Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giáo án cô hương lớp 4, năm học 2021 2022 tuần (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.61 KB, 15 trang )

TUẦN 2
Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2021
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)

Tập đọc:
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh
vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
(trả lời được các CH trong sgk). HS có năng lực chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải
thích được lí do vì sao lựa chọn. (CH4). Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của
nhân vật Dế Mèn.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách
hiểu của mình; bày tỏ cảm nhận của mình về nhân vật Dế Mèn.; năng lực tự học và
giải quyết vấn đề.
- HS yêu thương mọi người, có tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. HĐ Khởi động:
- Tổ chức trò chơi “ Hái hoa dân chủ” + Đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm
+ Nêu nội dung bài
- HS nghe GV bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
2. HĐ Hình thành kiến thức
a. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu tồn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng,
phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: dõng dạc, oai phong. Nhấn giọng những từ ngữ miêu
tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,....
- HS nêu cách chia đoạn (3 đoạn) sau đó chia sẻ trước lớp.
- HS đọc nối tiếp lần 1. Lớp phát hiện các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng
củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nơ, co rúm, dạ ran ,....)và luyện đọc từ khó


- Giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp lần 2, phát hiện câu dài. ( GV theo dõi, giúp đỡ).
- HS thi đọc.
- HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cá nhân đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình.
- Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ về các câu hỏi trong bài, sau đó báo cáo với
cô giáo.
- Nêu nội dung bài.
3.HĐ Thực hành
a. Luyện đọc diễn cảm


- HS nghe GV giới thiệu đoạn luyện: “ Từ trong…đi không” và giới thiệu giọng đọc
của các nhân vật.
- HS theo dõi GV đọc mẫu và chú ý những từ cần nhấn giọng.
- Phát hiện những từ cần nhấn giọng và giải thích vì sao nhấn giọng và biểu cảm ở
những từ đó.
- HS luyện đọc.
- Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các bạn.
- Bình chọn, tuyên dương bạn đọc tốt.
4. HĐ Vận dụng:
- Em học được điều gì từ Dế Mèn?
- HS học tập thái độ bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn.
- Kể những việc em làm để bảo vệ những bạn nhút nhát, yếu ớt trong lớp và xung
quanh nơi em ở.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
*******************************************

Tốn:
HÀNG VÀ LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết giá trị của chữ số theo vị trí của
từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số từng tổng theo hàng.
- HS phát triển năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Chăm chỉ, trung thực, tự giác, yêu thích học tốn, tính cẩn thận khi làm bài.
HS làm được các bài tập: 1, BT2 (làm 3 trong 5 số), BT3.
* Đ/C: BT2 làm 3 trong 5 số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi : Ai nhanh ai đúng: GV nêu các số bất kì từ 1 chục triệu …..số
hàng trăm triệu. Người chơi viết nhanh ra các số mà CTHĐTQ vừa nêu.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
2. Hình thành kiến thức mới
* Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn
- HS đọc SGK
- Kể tên các hàng thuộc lớp đơn vị và lớp nghìn.
- Nghe GV giới thiệu thơng qua bảng
Chốt: Lớp đơn vị ( hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm); Lớp nghìn ( hàng nghìn,
chục nghùn, trăm nghìn)
+ Gv viết số 321 vào cột số


- Yêu cầu hs đọc từng chữ số vào cột ghi hàng.
+Tiến hành tương tự với các số: 654 000; 654 321.
Chốt lại các hàng và lớp
3. HĐ Thực hành

Bài 1: Viết theo mẫu
- HS hoàn thành bài tập trong SGK.
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Chữa bài, nhận xét, chốt: Cách đọc và viết các số có nhiều chữ số theo lớp nghìn
và lớp đơn vị.
Bài 2: ( Làm 3 trong 5 số)
- Cá nhân tự hồn thành bài tập của mình.
- Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả.
- Chữa bài, nhận xét. Chốt: Cách đọc và dựa vào cách đọc tìm giá trị của chữ số 3.
Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
- HS tự hoàn thành bài tập của mình
- HS chia sẻ trước lớp.
- Gv chữa bài, nhận xét.
Chốt: Cách phân tích một số thành tổng(52 314 = 50 000+2000+300+ 10+ 4)
Học sinh hoàn thành xuất sắc làm thêm bài tập 2 số còn lại, 4, 5.
4. HĐ Vận dụng:
Cùng người thân thực hiện: Người thân viết ra một số bất kì, em xác định các
chữ số thuộc hàng nào, lớp nào.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
*******************************************
Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021
Tốn:
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- So sánh được các số có nhiều chữ số. Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có khơng q sáu
chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. HS làm được các bài tập: 1,2,3.
- Năng lực tự học, sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
- Học sinh có tính cẩn thận, khoa học, u mơn Tốn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Khởi động.
- Trò chơi: Truyền điện : Nội dung: hàng và lớp của các số có nhiều chữ số.
- GV nhận xét chung
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới .


2. Hình thành kiến thức mới
a. Ví dụ 1: So sánh 99 578 và 100 000
- HS quan sát ví dụ của GV
- Yêu cầu hs viết dấu > ; < ; = thích hợp và giải thích tại sao.( Xác định số chữ số của
hai số trên để so sánh)
- Yêu cầu lấy VD
b. Ví dụ 2: So sánh 693 251 và 693 500
- Quan sát ví dụ của GV.
- Vì sao em điền dấu < ?
- GV chốt lại 2 quy tắc so sánh.
3. HĐ Thực hành
Bài 1: Điền dấu > , < , =
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh
Chốt: Chốt lại cách so sánh các số có nhiều chữ số
Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số
- HS tự làm vào vở .
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS tự làm vào vở.
- Ban học tập điều hành lớp chia sẻ.

- Chữa bài, nhận xét.
Chốt: Dựa vào cách so sánh số có nhiều chữ số để sắp xếp các số theo thứ
tự từ bé đến lớn: 2467; 28092;932018, 943 567
Học sinh hoàn thành xuất sắc làm thêm bài tập 4.
4. HĐ Vận dụng:
- Ghi nhớ cách so sánh các số có nhiều chữ số.
- Trong các đồ dùng học tập mẹ mua cho em rất nhiều đồ dùng. Hãy ghi ra giá tiền
của các đồ dùng và cho biết cái nào có giá đắt nhất?
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
*******************************************
Tập đọc: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng
kinh nghiệm quý báu của ông cha. (TL được các câu hỏi trong sgk, thuộc 10 dòng thơ
đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự
hào, tình cảm.


- HS phát triển năng lực tự học và giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, diễn đạt
mạch lạc, tự tin.
-Tình yêu quê hương đất nước, biết trân trọng, u q và có ý thức giữ gìn các câu
chuyện cổ của nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
+ 1 em đọc bài:“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
+ Nêu nội dung đoạn trích

- GV dẫn vào bài mới. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
2. Hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, mang cảm hứng
ngợi ca, tự hào
- HS nêu cách chia đoạn (3 đoạn) sau đó chia sẻ trước lớp
- HS đọc nối tiếp lần 1. Lớp phát hiện các từ ngữ khó (sâu xa, độ trì, rặng dừa, độ
lượng, đa tình, đa mang,...)và luyện đọc từ khó
- Giải nghĩa từ
- HS đọc nối tiếp lần 2, phát hiện câu dài. ( GV theo dõi, giúp đỡ).
- HS theo dõi GV đọc lại tồn bộ bài.
HĐ 2. Tìm hiểu bài
- Cá nhân tự đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ về các câu hỏi trong bài, sau đó báo cáo với
cơ giáo.
- Nêu nội dung bài.
3.Thực hành: Luyện đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- HS tự chọn đoạn đọc.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn.
4. Hoạt động ứng dụng
- Em học được điều gì qua các câu chuyện cổ.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
*******************************************
Khoa học:
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI


- Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hàng ngày của cơ thể
con người. Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường. Hồn
thành và trình bày sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào q trình trao đổi chất ở
người: tiêu hóa, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết. Biết được nếu một trong các cơ quan trên
ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
- NL: Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, giao tiếp.
- HS ý thức giữ gìn sức khoẻ hàng ngày, chăm chỉ, có trách nhiệm.
( Điều chỉnh: Thay cụm từ giải thích sơ đồ bằng cụm từ trình bày sơ đồ)
II.ĐỒ DÙNG
- GV : Máy tính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Khởi động:
- GV tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Nêu những điều kiện cần để con người sống và phát triển?
?Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
? Hơn hẳn những sinh vật khác, con người cịn cần những gì?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
2. Hình thành kiến thức
a. HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người
- H quan sát và suy nghĩ tự trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên những gì được vẽ trong H1 SGK/6.
+ Sau đó phát hiện ra những thứ đóng vai trị quan trọng đối với sự sống của con
người được thể hiện trong hình.
+ Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện

được qua hình vẽ như khơng khí.
+ Cuối cùng tìm xem cơ thể lấy gì từ mơi trường và thải ra mơi trường những gì trong
quá trình sống của mình.
- Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận Quá trình trên là quá trình trao đổi chất. Vậy quá trình trao
đổi chất là gì?
b. HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường
- u cầu HS hồn thành sơ đồ TĐC.
- HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS có sơ đồ đúng và đẹp.
c. HĐ3: Vai trị của mỗi cơ quan trong q trình TĐC
- u cầu HS quan sát hình 8 / SGK và suy nghĩ tự trả lời các câu hỏi:
1) Những cơ quan được vẽ trong hình?
2) Nêu vai trị của mỗi cơ quan đó trong q trình TĐC


- Ban học tập điều hành lớp chia sẻ.
- GV nhận xét, chốt lại vai trò của các cơ quan:
1) Cơ quan tiêu hố, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết
2) + Cơ quan tiêu hoá: tiêu hoá thức ăn thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải ra
phân
+ Cơ quan hơ hấp: lấy vào ơ-xi và thải khí các-bơ-nic
+ Cơ quan tuần hoàn: đưa máu tới các cơ quan của cơ thể
+ Cơ quan bài tiết: hấp thụ nước và thải ra nước tiểu, mồ hơi,..
d. HĐ4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi
chất ở người
- GV chiếu sơ đồ, yêu cầu HS tự hoàn thiện sơ đồ.
- Yêu cầu cá nhân dựa vào sơ đồ nêu MLH giữa các cơ quan.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động?
- Hs chia sẻ trước lớp, bổ sung.

- GV chốt lại kiến thức, kết luận bài học
3. HĐ Vận dụng
- Ghi nhớ vai trò của các cơ quan
-Về nhà cùng người thân vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
thực hiện tốt quá trình trao đổi chất đầy đủ để đảm bảo sức khỏe và cùng nhau bảo vệ
môi trường.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
*******************************************
Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2021
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU

Toán;
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết hàng triệu, chục triệu, trăm triệu. Biết viết các số đến lớp triệu. Rèn kĩ
năng đọc, viết các số đến lớp triệu. Vận dụng kiến thức HS làm được các bài tập: Bài
1, 2, 3(cột 2) (tr13) ; Bài 4 (tr17)
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS u thích mơn học, có tính cẩn thận khi làm toán, chăm chỉ, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Khởi động:
- Trò chơi “Đố bạn”: Cá nhân viết số bất kì, đố bạn đọc số em vừa viết và ngược lại
- GV nhận xét chung, tuyên dương.


- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:

Giới thiệu lớp triệu:
- Lớp triệu gồm hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.
- 10 trăm nghìn là một triệu.
+ Một triệu có tất cả mấy chữ số 0?
- 10 triệu còn gọi là một chục triệu.
- 10 chục triệu còn gọi là một trăm triệu.
=>Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
- GV lấy VD về số có đến lớp triệu.
3 . HĐ Thực hành:
Bài 1: Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
- HS tự làm bài vào vở.
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi Chuyền điện
- Gv nhận xét, tổng kêt trị chơi.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS tự làm bài vào vở .
- Tổ chức cho hs chia sẻ, giải thích.
- Gv nhận xét, tuyên dương
Bài 3 ( cột 2) Viết các số sau.
- Gv yêu cầu HS làm vào vở
- Gv nhận xét, chốt cách viết số/ lưu ý viết tách lớp
Học sinh hoàn thành xuất sắc làm thêm bài tập 3 cột 1,bài tập 4.
Bài 4 tr17( giới thiệu lớp tỉ)
- GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu?
- GV thống nhất cách viết đúng là
1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.
+ Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- HS hoàn thành bài tập và chia sẻ kết quả.
- Nhận xét, chốt cách đọc, viết số đến lớp tỉ.
4. HĐ Vận dụng:
- Ghi nhớ các hàng của lớp triệu

- Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu cho người thân nghe và viết chúng vào vở.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
*******************************************
Luyện từ và câu:
MRVT: NHÂN HẬU – ĐỒN KẾT
I. U CẦU CẦN ĐẠT


- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, và từ Hán Việt thông dụng) về chủ
điểm Thương người như thể thương thân (BT1); nắm được cách dùng một số từ có
tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3). Vận
dụng hiểu nghĩa của từ đặt câu đúng.
- HS có năng lực tự học và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, ngôn ngữ, trả lời
được theo cách hiểu của mình, diễn đạt mạch lạc rõ ràng.
- HS có tấm lịng nhân hậu, tinh thần đoàn kết; sẵn sàng giúp đỡ người gặp hồn cảnh
khó khăn.
Đ/c: Khơng làm BT4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho các bạn trong lớp kể tên các bài tập đọc trong tuần 1,2. Các bài đó
thuộc chủ để nào?
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
2. HĐ Thực hành
Bài tập 1: (Tr 17).
-Cá nhân suy nghĩ và viết ra giấy các từ ngữ phù hợp với các yêu cầu.
- Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ.

- GV nhận xét, kết luận, yêu cầu HS đặt câu có 1 trong các từ em vừa tìm được.
Bài tập 2(Tr 17)
- HS suy nghĩ và làm bài tập ra giấy nháp.
- HS chia sẻ kết quả.
- Giải nghĩa từ.
- Nhận xét, kết luận. Yêu cầu HS tím thêm các từ có chứa tiếng “ nhân” khác và cho
biết nghĩa của tiếng trong từ.
Bài tập 3(Tr 17)
- HS suy nghĩ và đặt 1 câu với một từ ở BT2.
- Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được.
- Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức và nội dung của câu.
3 . HĐ Vận dụng
Cùng người thân tìm thêm các từ ngữ về nhân hậu, đoàn kết để làm phong phú vốn
từ của mình.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
*******************************************
Tập làm văn:
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


- Hs hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể
hành động của nhân vật (nội dung ghi nhớ). Biết dựa vào tính cách để xác định hành
động của nhân vật (chim sẻ, chim chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo
thứ tự trước - sau để thành câu chuyện.
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề, HS diễn đạt ngôn ngữ mạch lạc, giao tiếp tốt.
- HS u thích, tìm tịi các câu chuyện. HS tích cực tham gia xây dựng bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động:
- Ôn bài cũ: Tính cách nhân vật trong truyện được thể hiện qua điều gì?
- GV kết nối - dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:
a. . Tìm hiểu phần nhận xét:
- Cá nhân đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi 2,3 SGK
- Chia sẻ trước lớp
+ Ghi vắn tắt hành động và ý nghĩa của hành động
+ Các hành động kể theo thứ tự nào?
- Nhận xét, kết luận
b. Ghi nhớ:
- Lớp thảo luận về những điều cần lưu ý khi Kể chuyện, rút ra ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ (sgk)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
- Cá nhân đọc câu chuyện
- Hoàn thành bài tập
- BHT điều hành các bạn chia sẻ trước lớp
- Nhận xét, kết luận
4. HĐ Vận dụng:
Kể cho người thân nghe lại câu chuyện em Sẻ và Chích và nêu được ý nghĩa câu
chuyện đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
*******************************************
Thứ sáu, ngày 1 tháng 10 năm 2021
Toán:
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TT)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết đọc, viết được một số số đến lớp triệu. Củng cố về các hàng, lớp đã học. Làm
Bài 1, 2, 3(tr15); Bài 2a,b; bài 3a (tr17)


- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề, tư duy lập luận logic, năng lực giao tiếp, ngôn
ngữ.
- HS u thích mơn tốn, chăm chỉ, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG
- Máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Khởi động.
- Trưởng VN tổ chức trò chơi: Đọc số
- HS nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
2. Hình thành kiến thức mới
* Hướng dẫn HS đọc viết số theo các lớp: lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu và các
hàng tương ứng
- Quan sát bảng trong SGK
- HS viết: 342 157 413
- Nêu cách đọc số đến lớp triệu, xác định được các lớp, các hàng.
- Gv hướng dẫn cách đọc số:
+ Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp triệu.
+ Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp.
*Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là "linh"
- GV đưa ra một vài ví dụ, HS luyện đọc.
3. HĐ Thực hành
Bài 1: Viết và đọc số theo bảng
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết các số tương ứng vào vở và đọc số đó.
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc viết số đến lớp triệu.
32 000 000

843 291 712
352 516 000
308 150 705
32 516 497
700 000 231
Bài 2: Đọc các số
- GV đưa các số lên màn hình.
- Gọi hs nối tiếp đọc các số.
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc.
Bài 3: Viết các số sau
- HS làm cá nhân vào vở .
-GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần tách ra thành các lớp cho dễ đọc.
- Chốt cách viết số.
Bài 2a,b (tr17) Viết số biết số đó gồm.
- Yêu cầu HS vào vở.
- GV nhận xét và đánh giá, chốt cách viết số.
a. 5 760 342;
b. 5 706 342;
Bài 3a (tr17)
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Làm việc cá nhân.


- Chia sẻ kết quả:
a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào.
- Gv nhận xét : Làm thế nào em trả lời được các câu hỏi?
4. HĐ Vận dụng
Đọc các số ở trên báo, tivi trong phạm vi lớp triệu.
*******************************************
Luyện từ và câu:

DẤU HAI CHẤM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu tác dụng dấu hai chấm trong câu (ND Ghi nhớ). Nhận biết tác dụng dấu hai
chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2).
- Phát triển năng lực tự học và giải quyết vấn đề; năng lực ngơn ngữ, diễn đạt mạch
lạc, tự tin.
- HS có ý thức sử dụng dấu khi viết văn, u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi:Truyền điện.
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
2. Hình thành kiến thức mới:
a. Tìm hiểu phần nhận xét:
- HS đọc các đoạn văn a,b,c trong SGK, trả lời các câu hỏi.
- Ban học tập điều hành chia sẻ kết quả
- Gv chữa bài, nhận xét, chốt lại tác dụng của dấu hai chấm
+Ở mục a, b: dấu hai chấm báo hiệu lời nói nhân vật.
+ Ở mục a, dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép. Ở mục b phối hợp với
dấu gạch ngang đầu dòng
+ Ở mục c dấu hai chấm báo hiệu giải thích cho vế trước
b. Ghi nhớ:
- Lớp thảo luận về đặc điểm của dấu hai chấm, rút ra ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ (sgk).
3. HĐ Thực hành:
Bài tập 1: Nêu tác dụng của dấu hai chấm.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân .
- Ban học tập điều hành lớp chia sẻ.
- Chữa bài, nhận xét. Chốt: Tác dụng của dấu hai chấm

Bài tập 2: Viết đoạn văn
- HS suy nghĩ và viết đoạn văn của mình theo hai gợi ý.
- Gọi hs đọc đoạn văn vừa viết.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
4. HĐ Vận dụng:


- Chia sẻ với người thân đoạn văn vừa viết ở trên lớp.
- Ghi nhớ tác dụng của dấu hai chấm
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
*******************************************
Tập làm văn:
TẢ NGOẠI HÌNH NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hs hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể
hiện tính cách của nhân vật (nội dung ghi nhớ). Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để
xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng
tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). HS có năng lực kể được
toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả được ngoại hình của 2 nhân vật ở bài tập 2.
- Phát triển năng lực tự học và giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch
lạc, tự tin.
- HS có lịng u thương con người, u cái tốt, ghét cái xấu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trị chơi để ơn bài cũ.
+ Khi tả hành động nhân vật, cần chú ý điều gì?

- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
2. Hình thành kiến thức mới:
a. Tìm hiểu phần nhận xét:
- Cá nhân đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi 2,3 SGK
- Chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột.
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu.
+ Trang phục: mặc áo thâm dài.
+ Ngoại hình của chị Nhà Trị thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng
thương, dễ bị bắt nạt.
b. Ghi nhớ:
- Lớp thảo luận về đặc điểm của dấu hai chấm, rút ra ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ (sgk)
3 . HĐ Thực hành:
Bài 1:Tìm chi tiết miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân .


- Ban học tập điều hành lớp chia sẻ.
- Chữa bài, nhận xét.
+ Gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống đùi, quần ngắn tới gối => Chú là con nhà
nghèo
+ Đôi mắt sáng và xếch, đôi bắp chân nhỏ luôn động đậy => Chú là người rất nhanh
nhẹn, hiếu động, thông minh.
Bài 2: Kể chuyện "Nàng tiên ốc" kết hợp tả ngoại hình các nhân vật.
- Gv lưu ý: Chỉ cần tả một đoạn về ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
- Tổ chức cho hs quan sát tranh minh hoạ.
- HS tự kể chuyện.
- Đại diện HS kể thi trước lớp.

- Gv nhận xét. chung về tinh thần làm bài.
4. HĐ Vận dụng:
Kể cho người thân nghe lại câu chuyện em vừa học và nêu được ý nghĩa câu chuyện
đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
*******************************************
Chính tả:

(Nghe – viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn. Hiểu nội dung
đoạn cần viết. Làm đúng bài tập 2b(phân biệt an/ang) (tr6); BT2 phân biệt s/x,
ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a. Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Phát triển năng lực thẩm mĩ, trình bày đẹp, năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
- HS có tính cẩn thận chính xác, u thích chữ viết, có tinh thần trách nhiệm với bài
viết, có tấm lịng nhân hậu, u thương và giúp đỡ người có hồn cảnh khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- Tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
2. HĐ Thực hành
a. Hướng dẫn viết chính tả
- Nghe GV giới thiệu đoạn cần viết và nội dung đoạn viết. HS có lịng nhân hậu, biết
u thương giúp đỡ quan tâm người khác.
+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “Từ đầu đến ngắn chùn chùn”

+ Mười năm cõng bạn đi học “ Từ đầu đến .. đi về”


- Hướng dẫn HS viết các từ dễ lẫn khi viết:
+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn chùn,...
+ Mười năm cõng bạn đi học: khúc khuỷu, gập ghềnh, khơng quản khó khăn, đội
tuyển,...
- Hướng dẫn HS cách trình bày (Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý gì?)
b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b (tr6): Điền vào chỗ trống ang hay an?
- Cá nhân làm bài.
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3b (tr6): Viết lời giải đố
- Lời giải: hoa ban
Bài 2 (tr16): Chọn cách viết đúng các từ đã cho trong ngoặc đơn
- Em tự làm bài vào nháp
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét. Lời giải: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, xem
+ Câu chuyện có gì đáng cười?
Bài 3a(tr17): Giải câu đố
- HS suy nghĩ
- Chia sẻ đáp án. GV nhận xét, chốt
4. HĐ Vận dụng:
- Về nhà cùng người thân tìm các tiếng chứa vần ang hay an.
- Cùng người thân giải câu đố 3b (tr17)
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
*******************************************




×