Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Luận văn:Đào tạo nguồn nhân lực du lịch cho tỉnh Quảng Nam pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.03 KB, 28 trang )


1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG




NGUYỄN VIẾT TRUNG



ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH CHO TỈNH QUẢNG
NAM


Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.05



TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ





Đà Nẵng - Năm 2011


MỞ ĐẦU


2

Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Quang Bình



Phản biện 1: TS. Trần Minh Cả


Phản biện 2: GS.TS. Trương Bá Thanh




Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm luận văn tốt nghiệp
thạc sỹ Kinh tế họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 18 tháng 12 năm
2011.




Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng;
-Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.tỉnh ñến năm 2020.
4. Ph
ương pháp nghiên cứu:
thực trạng thu hút các nguồn vrong việc nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng ñến quyết ñịnh ñầu tư vào ngành du lịch thành phố Hội An.

3

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Luận văn phân tích rõ một số cơ sở lý luận và thực tiễn về công
tác thu hút vốn ñầu tư vào phát triển i An trong 10 năm qua. Trên cơ sở
ñó ñề xuất các giải pháp cơ bản nhằm cường công tác thu hút vốn ñầu tư
phát triển du lịch thành phố Hội An trong thời gian ñến.
Kết quả của luận văn ñược dùng làm tài liệu tham khảo cho công
tác thu hút vốn ñầu tư phát triển du lịch thành phố Hội An.
6. Nội dung và kết cấu ñề tài
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, nội dung ñề tài gồm có 3
chương:ương 1: Tổng quan về thu hút vốn ñầu tư
Chương 2: Thực trạng thu hút vốn ñầu tư vào ngành du lịch thành
phố Hội An
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nhằm tăng cường thu
hút vốn ñầu tư cho phát triển du lịch thành phố Hội An.

Cng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN ĐẦU TƯ
ñầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản

1


hình hoặc vô hình ñể hình thành tài sản tiến hành các hoạt ñộng
ñầu tư hay Đầu tư là hoạt ñộng mua srang bị hàng hóa ñầu tư ñể thực
hiện các dự án nhằm hình thành vốn sản xuất của các tổ chức doanh cầu
xã hội. 1.2. Phân loại ñầu tư có thể thu hút:
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Quảng Nam là một trong những ñiểm du lịch hấp dẫn, ñóng vai trò
quan trọng trong việc phát triển du lịch không chỉ của vùng kinh tế trọng ñiểm
miền Trung mà còn của cả nước. Tỉnh Quảng Nam luôn coi du lịch là ngành
kinh tế mũi nhọn, bên cạnh ñó tỉnh cũng có nhiều lợi thế về ñiều kiện tự nhiên,
tiềm năng ñể phát triển du lịch.
Trong những năm tới, quy mô (số lượng khách, cơ sở vật chất, dịch
vụ, ) và chất lượng du lịch Quảng Nam sẽ phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên,
trong hiện tại và tương lai gần, nguồn nhân lực du lịch vẫn còn nhiều bất cập
như thiếu về số lượng, hạn chế về chất lượng, tính chuyên ngành - chuyên
nghiệp còn thấp, cơ cấu ngành nghề chưa thật sự hợp lý, các cơ sở ñào tạo nhân
lực du lịch của Quảng Nam còn có quy mô nhỏ, manh mún, chất lượng chưa
cao, Những ñiều này nếu không ñược quan tâm giải quyết sớm sẽ ảnh hưởng
rất lớn ñến hiệu quả phát triển ngành du lịch. Trong khi ñó, công tác quy hoạch,
ñịnh hướng, ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Quảng Nam vẫn
chưa ñược quan tâm ñúng mức.
Xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn phát triển của ngành du lịch ngang
tầm với tiềm năng, lợi thế của tỉnh, ñồng thời thực hiện những mục tiêu về
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp mà
tôi quyết ñịnh lựa chọn vấn ñề “Đào tạo nguồn nhân lực du lịch cho tỉnh
Quảng Nam” làm ñề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục ñích nghiên cứu
Hệ thống hóa ñược lý luận về ñào tạo nguồn nhân lực du lịch ñể hình
thành khung n

ội dung và phương pháp nghiên cứu;
Chỉ ra ñược những ñiểm mạnh và yếu trong ñào tạo nguồn nhân lực du
lịch cho tỉnh Quảng Nam;

2

Đề xuất một số giải pháp hướng ñào tạo nguồn nhân lực du lịch cho
tỉnh Quảng Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đào tạo nguồn nhân lực du lịch cho tỉnh
Quảng Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: ngành du lịch trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam.
Về thời gian: giai ñoạn từ năm 2005 - 2009.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp ñiều tra thu thập thông tin qua phiếu khảo sát;
- Phương pháp thống kê;
- Phương pháp phân tích tổng hợp:;
- Phương pháp dự báo.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Luận văn phân tích rõ một số cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác
ñào tạo nguồn nhân lực du lịch trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam. Đánh giá ñúng
thực trạng công tác ñào tạo nguồn nhân lực du lịch trên ñịa bàn tỉnh Quảng
Nam trong 5 năm qua. Trên cơ sở ñó ñề xuất các giải pháp cơ bản nhằm
hoàn thiện công tác ñào tạo nguồn nhân lực du lịch tỉnh Quảng Nam trong
thời gian ñến.
6. Nội dung và kết cấu ñề tài
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, nội dung ñề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về ñào tạo nguồn nhân lực
Chương 2: Thực trạng ñào tạo nguồn nhân lực du lịch cho tỉnh Quảng Nam.

Chương 3: Một số giải pháp ñể ñào tạo nguồn nhân lực du lịch cho tỉnh
Quảng Nam.

Chương 1
LÝ LU
ẬN CHUNG VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
(NNL) DU LỊCH
1.1.1. NNL du lịch và ñặc ñiểm của NNL du lịch

3

NNL du lịch bao gồm những lao ñộng tham gia trực tiếp vào các hoạt
ñộng du lịch ở các loại hình khác nhau và có thu nhập chính từ hoạt ñộng ñó.
Nhân lực du lịch phải có năng lực phù hợp với yêu cầu của ngành du lịch.
Đặc ñiểm của NNL du lịch do tính chất của dịch vụ du lịch quy ñịnh. Dịch
vụ du lịch là loại hình dịch vụ có tính ñặc thù cao và có tính ñặc biệt. Chất lượng
NNL du lịch tốt sẽ góp phần ñưa ra các sản phẩm, các ý tưởng, chiến lược phát triển,
marketing có hiệu quả, có khả năng cạnh tranh, thu hút khách du lịch trên phạm vi
toàn cầu. Chất lượng NNL du lịch, ñặc biệt là tính chuyên nghiệp có ảnh hưởng ñến
sự phát triển của ngành du lịch của một quốc gia, góp phần tạo dựng thương hiệu,
hình thành chất lượng, sự phong phú của sản phẩm du lịch.
1.1.2. Khái niệm ñào tạo NNL du lịch
Đào tạo NNL du lịch là ñịnh hướng cho hiện tại, chủ yếu tập trung vào
công việc trong ngành du lịch hiện tại của mỗi cá nhân, tăng cường các kỹ năng
và khả năng ñặc biệt ñể họ có thể thực hiện công việc ñược tốt hơn thỏa mãn
nhu cầu của khách du lịch.
1.1.3. Vai trò của ñào tạo NNL du lịch
Về mặt xã hội: Góp phần nâng cao chất lượng một bộ phận nguồn nhân
lực của ñất nước, quyết ñịnh sự phát triển của xã hội. Về phía các tổ chức quản

lý nhà nước du lịch: Góp phần ñào tạo ra các nhà quản lý du lịch ở tầm vĩ mô,
có khả năng hoạch ñịnh và thực thi chính sách phát triển du lịch của các ñịa
phương. Về phía doanh nghiệp: Góp phần nâng cao năng suất lao ñộng, chất
lượng dịch vụ, tiết kiệm chi phí và tạo lợi thế cạnh tranh. Về phía nhân viên:
Đáp ứng nhu cầu học tập, tạo tính chuyên nghiệp, nâng cao khả năng sáng tạo,
thay ñổi thái ñộ ñối với nhân viên.
1.1.4. Nguyên tắc của ñào tạo NNL du lịch
Thứ nhất: Con người hoàn toàn có năng lực phát triển. Mọi người trong
tổ chức hoạt ñộng du lịch ñều có khả năng phát triển và cố gắng ñể thường
xuyên phát triển ñể giữ vững sự tăng trưởng của tổ chức và ngành cũng như cá
nhân h
ọ;
Thứ hai: Mỗi người ñều có khả năng riêng, là cá thể khác với những
người khác và ñều có khả năng ñóng góp sáng kiến;

4

Thứ ba: Lợi ích của người lao ñộng và những mục tiêu của tổ chức có
thể kết hợp với nhau. Hoàn toàn có thể ñạt ñược mục tiêu của doanh nghiệp và
lợi ích của người lao ñộng. Khi nhu cầu của người lao ñộng ñược thừa nhận và
bảo ñảm thì họ sẽ phấn khởi trong công việc;Thứ tư: Đào tạo NNL là nguồn
ñầu tư sinh lợi, vì ñào tạo NNL là phương tiện ñể ñạt ñược sự phát triển của tổ
chức có hiệu quả nhất.
1.2. CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NNL DU LỊCH
Quy trình của công tác ñào tạo bao gồm:
(1) Đánh giá nhu cầu;
(2) Đào tạo;
(3) Kiểm tra ñánh giá.
1.2.1. Đánh giá nhu cầu ñào tạo
Đánh giá nhu cầu ñào tạo NNL du lịch là quá trình thu thập và phân

tích thông tin ñể làm rõ nhu cầu cải thiện kết quả thực hiện công việc trong hoạt
ñộng du lịch và xác ñịnh liệu ñào tạo có phải là giải pháp. Việc ñánh giá nhu
cầu ñào tạo luôn ñòi hỏi: (1) Thời gian; (2) Chi phí; (3) Công sức tập trung ñể
nghiên cứu ñánh giá
1.2.1.1. Phương pháp ñánh giá nhu cầu
Để ñánh giá nhu cầu ñào tạo phải tiến hành thu thập thông tin và nguồn
thông tin theo 3 bước: (1) Cơ quan quản lý của tỉnh sẽ gửi phiếu thăm dò tới các
công ty, doanh nghiệp và tổ chức kinh doanh hay hoạt ñộng quản lý du lịch về
nhu cầu ñào tạo; (2) Các công ty tiến hành xác ñịnh nhu cầu ñào tạo; (3) Tổng
hợp nhu cầu ñào tạo.
1.2.1.2. Xác ñịnh mục tiêu ñào tạo
Mục tiêu ñào tạo là cơ sở ñể ñịnh hướng các nỗ lực ñào tạo, xác ñịnh
các chương trình, nội dung ñào tạo, các hình thức tiến hành, thời gian và ñối
tượng tham gia. Mục tiêu ñào tạo cũng phải xác ñịnh học viên phải tiếp thu
học hỏi ñược gì về kiến thức và kỹ năng, thông qua ñó họ sẽ có những hành
vi và thái
ñộ tích cực hơn với công việc hiện tại và ñạt các kết quả tốt sau
quá trình ñào tạo.

5

1.2.1.3. Xây dựng các tiêu chuẩn ñào tạo
Việc xây dựng tiêu chuẩn ñào tạo ñể nhằm ñảm bảo các mục tiêu ñào
tạo hoàn thành ñúng và ñạt chất lượng.
1.2.2. Xác ñịnh chương trình ñào tạo phù hợp
Chương trình ñào tạo nhân lực du lịch chia thành hai loại:
(1) Chương trình chung sẽ giúp cho người học hình thành những năng
lực cơ bản chẳng hạn những thuộc tính về thể lực, về trí tuệ (quan sát, trí nhớ,
tư duy, tưởng tượng, ngôn ngữ,…) là những ñiều kiện cần thiết ñể giúp cho
nhiều lĩnh vực hoạt ñộng có kết quả. Với những năng lực này người học có thể

làm ñược công việc ở nhiều bộ phận khác nhau.
(2) Chương trình chuyên sâu về du lịch giúp người học có ñược những
năng lực chuyên sâu (năng lực chuyên biệt, chuyên môn) là sự thể hiện ñộc ñáo các
phẩm chất riêng biệt, có tính chuyên môn, nhằm ñáp ứng yêu cầu của một lĩnh vực
hoạt ñộng chuyên biệt với kết quả cao, chẳng hạn như: hoạch ñịnh chính sách phát
triển du lịch, khai thác phát triển sản phẩm du lịch, nghiên cứu thị trường và quảng
bá xúc tiến, quản lý nguồn lực, quản trị kinh doanh du lịch…
1.2.3. Xác ñịnh phương pháp ñào tạo
Các nguyên tắc học và phương pháp ñào tạo
Phương pháp ñào tạo nhân lực du lịch
Phương pháp ñào tạo nhân viên du lịch
Phương pháp ñào tạo nhà quản trị trong hoạt ñộng du lịch
+ Đào tạo tại nơi làm việc
+ Đào tạo ngoài nơi làm việc
1.2.4. Đánh giá và kiểm ñịnh kết quả ñào tạo
Muốn ñánh giá chính xác hiệu quả ñào tạo của một mô hình ñào tạo
phải xây dựng hệ thống tiêu chí ñánh giá. Hệ thống Kirkpatrick gồm 4 cấp ñộ:
- Cấp ñộ 1: Phản ứng học viên hài lòng với khóa học họ tham dự không?
- Cấp ñộ 2: Kết quả học tập: Học viên học ñược gì từ khóa học?
- C
ấp ñộ 3: Ứng dụng: Học viên có ứng dụng ñược những gì họ tiếp thu
từ khóa học vào công việc của họ không hoặc sau khóa học họ có nâng cao
ñược hiệu quả công việc của mình không?
- Cấp ñộ 4: Chương trình ñào tạo ảnh hưởng như thế nào ñối với tổ chức?

6

Phương pháp ñịnh lượng: Được tính gián tiếp thông qua các chỉ tiêu
hiệu quả hoạt ñộng doanh nghiệp hay tổ chức du lịch trước và sau khi ñào tạo.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐÀO TẠO NNL DU LỊCH

1.3.1. Sự phát triển của ngành du lịch
Sự
phát triển của ngành du lịch ñược phản ảnh bằng: (1) Sự gia tăng quy
mô của ngành theo chiều hướng ñi lên; (2) Chất lượng của các dịch vụ ñược nâng
cao và (3) Các nguồn lực sử dụng trong du lịch ñược khai thác phân bổ hiệu quả
(Nguy

n
Đ
ình Hoè – V
ũ
V
ă
n Hi
ế
u và Bùi Quang Bình (2010)). Sự phát triển du
lịch yêu cầu phải có NNL ñủ về số lượng và ñảm bảo chất lượng và qua ñó
cũng ñặt ra yêu cầu với ñào tạo NNL du lịch cho ñịa phương có ngành du lịch.
1.3.2. Nguồn nhân lực của ñịa phương

NNL du l

ch là m

t b

ph

n c


a NNL t

i
ñị
a ph
ươ
ng hay nói cách khác
NNL c

a
ñị
a ph
ươ
ng là ngu

n cung c

a NNL du l

ch. Nói t

i NNL ph

i xem xét
trên c

2 khía c

nh s


l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng c

a nó. S

l
ượ
ng NNL ph

n ánh quy mô
dân s

, ho

t
ñộ
ng kinh t
ế
c

a
ñị
a ph
ươ
ng

ñ
ó, và ch

t l
ượ
ng
ñượ
c th

hi

n

trình
ñộ

th

ch

t, trình
ñộ
h

c v

n, chuyên môn nghi

p v


và cu

i cùng là n
ă
ng l

c ph

m
ch

t c

a ngu

n nhân l

c (Tr

n Xuân C

u và Mai Qu

c Chính (2008)). N
ế
u NNL


ñị
a ph

ươ
ng nào
ñ
ó tr

kh

e, t

c là trình
ñộ
th

ch

t t

t s

thích

ng v

hình th

c
c

a nhân viên du l


ch - m

t trong nh

ng tiêu chu

n r

t quan tr

ng. Ngu

n nhân l

c
ñị
a ph
ươ
ng có trình
ñộ
phát tri

n kinh t
ế
cao g

n v

i ho


t
ñộ
ng kinh t
ế
sôi
ñộ
ng và
ho

t
ñộ
ng du l

ch phát tri

n thì


ñ
ó s

có s

n nh

ng ng
ườ
i có nhi

u kh


n
ă
ng thích

ng v

i công vi

c trong ngành du l

ch.
1.3.3. Quy mô và chất lượng hoạt ñộng của hệ thống ñào tạo NNL ngành
du lịch
Quy mô của hệ thống ñào tạo phản ánh bằng số cơ sở ñào tạo, quy mô
sinh viên ñào tạo và số lượng các ngành nghề ñào tạo. Tất các những tiêu chí
này lại phụ thuộc vào cấu thành của từng cơ sở ñào tạo. Chất lượng hoạt ñộng
của hệ thống ñào tạo thể hiện ở chất lượng dịch vụ ñào tạo mà họ cung cấp cho
người học. Chất lượng ñào tạo phụ thuộc vào mức ñộ ñầu tư của cơ sở ñào tạo
vào cả phần cứng, phần mềm và phát triển nguồn nhân lực - giáo viên của họ.
Quy mô và chất lượng hoạt ñộng của hệ thống ñào tạo nguồn nhân lực du lịch
ở một ñịa phương sẽ quyết ñịnh tới việc ñào tạo nguồn nhân lực của ñịa

7

phương ñó. Vì vậy muốn ñào tạo nguồn nhân lực này thì phải nỗ lực phát triển
hệ thống ñào tạo nói chung và du lịch nói riêng.
1.3.4. Nhận thức và quan tâm của cộng ñồng tổ chức doanh nghiệp du lịch
Doanh nghi


p và t

ch

c ho

t
ñộ
ng và kinh doanh du l

ch là nh

ng
ng
ườ
i s

d

ng nhân l

c du l

ch - s

n ph

m c

a h


th

ng
ñ
ào t

o nhân l

c du
l

ch. Chính
ñ
i

u này
ñ
ã t

o ra nh

ng

nh h
ưở
ng c

a h


t

i h

th

ng
ñ
ào t

o hay
công tác
ñ
ào t

o.
Tác ñộng thứ nhất
có th

k

t

i chính các doanh nghi

p và t

ch

c này

trong quá trình phát tri

n các ho

t
ñộ
ng kinh doanh c
ũ
ng nh
ư
th

c hi

n chi
ế
n l
ượ
c
kinh doanh
ñ
ã hình thành nên nhu c

u v

s

l
ượ
ng c

ũ
ng nh
ư
ch

t l
ượ
ng nhân l

c
v

i c
ơ
s


ñ
ào t

o
Thứ hai,
chính các doanh nghi

p và t

ch

c ho


t
ñộ
ng du l

ch c
ũ
ng chính
là nh

ng ng
ườ
i tham gia tr

c ti
ế
p vào quá trình
ñ
ào t

o
Thứ ba,
khi các doanh nghi

p và t

ch

c du l

ch quan tâm, chú ý s



d

ng nhân l

c h

p lý, quan tâm t

i ngu

n l

c này b

ng ch
ế

ñộ

ñ
ãi ng

v


v

t ch


t và tinh th

n h

p lý s

tác
ñộ
ng l

n t

i h

th

ng
ñ
ào t

o nhân l

c.
1.4. KINH NGHIỆM ĐÀO TẠO NHÂN LỰC DU LỊCH
Kinh nghiệm từ miền Trung
Thứ nhất,
khu v

c KVMT nên m


thêm các tr
ườ
ng d

y ngh

du l

ch.

Thứ hai,
nghiên c

u b

sung m

t s

ngành ngh


ñ
ào t

o m

i t


i các
tr
ườ
ng
ñ
ang
ñ
ào t

o du l

ch

KVMT.
Thứ ba,
c

n
ñ
a d

ng hóa và
ñổ
i m

i ch
ươ
ng trình
ñ
ào t


o
Thứ tư,
tri

n khai công tác t

ch

c
ñ
ào t

o t

i doanh nghi

p
Thứ năm,
ph

i h

p v

i các c
ơ
s



ñ
ào t

o nhân l

c du l

ch c

a n
ướ
c
ngoài n
ướ
c
ñể
t

ch

c các khóa
ñ
ào t

o, b

i d
ưỡ
ng
Thứ sáu,

tri

n khai các ho

t
ñộ
ng tài chính cho công tác
ñ
ào t

o.

Chương 2
TH
ỰC TRẠNG ĐÀO TẠO
NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH CHO TỈNH QUẢNG NAM

2.1. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH QUẢNG NAM

8

2.1.1. Sự gia tăng quy mô du lịch tới Quảng Nam
- Lượng khách lưu trú
Bảng 2.1. Tốc ñộ tăng trưởng khách du lịch tới Quảng Nam
Năm 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 TB
Tốc ñộ
tăng(%)
21,36 25,23 24,02 32,97 23,27 25,32 2,32 7,76
19,89
(Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam)


9

- Doanh thu và thu nhập du lịch:
Trong giai
ñ
o

n 2001 - 2008, thu nh

p du l

ch không ng

ng gia t
ă
ng c


v

giá tr

tuy

t
ñố
i và nh

p

ñộ
t
ă
ng tr
ưở
ng. Tuy nhiên, trong n
ă
m 2009, thu nh

p
du l

ch ch

ng l

i và b

ng m

c thu nh

p du l

ch trong n
ă
m 2008. Doanh thu du
l

ch c


a t

nh có s

gia t
ă
ng liên t

c v

giá tr

tuy

t
ñố
i, n
ă
m sau cao h
ơ
n n
ă
m
tr
ướ
c và gi

v


ng
ñượ
c t

c
ñộ
t
ă
ng tr
ưở
ng

m

c
ñộ
khá cao. N
ă
m 2001 du l

ch
Qu

ng Nam
ñạ
t doanh thu là 79 t


ñồ
ng và

ñế
n n
ă
m 2009
ñ
ã có s

t
ă
ng m

nh
v

i doanh thu
ñạ
t
ñượ
c 810 t


ñồ
ng. T

c
ñộ
t
ă
ng tr
ưở

ng trung bình hàng n
ă
m
giai
ñ
o

n 2001 - 2009 là 33,77%/n
ă
m. Trong c
ơ
c

u doanh thu du l

ch c

a t

nh
Qu

ng Nam thì ch

y
ế
u v

n là doanh thu t


l
ư
u trú chi
ế
m 60,87% t

ng doanh
thu; sau
ñ
ó
ñế
n doanh thu
ă
n u

ng chi
ế
m 22,98%; doanh thu l

hành chi
ế
m
1,21%; doanh thu t

các d

ch v

khác chi
ế

m 5,45%, ch

ng t

các d

ch v

b


sung còn y
ế
u và thi
ế
u.
2.1.2. Cơ sở vật chất ngành du lịch
Hệ thống cơ sở lưu trú
Bảng 2.5. Tổng số cơ sở lưu trú tính ñến năm 2010
Hạng khách sạn Số khách sạn Số phòng khách sạn
Khách sạn 5 sao 3 530
Khách sạn 4 sao 9 868
Khách sạn 3 sao 10 501
Khách sạn 2 sao 18 552
Khách sạn 1 sao 18 427
Khách sạn ñạt tiêu chuẩn 31 470
Khách sạn ñược xếp hạng 89 3348
Khách sạn chưa ñược xếp hạng 13 447
Tổng số 102 3795
(Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam)

Hệ thống cơ sở kinh doanh ăn uống
Các c
ơ
s


ă
n u

ng r

t phong phú,
ñ
a d

ng v

lo

i hình bao g

m
Restaurant, Coffee-shop, Bar, quán
ă
n nhanh, , các ti

n nghi ph

c v



ă
n u

ng
có th

n

m trong các c
ơ
s

l
ư
u trú nh

m ph

c v

nhu c

u
ă
n u

ng, ngh

ng

ơ
i,
h

i h

p và giao l
ư
u c

a khách
ñ
ang l
ư
u trú t

i các khách s

n. Ngoài ra các c

a

10

hàng
ă
n u

ng t
ư

nhân nh

ph

c v

ch

y
ế
u các món
ă
n Vi

t Nam bình dân n

m

khu v

c thành ph

H

i An. Nhìn chung, ngành du l

ch Qu

ng Nam
ñ

ang phát
tri

n m

nh m

cho nên các c
ơ
s


ă
n u

ng ph

c v

du l

ch c
ũ
ng
ñượ
c chú ý t

i.

2.1.3. Hoạt ñộng kinh doanh lữ hành và hướng dẫn du lịch

Cu

i n
ă
m 2009, toàn t

nh
ñ
ã có 5
ñơ
n v

kinh doanh l

hành qu

c t
ế
là Trung
tâm L

hành qu

c t
ế
H

i An, Công ty TNHH An Phú, Doanh nghi

p t

ư
nhân
Lê Nguy

n, Công ty TNHH Th
ươ
ng m

i D

ch v

Du l

ch Nguyên Khang, Công
ty TNHH D

ch v

Hoa H

ng. Th

i
ñ
i

m hi

n t


i có 7
ñơ
n v

kinh doanh l


hành n

i
ñị
a là Công ty TNHH Du l

ch D

ch v

Th

nh An, Công ty Du l

ch
Công
ñ
oàn thành ph

H

i An, Công ty TNHH T


n Phát, Công ty TNHH Du
l

ch - D

ch v

Lê Dung, Công ty TNHH Nh

t Huy Hoàng, Công ty TNHH S
ơ
n
M

S
ơ
n, H

p tác xã v

n t

i th

y b

H

i An, Công ty TNHH TM-DV San Hô

Xanh. Và 20
ñơ
n v

kinh doanh l

hành v

n chuy

n.
Độ
i ng
ũ
h
ướ
ng d

n viên
du l

ch
ñượ
c không ng

ng phát tri

n c

v


s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng. Hi

n t

i trên
ñị
a bàn t

nh Qu

ng Nam có 197 h
ướ
ng d

n viên du l

ch (trong
ñ
ó có 181 HDV
ti
ế

ng Anh, 11 HDV ti
ế
ng Pháp, 2 HDV ti
ế
ng Trung, 2 HDV ti
ế
ng
Đứ
c, 1 HDV
ti
ế
ng Nh

t) so v

i nhu c

u HDV các ngo

i ng

hi
ế
m nh
ư
Tây Ban Nha, Thái,
Nh

t, v


n còn thi
ế
u, nh

t là vào mùa cao
ñ
i

m.

2.1.4. Chính sách phát triển du lịch của tỉnh
Trong chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
xã h

i c

a t

nh
ñ
ã
ñị
nh h

ướ
ng:
Đẩ
y m

nh phát tri

n d

ch v

song song v

i phát tri

n công nghi

p trong
nh

ng n
ă
m tr
ướ
c m

t và tích c

c t


o ti

n
ñề
, thúc
ñẩ
y kh

i d

ch v

lên hàng
ñầ
u nh

m chuy

n c
ơ
c

u kinh t
ế
c

a t

nh theo h
ướ

ng công nghi

p - d

ch v

-
nông nghi

p
ñể
t

ng b
ướ
c chuy

n d

n sang d

ch v

- công nghi

p và nông
nghi

p. V


lâu dài
ư
u tiên phát tri

n du l

ch thành ngành kinh t
ế
m
ũ
i nh

n, có
vai trò thúc
ñẩ
y các ngành khác phát tri

n, chi
ế
m v

trí hàng
ñầ
u c

a l
ĩ
nh v

c

d

ch v

.
Phát tri

n du l

ch là nhi

m v

c

a c

h

th

ng chính tr

và c

a toàn xã
h

i; vì l


i ích nhân dân và m

c tiêu phát tri

n con ng
ườ
i; g

n v

i vi

c gi

m
nghèo và chuy

n
ñổ
i c
ơ
c

u kinh t
ế
c

a t

nh Qu


ng Nam.

11

2.2. NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH CỦA ĐỊA PHƯƠNG
2.2.1. Nguồn nhân lực tỉnh Quảng Nam
Qu

ng Nam là t

nh có dân s

h
ơ
n 1 tri

u ng
ườ
i và dân s


ñ
ang có xu
h
ướ
ng gi

m d


n. T

l

t
ă
ng dân s

t

nhiên c

a t

nh Qu

ng Nam là 1.1% n

m
vào lo

i th

p nh

t c

n
ướ
c. S


li

u t

ng
ñ
i

u tra dân s

2009 cho th

y t

l

dân
s

trong
ñộ
tu

i lao
ñộ
ng là 63% và t

l


ph

thu

c là 37%. T

l

dân s


ñ
ô th


chi
ế
m 43% là khá cao. T

l

lao
ñộ
ng làm vi

c trong nông nghi

p là khá cao,
v


n chi
ế
m 58% và t

l

lao
ñộ
ng trong ngành d

ch v

là 28%, t

tr

ng lao
ñộ
ng
công nghi

p ch

kho

ng 14% n
ă
m 2009. V

ch


t l
ượ
ng, s

li

u t

ng
ñ
i

u tra
dân s

cho th

y t

l

ng
ườ
i không b

khuy
ế
t t


t

Qu

ng Nam là trên 90%. T


l

s

ng
ườ
i trên 15 tu

i bi
ế
t ch

là khá cao chi
ế
m 94% r

t thu

n l

i cho th

c

hi

n các ch
ươ
ng trình
ñ
ào t

o. Nh
ư
ng t

l

lao
ñộ
ng qua
ñ
ào t

o ch

có 9.8%
khá th

p so v

i m

t b


ng c

a c

n
ướ
c c
ũ
ng nh
ư
các t

nh trong khu v

c. Ch

t
l
ượ
ng ngu

n nhân l

c nhìn chung th

p và
ñ
ây c
ũ

ng chính là thách th

c cho
công tác
ñ
ào t

o ngu

n nhân l

c du l

ch.
2.2.2. Nguồn nhân lực du lịch Quảng Nam
2.2.2.1. Tình hình chung
Ướ
c tính n
ă
m 2010 có kho

ng 18.715 lao
ñộ
ng làm vi

c trong ngành du
l

ch, trong
ñ

ó có 6.135 lao
ñộ
ng tr

c ti
ế
p làm vi

c trong các c
ơ
quan qu

n lý du
l

ch, công ty l

hành, khách s

n, nhà hàng và các c
ơ
s

d

ch v

khác.
2.2.2.2. Đối với NNL cho các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch
Toàn t


nh hi

n có 72 CBCC làm vi

c t

i các c
ơ
quan qu

n lý du l

ch.
-
Về trình ñộ lý luận chính trị
, có 43 cán b

trên t

ng s

72 cán b

qu

n
lý l
ĩ
nh v


c du l

ch có trình
ñộ
lý lu

n
ñượ
c
ñ
ào t

o, trong
ñ
ó c

nhân có 2
ng
ườ
i, chi
ế
m 4,65% s

ng
ườ
i
ñượ
c
ñ

ào t

o và 2,77% trong t

ng s

lao
ñộ
ng
trong c
ơ
quan qu

n lý du l

ch, cao c

p chính tr

là 11 ng
ườ
i v

i t

l

t
ươ
ng


ng
25,58% và 15,27%, trình
ñộ
trung c

p 11 ng
ườ
i, v

i t

l

t
ươ
ng

ng 25,58% và
15,27% và trình
ñộ
s
ơ
c

p 19 ng
ườ
i v

i t


l

t
ươ
ng

ng là 44,18% và 26,38%.
S

l
ượ
ng
ñượ
c
ñ
ào t

o trên t

ng s

m

i ch

chi
ế
m 59,7%; trong s


l
ượ
ng
ñượ
c
ñ
ào t

o thì ch

y
ế
u là trình
ñộ
s
ơ
c

p và trung c

p.
- Về trình ñộ chuyên môn

12

Trong t

ng s

cán b


qu

n lý, trình
ñộ

ñạ
i h

c chi
ế
m t

tr

ng cao nh

t
v

i 56 ng
ườ
i, chi
ế
m 77,77%, ti
ế
p
ñế
n là trung c


p 9 ng
ườ
i, chi
ế
m 12,5%, cao
ñẳ
ng có 5 ng
ườ
i, chi
ế
m 6,94%, còn l

i trên
ñạ
i h

c và s
ơ
c

p m

i trình
ñộ
1
ng
ườ
i chi
ế
m 1,38% m


i trình
ñộ
. Tuy nhiên, trong t

ng s

cán b

qu

n lý các
c

p thì
ñ
ào t

o chuyên ngành du l

ch có s

l
ượ
ng là 22 ng
ườ
i, chi
ế
m 30,55%,
ngo


i ng

có 7 ng
ườ
i, chi
ế
m 9,72%, còn l

i là các chuyên ngành khác và không
có ng
ườ
i
ñượ
c
ñ
ào t

o

n
ướ
c ngoài.
- Về chương trình quản lý nhà nước

Trong t

ng s

cán b


qu

n lý các c

p v

ngành du l

ch m

i ch

có 17
ng
ườ
i, chi
ế
m 23,6%
ñ
ã
ñượ
c
ñ
ào t

o b

i d
ưỡ

ng v

ch
ươ
ng trình qu

n lý nhà
n
ướ
c.
Đ
ây là m

t t

l

r

t th

p so v

i yêu c

u
ñặ
t ra, do
ñ
ó ph


n nào ch
ư
a
ñ
áp

ng
ñượ
c nhu c

u th

c ti

n c

a công tác qu

n lý nhà n
ướ
c v

du l

ch,
ñặ
c bi

t

là trong giai
ñ
o

n t

i.
2.2.2.3. Đối với doanh nghiệp kinh doanh du lịch
Hi

n nay, trong các doanh nghi

p ho

t
ñộ
ng

l
ĩ
nh v

c du l

ch có t

ng
s

lao

ñộ
ng là 4.021 ng
ườ
i
ñượ
c phân lo

i theo các n

i dung nh
ư
sau :
-
Tính theo ñộ tuổi,
ph

n l

n lao
ñộ
ng trong các doanh nghi

p
ñ
ang


ñộ

tu


i r

t tr

. S

lao
ñộ
ng


ñộ
tu

i 20 - 30 có 2.410 ng
ườ
i, chi
ế
m 62,42% t

ng
s

lao
ñộ
ng, ti
ế
p
ñế

n là
ñộ
tu

i 31 - 45 có 1.268 ng
ườ
i, chi
ế
m 31,14%, còn l

i

ñộ
tu

i trên 45.


-
Theo quốc tịch,
trong t

ng s

lao
ñộ
ng, lao
ñộ
ng qu


c t

ch Vi

t Nam có
3.979 ng
ườ
i, chi
ế
m 98,9%, lao
ñộ
ng qu

c t

ch n
ướ
c ngoài có 44 ng
ườ
i, chi
ế
m
1,09%.

- Theo trình ñộ ñào tạo,
+ Theo chuyên ngành
,
ñ
ào t


o chuyên ngành là 2.441 ng
ườ
i, chi
ế
m
60,7% trong t

ng s

lao
ñộ
ng làm vi

c trong các doanh nghi

p du l

ch. Trong
ñ
ó,
ñ
ào t

o sau
ñạ
i h

c có 35 ng
ườ
i chi

ế
m 1,43%;
ñạ
i h

c 474 ng
ườ
i, chi
ế
m
19,41%; cao
ñẳ
ng 258 ng
ườ
i, chi
ế
m 10,56%; trung c

p 836 ng
ườ
i, chi
ế
m
34,42%; s
ơ
c

p 836 ng
ườ
i, chi

ế
m 34,42%. V

chuyên ngành
ñ
ào t

o, có 490
ng
ườ
i có trình
ñộ
chuyên ngành du l

ch, chi
ế
m 20,1%; chuyên ngành ngo

i ng


889 ng
ườ
i, chi
ế
m 36,58%; chuyên ngành tin h

c có 363 ng
ườ
i, chi

ế
m 14,91%,
chuyên ngành khác 685 ng
ườ
i, chi
ế
m 28,43%.

13

Về hình thức ñào tạo
,
Đ
ào t

o n
ướ
c ngoài

các doanh nghi

p có 22
ng
ườ
i, chi
ế
m 0,9%,
ñ
ào t


o trong n
ướ
c có 2.419 ng
ườ
i chi
ế
m 99,1%.
+ Nguồn nhân lực ñược ñào tạo nghiệp vụ
T

ng s

ng
ườ
i
ñượ
c
ñ
ào t

o nghi

p v

là 1.832 ng
ườ
i, chi
ế
m 39,3%
t


ng s

lao
ñộ
ng làm vi

c trong các doanh nghi

p du l

ch. Lao
ñộ
ng nghi

p v


ch

y
ế
u t

p trung trong l
ĩ
nh v

c khách s


n chi
ế
m t

i 99% và lao
ñộ
ng trong
ho

t
ñộ
ng l

hành ch

chi
ế
m 1%. Ph

n l

n lao
ñộ
ng nghi

p v

trong các doanh
nghi


p du l

ch hi

n nay ch

y
ế
u là thông qua hình th

c t


ñ
ào t

o, v

i s

l
ượ
ng
862 ng
ườ
i, chi
ế
m 47,05% t

ng s


lao
ñộ
ng
ñ
ào t

o nghi

p v

, b

i d
ưỡ
ng 220
ng
ườ
i, chi
ế
m 12%. Trong khi
ñ
ó, s

l
ượ
ng
ñ
ã qua
ñ

ào t

o chính quy chi
ế
m t

l


th

p, trình
ñộ
cao
ñẳ
ng có 56 ng
ườ
i, chi
ế
m 3,05%, trung c

p 264 ng
ườ
i, chi
ế
m
14,41%, s
ơ
c


p 410 ng
ườ
i, chi
ế
m 22,37%. Nh
ư
v

y, ph

n l

n lao
ñộ
ng nghi

p
v

làm vi

c trong các doanh nghi

p du l

ch m

i ch

qua b


i d
ưỡ
ng và t


ñ
ào t

o
(chi
ế
m 59,05%).
2.2.3. Mức ñộ ñáp ứng yêu cầu công việc của NNL du lịch
Ngu

n nhân l

c du l

ch Qu

ng Nam
ñ
ang thi
ế
u h

t m


t s

l
ượ
ng r

t
l

n (ch
ư
a tính s

l
ượ
ng nhu c

u t
ă
ng lên hàng n
ă
m), trình
ñộ
ngu

n nhân l

c
ch


y
ế
u

trình
ñộ
trung và s
ơ
c

p, thi
ế
u
ñộ
i ng
ũ
chuyên gia, có trình
ñộ
cao,
qu

n lý có kinh nghi

m; c
ơ
c

u ngành ngh

ngu


n nhân l

c ch
ư
a th

t s

h

p lý,
kh

n
ă
ng
ñ
áp

ng s

phát tri

n c

a ngành du l

ch c


a l

c l
ượ
ng lao
ñộ
ng


Qu

ng Nam trong l
ĩ
nh v

c qu

n lý c
ũ
ng nh
ư
kinh doanh là t
ươ
ng
ñố
i th

p. Do
ñ
ó

ñ
ã có

nh h
ưở
ng r

t l

n
ñế
n ch

t l
ượ
ng d

ch v

, ch

t l
ượ
ng s

n ph

m du l

ch

c
ũ
ng nh
ư
tính chuyên nghi

p trong ho

t
ñộ
ng du l

ch

t

nh Qu

ng Nam.
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NNL DU LỊCH CỦA
TỈNH QUẢNG NAM
2.3.1. Xác ñịnh nhu cầu ñào tạo
Vi

c xác
ñị
nh nhu c

u
ñ

ào t

o nhân l

c du l

ch

t

nh Qu

ng Nam
ñ
ang
ñượ
c th

c hi

n theo cách t

nhiên v

i m

c
ñộ
ki


m soát r

t th

p. C

th

vi

c
xác
ñị
nh nhu c

u nh
ư
sau:

Phía cơ quan quản lý
Hi

n t

i các c
ơ
quan qu

n lý du l


ch

Qu

ng Nam ch

xác
ñị
nh nhu c

u
ñ
ào t

o b

ng các bi

n pháp gián ti
ế
p và mang n

ng tính hành chính. S

ph

i

14


h

p gi

a các c
ơ
quan ch

c n
ă
ng trong
ñ
ào t

o nhân l

c du l

ch r

t h

n ch
ế
,
không ch

t ch

, thông tin thi

ế
u, quy
ế
t
ñị
nh ch

m tr

và hi

u qu

th

p.
Phía doanh nghiệp
Các doanh nghi

p và t

ch

c du l

ch xác
ñị
nh nhu c

u

ñ
ào t

o c
ũ
ng
ch
ư
a theo
ñ
úng cách th

c th
ườ
ng
ñượ
c các sách v

qu

n tr

nhân s

ch

ra
ñ
ó là
quá trình thu th


p và phân tích thông tin
ñể
làm rõ nhu c

u c

i thi

n k
ế
t qu


th

c hi

n công vi

c và xác
ñị
nh li

u
ñ
ào t

o có ph


i là gi

i pháp.
2.3.2. Các chương trình ñào tạo nhân lực du lịch ở Quảng Nam
Hi

n t

i h

th

ng c
ơ
s


ñ
ào t

o

t

nh Qu

ng Nam có mã ngành
ñ
ào t


o
còn ít hay chính là các ch
ươ
ng trình
ñ
ào t

o không nhi

u, c
ơ
c

u các ngành
ngh


ñ
ào t

o gi

a các c
ơ
s

g

n nh
ư

gi

ng nhau, ch
ươ
ng trình
ñ
ào t

o ch
ư
a
ñ
a
d

ng,
ñ
áp

ng nhu c

u th

c ti

n, quy mô
ñ
ào t

o (tuy


n sinh chuyên ngành du
l

ch) còn r

t nh

. H

u h
ế
t các ch
ươ
ng trình
ñ
ào t

o
ñề
u do các tr
ườ
ng t

thi
ế
t k
ế

d


a trên khung ch
ươ
ng trình h
ướ
ng d

n c

a B

Giáo d

c và
Đ
ào t

o, ch
ư
a có
s

tham gia c

a các t

ch

c kinh doanh du l


ch.
2.3.3. Tổ chức ñào tạo NNL ở tỉnh Quảng Nam
2.3.3.1. Công tác quản lý nguồn nhân lực và công tác quản lý ñào tạo
Công tác qu

n lý
ñ
ào t

o
ñ
ang
ñượ
c th

c hi

n b

i nhi

u c
ơ
quan khác
nhau nh
ư
S

Giáo d


c và
Đ
ào t

o, S

Lao
ñộ
ng, Th
ươ
ng binh và Xã h

i, B


Giáo d

c và
Đ
ào t

o,… nên ch
ư
a có s

th

ng nh

t trong ch

ươ
ng trình, quy mô
tuy

n sinh,
ñ
ào t

o, S

ph

i h

p gi

a các c
ơ
quan này trong quá trình qu

n lý
ho

t
ñộ
ng, quy ho

ch,
ñ
ào t


o,… ch
ư
a th

t s

ch

t ch

, d

n
ñế
n tình tr

ng
manh mún, thi
ế
u s

liên k
ế
t, quy ho

ch
ñồ
ng b


c
ũ
ng nh
ư
s

d

ng ngu

n l

c
hi

n có.
Đ
i

u này
ñ
ã

nh h
ưở
ng
ñế
n
ñị
nh h

ướ
ng
ñ
ào t

o ngu

n nhân l

c du l

ch
ph

c v

cho m

c
ñ
ích phát tri

n ngành du l

ch c

a t

nh Qu


ng Nam.
2.3.3.2. Tình hình cơ sở vật chất cho ñào tạo
Hi

n nay, trên
ñị
a bàn t

nh
ñ
ã có m

t s

c
ơ
s


ñ
ào t

o ngu

n nhân l

c
liên quan ho

c có th


ph

c v

cho ngành du l

ch

các trình
ñộ
khác nhau. Các
c
ơ
s

này còn h

n ch
ế
v

nhi

u m

t nh
ư
c
ơ

s

v

t ch

t, nh

t là c
ơ
s

v

t ch

t
th

c hành, th
ườ
ng ch


ñầ
u t
ư
vào vi

c

ñ
ào t

o lý thuy
ế
t, còn ng
ườ
i h

c không

ñ
i

u ki

n th

c hành nên không tích l
ũ
y và rèn
ñượ
c k

n
ă
ng khi
ế
n ch


t
l
ượ
ng các ch
ươ
ng trình
ñ
ào t

o không cao. M

i liên k
ế
t gi

a c
ơ
s


ñ
ào t

o và

15

các doanh nghi

p, khách s


n nhà hàng, công ty l

hành, n
ơ
i s

d

ng h

c viên
ñượ
c
ñ
ào t

o r

t l

ng l

o và không h

tr

nhi

u cho

ñ
ào t

o. Nhi

u c
ơ
s

kinh
doanh du l

ch c
ũ
ng không thi
ế
t tha v

i công tác
ñ
ào t

o. Nh

n th

c c

a các c
ơ


s


ñ
ào t

o c
ũ
ng là v

n
ñề
vì hi

n nay h

c
ũ
ng ch
ư
a m

n mà v

i
ñ
ào t

o nhân

l

c cho du l

ch.
2.3.3.3. Tình hình ñội ngũ cán bộ giảng dạy
T

ng s

cán b

giáo viên làm công tác
ñ
ào t

o ngu

n nhân l

c du l

ch
cho t

i n
ă
m 2010 ch

h

ơ
n 120 ng
ườ
i bao g

m c

cán b

và chuyên viên c

a S


V
ă
n hóa, Th

thao và Du l

ch, nh
ư
v

y s

l
ượ
ng là không nhi


u. T

l

giáo viên
ti
ế
ng anh du l

ch cao nh

t g

n 30%, qu

n tr

du l

ch nhà hàng và khách s

n là h
ơ
n
22%. Trong khi t

l

giáo viên
ñ

ào t

o chuyên môn nghi

p v

du l

ch - nh

ng
chuyên môn ngh

nghi

p có nhu c

u r

t cao thì th

p. Trong s

l
ượ
ng giáo viên
tham gia
ñ
ào t


o nhân l

c cho ngành du l

ch thì t

l

t

t nghi

p
ñ
úng chuyên
ngành chuyên môn t

các tr
ườ
ng du l

ch chi
ế
m t

l

ch

d

ướ
i 40%, ph

n còn l

i
ch

y
ế
u chuy

n t

chuyên môn khác.
2.3.4. Đánh giá và kiểm ñịnh ñào tạo
Vi

c ki

m
ñị
nh và
ñ
ánh giá
ñượ
c th

c hi


n
ñể
tìm hi

u xem ch
ươ
ng
trình
ñ
ào t

o
ñả
m b

o: l
ượ
ng ki
ế
n th

c, k

n
ă
ng h

c viên ti
ế
p thu và

ñặ
c bi

t
kh

n
ă
ng và m

c
ñộ


ng d

ng c

a các k

n
ă
ng và ki
ế
n th

c
ñ
ó vào trong công
vi


c th

c ti

n.
Hi

n nay, vi

c
ñ
ánh giá và ki

m
ñị
nh có nhi

u v

n
ñề
:
Cơ chế ñánh giá và kiểm ñịnh không hợp lý
Phương pháp ñánh giá và kiểm ñịnh chưa phù hợp
Thiếu kinh phí cho thực hiện ñánh giá
Thiếu tính chuyên nghiệp của cơ sở ñào tạo du lịch


16


Chương 3
ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ ĐÀO TẠO
NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH CHO TỈNH QUẢNG NAM
3.1. ĐỊNH HƯỚNG ĐÀO TẠO NNL DU LỊCH CHO TỈNH QUẢNG
NAM
- Giai ñoạn 2011 - 2012:
Phát tri

n ngu

n nhân l

c ph

c v

s

phát
tri

n ngành du l

ch theo h
ướ
ng c
ơ
b


n
ñ
áp

ng v

m

t s

l
ượ
ng lao
ñộ
ng tr

c
ti
ế
p (qua
ñ
ào t

o

các trình
ñộ
), b

sung k


p th

i nhu c

u lao
ñộ
ng t
ă
ng thêm
hàng n
ă
m

các c
ơ
quan qu

n lý du l

ch, các doanh nghi

p ho

t
ñộ
ng trong l
ĩ
nh
v


c du l

ch.
- Giai ñoạn 2013 - 2015:
Phát tri

n ngu

n nhân l

c ph

c v

phát tri

n
du l

ch theo h
ướ
ng
ñ
áp

ng hoàn toàn v

m


t s

l
ượ
ng, s

l
ượ
ng t
ă
ng thêm
hàng n
ă
m, ph

n
ñấ
u 100% ngu

n nhân l

c tr

c ti
ế
p trong ngành du l

ch
ñượ
c

ñ
ào t

o v

chuyên môn nghi

p v

du l

ch

các trình
ñộ
khác nhau.
- Định hướng ñào tạo giai ñoạn 2015 - 2020:
Phát tri

n ngu

n nhân
l

c ph

c v

ngành du l


ch
ñ
áp

ng v

m

t s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng, chú ý
ñế
n
ñộ
i ng
ũ
nhân l

c ch

t l
ượ
ng cao


các l
ĩ
nh v

c qu

n lý, ho

ch
ñị
nh chính sách,
marketing,… Ph

n
ñấ
u 100% lao
ñộ
ng gián ti
ế
p
ñượ
c t

p hu

n, b

i d
ưỡ
ng ki

ế
n
th

c và nghi

p v

du l

ch.
3.2. DỰ BÁO NHU CẦU NNL DU LỊCH CHO NHỮNG NĂM TỚI
3.2.1. Nhu cầu lao ñộng trong các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch
Bảng 3.1. Nhu cầu ñào tạo nhân lực cho các cơ quan quản lý nhà nước
Chuyên ngành Trên
ñại học
Đại
học
Cao
ñẳng
Trung
cấp

cấp
Tổng
Du lịch 6 11 4 21
Ngoại ngữ 16 3 1 20
Tin học 5 5 1 11
Khác 2 4 1 7
Tổng 8 36 13 2

(Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam)
C
ă
n c

vào Quy ho

ch t

ng th

phát tri

n du l

ch Qu

ng Nam
ñế
n
2015, t

m nhìn
ñế
n 2020, c
ă
n c

vào nhu c


u phát tri

n du l

ch có th

t

t các

17

ñơ
n v

huy

n th

còn l

i s

thành l

p các phòng qu

n lý du l

ch.


c
ơ
quan qu

n
lý c

p t

nh, xu h
ướ
ng m

r

ng quy mô các trung tâm, các phòng, ban liên quan
là m

t t

t y
ế
u. Do
ñ
ó, s

l
ượ
ng cán b


qu

n lý du l

ch

các c

p s

t
ă
ng lên, d


báo s

l
ượ
ng t
ă
ng thêm
ñế
n n
ă
m 2015 là 150 ng
ườ
i và
ñế

n n
ă
m 2020 là 250
ng
ườ
i.
3.2.2. Nhu cầu lao ñộng trong các doanh nghiệp kinh doanh du lịch (phân
theo từng loại hình dịch vụ)
- Nhu cầu lao ñộng bổ sung của các doanh nghiệp năm 2011
K
ế
t qu


ñ
i

u tra v

nhu c

u lao
ñộ
ng trong các doanh nghi

p du l

ch
cho th


y, trong hi

n t

i các doanh nghi

p ho

t
ñộ
ng du l

ch trên
ñị
a bàn t

nh
Qu

ng Nam
ñ
ang c

n 1.420 lao
ñộ
ng, trong
ñ
ó, lao
ñộ
ng chuyên môn là 740

ng
ườ
i chi
ế
m 52,1% và lao
ñộ
ng nghi

p v

là 680 chi
ế
m 47,9%.
Nhu c

u lao
ñộ
ng theo trình
ñộ
chuyên môn, du l

ch c

n 182 ng
ườ
i chi
ế
m
24,59%; ngo


i ng

447 ng
ườ
i, chi
ế
m 60,4%; tin h

c 49 ng
ườ
i, chi
ế
m 6,62%;
ngành khác 62 ng
ườ
i chi
ế
m 8,3%. Phân theo nghi

p v

, s

lao
ñộ
ng c

n là 680
ng
ườ

i, trong
ñ
ó, nghi

p v

khách s

n chi
ế
m 96,18% và nghi

p v

l

hành
chi
ế
m 3,82%.
Nhu c

u lao
ñộ
ng phân theo trình
ñộ
, trên
ñạ
i h


c c

n 10 ng
ườ
i, chi
ế
m
0,7%;
Đạ
i h

c 188 ng
ườ
i, chi
ế
m 13,23%; cao
ñẳ
ng 185 ng
ườ
i, chi
ế
m 13,02%;
trung c

p 305 ng
ườ
i, chi
ế
m 21,47%; s
ơ

c

p 180 ng
ườ
i, chi
ế
m 12,67%; b

i
d
ưỡ
ng 114 ng
ườ
i, chi
ế
m 8,02%; t


ñ
ào t

o 438 ng
ườ
i, chi
ế
m 30,84%.
- Dự báo nhu cầu ñào tạo lao ñộng ñến 2015, tầm nhìn 2020
Bảng 3.4. Dự báo nhu cầu lao ñộng trong du lịch của tỉnh Quảng Nam
ñến 2015 và tầm nhìn ñến 2020
Đơn vị tính: Người

Loại lao ñộng 2015 2020
Lao ñộng trực tiếp 25.720 52.490
Lao ñộng gián tiếp 51.440 104.970
Tổng cộng 77.160 157.460
(Nguồn: Quy hoạch du lịch Quảng Nam ñến 2015, tầm nhìn 2020)

18

Bảng 3.5. Dự báo cơ cấu lao ñộng trực tiếp trong du lịch của Quảng Nam
ñến 2015 và tầm nhìn ñến 2020
Đơn vị tính: Người
Loại lao ñộng 2015 2020
Lao ñộng có trình ñộ Đại học và trên ñại học 5.144 13.122
Lao ñộng có trình ñộ cao ñẳng và trung cấp 7.716 18.372
Lao ñộng qua ñào tạo nghề về dịch vụ, du lịch 12.860 20.996
Tổng cộng 25.720 52.490
(Nguồn: Quy hoạch du lịch Quảng Nam ñến 2015, tầm nhìn 2020)

3.3. CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ ĐÀO TẠO NNL DU LỊCH
3.3.1. Hoàn thiện chính sách phát triển du lịch
Với công tác quy hoạch hệ thống cơ sở ñào tạo
C

n quy ho

ch hình thành m

t c
ơ
s



ñ
ào t

o chuyên ngành và nghi

p
v

du l

ch
ñặ
t t

i H

i An ho

c Tam K

, có th

theo hình th

c: tr
ườ
ng h


c -
doanh nghi

p. M

c tiêu c

a c
ơ
s


ñ
ào t

o này là
ñ
ào t

o lao
ñộ
ng nghi

p v




trình
ñộ

s
ơ
c

p, trung c

p,… chú tr

ng
ñế
n ch

t l
ượ
ng cao,
ñạ
t tiêu chu

n khu
v

c và qu

c t
ế
, ph

i g

n li


n v

i các c
ơ
s

ho

t
ñộ
ng kinh doanh du l

ch trên
ñị
a bàn t

nh theo mô hình g

n k
ế
t tr
ườ
ng h

c - doanh nghi

p, tr
ườ
ng h


c - nhà
hàng, khách s

n,
Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng ñào tạo NNL du lịch
Vi

c nâng cao nh

n th

c có th


ñượ
c th

c hi

n qua các gi

i pháp sau:
- Thông qua sinh hoạt của các cấp ủy ñảng, chính quyền, ñoàn thể
: t

o
ra th

ng nh


t trong t
ư
t
ưở
ng, nh

n th

c
ñế
n hành
ñộ
ng c

a các c

p

y
ñả
ng,
chính quy

n t


ñ
ó t


o s

lan t

a ra toàn th

nhân dân, t


ñ
ó m

i cán b

, nhân
viên, nhân dân có ý th

c t

nâng cao ki
ế
n th

c, n
ă
ng l

c
ñể
có th


ph

c v

t

t
h
ơ
n cho s

phát tri

n du l

ch c

a t

nh nhà.
- Thông qua tập huấn, bồi dưỡng
: T

ch

c các
ñợ
t t


p hu

n, b

i d
ưỡ
ng
cho cán b

các c

p, các ngành có liên quan và c

ng
ñồ
ng dân c
ư

ñị
a ph
ươ
ng
ñế
n ho

t
ñộ
ng c

a ngành v

ă
n hóa du l

ch nh

m cung c

p nh

ng thông tin, ki
ế
n
th

c cho
ñộ
i ng
ũ
này
ñể
t

o c
ơ
s

cho các công vi

c liên quan
ñế

n du l

ch.

19

- Thông qua hệ thống các phương tiện truyền thông:
S

d

ng các
ph
ươ
ng ti

n truy

n thông nh
ư
m

t kênh thông tin, m

t di

n
ñ
àn quan tr


ng nh

t
ñể
tuyên truy

n qu

ng bá các ho

t
ñộ
ng du l

ch, vai trò, giá tr

c

a ch

t l
ượ
ng
và s

l
ượ
ng ngu

n nhân l


c, hi

n tr

ng v

ch

t l
ượ
ng, s

l
ượ
ng v

ngu

n nhân
l

c du l

ch Qu

ng Nam, nhu c

u v


lao
ñộ
ng c

a ngành du l

ch trong t
ươ
ng lai
c

v

s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng
ñể
toàn th

nhân dân có th

n

m

ñượ
c.
- Đưa các nội dung vào các cấp học:
Hình th

c này có th


ñư
a vào
thông qua hình th

c l

ng ghép, tích h

p các môn h

c liên quan
ñế
n
ñị
a ph
ươ
ng
nh
ư
v
ă
n h


c, l

ch s

,
ñị
a lý, ho

c các chuyên
ñề
, h

i thi,
ñợ
t tuyên truy

n
thông qua các
ñợ
t sinh ho

t ngo

i khóa c

a các t

ch


c
ñ
oàn th

.
- Thông qua tổ chức các sự kiện du lịch
: Thông qua các s

ki

n có tính
tuyên truy

n, qu

ng bá, ng
ườ
i dân s

hi

u rõ h
ơ
n các giá tr

v
ă
n hóa, kinh t
ế
,

môi tr
ườ
ng t

các ho

t
ñộ
ng du l

ch mang l

i. T


ñ
ó, h

s

có ý th

c b

o v

,
tôn t

o tài nguyên, môi tr

ườ
ng du l

ch ngày càng t

t h
ơ
n,
ñặ
c bi

t ng
ườ
i dân s


có ý th

c chung tay xây d

ng Qu

ng Nam thành m

t không gian du l

ch v
ă
n
hóa - sinh thái thân thi


n, trong lành.
Hoàn thiện cơ chế với công tác ñào tạo
- V

c
ơ
ch
ế
chính sách c

cán b


ñ
i h

c và s

d

ng sau khi
ñ
ào t

o:
Vi

c c



ñ
i h

c c

n có m

t l

trình, nh

ng v
ă
n b

n pháp lý, nh

ng cam k
ế
t cung
c

p, h

tr

kinh phí cho ng
ườ
i

ñ
i h

c và cam k
ế
t v

b

trí vi

c làm, ch
ế

ñộ

ñ
ãi
ng

sau khi
ñượ
c
ñ
ào t

o xong, c
ũ
ng nh
ư

c
ơ
ch
ế
b

i th
ườ
ng thi

t h

i n
ế
u các
bên không th

c hi

n
ñ
úng cam k
ế
t.
- V

chính sách
ñố
i v


i ng
ườ
i h

c c

n phân bi

t các lo

i hình
ñ
ào t

o:
Đố
i v

i
ñ
ào t

o chính quy t

p trung, th

c hi

n theo quy
ñị

nh hi

n hành c

a nhà
n
ướ
c. Các
ñố
i t
ượ
ng chính sách, con em vùng sâu, vùng xa, con em
ñồ
ng bào
các dân t

c ít ng
ườ
i th

c hi

n theo ch
ế

ñộ
c

tuy


n, ch
ế

ñộ
h

tr

riêng trên c
ơ

s

các qu


ñ
ào t

o và ngu

n ngân sách.
- V

c
ơ
ch
ế
xây d


ng c
ơ
s

v

t ch

t cho các c
ơ
s


ñ
ào t

o: Trên c
ơ
s


quy ho

ch phát tri

n m

ng l
ướ
i các tr

ườ
ng chuyên nghi

p và các c
ơ
s


ñ
ào t

o
chuyên ngành du l

ch hi

n có, t

nh c

n có s


ñầ
u t
ư
ho

c huy
ñộ

ng các doanh
nghi

p tham gia
ñầ
u t
ư
c
ơ
s

v

t ch

t

các c
ơ
s


ñ
ào t

o này.
Đ
a d

ng các lo


i

20

hình tr
ườ
ng
ñ
ào t

o nh
ư
tr
ườ
ng công l

p, t
ư
th

c, c
ơ
s


ñ
ào t

o c


a n
ướ
c
ngoài,
ñể
ng
ườ
i h

c có c
ơ
h

i l

a ch

n
- V


ñộ
i ng
ũ
gi

ng viên c
ơ
h


u và th

nh gi

ng: Tr
ướ
c h
ế
t, t

nh c

n có
m

t c
ơ
ch
ế
thu hút
ñộ
i ng
ũ
sinh viên t

t nghi

p lo


i gi

i và
ñộ
i ng
ũ
gi

ng viên
gi

i

các
ñị
a ph
ươ
ng khác v

làm vi

c, công tác và gi

ng d

y lâu dài

Qu

ng

Nam v

i nh

ng
ñ
ãi ng

c

th

, h

p d

n.
3.3.2. Giải pháp củng cố và phát triển hệ thống ñào tạo
Củng cố và phát triển các cơ sở ñào tạo hiện có
+ C

ng c

và phát tri

n v

c
ơ
s


v

t ch

t;
+ C

ng c

và phát tri

n v


ñộ
i ng
ũ
hi

n có;
+ C

ng c

và phát tri

n v

ch

ươ
ng trình
ñ
ào t

o;
+ M

r

ng quy mô
ñ
ào t

o.
Về cơ sở vật chất, trang thiết bị
Các c
ơ
s


ñ
ào t

o nghi

p v

c


n
ñượ
c
ñầ
u t
ư
h

th

ng c
ơ
s

v

t ch

t,
trang thi
ế
t b

ph

c v

d

y và h


c hi

n
ñạ
i, phù h

p tình hình th

c ti

n phát tri

n
du l

ch hi

n nay. Các c
ơ
s


ñ
ào t

o c

n có thi
ế

t l

p m

i quan h

và t

n d

ng
ngu

n tài chính, c
ơ
s

v

t ch

t k

thu

t t

các t

ch


c phi chính ph

, các d

án
h

tr

c

ng
ñồ
ng, trong các d

án nâng cao n
ă
ng l

c c

a c

ng
ñồ
ng, xóa
ñ
ói
gi


m nghèo.
3.3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ giảng dạy
Thứ nhất
, ti
ế
n hành m

i
ñộ
i ng
ũ
gi

ng viên có trình
ñộ
cao

các
tr
ườ
ng trong n
ướ
c (và các n
ướ
c trên th
ế
gi

i) thu


c các chuyên ngành du l

ch
ñế
n Qu

ng Nam th

nh gi

ng m

t s

chuyên
ñề
chuyên sâu, chuyên
ñề
nghi

p
v

.
Thứ hai
, m

i các chuyên gia, các nhà qu


n lý l
ĩ
nh v

c du l

ch có trình
ñộ
, có kinh nghi

m trong và ngoài t

nh
ñế
n gi

ng d

y, nói chuy

n,
ñố
i tho

i,
trao
ñổ
i kinh nghi

m nhi


u m

t v

ho

t
ñộ
ng du l

ch nh
ư
kinh nghi

m qu

n lý,
t

ch

c các ho

t
ñộ
ng, s

ki


n du l

ch, các l

h

i; c
ũ
ng nh
ư
các yêu c

u n
ă
ng
l

c, ph

m ch

t, k

n
ă
ng c

n có c

a nh


ng ng
ườ
i làm qu

n lý, ho

t
ñộ
ng trong
l
ĩ
nh v

c du l

ch.
Thứ ba,
m

i các giám
ñố
c, chuyên gia
ñ
ang tr

c ti
ế
p
ñ

i

u hành các
doanh nghi

p
ñ
ang ho

t
ñộ
ng trong l
ĩ
nh v

c du l

ch và l
ĩ
nh v

c có liên quan

21

ñế
n các c
ơ
s



ñ
ào t

o d
ướ
i d

ng các chuyên gia, báo cáo viên nh

m mang
ñế
n
cho ng
ườ
i h

c nh

ng ki
ế
n th

c, nh

ng kinh nghi

m, “h
ơ
i th


” th

c ti

n
ñ
ã
ñượ
c thu l
ượ
m,
ñượ
c l

a ch

n, xác
ñị
nh có giá tr

.
Thứ tư
, trên c
ơ
s

th

c hi


n
ñồ
ng th

i các h
ướ
ng gi

i pháp trên, t

nh
c

n có gi

i pháp c

th

nh
ư
thu hút
ñộ
i ng
ũ
gi

ng viên có ch


t l
ượ
ng v

gi

ng
d

y

Qu

ng Nam, c

các cán b

tr



các tr
ườ
ng
ñ
i
ñ
ào t

o


n
ướ
c ngoài,
ñể

ñế
n nh

ng n
ă
m 2015 tr


ñ
i, các tr
ườ
ng trong t

nh có th

ch


ñộ
ng
ñượ
c
ñộ
i ng

ũ

gi

ng viên có ch

t l
ượ
ng.
3.3.4. Hoàn thiện việc xác ñịnh nhu cầu ñào tạo
Các c
ơ
quan qu

n lý nhà n
ướ
c du l

ch ph

i
ñổ
i m

i cách ti
ế
p c

n gi


i
quy
ế
t v

n
ñề
nh
ư
:
+ Tr
ướ
c h
ế
t ph

i thay
ñổ
i cách gi

i quy
ế
t m

i quan h

gi

a h


v

i các
doanh nghi

p và t

ch

c du l

ch. Thông tin 2 chi

u gi

a 2
ñố
i tác và b

o
ñả
m
s

h

p tác gi

a c


hai;
+ Ti
ế
n hành
ñ
i

u tra c
ơ
b

n các ho

t
ñộ
ng và ngành ngh

kinh doanh
du l

ch c

a các c
ơ
s

trên
ñị
a bàn
ñể

bi
ế
t rõ các lo

i k

n
ă
ng ngh

nghi

p mà h


c

n;
+ T

ch

c và ki

m soát th

c hi

n nghiêm túc ch
ế


ñộ
báo cáo th

ng kê
v

lao
ñộ
ng
ñể
n

m b

t
ñượ
c bi
ế
n
ñộ
ng và xu h
ướ
ng nhu c

u lao
ñộ
ng c

a th



tr
ườ
ng du l

ch;
+ T

ng h

p thông tin
ñị
nh k


ñể
hình thành nhu c

u th

c t
ế
v

s


l
ượ

ng, ch

ng lo

i c

a th

tr
ườ
ng nhân l

c và
ñ
i

u ch

nh ho

t
ñộ
ng
ñ
ào t

o.
Nhu c

u

ñ
ào t

o
ñượ
c xác
ñị
nh t

b

ph

n qu

n lý bao g

m n

i dung
chính sau:
- Các n

i dung c

a ch
ươ
ng trình
ñ
ào t


o;
- Các
ñố
i t
ượ
ng c

n
ñượ
c
ñ
ào t

o giúp
ñỡ
thêm;
- Tính c

p thi
ế
t c

a ch
ươ
ng trình
ñ
ào t

o.

3.3.5. Lựa chọn và nâng cao chất lượng chương trình ñào tạo
Ch
ươ
ng trình
ñ
ào t

o là m

t trong nh

ng y
ế
u t

quy
ế
t
ñị
nh
ñế
n ch

t
l
ượ
ng
ñ
ào t


o ngu

n nhân l

c. Các ch
ươ
ng trình ph

i ph

n ánh
ñượ
c ch

t l
ượ
ng
ñ
ào t

o và
ñ
áp

ng
ñượ
c yêu c

u ngu


n nhân l

c sau
ñ
ào t

o c

a các doanh

22

nghi

p và c

a xã h

i. Ch
ươ
ng trình
ñ
ào t

o ph

i
ñượ
c xây d


ng khoa h

c và
th

c ti

n, theo các h
ướ
ng sau:
- L

a ch

n, tham kh

o ch
ươ
ng trình
ñ
ào t

o c

a các tr
ườ
ng có uy tín,
có ch

t l

ượ
ng

trong n
ướ
c
ñ
ã
ñượ
c th

c t
ế
ki

m ch

ng qua nhi

u n
ă
m
ñ
ào t

o,
t


ñ

ó ch

n l

c, t

ng h

p thành m

t ch
ươ
ng trình t

t nh

t.
- Ti
ế
n hành “nh

p kh

u” các ch
ươ
ng trình
ñ
ào t

o c


a các tr
ườ
ng hàng
ñầ
u th
ế
gi

i, có uy tín, có b

dày
ñ
ào t

o chuyên ngành du l

ch.
- Các ch
ươ
ng trình
ñ
ào t

o dù theo hình th

c nào thì c

n
ñượ

c liên t

c
c

p nh

t,
ñổ
i m

i
ñể

ñ
áp

ng v

i s

thay
ñổ
i v

nhu c

u ngu

n nhân l


c

t

ng
giai
ñ
o

n khác nhau.
3.3.6. Hoàn thiện công tác ñánh giá và kiểm ñịnh ñào tạo
Hoàn thiện cơ chế ñánh giá và kiểm ñịnh hiện nay
C

n thi
ế
t ph

i có m

t c
ơ
ch
ế
ph

i h

p ch


t ch

và hi

u qu

trong
ñ
ánh
giá và ki

m
ñị
nh
ñ
ào t

o nhân l

c du l

ch. C
ơ
quan qu

n lý nhà n
ướ
c v


du l

ch
ph

i th

c s

tham gia vào quá trình
ñ
ánh giá và ki

m
ñị
nh
ñ
ào t

o.
Áp dụng phương pháp ñánh giá và kiểm ñịnh phù hợp
(1) Có s

tham gia c

a ng
ườ
i s

d


ng h

c viên sau
ñ
ào t

o - k
ế
t qu


c

a
ñ
ào t

o, t

c là vi

c
ñ
ánh giá ch

t l
ượ
ng
ñ

ào t

o s

có thêm ý ki
ế
n
ñ
ánh giá
c

a các c
ơ
quan qu

n lý nhà n
ướ
c v

du l

ch, doanh nghi

p và t

ch

c du l

ch.

(2) Ph

i có các h

c viên - là nh

ng ng
ườ
i th

h
ưở
ng các ch
ươ
ng trình
ñ
ào t

o tham gia
ñ
ánh giá.
Tìm nguồn kinh phí cho thực hiện ñánh giá
T

nh c

n ph

i tài tr


t

ngân sách cho công tác này và giao cho
ñầ
u m

i
th

c hi

n qu

n lý qua ph

i h

p gi

a ngành Giáo d

c và
Đ
ào t

o và c
ơ
quan
qu


n lý nhà n
ướ
c v

du l

ch


ñị
a ph
ươ
ng.
Hình thành và nâng chuyên nghiệp của cơ sở ñào tạo du lịch:
(1). C

n có c
ơ
quan ki

m
ñị
nh c

a các c
ơ
quan qu

n lý nhà n
ướ

c th

c
hi

n th
ườ
ng xuyên;
(2) Ch

c

p phép
ñ
ào t

o du l

ch cho các c
ơ
s


ñả
m b

o các tiêu chu

n
ñ

ào t

o;
(3) Chính quy

n c

n có
ư
u
ñ
ãi khi c
ơ
s


ñ
ào t

o
ñă
ng ký và t

ch

c
ñ
ào
t


o nhân l

c du l

ch nh
ư
chính sách thu
ế
, vay v

n, h

tr

chuyên môn,…

×