Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Báo cáo tổng hợp về Công ty TNHH Thương mại Quang Minh.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.97 KB, 17 trang )

Phần I
Giới thiệu chung về công ty
Sau khi khảo sát, tham khảo ý kiến của cán bộ công nhân viên Công ty
TNHH Quang Minh. Em đã tổng hợp những vấn đề chung nhất về Công ty
TNHH Thơng mại Quang Minh nh sau:
I. Giới thiệu chung về Công ty.
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thơng mại Quang Minh.
Tên tiếng anh: Quang Minh CO.,LTD.
Tên giao dịch: Công ty Quang Minh.
Hình thức pháp lý: Giám đốc chịu trách nhiệm trớc pháp luật về mọi hoạt
động của công ty.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty.
- Sản xuất và cung cấp nớc uống tinh khiết.
- Cung cấp thiết bị chống sét trực tiếp của Pháp.
- Thiết kế thi công hệ thống điện dân dụng và công nghiệp.
- Thiết kế, cung cấp, lắp đặt hệ thống cấp thoát nớc.
- Thiết kế, cung cấp lắp đặt trần Thạch Cao.
Cơ sở sản xuất nớc: Bằng Sở - Ninh Sở - Thờng Tín - Hà Tây.
Điện thoại: 04.6.860.781.
Văn phòng Công ty: Số 8 - ngõ 93 - Phố Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân -
Hà Nội.
Điện thoại: 04.5.656.878 - 04.5.656.879.
Tài khoản: 710B 13295 Ngân hàng Công thơng Đống Đa - Hà Nội.
Mã số thuế: 0500457080.
II. Quá trình hình thành và phát triển Doanh nghiệp.
1. Lịch sử ra đời.
Nớc uống là một phần không thể thiếu trong cuộc sống và để cung cấp
một nguồn nớc tinh lọc bảo đảm an toàn thực phẩm, tăng cờng sức khoẻ, tiết
kiệm thời gian cho gia định, cơ quan... Doanh nghiệp Công ty TNHH Quang
Minh đã ra đời và có sứ mệnh cung cấp sản phẩm nớc uống tinh khiết mang th-
ơng hiệu độc quyền "Water Gold" đựơc sở y tế Hà Tây công nhận là nớc uống


tinh khiết.
Doanh nghiệp Công ty TNHH Quang Minh ra đời năm 2003 cho đến nay
hình thức pháp lý vận không thay đổi. Giám đốc công ty - chủ sở hữu chịu trách
nhiệm trứơc pháp luật về mọi hoạt động của Công ty.
2. Các giai đoạn phát triển Công ty.
Chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Từ 2003 đến nay tập chung phát triển và mở rộng thị trờng,
quảng bá thơng hiệu Water Gold đến ngời tiêu dùng.
Giai đoạn 2: Từ 2005 - 2007 phát triển thêm ngành điện dân dụng, cấp
thoát nớc, chống sét trực tiếp của Pháp.
3. Triết lý kinh doanh của Công ty.
Đối với sản phẩm: Sản xuất và cung cấp sản phẩm với chất lợng tốt nhật
theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật.
Đối với khách hàng: Thoả mãn nhu cầu của khách hàng "Vừa lòng
khách đến, vui lòng khách đi" và thực sự phụ vụ khách hàng nh là thợng đế.
Đối với nhà cung ứng: Đối với đối thủ cạnh tranh: Giành lấy phần thắng
tuyệt đối rồi chia cho họ một phần nhỏ để kiểm soát đợc học.
4. Văn hoá doanh nghiệp.
Xây dựng văn hó doanh nghiệp theo biểu tợng và thơng hiệu của sản phẩm.
Văn hóa của doanh nghiệp gắn chặt với chất lợng và phong cách dịch vụ
của doanh nghiệp. Văn hoá doanh nghiệp phải phát huy yếu tố tích cực ảnh h-
ởng sâu rộng đến đờng lối lãnh đạo của Công ty.
2
III. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của doanh nghiệp.
1. Sản phẩm.
Sản phẩm chính của Công ty hiện nay là nớc uống tinh khiết đợc sản xuất
trực tiếp bởi công ty Quang Minh. Cơ sở sản xuất tại Linh Sở - Bằng Sở - Thờng
tín - Hà Tây.
Sản phẩm đợc sở y tế Hà Tây tiếp nhận và đợc công bố theo số
1193/04/CBTC - YTHT.

- Sản p hẩm đã đạt án toàn thực phẩm và kiểm nghiệp hoá nớc do Trung
tâm y tế dự phòng Hà Nội xét nghiệm và công nhận là nớc uống tinh khiết có
chất lợng tốt bảo đảm các khoáng chất cho phép có trong nớc và diệt trùng tốt.
- Sản phẩm đã đăng ký thơng hiệu Water Gold có quy cách và đạt tiêu
chuẩn chất lợng cao.
Sản phẩm đợc đóng bình dung tích 20L và chai nhỏ 500 ml có dán nhãn
hiệu Water Gold, mã vạch, mã số, ngày sản xuất và ngày hết hạn dùng. Trên
nhãn của sản phẩm có in nồng độ hoá chất cho phép.
Nhìn chung: Sản phẩm Water Gold có mẫu mã đẹp, lịch sự an toàn thực
phẩm và độ hoà tan các chất nằm trong giới hạn cho phép của y tế và Bộ khoa
học công nghệ và môi trờng Water Gold có TDS từ (1 ữ 2) độ.
3
Phiếu kiểm nghiệm hoá nớc
(Do trung tâm y tế dự phòng Hà Nội xét nghiệm và phân tích mẫu nớc)
Stt
Chỉ tiêu Kết quả (Mg/l)
Giới hạn cho phép
1626/1997 QĐ
BKHCNMT
Ghi chú
1 Mầu Không Không
2 Mùi Không Không
3 Vị Không Không
4
PH
6,8
6,5 ữ 8,5
5 Nitrit (NO
2
)

-
0,0 0,02
6 Nitrat (NO
3
)
-
0,0 50,0
7 NH
4
+
0,0 1,5
8 Phot phat (PO
4
)
-3
0,92 2,5
9 Chất hữu cơ 0,32 5,0
10 Sắt 0,0 0,3
11 H/L NaCl 10,65 250,0
12 Độ cứng CaCO
3
2,0 500,0
13 H/1k 1,317 12,0
14 H/l Na 8,155 200,0
15
H/l phenol (àg/l)
0,45 0,5
16 H/l Zn 0,1099 5,0
17 H/l Pb 0,0111 0,05
18 H/l Cu 0,0331 1,0

19 H/l Cố định 0,0021 0,003
20 H/l Chất HĐBM 0,0468 0,2
21 H/l Ag 0,00061 0,01
22 H/l SO
4
2-
0,0513 250,0
23 H/l F
-
0,0648 2,0
24 H/l I
-
0,0033 \
25 H/l Ba 0,0317 0,7
26 H/l CN
-
0,0020 0,07
27 H/l B 0,00046 0,3
28 H/l Sb 0,0045 0,005
29 H/l Cr 0,0086 0,05
30 H/l As 0,0072 0,01
31 H/l Se 0,0051 0,01
32 H/l Hg 0,00088 0,001
33 H/l Ni 0,0126 0,02
4
34 H/l S
-
0,0023 \
35 H/l Al 0,1175 0,2
36 H/l Mn 0,0417 0,5

Phiếu kiểm nghiệm thực phẩm
Do Trung tâm y tế dự phòng Hà Nội phân tích
(Về phơng diện diệt trùng)
Stt
Chỉ tiêu vi
sinh
Đơn vị
Phơng pháp xét
nghiệm
Giới hạn nhiễm
số 1626/1997
QĐ BKHCNMT
- 23/10/1997
Kết
quả
1 Colifoms MPN/1gr, 1ml TCVN 4883-89 0 0
2 Ecoli Sl/1gr/1ml Viện dinh dỡng 0 0
3
Streptococci
Faecal
Sl/1gr/1ml 3351/2001 QĐ-BYT 0 0
4 P.acrugmosa Sl/1gr/1ml 3347/2001 QĐ-BYT 0 0
5
Clotridium
Pertringens
Sl/1gr/1ml 3348/2001 QĐ-BYT 0 0
2. Thị trờng.
Thị trờng nớc uống tính khiết nói chung có tiền thân ở trong Nam nay đã
có ở Hà Nội và một số tỉnh, thành phố khác. Thị trờng nớc uống là rộng lớn
xong mới chỉ đợc dùng nhiều ở các Thành phố lớn còn thị trờng ở các ngoại

tỉnh vẫn cha đợc khai thác hết. Trên thị trờng hiện nay, có hơn 200 hãng nớc
uống tinh lọc đóng bình, đóng chai khác nhau.
Hiện nay thị trờng của Water Gold mới chỉ có ở Hà Nội và Hà Tây. Tuy
ra sau các hãng nhng sản phẩm Water Gold đã chinh phục dần đợc khách hàng
đang dùng của hãng khác nay chuyển sang dùng Water Gold và đã mở thêm đ-
ợc các khách hàng mới cha có thói quen dùng nớc uống tinh lọc đóng bình.
Thị trờng nớc uống tinh lọc còn rất nhiều tiềm năng ở ngoài tỉnh và nhà
dân trong thành phố. Những thị trờng này đang triển khai và tiếp cận.
5
3. Khách hàng.
Hiện nay khách hàng chính và chủ yếu vẫn là khối cơ quan (ngời tiêu
dùng trực tiếp) và một số nhà dân có điều kiện. Ngoài ra các đại lý Gas, cửa
hàng băng đĩa đây là những đại lý tiềm năng phân phối nớc trực tiếp đến hộ gia
đình và khối cơ quan. Tuy nhiên những khách hàng này họ vẫn cha bán hết bởi
vì một số đại lý cha quen bán thêm sản phẩm mớc thứ hai là họ vẫn cha đánh
giá hết đợc vai trò cuả nớc uống tinh lọc và lợi nhuận của nó.
Một số khách hàng còn nghi ngờ chất lợng của nớc không đảm bảo cho
nên các Công ty nớc cần phải tăng cờng đầu t mua thêm trang thiết bị đo độ nớc
và thiết bị điện phân để chứng minh cho khách hàng thấy đây là nguồn nớc đã
qua xử lý và đã đạt an toàn thực phẩm, nồng độ các hoá chất tồn tại ở tỷ lệ cho
phép.
Một số khách hàng không ngại khi bỏ tiền ra cợc vỏ bình, số tiền cợc vỏ
là 35.000đ/1 vỏ, một số khách hàng yêu cầu cho mợn 100% vỏ bình điều này
công ty lại không thực hiện đợc.
Tuy mới hoạt động công ty đã tìm cho mình đợc những khách hàng lớn
mang lại nguồn lợi nhuận đáng kể cho công ty.
Khách hàng tiêu biểu tiêu thụ với khối lợng hàng lớn là:
- Các đại lý bán lẻ ở huyện Phú Xuyên, trung bình một đại lý tiêu thụ 100
bình/ 1 tháng, các đại lý lấy với giá 15.000đ/ 1 bình bán cho ngời tiêu dùng từ
(22.000 ữ 30.000)đ/ 1 bình.

- Các đại lý bánh kẹo.
- Các đại lý gas, băng đĩa hình.
- Và công ty đa trực tiếp nớc Water Gold đến khối cơ quan với giá từ
(22.000 ữ 25.000)đ/ 1 bình đã bao gồm thuế VAT 10%
4. Công nghệ
Công nghệ sản xuất nớc uống tinh lọc đợc nhập từ Mỹ bao gồm các thiết
bị sau:
6
1. Bể chứa
2. Bể lọc các tạp chất thô
3. 6 bể con chứa than hoạt tính, cac bon để tách lọc các tạp chất, kim
loại, vi khuẩn ra khỏi nớc.
4. Bể làm mềm nớc.
5. Bể thẩm thấu ngợc R/O tiếp tục lọc các hoá chất rất nhỏ còn sót.
6. Bể sục ôzôn và cho nguồn nớc qua tia cực tím cuối cùng nớc tinh
lọc đợc vào bể chiết suất.
Ngoài ra còn một số các thiết bị phụ khác nh máy bơm, ống dẫn, cút nối.
Và máy đóng lắp bình, máy dãn nhãn, máy sấy... Công nghệ hoạt động tự động
bắt đầu lấy từ nguồn nớc thô ở độ sâu 60m và qua các khâu xử lý để có đợc
nguồn nớc tinh khiết ở bể chiết suất.
Công suất 800l/1h tức là 40 bình (20 lít) trong một giờ. Hiện tại nhà sản
xuất mới chỉ vận hành sản xuất 30% công suất của máy. Nh vậy là máy hoạt
động vẫn cha hết công suất. Để sử dụng tối u công suất của máy nhằm giảm
hao mòn hữu hình và vô hình thì doanh nghiệp đẩy mạnh mở rộng thị trờng tiêu
thụ và liên doanh, liên kết với công ty, đại lý để tăng lợng tiêu thụ sản phẩm
đồng thời khuếch chơng, quảng bá thơng hiệu của doanh nghiệp.
Nhìn chung đây là công nghệ mua mới hoàn toàn.
Yêu cầu: - Giá của công nghệ 240tr
- Khấu hao hàng năm 40tr
- Dự kiến tuổi thọ 6 năm

5. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
a) Cơ sở sản xuất gồm có:
- 1 nhà kho để lu giữ hàng
- 1 phòng để đặt dây truyền công nghệ
- 1 phòng để chiết suất và đóng nút chai
7

×