cứu triển khai các đề tài khoa học của chi nhánh.
- Tổ chức học tập và nâng cao trình độ của cán bộ phịng
- Làm công tác khác do giám đốc giao.
- Phối hợp giữa các phịng chức năng để triền khai cơng tác đào tạo về
công nghệ thông tin tại chi nhánh.
- LËp kÕ hoạch kinh doanh và tổ chức thực hiện các kế hoạch đó, tổ chức các
hoạt động quảng cáo, tuyển nhân viên
2.5, Phòng kế toán:
a, Chc nng:

7


Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Ban giám đốc thực hiện các nghiệp vụ
và các công việc liên quan đến cơng tác quản lý tài chính, chi tiêu nội b ti
của công ty theo ỳng quy nh hiện hành
b, Nhim v:
- Thực hiện các nghiệp vụ về hoạch toán kế toán, tính tiền lơng, các chế độ
BHXH, BHYT, KPCĐ
- Tổ chức quản lý theo dâi hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ lao
động, chi tiêu nội bộ của c«ng ty. Phối hợp với phịng hành chính tỉng hỵp
lập kế hoạch bảo trì bảo dưỡng tài sản cố định… xây dựng nội quy quản lý,
sử dụng trang thiết bị tại c«ng ty.
- Thực hiện việc tra sốt tài khoản, kiểm tra báo cáo tất cả các báo cáo kế
toán.
- Lưu trữ chứng từ của các bộ phận nghiệp vụ, số liệu theo quy định hiện
hành, thực hiện các giao dịch nội bộ.
- Phối hợp các phòng liên quan phân tích đánh giá kết quả hoạt hộng kinh
doanh của c«ng ty để trình Ban lãnh đạo quyết định mức trích lập quỹ dự

phịng rủi ro.
- Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.
- Lập kế hoạch mua sắm tài sản, trang thiết bị làm việc, kế hoạch chi tiêu
nội bộ bảo đảm hoạt động kinh doanh của c«ng ty, trình ban giám đốc quyết
định
- Phối hợp với các phòng liên quan tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch
và thực hiện quỹ lương quý, năm, chi các quỹ theo quy định của Nhà nước
phù hợp với mục tiêu phát triển của c«ng ty.

8


- Tính và trích nộp thuế, bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế và các khoản phải
nộp ngân sách khác theo quy định. Là đầu mối trong quan hệ với cơ quan
thuế, tài chính.
- Làm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất.
- Tổ chức học tập nâng cao trình độ của cán bộ phịng
- Làm cơng tác khác do giám c giao.
2.6, Ban dự án:
a, Chức năng:
Là nơi tiếp nhận các dự án do các công ty khác gửi đến và giúp họ viết hoặc
hoàn thiện dự án, qua đó gửi các dự án cho ngân hàng để giúp họ vay vốn.
b, Nhiệm vụ:
- Tìm kiếm và tiếp nhận các dự án và t vấn cách thức làm dự án.
- Yêu cầu đối tác cung cấp số liệu có liên quan đến dự án.
- Nghiên cứu thị trờng, cũng nh tìm hiểu thực tế cần có trong dự án tiếp
nhận.
- Viết dự án.
- T vấn giúp các đối tác vay vốn.
- Tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực cho công tác lập dự án.

- Phối hợp với các phòng ban để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.

Mc dự mỗi phịng ban có 1 chức năng và nhiệm vụ riêng nhưng đều có
những mối quan hệ cơng viếc mật thiết giúp cho công ty hoạt động được hiệu
quả và khoa học.

9


III, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai
đoạn 2002 2006

1, Tình hình hoạt động của công ty giai đoạn 2002 2006.
Trong giai đoạn ngày công ty đà có nhiều biến động, có sự thay đổi về nhân
sự, cơ cấu, vốn, nguồn vốn
- Công ty từ lúc mới thành lập gặp rất nhiều khó khăn song trong giai đoạn
này đà đi vào ổn định và tăng trởng mạnh mẽ.
- Ngành nghề kinh doanh đợc bổ sung.
Ban đầu công ty chỉ kinh doanh ở lĩnh vực t vấn dự án và t vấn việc làm
trong và ngoài nớc là chủ yếu, cho giai đoạn nàyđến nay công ty đà mở rộng
thêm các ngành nghề kinh doanh nh: T vấn đầu t và trực tiếp đầu t tài chính, t
vấn bất động sản, cung cấp các dịch vụ du lịch, trực tiếp đầu t trồng rừng
- Số lợng nhân viên tăng hơn gấp đôi, đồng thời lơng tăng gấp 1,5 lần.
Ban đầu thành lập công ty chỉ có hơn 10 ngời, đến nay số lợng đà tăng lên
50 ngời. Mức lơng trung bình tăng từ 1,5 triệu đồng/tháng/ngời ban đầu lên 2
triệu đồng/tháng/ngời hiện nay.
+ Hợp đồng không xác định thời hạn: 30 ngời
+ Hợp đồng có thời hạn từ 1-3 năm: 10 ngời
Với trình độ trên đại học 2 ngời, đại học 20 ngời , cao đẳng 10 ngời, còn lại
là những ngời có nghiệp vụ cao.

Chế độ thù lao lao động :
- Toàn bộ VBCNV đợc hởng lơng theo thang bậc lơng và các chế độ
khác theo quy định hiện hành của Nhà nớc.
- Hệ thống các công tác viên đợc hởng theo doanh thu

10


- Chế độ thởng vợt mức quỹ lơng cũng đợc tính 50% theo hệ số lơng,
còn 50% theo ngày công bảo đảm sự công bằng cho tất cả ngời lao
động
- Công ty còn trích từ quỹ phúc lợi ra để khen thởng cho các cá nhân
tập thể có thành tích trong các đợt thi đua có sáng kiến mang lại hiệu
quả kinh doanh
- Trình độ của cán bộ công nhân viên đến nay đà tăng lên rõ rệt.
- Đối tác kinh doanh tăng lên cả về số lợng và quy mô của hợp đồng.
Từ lúc thành lập công ty phải đi tìm kiếm khách hàng cho mình, đến nay
khách hàng đà tìm đến công ty là rất nhiều. Từ chỗ phụ thuộc và các mối quen
biết là chủ yếu đến ®· tù kinh doanh ®éc lËp.
- Quan hƯ cđa nh©n viên công ty và của công ty với khách hàng thể hiện một
cách chuyên nghiệp hơn.
- Cơ sở vật chất đợc cải thiện đáng kể:
Công ty có trụ sơ chính đặt tại tầng 3 - nhà B3A- khu đô thị Nam Trung
Yên rất thuận tiện cho việc giao dịch, kinh doanh của công ty.
Công ty có đoàn xe gồm:

- 2 xe ô tô 4 chỗ ngồi
- 1 xe ô tô 7 chỗ ngồi
- 1 xe ô tô 12 chỗ


* Các mặt còn tồn tại:
- Một số bộ phận có dấu hiệu chững lại nh việc t vấn lao động trong và ngoài
nớc.
- Bộ phận hành chính còn cha làm việc đúng năng lực.
- Ban giám đốc quản lý công ty còn lỏng lẻo, đặc biệt cha chăm lo thiết thực
tới đời sống nhân viên.
11


- Đôi khi ý thức của một số nhân viên cha đợc tốt.

2, Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2002
2006.
* Vốn và ngn vèn cđa c«ng ty
- Vèn cđa c«ng ty hiƯn nay:
+ Vèn ®iỊu lƯ hiƯn nay: 4,5 tû
+ Vèn gãp của các cổ đông tăng lên đáng kể trong đó có một số cổ đông
mới, cụ thể nh sau:
STT Họ Và Tên

Địa Chỉ

1

Nguyễn Bá Tiến

Đông Anh -Hà Nội

Giá trị cổ phần
(đ)

1.800.000.000

2

Ngô Đình Lợi

Đông Anh -Hà Nội

720.000.000

3

Hoàng Thị Nguyệt

Thanh Xuân- Hà Nội

540.000.000

4

Nguyễn Thị Hoan

Từ Liêm- Hà Nội

180.000.000

5

Trần Quang Mên


720.000.000

6

Trần Quang Thái

Phờng Bén Gót-Tp Việt
Trì
Đông Anh- Hà Nội

7

Lê Thị Thuỷ

Đông Anh- Hà Nội

180.000.000

8

Đào Ngọc Hà

Khâm Thiên- Hà Nội

60.000.000

9

Lê Quang Nghị


Thờng Tín- Hà Tây

60.000.000

10

Hoàng Huy Hoàng

Phủ Lý- Hà Nam

60.000.000

180.000.000

- Việc huy động vốn của công ty hiện nay:
Từ khi ra đời với một số vốn khiêm tốn 1,8 tỷ đồng công ty luôn có kế hoạch
huy động vốn khi cần thiết. Công ty liên danh với 7 công ty khác khi cần có
thể huy động số vốn lên 500 tỷ đồng , ngoài ra có thể huy động vốn từ các
12


ngân hàng lúc cần. Mặt khác để đảm bảo nguồn thu hàng năm công ty thúc
đẩy phát triển các ngành nghề kinh doanh theo giấy đăng kí kinh doanh.Trong
đó chú trọng đẩy mạnh huy động vốn từ các dự án và huy động vốn từ các đối
tác kinh doanh trong và ngoài nớc.
* Tài sản:
Tổng tài sản của công ty tăng lên qua các năm đợc thể hiện qua biểu đồ sau:
đv: triệu đồng

5000


4536,8

4000
3021,3

3000
2000

2365,7
1678,6

1836,5

1000
0
2002

2003

2004

2005

2006

Nguồn: Biên bản họp cuối năm 2006 và báo cáo tài chính của công ty

Cụ thể, tài sản cố định và lu động của công ty qua các năm nh sau:
13



đv: triệu đồng
năm

2002

2003

2004

2005

2006

I, TSCĐ, đầu t dài hạn

422,3

436,8

315,7

685

943

1, TSCĐ

356,4


378,3

343

624

889.3

20,1

24,5

27,3

31

34,7

86

83

0

92

88.4

1256,3


1928,9

1520,8

2336,3

3693,8

134

213

0

342

646,8

2, Tiền gửi ngân hàng

56

89

89

149

256,4


3, Phải thu khách hàng

653

956,6

956,6

968

1535,2

4, Các khoản phải thu khác

123

236,2

211

398

653,2

21

66,3

20


86,4

120,3

269,3

367,8

244,2

392,9

381,9

2, Giá trị hao mòn luỹ kế
3, Xây dựng cơ bản

II, TSLĐ, đầu t ngắn hạn
1, Quỹ tiền mặt

5, Dự phòng phải thu khó
đòi
5, TSLĐ khác

Nguồn : Báo cáo tài chính của công ty các năm.
Nh vậy TSCĐ và TSLĐ của công ty có xu hớng tăng lên qua các năm, qua
bảng tên cũng thấy tài sản của công ty chủ yếu nằm ở các khoản phải thu
khách hàng. Năm 2004 do công ty tạm ngừng hoạt động nên tài sản đà giảm
xuống đáng kể, không có xây dựng cơ bản và quỹ tiền mặt.


* Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đợc thể hiện qua
bảng doanh thu qua các năm nh sau:
14


đ v: triệu đồng
Năm
Doanh thu
Chi phí
LN trớc thuế
Thuế phải nộp
LN sau thuế

2002
1.856,23
1.712,06
144,17
40,37
103,8

2003
2.663,33
2.602,60
60,73
17,00
43,73

2004
2005

2006
0
4.332,25
4.899,26
39,34
3.059,13
3.279,88
-39,34
1.273,12
1619,38
0
356,47
453,43
-39.34
916,65
1.165,95
Nguồn: Báo cáo tài chính các năm

Sau năm 2004 tạm ngừng hoạt động thì lợi nhuận của công ty đà tăng lên
một cách mạnh mẽ, đóng góp thuế do đó cũng tăng lên.
Nh vậy giai đoạn 2002 2006 là giai đoạn mà công ty CP Đầu t XNK
ĐMG có nhiều biến động, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng đà đi
vào ổn định và lợi nhuận thu đợc ngày càng cao.

Phần II

tình hình đầu t phát triển của công ty cổ phần đầu
t XNK Đoàn Minh Giang.
15



I, Thực trạng các hoạt động có liên quan đến hoạt động đầu t
cuả công ty.

1, Vốn và nguồn vốn cđa c«ng ty.
- Vèn cđa c«ng ty hiƯn nay:
+ Vèn điều lệ hiện nay: 4,5 tỷ.
+ Nh trình bày ở mục 2, II, ở Phần I vốn góp cổ đông tăng lên đáng kể và có
thêm một số cổ đông mới, do vậy vốn cho hoạt động đầu t của công ty cũng đợc tăng lên.
Do đa số hoạt động của công ty là hoạt động t vấn nên vốn đầu t không
nhiều, chủ yếu là xây dựng và mua sắm máy móc thiết bị, cụ thể nh sau:
đv: triệu đồng
Năm

2002

2003

2004

2005

2006

1, Đầu t xây dựng cơ bản

86

83


0

92

88,4

2, Đầu t mua sắm MMTB

336.3

68,5

0

277.3

169.6

422,3

151.5

0

369.3

258

Tổng


- Việc huy động vốn của công ty hiện nay:
Vốn đầu t của công đợc huy động từ các ngn nh sau:
+ Vèn tù cã cđa c«ng ty.
+ Vèn vay ngân hàng.
+ Vốn kiên kết liên doanh với nớc ngoài.
+ Vốn liên danh, liên doanh trong nớc.
2, Công tác lập dự án của công ty:
2.1, Một số dự án mà hiện nay công ty đang tiếp nhận để t vÊn lËp dù ¸n.
16


Hầu hết các dự án mà công ty tiếp nhận là để giúp các công ty vay vốn. Một
số dự ¸n nh:
- Dù ¸n Jatropha ë S¬n La do tỉ chức quốc tế đầu t.
- Dự án xây dựng nhà máy đóng mới sửa chữa phơng tiện vận tải sông biển
của công ty TNHH Phú Hng tại Ninh Bình.
- Dự án thủy điện Suối Trát ở huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai của công ty
TNHH Xây Dựng & Thơng Mại Thái Bình Minh.
- Dự án thủy điện Tà Lạt Bản Lầu Lào Cai của công ty đầu t và phát
triển xây dựng Trờng Vững.
- Dự án xây dựng xởng sản xuất gạch tuynel tại Văn Chấn Yên Bái của
công ty cổ phần và xây dựng Quang Thịnh.
- Dự án đầu t nhà máy sản xuất gạch Tuynel tại Hng Hà - Thái Bình của
công ty đồ gỗ Quang Lân.
- Dự án xây dựng nhà nghỉ tại Phú Thọ của công ty TNHH Thơng Mại &
Dịch Vụ Phúc Thọ.
- Dự án xây dựng xởng sản xuất đất phục vụ làng nghề Bát Tràng tại Gia
Lâm- Hà Nội của công ty TNHH Thơng Mại & Dịch Vụ Phúc Thọ.
- Dự án xây dựng nhà máy bao bì tại Hà Tây của công ty TNHH An Vinh.
- Dự án khu du lịch Đá Nhảy ở Quảng Bình của công ty TNHH Hải Yến.


2.2, Quy trình và nội dung lập dự án ở công ty:
* Quy trình lập dự án:
Bao gåm c¸c bíc chÝnh nh sau:
- TiÕp nhËn dù ¸n:

17


Đây là công đoạn đầu tiên của công tác lập dự án tại công ty. Trởng ban dự
án là ngời trực tiếp đứng ra tiếp nhận các dự án từ ®èi t¸c. Sau ®ã trëng ban dù
¸n tỉ chøc cho các nhân viên đánh giá dự án và phân công công việc cho họ.
- Đánh giá dự án:
Các nhân viên cùng trởng ban dự án đánh giá nhận xét từ tỉng quan cho tíi
chi tiÕt dù ¸n tiÕp nhËn, sau đó tổ chức cho các nhân viên nghiên cứu thị trờng.
- Thực hiện nghiên cứu thị trờng.
Là công đoạn tốn kém nhất cả về thời gian và chi phí. Giai đoạn này ban dự
án tiến hành thu thập và xử lý thông tin trên thị trờng, phục vụ công tác lập dự
án.
- Tổ chức nhóm lập dự án và phân công công việc cho các thành viên trong
nhóm viết các phần của dự án dựa trên các thông tin có đợc từ nghiên cứu thị
trờng.
- Lập dự án.
Từ các thông tin có đợc ở các giai đoạn trên và phối hợp với các chuyên gia
về kỹ thuật, ban dự án tiến hành viết dự án.
- Kiểm tra đánh giá.
Sau khi viết xong, dự án sẽ đợc trởng ban dự án và các thành viên kiểm tra để
khắc phục các thiếu sót và hoàn thiện dự án.
- Gửi dự án cho đối tác.
Dự án đợc gửi cho đối tác để kiểm tra, ký tên, đóng dấu.


* Tổ chức thực hiện lập dự án:
Hiện nay ban dự án của công ty có 7 ngời, 1 trởng ban và 6 nhân viên. Khi
tiếp nhËn, cịng nh tỉ chøc thùc hiƯn lËp dù ¸n thì trởng ban dự án chịu trách
nhiệm phân công công việc cho các nhân viên của ban dự án. cụ thÓ nh sau:

18


- Trởng ban dự án là ngời trực tiếp làm việc với đối tác khi họ có nhu cầu lập
dự án, và trực tiếp trả lời họ có tiếp nhận t vấn lập dự án giúp họ hay không.
Bên cạnh đó trởng ban dự án tổ chức cho 1 nhân viên làm viêc cùng đối tác về
một số nội dung trong dự án phải lập.
- Trởng ban dự án tiến hành xem xét đánh giá dự án, bố trí thời gian, công
việc cho nhân viên để thực hiện công tác nghiên cứu thị trờng. Thực hiện công
viêc này, trởng ban dự án thờng bố trí 2 đến 3 nhân viên cùng với trởng ban đi
đến công ty của đối tác, tìm hiểu và lấy các số liệu cần thiết, thực hiện nghiên
cứu thị trờng. Các nhân viên còn lại vẫn tổ chức hoàn thành các dự án cha
hoàn thành.
- Tiếp ®Õn trëng ban dù ¸n giao cho trëng nhãm viÕt dự án phân công công
việc cho các thành viên để lập dự án, trởng nhóm sẽ xem xét phân công từng
nội dung của dự án cho từng thành viên dựa trên các số liệu thu thập đợc. Một
số nội dung cã thĨ trëng ban sÏ liªn hƯ víi mét sè cơ quan khác để thực hiện.
Trong công đoạn này công tác nghiên cứu thị trờng có thể vẫn đợc tiến hành.
- Các thành viên đợc phân công thực hiện viết các nội dung trong dự án dựa
vào số liệu có đợc, trởng nhóm viết dự án thực hiện điều chỉnh và xem xét các
nội dung của trong dự án đang đợc lập.
- Sau khi dự án hoàn thành sẽ đợc trởng ban dự án xem xét kiểm tra và yêu
cầu điều chỉnh nếu cần.
- Trởng ban d án gửi dự ¸n cho ®èi t¸c ®Ĩ ®èi t¸c xem xÐt, ký tên đóng dấu.

* Nội dung của công tác viết dự án của công ty:
Do hầu hết các dự án mà công ty tiếp nhận để viết là để giúp các đối tác vay
vốn do đó trong công tác lập dự án của công ty thì phải hoàn thành tất cả các
nội dung trừ hồ sơ kỹ thuật sẽ đợc bên thuª cung cÊp.
Mét sè néi dung chÝnh:
- Giíi thiƯu chđ ®Çu t:

19


Địa chỉ, trụ sở chính của công ty, giám đốc, kế toán trởng, Điện thoại, Giấy
phép đăng kí kinh doanh, Tài khoản, mà số thuế, Ngành nghề kinh doanh
- Sự cần thiết phải đầu t:
+ Cơ sở pháp lý của dự án: những cơ sở căn cứ, các điều luật, nghị định
để dự án hoàn thành.
+ Cơ sở thực tiễn: Thực tiễn nơi dự án xây dựng giúp cho dự án có tính
khả thi cao
- Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xà hội của vùng thực
hiện dự án:
Nêu rõ địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế xà hội nh khí hậu, độ ẩm, cơ sở hạ
tầng.
- Phơng án kiến trúc và giải pháp xây dựng.
Nêu lên kiến trúc chi tiết dự án đầu t và các thiết kế xây dựng cần thiết
- Giải pháp về lao động, an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
Nêu qua dự án thu hút đợc bao nhiêu lao động, lơng một ngời đợc bao
nhiêu tiền một tháng. Các giải pháp an toàn cho ngời lao động cũng nh cho
máy móc khi sản xuất, ảnh hởng của dự án tới môi trờng và các giải pháp khắc
phục.
- Phơng án tiến hành sản xuất kinh doanh.
Nêu lên phơng ¸n kinh doanh tèt nhÊt cho dù ¸n.

- Ph©n tÝch hiệu qủa tài chính dự án.
+ Doanh thu hàng năm của dự án
+ Chi phí hằng năm của dự án
+ Khấu hao hàng năm máy móc thiết bị
20


+ Chi phí lÃi vay và kế hoạch trả nợ cho ngân hàng
+ Lợi nhuận trớc thuế và sau thuế của dự án
+ NPV, IRR của dự án.
- Phân tích hiệu quả kinh tế xà hội của dự án.
ảnh hởng của dự án đến kinh tế xà hội vùng thực hiện dự án.
- Kết luận và kiến nghị.
3, Tình hình tổ chức quản lý, kế hoạch hoá đầu t của công ty.
Ngoài các hoạt động t vấn thì hiện nay công ty đang làm chủ đầu t của dự
án trồng 99.000 ha rừng bằng cây Jatropha. Do đó công ty đang tập trung lập
kế hoạch và tổ chức quản lý dự án này.
- Hình thức tổ chức quản lý dự án của công ty:
Chủ đầu t trực tiếp quản lý dự án
- Cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động đầu t:
Trong cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động đầu t thì công ty lập ra ban quản lý
dự án lâm thời gồm các thành viên trong ban giám đốc. Công ty xây dựng các
chi nhánh ở các địa phơng và luôn có ngời thờng trực tại đây để thực hiện tốt
công việc này.
Ngoài ra, công ty hợp doanh với 7 công ty trong nớc khác để tổ chức thực
hiện dự án bởi đây là dự án lớn vốn đầu t chủ yếu huy động từ ngoài nớc, chỉ
một công ty thì không đủ chuyên môn thực hiện. Cụ thể là các công ty:
+ Công ty cổ phần Mai Ly.
+ Công ty cổ phần Minh Trang.
+ Công ty TNHH Hải Âu.

+ Công ty cổ phần Khang Linh.
+ Công ty cổ phần Thuận Châu.
+ Công ty cổ phần Bình Đô.
21


+ Công ty cổ phần An Bình.
- Kế hoạch đầu t của công ty cho dự án:
Hoạt động đầu t của công ty đợc lập chiến lợc và kế hoạch rõ ràng, trong
đó quan trọng nhất là kế hoạch thực hiện các hạng mục đầu t và việc tổ chức
quản lý thực hiện các kế hoạch này, một số hạng mục nh:
+ Trồng rừng sản xuất
+ Nhà lới sản xuất cây giống
+ Trạm biến thế điện
+ Bể chứa nớc
+ Xe chuyên dùng
+ Các công trình hạ tầng
+ Hệ thống đờng nội bộ
+ Hệ thống xử lý và thoát nớc thải.
Trong dự án này từ khi đợc UBND tỉnh Sơn La quyết định cho phép thực
hiện dự án, trong công tác quản lý công ty đà thực hiện đợc một số công việc
nh:
- Triển khai các thủ tục về đất đai và ký kết hợp đồng thuê đất với Sở Tài
Nguyên Và Môi Trờng.
- Công ty cổ phần đầu t và XNK Đoàn Minh Giang hợp danh với 07 Công
ty cổ phần đầu t phát triển và Doanh nghiệp t nhân tại tỉnh Sơn La.
- Cải tạo đợc diện tích 99.000 ha đất trống, đồi núi trọc trong khu vực dự
án (trồng xen canh các giống cây trồng khác).

4, Tình hình hợp tác đầu t với nớc ngoài.

22


Với t cách là chủ đầu t dự án trồng cây Jatropha ở Sơn La trị giá hơn 2
nghìn tỷ đồng. Đây là số vốn lớn do vậy mà cần phải huy động vốn ngoài nớc,
cụ thể là Hongkong với đại diện pháp lý bên đối tác là Bạch Minh Sơn. Trong
đó bên đối tác đồng ý cấp vốn cho công ty Đoàn Minh Giang làm chủ đầu t
dự án tròng 99.000 ha rừng tại Sơn La Bằng cây Jatropha với số vốn hơng 2
nghìn tỷ đồng. Jatropha là loại cây chỉ sau khoảng 2 3 năm sẽ cho quả lấy
dầu, khi cây cho quả bên đối tác sẽ thu mua loại quả này và chế biến lấy dầu.
Bên đối tác cũng sẽ hợp tác với công ty Đoàn Minh Giang xây dựng một nhà
máy ép dầu từ cây Jatropha tại Sơn La để thực hiện chế biến và cung cấp sản
phẩm tại thị trờng Việt Nam thuận tiện hơn.
Hiện nay công ty đà hoàn thành các thủ tục và đà triển khai đầu t một số
hạng mục tại Sơn La, và đà có quyết định giải ngân vốn cho dự án.
Công ty hợp tác đầu t với Italy để mua cây giống cho dự án trên, việc hợp tác
này đà đợc cả hai bên thông qua. Hiện tại công ty đang hoàn tất một số thủ tục
để chuyển cây giống về Việt Nam.
Thêm vào đó công ty một trong các lĩnh vực hoạt ssộng của công ty là tuyển
dụng và xuất khẩu lao động ra nớc ngoài nên công ty có rất nhiều bạn hàng,
đối tác ở nớc ngoài nh: Malaixia, Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản nhằm đáp
ứng yêu cầu hợp tác kinh doanh cũng nh xuất khẩu lao động ra nớc ngoài của
công ty. Trong tơng lai công ty sẽ mở rộng hợp tác kinh doanh sang các nớc
EU nh Anh, Pháp. để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của công ty.
II, Đánh giá về các hoạt động có liên quan đến đầu t của công ty.

1, Những thành tựu đà đạt đợc.
* Trong công tác lập dự án:
Công tác lập dự án tại công ty ngày càng hoàn thiện hơn cả về quy trình, nội
dung và vịêc tổ chức thực hiện.


23


Quy trình lập dự án tại công ty về cơ bản các bớc chính vẫn đợc tiến hành
nh cũ, tuy nhiên việc thực hiện đà linh động và hiệu qua hơn để đáp ứng với
tình hình thực tế, ví dụ nh công tác nghiên cứu thị trờng đôi khi đợc thực hiện
trớc sau đó Ban dự án mới tiến hành tiếp nhận dự án. Việc làm này có thể
tránh cho công ty nhận các dự án không khả thi hay các dự án không thực tế,
nó có thể gây lÃng phí do vậy công ty luôn rất linh hoạt trong vấn đề này.
Chất lợng của các nội dung lập dự án đợc nâng cao đáng kể do công ty thực
hiện tốt công tác nghiên cứu thị trờng, thêm vào đó đội ngũ trong ban dự án có
trình độ và kinh nghiệm, kết hợp đợc kinh nghiệm và sức trẻ, việc cập nhật các
thông tin trên thị trờng luôn đợc các thành viên trong ban dự án tiến hành.
Trong việc tổ chức thực hiện công ty đà có cơ chế làm việc hợp lý và linh
hoạt hơn, cơ chế khen thởng xử phạt cũng đà rõ ràng hơn.
Nhờ những thành tựu đạt đợc trong công tác lập dự án nên uy tín của công
ty ngày một nâng cao, các dự án tiếp nhận ngày càng nhiều.
* Trong việc hợp tác đầu t:
Việc hợp tác đầu t của công ty ngày một mở rộng, công ty có rất nhiều bạn
hàng, đối tác nớc ngoài nh: Malaixia, Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản nhằm
đáp ứng yêu cầu hợp tác kinh doanh cũng nh xuất khẩu lao động ra nớc ngoài
của công ty, cho thấy việc hợp tác đầu t của công ty ngày càng phát triển.
Việc hợp tác đầu t trong nớc đợc công ty rất chú trọng, hiện nay công ty
đang hợp tác với hơn 10 công ty trong nớc về lĩnh vực đầu t.
* Trong công tác quản lý dự án:
Công tác quản lý dự án của công ty đà đạt đợc những thành tựu nhất định
nh chất lợng công việc đợc nâng cao, thời gian đợc giảm thiểu tối đa, chi phí
tiết kiệm hơn rất nhiều, ngài ra công ty có thêm nhiều chi nhánh phục vụ quản
lý đầu t.

* Kết quả, hiệu quả của hoạt động đầu t:

24


Do công ty hoạt động chủ yếu là hoạt động t vấn, mới đây công ty mới triển
khai đợc dự án trồng cây Jatropha tại Sơn La, các hoạt động đầu t của công ty
chủ yếu là mua sắm máy móc, trang thiết bị, điều này đợc thể hiện cụ thể ở
bảng trang 16 của báo cáo này. Tuy còn nhiều vớng mắc song hiệu quả mà
công ty đạt đợc trong lĩnh vực này là không nhỏ, thể hiện ở doanh thu cũng
nh là lợi nhuận của công ty không ngừng tăng lên (bảng trang 15), các chi
nhánh đợc mở rộng, ngày càng có nhiều công ty khác muốn hợp tác làm ăn
với công ty, đặc biệt là hợp tác đầu t trồng rừng với Hongkong tại Sơn La với
tổng vốn đầu t lên tới hơn 2 nghìn tỷ đồng và đà thực hiện đợc một số công
việc (trang 23).

2, Những tồn tại, vớng mắc.
- Việc quản lý nhân sự trong công tác lập và quản lý dự án cha đồng bộ, cha
ổn định.
Mặc dù còn nhiều cố gắng và đà đạt đợc những thành tựu trong công tác lập
và quả lý dự án song việc quản lý nhân sự trong các hoạt động này vẫn cha ổn
định. Trong ban dự án hiện nay kể cả trởng ban là 7 ngêi, nh vËy thùc chÊt chØ
cã 6 ngêi lµ trùc tiếp viết dự án và nghiên cứu thị trờng, nh vậy là rất tiếu nhân
lực vì dự án tì nhiều mà thời gian có giới hạn. Vì vậy, mỗi khi công việc nhiều
công ty luôn phải điều ngời từ các bộ phận khác thực hiện nghiên cứu thị trờng, và có thể làm một số nội dung trong dự án. nh vậy là cha đồng bộ và ổn
định. Còn trong công tác quản lý hiện tợng này cũng xảy ra chỉ có ban quản lý
là các thành viên trong ban giám đốc là ổn định, các thành viên khác rất hay
phải thay đổi theo các giai đoạn khác nhau.
- Sự phối hợp giữa các bộ phận đôi khi vẫn còn bất cập.
Các bộ phận, phòng ban trong công ty trong việc phối hợp với nhau để

hoang thành công việc đợc giao đôi khi không đợc tốt, nh trong việc phối hỵp
25


×