Mở ĐầU
Môi trờng không khí có ảnh hởng rất lớn và trực tếp đến sức khoẻ
của con ngời , ảnh hởng đến sự phát triển kinh tế của các quốc gia . Hiện
nay trên toàn cầu đang báo động về tình trạng ô nhiễm nói chung , ô nhiễm
môi trờng không khí nói riêng . Nớc ta đang trong thời kỳ mở cửa của nền
kinh tế thị trờng , các nhà máy xí nghiệp , khu công nghiệp ngày càng mở
rộng và phát triển thúc đẩy nền kinh tế của nớc nhà ngày càng đi lên . Nh-
ng song song với điều đó là tình trạng ô nhiễm môi trờng ngày càng nghiêm
trọng . Chúng ta cần ý thức đợc vấn đề đó và giải quyết đến mức tối u nhất
có thể đạt đợc . Hơn nữa , nớc ta lại có khí hậu nóng ẩm , về mùa hè nhiệt
độ rất cao , nhất là trong những nhà máy , phân xởng sản xuất công nghiệp
, những nơi có các nguồn toả nhiệt , nơi có đông ngời làm việc . . .
Vì vậy trong các nhà máy , phân xởng sản xuất ngoài những vấn đề
đang tồn tại nh : nguồn toả ra các chất khí hoặc hơi độc hại , các loại bụi
công nghiệp là vấn đề về lợng nhiệt thừa . Do những yếu tố này mà không
khí trong các nhà máy , phân xởng sản xuất thờng bị nhiễm bẩn và thay đổi
tính chất , có ảnh hởng sấu đến sức khoẻ và cảm giác của công nhân , dẫn
tới làm giảm năng suất lao động . Con ngời trong quá trình lao động , làm
việc thờng xuyên toả nhiệt , toả ẩm và khí cacbonic .
Do vậy một yêu cầu không thể thiếu đợc đối với các ngành công
nghiệp đặc biệt là các xí nghiệp công nghiệp cha có điều kiện trang bị các
hệ thống điều tết hoàn chỉnh , hoặc các xí nghiệp hoạt động trong điều kiện
ô nhiễm nghiêm trọng đó là phải có một hệ thống thông gió nhằm tạo ra
một môi trờng không khí ở mức độ hợp lý đảm bảo cảm giác tơng đối bình
thờng cho ngời lao động trong môi trờng đó .
1
Không khí ở khu vực sản xuất cần phải đáp ứng đợc những yêu cầu :
không bị ô nhiễm do bụi , các khí độc hại , nhiệt độ , độ ẩm ở mức hợp lý ,
hoặc nồng độ các khí độc hại và bụi ở dới mức cho phép theo tiêu chuẩn vệ
sinh công nghiệp . Để đạt đợc yêu cầu đó ngời ta phải sử dụng hệ thống
thông gió công nghiệp để thải không khí đã bị nhiễm bẩn ra khỏi gian xởng
và thay thế nó bằng lợng không khí sạch sau khi đã xử lý sơ bộ . Vấn đề về
vi khí hậu không những giải quyết tốt ở nơi công sở làm việc mà tại các câu
lạc bộ , nhà văn hoá , hội trờng là những nơi tập trung đông ngời thì vấn đề
đó đợc đặt lên hàng đầu . Một môi trờng không khí trong lành có nhiệt độ ,
độ ẩm hợp lý trở thành một yêu cầu không thể thiếu ở đó .
Em đợc phân công thực tập cán bộ kỹ thuật ở Công ty dệt 8-3 để tìm
hiểu về thiết bị công nghệ , dây truyền sẩn xuất của các phân xởng trong
Công ty để từ đó có giải pháp thiết kế hệ thống thống điều hoà không khí ,
xử lí khí thải , độc hại .
Công ty dệt 8-3 là Công ty lớn , có nhiều xí nghiệp trực thuộc các xí
nghiệp nh :dệt , sợi , nhuộm . . . rất cần thiết về điều hoà không khí để đảm
bảo năng suất lao động , bên cạnh đó là xử lý khí thải độc hại , ô nhiễm từ
các ống khói của xởng nhuộm khi nó hoạt động .
Vì ngành dệt may là một trong những ngành quan trọng và có từ lâu
đời vì nó gắn liền vối nhu cầu cơ bản của con ngời là may mặc . Sản lợng
dệt của thế giới ngày càng tăng cùng với gia tăng về chấ lợng sản phẩm ,đa
dạng về màu sắc , mẫu mã của sản phẩm .
Ngành dệt may là một trong những ngành mũi nhọn trong những
ngành công nghiệp của việt nam . Trong những năm gần đây hoàn cảnh
kinh tế đổi mới đã tạo cho ngành dệt may Việt Nam những bớc phát triển
đáng kể về số lợng và chất lợng sản phẩm .năm 1996 ngành dệt đạt
2
1150triệu USD về suất khẩu hàng dệt may và đứng thứ hai về suất khẩu sau
ngành dầu khí .
Công ty dệt 8-3 là Công ty Dệt lớn của nớc ta và trên địa bàn Hà nội
, cũng là Công ty lớn về sản lợng sản xuất cũng là Công ty lớn về lực lợng
lao động .
Phần 1 . tìm hiểu chung về công ty
3
1.Vị trí và đặc điểm địa hình của Công ty .
Công ty Dệt 8-3 nằm trong khu công nghiệp Vĩnh tuy , phía Nam
thủđô Hà ội , số 460 đờng Minh khai . Phía Bắc là phố Minh khai , phía
Đông giáp xí nghiệp Đông hà , phía Tây giáp làng Mơ táo và phía Nam giáp
Công ty dệt Hà nội HANOSIMEX .
Khu công nghiệp Vĩnh tuy là một trong những khu công nghiệp lớn
của Hà nội , khoảng 50 nhà máy , xí nghiệp thuộc các loại hình công nghiệp
khác nhau , đây là khu dân cu xen giữa các xí nghiệp , nhà máy nhng không
có giải đất cây xanh để cách ly . Nên các hoạt động công nghiệp đã ảnh h-
ởng tới môi trờng khu vực .
2.Các yếu tố khí tợng thuỷ văn .
2.1- Khí tợng .
- Nhiệt độ :
. Nhiệt độ không khí trung bình năm : 24
0
C
. Nhiệt độ tối cao trung bình : 26,6
0
C
. Nhiệt độ tối thấp trung bình : 21 4
0
C
. Nhiệt độ tối cao tuyệt đối : 42
0
C
. Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối : 3
0
C
Tháng có nhiệt độ trung bình lớn nhất là tháng 7 với trị số 29
0
C .
Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là tháng 1 với trị số 16
0
C .
- Độ ẩm không khí :
. Độ ẩm tơng đối trung bình trong năm là : 82 84
0
/
0
4
. Độ ẩm trung bình cao nhất là ở các tháng mùa ma , đầu xuân
hay ma phùn với trị số đạt 90
0
/
0
. Độ ẩm của các tháng mùa đông thờng thấp khoảng 50 55
0
/
0
- Chế độ nhiệt bức xạ :
. Lợng bức xạ tổng cộng tại Hà nội là 123,7 Kcal/cm
2
.năm
. Tông số thời gian chiếu sáng trung bình năm ở Hà nội khoảng
4350 giờ
. Thời gian chiếu sáng khoảng 12,5 13 5giờ/ngày vào các tháng
5 ; 6 ; 7 ; 8 và khoảng 10,5 11,5 giờ/ngày vào các tháng 11 ;12 ; 2
. Số giờ nắng trong năm là 1550 1700 giờ , trong đó mùa hè
chiếm 35 37
0
/
0
thời gian chiếu sáng khoảng 1000 1300 giờ/năm
-Chế độ gió :
. Hớng gió ; Các kết quả phân tích và tần suất cho thấy hớng gió
thịnh hành ở khu vực Hà nội là gió Đông Bắc và Đông Nam .
. Tốc độ gió trung bình là 1,5 2,5 m/s
. Mùa Đông có gió mùa Đông Bắc , vận tốc trung bình là 1,3 1 8
m/s
. Chênh lệch giữa tháng có gió mạnh nhất và tháng có gió yếu nhất
không dới 1 1,5 m/s
3.Tổ chức quản lý của Công ty .
Tổ chức của Côngty đứng đầu là Tổng giám đốc Công ty , dới
Tổng giám đốc là các phó giám đốc kinh doanh , phó Tổng giám đốc kỹ
thuật sản xuất .
Công ty đã có các phòng ban trực thuộc :
- Phòng kế hoạch tiêu thụ
5
- Phòng kỹ thuật
- Phòng tổ chức hành chính
- Phòng kế toán tài vụ
- Phòng y tế
- Phòng bảo vệ
- Phòngkho
- Và các xí nghiệp thành viên sau :
. Xí nghiệp sợi A
. Xí nghiệp sợi B
. Xí nghiệp sợi II
. Xí nghiệp dệt
. Xí nghiệp in nhuộm
. Xí nghiệp Động lực
. Xí nghiệp cơ khí , phụ tùng
. Xí nghiệp may dịch vụ
Tổng số cán bộ công nhân viên :3500 ngời
Số ngày làm việc trong năm : 300 ngày
Số giờ làm việc trong ngày : 3 ca
Năng suất sản xuất của Công ty trong những năm gần đây nh sau :
Bảng 1 :Năng suất sản xuất của Công ty
Sản phẩm Năm 1994 Năm 1995 Năm 1996 Năm199
Sợi các loại 4200 tấn 3900 tấn 4000 tấn 4400 tấn
Vải mộc 16 triệu m 13.2 triệu m 16 triệu m 16 triệu
m
Vải thành phẩm 17 triệu m 13.2 triệu m 18 triệu m 18 triệu m
6
Sản phẩm của Công ty phục vụ chủ yếu nhu cầu trong nớc , một phần
xuất khẩu .
4. Nội dung hoạt động của Công ty .
4.1 quy trình công nghệ sản xất chính
Công nhệ sản xất của Công ty là công nghệ liên hợp khép kín đi từ
Nguyên liệu đầu là bông xơ đến sản phẩm may qua các công nghệ kéo sợi
dệt vải nhuộm hoàn tất và may.
a. Cônng nghệ kéo sợi
Nguyên liệu đầu là bông xơ tự nhiên và sơ PE . Các loại bông này chủ
yếu nhập từ nớc ngoài . Công nghệ kéo sợi bao gồm các công đoạn sau :
Bông Cung bông Chải Ghép Sợi thô
Xơ (xe , trộn )
Sợi Đánh ống Xe Sợi con
Hình 1: Dây truyền công nghệ kéo sợi
Hiện tại xí nghiệp có xi nghiệp sợi :
- Xí nhgiệp sợi A : Kéo sới bông
- Xí nghiệp sợi B : Kéo sợi bông và sợi pha
7
- Xí nghiệp sợi II : Kéo sợi bông và sợi pha
Tiêu hao nhiên liệu : 1.11kgbông sợi tự nhiên cho 1kg sợi thải thô
1 .35 1 36 kg bông sơ tự nhiêncho 1 kg sợi chải
kỹ
E1.o3 kg xơ nhân tạo cho 1 kg sợi pha
b. Công nghệ dệt
Làm nhiệm vụ chủ yếu dệt sợi thành vải mộc . Công nghệ dệt đợc thể
hiện trên hình 2 :
Đánh ống mắc sợi Hồ sợi dọc Xâu go Dệt vải Vải
mộc
Hình 2 : Dây truyền công nghệ dệt
Các quá trình sản xuất trong dây chuyền công nghệ dệt chủ yếu là quá
trình cơ học và khô trừ công đoạn hồ sợi dọc có dùng nớc và hoá chất .
c. Công nghệ nhuộm , hoàn tất .
Công nghệ nhuộm , hoàn tất có 2 bớc chính:
- Tiền xử lý vải mộc thành vải trắng qua các công đoạn rũ hồ ,
nấu tẩy
- Nhuộm , in hoa và hoàn tất vải để tăng giá trị thẩm mỹ cho
vải về màu sắc tăng chất lợng sử dụng .
8
Công nghệ tẩy , nhuộm , hoàn tất đợc thể hiện trên hình 3 .
Vải mộc Đốt bông Rũ hồ Nấu tẩy Giặt Tẩy trắng
Nhuộm màu
Vải thành phẩm Hoàn tất Kiềm bóng
In hoa
Hình 3 :Sơ đồ dây truyền công nghệ tẩy nhuộm
d. Công nghệ may .
Từ vải cắt thành sản phẩm các loại nh : áo sơ mi , quần áo . Công nghệ
gồm :
Vải Cắt May Là Hoàn tất Đóng gói Sản phẩm
may
Hình 4: Sơ đồ dây truyền may
Để phục vụ cho các công đoạn sản xuất trong các dây truyền chính ,
Công ty còn có các xí nghiệp phụ trợ nh :
- í nghiệp động lực làm nhiệm vụ cung cấp nớc , năng lợng
điện , hơi nớc cho toàn Công ty .
- Xí nghiệp cơ khí , phụ tùng làm nhiệm vụ sửa chữa máy móc
, thiết bị của Công ty .
9
-
4.2 Máy móc và thiết bị sản xuất .
Bảng 2 :Danh mục thiết bị , máy móc, công xuất , số ngời làm việc
Xí nghiệp sợi 2
STT Tên máy Công
suất
(kw)
Số
Lợng
Nhiệt
độ
(
0
C )
độ
ẩm
(
0
/
0
)
Số ngời
LV
( ngời )
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Máy ONV SAVIO
Máy ONV
SCHLAFHORST338
Máy ONV
SCHLAFHORST133
Máy OE
Máy sợi con FGC
(612 cọc )
Máy sợi con (608,
640 cọc )
Máy thô BC16S
Máy ghép VS4A
Máy chải kỹ E715
Máy ghép SH2
Máy ghépVS4A
Máy cuộn cúi SR34
Máy chải C40
Máy trộn B10
Máy xé B134
20,5
8
13
32,5
32
15 37
4,5
9,12
7,12
10,7
7,5
11
4
2
2
2
12
22
5
2
10
3
5
2
20
2
2
24
30
24
30
24
30
24
30
24
30
24
60
60
60
55
55
55
55
60
55
55
55
Tổng số
ngờilàm
việc một
ca trong
xí nghiệp
60
10
16
17
18
19
M¸y xÐ B136
M¸y xÐ kiÖt B12
M¸y t¸ch kim lo¹i
Qu¹t B75
2
1
1
2
30
24 –
30
24 –
30
24 - 30
20 –
32
20 –
32
20 –
32
20 –
32
20 –
30
55
55
55
XÝ nghiÖp sîi A
STT Tªn m¸y C«ng
suÊt
(kw)
Sè
Lîng
NhiÖt
®é
(
0
C )
®é Èm
(
0
/
0
)
Sèngêi
LV
(ngêi)
1
2
3
4
5
6
M¸y sîi con
M¸y ghÐp
M¸y th«
M¸y ®Ëu
M¸y xÐ
M¸y ch¶i
10
0,56
3,6
5
7
1,31
43
18
15
14
37
64
24 – 31
24 – 30
24 – 30
24 – 31
24 – 31
24 - 30
60
55
55
65
65
55
Tæng sè
ngêi lµm
viÖc mét
ca trong
xÝ
nghiÖp
11