Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở xí nghiệp thương mại thuộc công ty dịch vụ hàng không sân bay nội bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.23 KB, 31 trang )

Chun đề kế tốn trƣởng

LỜI NĨI ĐẦU
Từ khi nền kinh tế nƣớc ta chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng có sự quản
lý của Nhà nƣớc thì vấn đề cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là tất yếu nhƣng
đồng thời cũng mở ra những cơ hội cho sự phát triển của các doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thƣơng mại, tiêu thụ là giai đoan cực kỳ quan trọng
trong mỗi chu kỳ kinh doanh vì nhờ đó hàng hố đƣợc chuyển thành tiền, đảm
bảo thu hồi vốn, có lãi và tạo điều kiện cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Lúc này doanh nghiệp mới thực sự thực hiện chức năng của mình là: “cầu nối
giữa sản xuất và tiêu dùng”.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tiêu thụ là nghiệp vụ đặc trƣng và
cơ bản nhất chi phối mọi loại nghiệp vụ khác. Các chu kỳ kinh doanh có thể
diễn ra liên tục, nhịp nhàng khi doanh nghiệp thực hiện tốt khâu tiêu thụ, đó
cũng là cơ sở để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, mà lợi nhuận chính là mục
tiêu sống còn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng.
Với mục tiêu này, doanh nghiệp trƣớc hết phải giải đáp các vấn đề: lựa
chọn kinh doanh hàng hố nào có lợi nhất? hƣớng tới đối tƣợng khách hàng
nào và kinh doanh nhƣ thế nào?. Do vậy, phần hành kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh giữ một vai trị hết sức quan trọng vì nó phản ánh
tồn bộ q trình bán hàng của doanh nghiệp cũng nhƣ việc xác định lãi lỗ,
cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời giúp cho các nhà quản lý phân tích,
đánh giá, lựa chọn các phƣơng án kinh doanh, đầu tƣ có hiệu quả cao nhất.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác tổ chức tiêu thụ hàng hố
nói chung và cơng tác hạch tốn hàng hố nói riêng, qua q trình thực tập ở
Cơng ty dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài, với sự hƣớng dẫn tận tình của
cơ giáo Trần Nam Thanh cùng các cán bộ phịng kế tốn cơng ty và phịng kế
tốn xí nghiệp thƣơng mại, em đã chọn: “Hồn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng ở xí nghiệp thương mại thuộc Cơng ty dịch vụ
hàng khơng sân bay Nội Bài ” là chuyên đề kế toán trƣởng của mình.
Nội dung của chuyên đề đƣợc chia làm 3 phần:


Phần I: Những vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.
Phần II: Thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại xí
nghiệp thương mại thuộc cơng ty dịch vụ hàng khơng Nội Bài.
Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại xí nghiệp thương mại thuộc cơng ty dịch
vụ hàng khơng Nội Bài.
Nguyển Hƣơng Thảo-Kế tốn 40A

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề kế toán trƣởng

PHẦN I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI.
I.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI.
1.Đặc điểm hoạt động kinh doanh thƣơng mại.
2.Khái niệm tiêu thụ hàng hoá và xác định kết qủa tiêu thụ trong doanh
nghiệp thƣơng mại.
3.Vị trí, vai trị của hoạt động tiêu thụ hàng hố và xác định kết quả tiêu
thụ trong doanh nghiệp thƣơng mại.
II.YÊU CẦU QUẢN LÝ, NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG
HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ.
1.Yêu cầu quản lý hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu

thụ.
2.Nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ.
III.HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HỐ TRONG DOANH
NGHIỆP KINH DOANH THƢƠNG MẠI.
1.Phƣơng pháp tính gia vốn hàng tiêu thụ.
1.1Các phương pháp tính giá mua của hàng xác định là tiêu thụ .
*Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
*Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
*Phương pháp giá thực tế đích danh
*Phương pháp giá đơn vị bình qn
*Phương pháp giá hạch tốn
1.2 Phương pháp phân bổ chi phí thu mua cho hàng hố tiêu thụ.
2.Các phƣơng thức tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp thƣơng mại.
2.1 Bán buôn
*Bán buôn qua kho
-Bán buôn trực tiếp qua kho
-Bán bn qua kho theo hình thức gửi hàng
-Bán bn vận chuyển thẳng
*Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn
*Bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn
Nguyển Hƣơng Thảo-Kế toán 40A

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề kế toán trƣởng
2.2 Bán lẻ
*Bán lẻ thu tiền trực tiếp

*Bán lẻ thu tiền tập trung
*Bán hàng tự chọn
*Bán hàng trả góp
2.3 Bán hàng qua đại lý(gửi bán hộ):
2.4 Một số trường hợp được coi là tiêu thụ
- Phƣơng thức xuất hàng hoá để lấy hàng hoá khác.
- Xuất hàng hóa trả lƣơng thƣởng cho CNV, thanh tốn thu nhập cho các
bên tham gia liên doanh.
- Xuất hàng hoá bán nội bộ, bán cho các đơn vị trực thuộc.
- Xuất hàng hoá làm quà biếu, tặng.
- Hao hụt hàng hoá, tổn thất trong khâu bán theo hợp đồng do bên mua chịu.
3. Kế toán tiêu thụ hàng hoá theo các phƣơng thức bán hàng
3.1 Chứng từ kế toán: Sử dụng các loại chứng từ theo quy định của Nhà nƣớc
3.2 Tài khoản sử dụng: Các tài khoản sử dụng để hạch toán bao gồm: TK
156, 157, 511, 512, 531, 532, 632, ...
IV. HẠCH TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG
HOÁ TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƢƠNG MẠI.
1. Hạch tốn chi phí bán hàng
2. Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
3. Hạch tốn xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá.
4.Phƣơng pháp kế toán chi tiết hàng hoá
- Phương pháp thẻ song song
- Phương pháp sổ số dư
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
5. Hệ thống sổ tổng hợp hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả
tiêu hàng hố.
Trong thực tế có 4 hình thức sổ kế tốn:
- Hình thức Nhật ký-sổ cái
- Hình thức Chứng từ ghi sổ
- Hình thức Nhật ký chứng từ

- Hình thức Nhật ký chung

Nguyển Hƣơng Thảo-Kế toán 40A

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chun đề kế tốn trƣởng

PHẦN II
THỰC TẾ KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI XÍ NGHIỆP THƢƠNG MẠI THUỘC CÔNG TY DỊCH VỤ
HÀNG KHÔNG NỘI BÀI (NASCO).
I.KẾ TỐN QUI TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG Ở XÍ NGHIỆP THƢƠNG MẠI THUỘC CƠNG TY NASCO .
1.Đặc điểm hàng hoá và hoạt động bán hàng tại xí nghiệp
Xí nghiệp thƣơng mại là một đơn vị thành viên của cơng ty NASCO có
chức năng và nhiệm vụ chính là kinh doanh dịch vụ thƣơng mại bao gồm:
dịch vụ ăn uống, bán hàng bách hoá mỹ nghệ, hàng thủ công mỹ nghệ xuất
khẩu tại chỗ. Đặc điểm hàng hố của xí nghiệp rất đa dạng cả về chủng loại và
hình thức, khối lƣợng hàng hố tiêu thụ hàng ngày là rất lớn, xuất, nhập kho
thƣờng xuyên. Hàng hoá của doanh nghiệp chủ yếu phục vụ hành khách đi
máy bay, địa bàn hoạt động của xí nghiệp chủ yếu là nhà ga T1, nên địi hỏi xí
nghiệp phải đảm bảo chất lƣợng, số lƣợng, chủng loại hàng hoá đầy đủ để giữ
đực uy tín đối với khách hàng. Chính đặc điểm này đã chi phối rất lớn đến
cơng tác tiêu thụ hàng hố của xí nghiệp. Do đó xí nghiệp thƣờng xuyên kiểm
kê lƣợng hàng tồn, xuất, nhập trong kỳ để xác định số lƣợng hàng hoá cần
nhập, số hàng kém phẩm chất để có quyết định xử lý.

2.Phƣơng pháp tính giá hàng hố
2.1Chính sách giá cả
Xí nghiệp có chính sách gía cả hết sức linh hoạt. Giá bán đƣợc xác định
trên ba căn cứ: giá trị hàng mua vào, giá cả thị trƣờng và nhu cầu của khách
hàng đối với các mặt hàng. Đối với những khách hàng thƣờng xuyên, mua với
khối lƣợng lớn, khách hàng thanh tốn ngay thì xí nghiệp giảm giá cho những
khách hàng này. Do thực hiện tốt chính sách giá cả phù hợp xí nghiệp đã tạo
đƣợc uy tín với khách hàngvà nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.2 Tính giá hàng tiêu thụ của xí nghiệp
Là xí nghiệp thành viên của cơng ty NASCO xí nghiệp cũng sử dụng kế
tốn hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Đối với hàng
nhập kho, kế tốn tính trị giá hàng nhập theo giá mua thực tế của hnàg hố
chƣa có chi phí thu mua, khoản chi phí này đƣợc hạch tốn vào chi phí bán
hàng (TK 641).
Nguyển Hƣơng Thảo-Kế tốn 40A

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề kế toán trƣởng
Đối với hàng xuất kho, kế tốn tính giá trị hàng xuất đƣợc coi là tiêu thụ
theo phƣơng pháp gía thực tế đích danh.
3.Phƣơng thức bán hàng hóa tại xí nghiệp
Xí nghiệp áp dụng 2 phƣơng thức bán hàng chủ yếu:
*Phương thức bán qua trực tiếp qua kho:
Xí nghiệp có một kho hàng hố, khi có nghiệp vụ bán hàng, căn cứ vào
hợp đồng ký kết xí nghiệp có thể vận chuyển hàng đến cho khách hàng hoặc
khách hàng đến kho của xí nghiệp nhận hàng. Hố đơn bán hàng thì sử dụng

hố đơn (GTGT) mẫu 01/GTGT theo quyết định số 885/QĐ/BTC ngày
16/7/1998 của Bộ Tài Chính. Hố đơn đƣợc đặt giấy than viết một lần làm 3
liên: liên 1 lƣu sổ gốc, liên giao cho khách hàng, liên 3 giao cho bộ phận kho.
*Phương thức bán lẻ: Xí nghiệp tổ chức bán lẻ tại các cửa hàng: Cửa
hàng bách hoá, cửa hàng souvenir, cửa hàng ăn uống, cửa hàng fast food. Mặt
hàng bán lẻ là tất cả các loại hàng hoá phục vụ nhu cầu khách hàng.
Tổ chức bán lẻ của xí nghiệp nhƣ sau: khi có nghiệp vụ bán hàng phát
sinh nhân viên bán hàng khơng lâp hố đơn mà lập bảng kê bán lẻ hàng hoá
(sử dụng cho các cơ sở kinh doanh có bán lẻ hàng hố , dịch vụ khơng thuộc
diện phải lập hoá đơn (GTGT), báo cáo bán hàng trong ngày, cuối tháng kế
toán cửa hàng lập báo cáo gửi cho phịng kế tốn xí nghiệp làm căn cứ tính
doanh thu và thuế GTGT . Khi xuất kho giao hàng cho các cửa hàng, công ty
sử dụng phiếu xuất kho.
4.Kế tốn tiêu thụ hàng hố tại xí nghiệp.
4.1 Tài khoản sử dụng: TK 131, 156, 157, 632, 511
*Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
- Tk 632A “Giá vốn hàng bán cửa hàng ăn uống”
- Tk 632B “Giá vốn hàng bán cửa hàng bách hoá”
- Tk 632C “Giá vốn hàng bán cửa hàng souvenir”
- TK632D “Giá vốn hàng bán cửa hàngfast food”
- Tk 632F “Giá vốn hàng bán buôn trực tiếp qua kho”
*Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”
- Tk 511A “Doanh thu bán hàng của cửa hàng ăn uống”
- Tk 511B “Doanh thu bán hàng của cửa hàng bách hoá”
- Tk 511C “Doanh thu bán hàng của cửa hàng souvenir”
- Tk 511D “Doanh thu bán hàng của cửa hàng fast food”
Nguyển Hƣơng Thảo-Kế toán 40A

5


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề kế toán trƣởng
- Tk 511F “Doanh thu khác: doanh thu bán buôn trực tiếp qua kho, doanh
thu cho thuê mặt bằng, hoa hồng nhận đại lý)
Xí nghiệp áp dụng phƣơng thức thanh toán linh hoạt do vậy tất cả các
thoả thuận đều đƣợc thực hiện trƣớc khi ký hợp đồng và viết hoá đơn, hàng
trƣớc khi đƣợc nhập, xuất kho đều phải kiểm tra kỹ do vậy xí nghiệp khơng có
trƣờng hợp hàng bán trả lại cũng nhƣ giảm gía hàng bán nên xí nghiệp khơng
sử dụng Tk 531, Tk 532.
4.2 Trình tự hạch tốn nghiệp vụ tiêu thụ hàng hố tại xí nghiệp
4.2.1Bán hàng hố qua kho
*Bán bn qua kho
Xí nghiệp xuất hàng giao trực tiếp cho ngƣời mua tại kho. Chứng từ bán
hàng trong trƣờng hợp này là hoá đơn kiêm phiếu xuất kho GTGT và là căn cứ
để tính doanh thu. Hố đơn do phịng kế toán lập, lập thành 3 liên.
-

Liên 1: Lƣu tại quyển hoá đơn gốc

-

Liên 2: Giao cho khách hàng làm chứng từ đi đƣờng và ghi sổ kế toán đơn
vị mua.

-

Liên 3: Giao cho thủ kho dùng để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế tốn
làm căn cứ ghi sổ và thủ tục thanh toán.


Trên mỗi hoá đơn bán hàng có đầy đủ họ tên khách hàng, địa chỉ, hình
thức thanh tốn, khối lƣợng, đơn giá của từng loại hàng hoá bán ra, tổng tiền
hàng, thuế GTGT và tổng số tiền phải thanh toán.
Tại kho, khi nhận đƣợc hoá đơn, thủ kho sẽ ghi vào thẻ kho theo số
lƣợng hàng đƣợc bán. Thẻ kho do thủ kho mở hàng tháng và mở chi tiết cho
từng loại hàng hoá. Thủ kho có nhiệm vụ theo dõi chi tiết hàng hố nhập xuất
tồn. Đến cuối tháng, thủ kho tính số tồn kho cho từng loại hàng hố để đối
chiếu với phịng kế tốn.
Tại phịng kế tốn, sau khi nhận chứng từ do thủ kho mang tới, kế tốn
kiểm tra tính pháp lý rồi ký. Mỗi hàng hoá đều đƣợc kế toán sử dụng một mã
riêng nên khi nhận đƣợc hoá đơn GTGT kế toán tra mã hàng bán để nhập vào
máy tính đã đƣợc lập trình sẵn.
Ví dụ: Ngày 8/1/2001 xí nghiệp xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng
“hoá đơn kiêm phiếu xuất kho GTGT” (Biểu số 4.1).

Nguyển Hƣơng Thảo-Kế toán 40A

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chun đề kế tốn trƣởng
Biểu 4.1
HỐ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 8 tháng 1 năm 2001

Mẫusố: 01 GTKT

Lp/99-b
N0:

Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp thƣơng mại NB
Địa chỉ: Sân bay Quốc tế Nội Bài
Số tài khoản:
Điện thoại:
MS:
Họ tên ngƣời mua hàng:
Đơn vị:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: Tiền Mặt
MS:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
A
1
2
3

B
Nƣớc coca hộp
Nƣớc sprite
Nƣớc Fanta

Đơn vị Số lƣợng
tính
C
1
thùng

18
thùng
20
thùng
10
Cộng tiền hàng:

Đơn giá
2
105.000
105.000
112.000

Thành tiền
3=1x2
1.890.000
2.100.000
1.120.000
5.110.000
thuế GTGT:

Thuế suất GTGT: 10%
Tiền
511.000
Tổng
cộng
tiền
thanh
tốn:
5.621.000

Số tiền viết bằng chữ: ..............
Ngƣời mua hàng
Kế toán trƣởng
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Kế tốn định khoản nhƣ sau:
Nợ TK 111: 5.611.000
Có TK 511F: 5.110.000
Có TK 33311: 5110.000
Giá vốn hàng bán đƣợc máy tính tự động kết chuyển khi đánh mã số của
hàng hoá vào.
*Bán lẻ hàng hoá tại kho
Nguyển Hƣơng Thảo-Kế toán 40A

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chun đề kế tốn trƣởng
Ví dụ: Ngày 20/01/2002 xuất kho bná cho khách hàng Liên, hoá đơn bán hàng
kiêm phiếu xuất kho (Biểu 4.2)

Biểu 4.2
XÍ NGHIỆP TM HKNB

PHIẾU XUẤT KHO


MÉu số 02-vt
Số 1134

Ngày viết phiếu 20/01/2002
TK Nợ: 632F
TK Có: 156
Ng-ời nhận hàng: Liên
Đơn vị
: Khách không th-ờng xuyên
Lý do xuất kho : Xuất bán
Xuất tại kho
: Kho xí nghiệp
TT
1
2
3

Tờn hng hoỏ,
dch v
Go tỏm
Thuc Vina SG
Thuc 555

MH


CH
Tpga33
TKT
Tlvi03

tkt
Tl5501
tkt
Cng:

n
tớnh
Kg
Kg
Bao

Loại tính: VNĐ
v S
n
Thnh
lng giỏ
tin
50
5.200 260.000
50
6.500 325.000
20
10.000 200.000
785.000
Ngày 20 tháng 1 năm 2002
Ngƣời nhận hàng
Thủ

Thủ trƣởng đơn vị
Phụ trách cung tiêu

kho
Cuối tháng căn cứ vào báo cáo bán hàng kho XN (biểu 4.3), kế toán kho
lập bảng kê hàng hoá dịch vụ bán lẻ (Biểu 4.4)
Biểu 4.4
XÍ NHGIỆP TMHKNB
BẢNG KÊ
PHỊNG KT-TK
HÀNG HỐ, DỊCH VỤ BÁN LẺ
Tháng 1 năm 2002
STT
Nơi dung
Thuế suất
Doanh thu
Thuế vat
Ghi
chƣa thuế
chú
1
Hàng hố, dịch vụ
5%
21.020.953
1.051.047
2
Hàng hoá, dịch vụ
10%
0
0
Tổng cộng
21.020.953
1.0510.041

Ngày 31 tháng 1 năm 2002

Nguyển Hƣơng Thảo-Kế toán 40A

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chun đề kế tốn trƣởng
Giám đốc xí nghiệp

Trƣởng phịng kế tốn

Ngƣời lập

4.2.2 Xuất kho xí nghiệp chuyển xuống cửa hàng
Ví dụ: ngày 18 /1/2002 xuất kho xí nhgiệp chuyển xuống CHBH, phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (biểu 4.5)
Biểu 4.5
PHIU XUT KHO
Ngày viết phiếu 18 tháng 1 năm 2002

Mẫu số 02-vt
Số:

Ng-ời nhận hàng:
Đơn vi:
Xuất tại:
Loại tính: VND

STT
Tờn hng hoỏ, dịch vụ
Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá
Thành
tiền
A
B
C
1
2
3
1
Kẹo caramen
Gói
9
10.000 90.000
2
Socola 6 thanh Hải Hà
Thanh
10
21.000 210.000
3
Nƣớc Fanta hộp
Hộp
28
6.000
168.000
4
Nƣớc coca
Hộp

28
5.500
154.000
5
Nƣớc coca diet
Hộp
28
6.800
190.400
6
Nƣớc sprite
Hộp
28
4.500
126.000
Cộng
938.400
Ngày 18 tháng 1 năm 2002
Thủ trƣởng đơn vị Phụ trách bộ phận cung tiêu Ngƣời nhận hàng Thủ
kho
Cuối tháng kế toán kho lập bảng cân đối kho hàng hoá (máy tính đã đƣợc
lập sẵn chƣơng trình in ra) (biểu 4.6 phần phụ lục). Cuối tháng kế toán kho
căn cứ vào hoá đơn GTGT, bảng kê hàng hoá dịch vụ bán lẻ, bảng cân đối
hàng hóa kho để lập chứng từ ghi sổ (biểu 4.7 phần phụ lục)
Biểu 4.8
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 1 năm 2002
Số: 31
Kèm theo:...27 phiếu xuất kho kiêm hố đơn bán hàng...
SỐ HIỆU TK

SỐ TIỀN
TRÍCH YẾU
Nợ

Nợ

Doanh thu kho XN

Nguyển Hƣơng Thảo-Kế tốn 40A

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chun đề kế tốn trƣởng
DT bán bn trực tiếp qua kho 111
DT bán lẻ trực tiếp qua kho
- Chƣa nộp tiền
131
- Đã nộp tiền
111
Tổng cộng
Trƣởng phịng kế tốn

511F

5.110.000

511F

511F

1.658.953
19.362.000
26.130.953
Ngƣời lập

4.2.2 Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá tại các cửa hàng
Tại các quầy hàng, khi bán đƣợc hàng, các nhân viên bán hàng khơng lập
hố đơn bán hàng mà chỉ ghi số lƣợng, loại hàng, giá bán và tính thành tiền
vào “Báo cáo bán hàng hàng ngày”. Cuối ngày tập hợp báo cáo này của các
quầy hàng (biểu 4.9).
Biểu 4.9
Công ty: NASCO
báo cáo
Mẫu số 3/b
Cửa hàng: Bách hoá
BÁN HÀNG HÀNG NGÀY QĐ Liên bộ TCTKNT
Tỉ qy: BH002
Sè 621-lb
Ngày 23 tháng 1 năm 2002
Theo giá bán lẻ nơi
Theo giá vốn
TT
Tên hàng và
Đơn vị
Số
bán
quy cách
tính

lƣợng
Giá
Thành tiền
Giá
Thành
đơn vị
đơn vị
tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
1 Bia Heniken
Hộp
20
6.000
120.000
2 Nƣớc Fanta
Hộp
28
6.000
168.000
3 Vina Hà nội
bao
5
8.000

40.000
4 Gừng hộp
Hộp
1
34.200
34.200
5 Mơ xào
gói
3
34.000
102.000
6 Mứt trám
gói
13
24.000
312.000
Cộng số tiền phải nộp:
776.200
-Số tiền thực nộp
-Trong đó thu bằng séc
-Chênh lệch: thừa (+)....................,thiếu (-).....................
Ngày 23 tháng 1 năm 2002
Đã kiểm toán
Kế toán

Nguyển Hƣơng Thảo-Kế toán 40A

Ngƣời bán hàng

10


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề kế toán trƣởng
Cuối ngày nhân viên bán hàng đem toàn bộ số tiền bán hàng trong ngày
nộp cho thủ quỹ xí nghiệp . Kế tốn quỹ lập phiếu thu tiền và lập báo cáo thu,
chi hàng ngày.
Đến cuối tháng nhân viên kế toán cửa hàng Bách Hoá lập các báo cáo:
-

Bảng kê nộp tiền tháng 1/2002(căn cứ vào số tiền thực nộp cho thủ quỹ)
(biểu 4.11)

-

Báo cáo tổng hợp kinh doanh tháng 1/2001 (căn cứ vào các báo cáo hàng
ngày).(biểu 4.10)

-

Bảng cân đối tài chính cửa hàng (biểu 4.10)
Biu 4.10
Xí nghiêp th-ơng mại
Ca hng bỏch hoỏ
BNG CN I TÀI CHÍNH THÁNG 1/2002
TT
NỘI DUNG
SỐ TIỀN
I

Tồn đầu kỳ
220.037.900
1 Hàng tự khai thác
180.000.000
2 Hàng trả chậm VND
40.037.000
II
Nhập trong kỳ
740.080.000
1 Hàng tự khai thác
669.420.000
2 Hàng trả chậm VND
70.037.000
III
Xuất trong kỳ
617.935.535
1 Vốn hàng
611.651.567
Hàng tự khai thác
508.577.983
Hàng trả chậm
103.073.584
2 Xuất tiếp khách
250.000
3 Xuất chi phí
5.500.000
4 Xuất huỷ hàng
416.000
5 Xuất trả cho xí nghiệp
698.000

IV
Tồn cuối kỳ
342.182.365
1 Hàng tự khai thác
340.842.017
2 Hàng trả chậm
1.340.348
Cửa hàng trƣởng

Nguyển Hƣơng Thảo-Kế toán 40A

GHI CHÚ

Kế toán cửa hàng

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề kế toán trƣởng
Cuối tháng kế toán quỹ tổng hợp số liệu ở các cửa hàng và lập bảng giải
thích thu TK 511(Biểu 4.13)

Biểu 4.13
XNTMHK

BẢNG GIẢI THÍCH DOANH THU
Th¸ng01/2002
Néi dung

M· hiƯu TK
Sè tiỊn
Ghi chó
TT
1 Doanh thu CH AU
511A
289.401.300
2 Doanh thu CHBH
511B
833.474.919
3 Doanh thu CHSVN
511C
240.063.900
4 Doanh thu CHFF
511D
64.754.000
5 Doanh thu dịch vụ đại lý
511F
500.000
6 Doanh thu cho thuê mặt bằng
511F
60.580.400
7 Doanh thu kho XN
511F
26.130.953
Cộng
1.514.905.472
Tr-ởng phòng kế toán
Ng-ời lập
Sau khi i chiếu chính xác số liệu giữa bảng kê nộp tiền với bảng giải

thích doanh thu, bảng báo cáo tổng hợp kinh doanh của các cửa hàng, kế toán
doanh thu lập chứng từ ghi sổ:
Biểu 4.14
XÍ NGHIỆP TMHK
SKT
PHỊNG KẾ TỐN THỐNG KÊ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/1/2002
Kèm theo:
SỐ HIỆU TK
TRÍCH YẾU
Nỵ

Doanh thu bách hoá
DT bán hàng CHBH đà nộp
111
511B

Nguyn Hng Tho-K toỏn 40A

Mẵu số 01Sè:

SỐ TIỀN
Nỵ

833.234.919

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Chuyờn k toỏn trng
DT bán hàng CHBH ch-a nộp
Cộng:

131

511B

Tr-ởng phòng kế toán

Biểu 4.15
X NGHIP TMHK
SKT
PHềNG K TON THNG Kấ
CHNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/1/2002
Kèm theo:
SỐ HIỆU TK
TRÍCH YẾU
Nợ

Thuế GTGT đầu ra của HH 111
333
Cộng:
Trƣởng phịng kế tốn

240.000
833.474.919

Ng-êi lËp

Mẵu số 01Sè:

SỐ TIỀN
Nợ
65.325.781
65.325.781



Ngƣời lập

Biểu 4.16
XÍ NGHIỆP TMHK
Mẵu số 01-SKT
PHỊNG KẾ TỐN THỐNG KÊ
Sè:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/1/2002
Kèm theo:
SỐ HIỆU TK
SỐ TIỀN
TRÍCH YẾU
Nợ

Nợ

Xuất kho bách hố
Xuất vốn hàng

632B
157B
611.651.567
Cộng:
611.651.567
Trƣởng phịng kế tốn
Ngƣời lập
Kế tốn tổng hợp căn cứ vào các chứng từ ghi sổ vào sổ cái TK 632,511
(biểu 4.17):

Nguyển Hƣơng Thảo-Kế toán 40A

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyờn k toỏn trng

Biu 4.17
S CI
Tài khoản : doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
Tháng 1/2002
NGS Chứng từ
TK
Diễn
giải
ĐƯ
Số Ngày

Nợ
31/1
Doanh thu CHAU ®· nép
111
Doanh thu CHAU nép thiÕu
131
31/1
Doanh thu CHBH ®· nép
111
Doanh thu CHBH nép thiÕu
131
31/1
Doanh thu CHSVN ®· nép
111
Doanh thu CHSVN nép thiÕu 131
31/1
Doanh thu CHFF ®· nép
111
Doanh thu CHFF nép thiÕu
131
31/1
Doanh thu kho XN ®· nép
111
Doanh thu kho XN nộp thiếu
131
31/1
Doanh thu dịch vụ đại lý
111
31/1
Doanh thu cho thuê mặt bằng 111

31/1
Kết chuyển doanh thu thuần
911 1.514.
905.47
2
Biểu 4.18
S CI
Ti khoản : “Giá vốn hàng bán”
Số hiệu: 632
Tháng 1/2002
NG Chứng từ
TK
Diễn
giải
S
ĐƢ
Số Ngày
Nợ

Nguyển Hƣơng Thảo-Kế tốn 40A

Sè tiỊn

285.421.300
3.980.000
833.479.919
240.000
239.386.300
677.600
64.153.700

600.300
24.472.000
1.658.953
500.000
60.580.400

Số tiền


14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề kế toán trƣởng
31/1
Xuất vốn hàng CHAU
31/1
31/1

Xuất vốn CHBH
Xuất vốn CHSVN
Xuất vốn CHFF
Xuất vốn hàng bán tại kho
Kết chuyển vốn hàng

157A 189.441.000
157B
157C
157D

156A
911

611.651.567
169.220.000
44.868.600
21.382.827
1.036.563.994

4.3 Kế toán thanh toán với người mua:
Là đơn vị trực thuộc của công ty NASCO do vậy xí nghiệp khơng có tài
khoản rêng tại ngân hàng. Hình thức thanh tốn chủ yếu tại xí nghiệp là thanh
tốn bằng tiền mặt do đặc điểm kinh doanh của xí nghiệp chủ yếu là bán lẻ thu
tiền ngay tại các quầy hàng.
Khi khách hàng thanh toán bằng ngoại tệ kế toán lập bảng kê nộp tiền
bằng ngoại tệ, bảng cân đối ngoại tệ biểu (4.19)
Biểu 4.19
XÍ NGHIỆP TMHK BẢNG KÊ NỘP TIỀN USD THÁNG 1/2002
Cửa hàng bách hoá
BH002
BH003
...............
BH007
BH008
Ngày
Séc TM Séc TM Séc TM Séc TM Séc TM

Cộng
Séc tm


Cộng
Qui ra VND
Cửa hàng trƣởng

kế toán cửa hàng

4.4Hạch toán thuế giá trị gia tăng
Theo quyết định của Bộ trƣởng Bộ tài chính về việc áp dụng thuế GTGT
đối với các doanh nghiệp, kể từ ngày 01/01/1999, kế toán tiêu thụ hàng hoá
đồng thời là ngƣời tiến hành hạch toán thuế GTGT đầu ra. Cơ sở để hạch toán
thuế GTGT là các hoá đơn GTGT.
Kế toán sử dụng tài khoản TK133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ và tài
khoản TK 33311-Thuế GTGT phải nộp để hạch toán.
Cuối tháng kế toán căn cứ vào số thuế GTGT ghi trên hố đơn chứng từ
(thơng qua bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào) (biểu 4.20) của hàng hố dịch
vụ mua vào để tính thuế GTGT đầu ra.
Nguyển Hƣơng Thảo-Kế toán 40A

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề kế toán trƣởng
Đối với thuế GTGT đầu ra kế toán căn cứ vào bảng kê chi tiết thuế
GTGT của các cửa hàng để tính ra số thuế GTGT đầu ra của hàng hố biểu
4.21
Ví dụ: tháng 1/2002 kế tốn xí nghiệp tính thuế GTGT đƣợc khấu trừ là:
101.388.000 đ và thuế GTGT đầu ra là: 126.403.519đ , thuế GTGT kỳ trƣớc
chuyển sang: 1.400.000đ, thuế GTGT đã nộp trong tháng: 3.814.000đ.

Thuế GTGT phải nộp

= 126.403.519 -(101.388.000+1.400.000-3.814.000)
= 22.601.519đ.

Kế toán định khoản nhƣ sau:
Nợ TK 33311:
101.388.000
Có TK 1331: 101.388.000
Biểu 4.20
XÍ NGHIỆP TMHK
PHỊNG KTTK
BẢNG KÊ HỐ ĐƠN CHỨNG TỪ
HÀNG HỐ MUA VÀO
Tháng 1/2002
Tên cơ sở kinh doanh: Xí nghiệp thƣơng mại hàng khơng
Phần hố đơn có đầu trừ
CHỨNG TỪ
Tên đơn vị, ngƣời bán
Thuế VAT
Ghi chú
Số
Ngày
.....
.......
...................................
...........
...................
079800
7/1/02 Công ty Liên Thịnh-HN

636.400
01006989411
020373
7/1/02 Cửa hàng 50 Bát Đàn-HN
368.784 030062738400
.........
......... .....................................
............. .....................
Cộng
101.388.000
Ngày 31 tháng 1 năm 2002
Ngƣời lập bảng
Kế toán trƣởng

Nguyển Hƣơng Thảo-Kế toán 40A

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chun đề kế tốn trƣởng

Biểu 4.21
Cộng hồ xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập-tự do-hạnh phúc
Mẵu số 01/GTGT
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Tháng 1 năm 2002
(Dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng tháng)

Tên cơ sở kinh doanh: Xí nghiệp thƣơng mại-Cơng ty dịch vụ hnàg khơng nội bài
Địa chỉ: Sân bay Quốc tế Nộ Bài-Sóc Sơn-Hà Nội
Đơn vị tính: đồng VN
ChØ tiªu kª khai
Doanh sè (Ch-a
Th GTGT
STT
có thuế GTGT)
1
2
3
4
1
Hàng hoá dịch vụ bán ra
126.403.519
2
Hàng hoá dich vụ chịu thuế GTGT
a
Hàng hoá dich vụ chịu thuế 0%
b
Hàng hoá dịch vụ chịu thuế 5%
24.087.019
c
Hàng hoá dịch vụ chịu thuế 10%
102.316.510
d
Hàng hoá dịch vụ chịu thuế 20%
3
Hàng hoá dịch vụ nua vào
101.388.000

4
Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào
101.388.000
5
Thuế GTGT đ-ợc khấu trừ

Nguyn Hng Tho-K toỏn 40A

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyờn k toỏn trng
6
Thuế GTGT phải nộp(+) hoặc đ-ợc tho¸i trõ
25.015.519
(-) trong kú (tiỊn th 2-5)
7
Th GTGT kú tr-íc chuyển qua
1.400.000
a
Nộp thiếu
b
Nộp thừa hoặc ch-a đ-ợc khấu trừ
8
Thuế GTGT đà nộp trong tháng
3.824.000
9
Thuế GTGT đà đ-ợc hoàn trả trong tháng

10 Thuế GTGT phải nộp tháng này
22.601.519
số tiền phải nộp (ghi bằng chữ):
Xin cam đoan số liệu khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo
pháp luật
Ngày..... tháng......năm.....
T/M cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)

Nguyn Hng Thảo-Kế toán 40A

18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề kế toán trƣởng
5.Hạch toán nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh của xí nghiệp
5.1 Kế tốn chi phí bán hàng
Để bán đƣợc hàng xí nghiệp phải chi ra các khoản chi phí đƣợc gọi là chi
phí bán hàng. Để hạch tốn chi phí bán hàng kế tốn sử dụng TK 641 “chi phí
bán hàng “. Với đặc thù của việc tiêu thụ chủ yếu là bán lẻ tại các cửa hàng.
Do vậy, chi phí bán hàng chủ yếu của xí nghiệp là : lƣơng , các khoản trích
theo lƣơng cho nhân viên bán hàng, chi phí bao bì, dụng cụ, KHTSCĐ, chi phí
bằng tiền khác. Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái
TK 641 (biểu 4.25)
Kế toán định khoản kết chuyển chi phí sang TK 911
Nợ TK 911:
34.843.722
Có TK 641: 34.843.722

Biu 4.23
S CI
Tài khoản chi phí bán hàng
Số hiệu:641
Tháng 1 năm 2002
Ngàyg
hi
31/1
31/1
31/1
31/1
31/1

31/1

Chứng từ
Số Ngày
27 31/1
28 31/1
29 31/1
30 31/1
32 31/1
33 31/1
35 31/1
38 31/1
39 31/1
50 31/1

Diễn giải
Phân bổ l-ơng

Phân bổ KPCĐ
Phân bổ BHXH
Phân bổ BHYT
CF bao bì
CF dụng cụ
CFKHTSCĐ
CF dịch vụ mua ngoài
CF bằng tiền khác
Kết chuyển CF
Cộng phát sinh
Số d- cuối kỳ

Giám đốc xí nghiệp

TKĐƯ
336

153
153
214
111
111
911

Tr-ởng phòng kế toán

Nguyn Hng Tho-K toỏn 40A

Đơn vị tính:đồng
Số tiền

Nợ

105.953.480
2.017.640
4.505.920
591.592
20.800.000
6.242.900
4.800.872
104.900.868
100.030.500
34.843.722
34.843.722
34.843.722
0
Ng-ời ghi sổ

19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyờn k toỏn trng
5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiƯp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí phát sinh có liên quan chung
đến mọi hoạt động của cơng ty. Xí nghiệp là đơn vị trực thuộc cơng ty do vậy
chi phí quản lý của xí nghiệp một phần đƣợc phân bổ từ trên công ty xuống
gồm lƣơng nhân viên, BHXH, BHYT, KPCĐ... chi phí dịch vụ mua ngồi và
các chi phí bằng tiền khác . Tại xí nghiệp sử dụng Tk 627 “chi phí sản xuât
chung” để phản ánh .

Căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán vào các chứng từ ghi sổ sau
đó ghi sổ cái TK 627, sau đó tập hợp chi phí kết chuyển sang TK 911(Biểu
4.24). Kế tốn định khoản kết chuyển chi phí sang TK 911
Nợ TK 911:
97.698.200
Có TK 627: 97.698.200
Biểu 4.24
Sổ cái
Tài khoản chi phí sản xuât chung
Số hiệu:627
Tháng 1 năm 2002
Đơn vị tính:đồng
Ngàyg Chứng từ
TKĐƢ
Số tiền
Diễn giải
hi
Số Ngày
Nợ

31/1
36 31/1 Phân bổ lƣơng
336
53.940.000
31/1
37 31/1 Phân bổ KPCĐ
336
2.580.000
31/1
40 31/1 Phân bổ BHXH

336
360.400
31/1
41 31/1 Phân bổ BHYT
336
1.215.000
44 31/1 CFKHTSCĐ
214
7.902.000
45 31/1 CF dịch vụ mua ngoài
111
4.100.000
52 31/1 CF bằng tiền khác
111
27.600.000
31/1
55 31/1 Kết chuyển CF
911
97.698.200
Cộng phát sinh
97.698.200
97.698.200
Số dƣ cuối kỳ
0
Giám đốc xí nghiệp

Trƣởng phịng kế tốn

Ngƣời ghi sổ


5.5 Kế tốn xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá:
Việc xác định kết quả hàng hoá thƣờng đƣợc thực hiện vào cuối tháng và
kế toán sử dụng TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ. Trình tự thực hiện :
Nguyển Hƣơng Thảo-Kế toán 40A

20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề kế toán trƣởng
- Cửa hàng Chƣơng Dƣơng (CD) nộp lãi (khốn gọn) bằng tiền mặt Tk111
sang Có TK 911
- Kết chuyển doanh thu thuần từ TK 511 sang bên có TK 911
- Kết chuyển giá vốn hàng bán từ TK 632 sang bên Nợ TK 911
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý từ TK 641, 627 sang bên nợ
TK 911
- Kết chuyển lãi (lỗ) sang TK 421
Kế toán định khoản:
Cửa hàng Chƣơng Dƣơng nộp lãi
Nợ TK 111:
2.015.000
Có TK 911: 2.015.000
Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511:
1.514.905.472
Có TK 911: 1.514.905.472
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911:
1.036.563.994

Có TK 632: 1.036.563.994
Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911:
34.843.722
Có TK 641: 34.843.722
Kết chuyển chi phí quản lý
Nợ TK 911:97.698.200
Có TK 627:97.698.200
Lơi nhuận từ hoạt động tiêu thụ hàng hố tháng 1/2002:
=(1.514.905.472+2.015.000)-(1.036.563.994+34.843.722+97.698.200)
=347.814.556đ
Kết chuyển lãi
Nợ TK 911:
347.814.556
Có TK 421: 347.814.556

Nguyển Hƣơng Thảo-Kế toán 40A

21

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề kế toán trƣởng
Biểu 4.25
SỔ CÁI
Tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu:911
Tháng 1 năm 2002
Ngày Chứng từ

ghi Số Ngày
31/1
31/1
31/1
31/1

31/1

TK
ĐƢ
Cửa hàng CD nộp lãi 111
K/c doanh thu thuần 511
K/c CFBH
641
K/c CFQL
627
K/c giá vốn hàng bán 632
K/c lãi
421
Cộng phát sinh
Số dƣ cuối kỳ

Giám đốc xí nghiệp

Diễn giải

Nợ

Đơn vị tính:đồng
Số tiền


2.015.000
1.514.905.472

34.843.722
97.698.200
1.036.563.994
347.814.556
1.516.920.472
0

Trƣởng phịng kế tốn

1.516.920.472

Ngƣời ghi sổ

Với những số liệu trình bày ở trên ta có bảng báo cáo kết quả sản xuất
kinh doanh của xí nghiệp tháng 1/2002 (Biểu 4.26)
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Tháng 1/2002
Xí nghiệp Thƣơng mại Hàng khụng
STT
1
2
3
4
5
6


CH TIấU
Tổng donh thu
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp (1-2)
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Lợi nhuận thuần (3-4-5)

Nguyn Hng Tho-K toán 40A

Đơn vị:đồng
SỐ TIỀN
1.516.920.472
1.036.563.994
480.356.748
34.843.722
97.698.200
347.814.826

22

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chun đề kế tốn trƣởng

PHẦN III
PHƢƠNG HƢỚNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP THƢƠNG
MẠI THUỘC CƠNG TY DỊCH VỤ HÀNG KHƠNG NỘI BÀI.

I.PHƢƠNG HƢỚNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ
HÀNG HỐ
Việc hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết tiêu thụ phải dựa theo
nguyên tắc cơ bản sau:
- Việc hoàn thiện phải tuân thủ chế độ kế toán của Nhà nƣớc, các chuẩn mực
kế toán
- Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ của cơng tác kế tốn nói chung
cũng nhƣ kế tốn tiêu thụ hàng hố nói riêng.
- Việc hồn thiện phải bảo đảm phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp và phải đáp ứng mọi u cầu nhiệm vụ
của cơng tác kế tốn.
- Việc hoàn thiện phải dựa trên cơ sở đáp ứng đƣợc u cầu thơng tin nhanh
chóng, chính xác phù hợp với yêu cầu quản lý.
- Việc hoàn thiện phải đảm bảo kết hợp thống nhất giữa kế toán tổng hợp và
kế toán chi tiết (giữa hệ thống tài khoản kế toán và các sổ bảng biểu chi
tiết).
- Việc hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí.
Qua q trình thực tập, nghiên cứu tình hình tổ chức và thực hiện cơng tác
kế tốn bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại xí nghiệp em rút ra một số
nhận xét sau:
1.Ƣu điểm
Nhìn chung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
xí nghiệp đã cung cấp đƣợc những thông tin cần thiết phục vụ cho việc quản
lý kinh doanh của toàn đơn vị. Bộ máy kế tốn của xí nghiệp và bộ phận kế
tốn bán hàng nói riêng đƣợc phân cơng, phân nhiệm rõ ràng, cụ thể cho từng
khâu cơng việc, khơng có sự chồng chéo, bảo đảm cơng tác kế tốn kịp thời.
Giữa các nhân viên thƣờng xuyên có sự kiểm tra đối chiếu số liệu đảm bảo
tính chính xác của thơng tin kế toán.
Nguyển Hƣơng Thảo-Kế toán 40A


23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chun đề kế tốn trƣởng
Kế tốn xí nghiệp đã đảm bảo việc theo dõi tình hình bán hàng thanh
tốn tiền hàng đòng thời ghi nhận doanh thu bán hàng kịp thời đầy đủ.
Công việc ghi chép tƣơng đối đơn giản, các mẫu sổ kế toán đƣợc sử dụng
phù hợp, cụ thể tạo điều kiện cho ciệc theo dõi chi tiết, đảm bảo quan hệ so
sánh, đối chiếu giữa các sổ kế toán tổng hợp với các sổ kế toán chi tiết có liên
qua.
Về hình thức kế tốn, xí nghiệp áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ. Nhìn
chung đã đáp ứng đƣợc yêu cầu của mình. Trong những năm gần đây xí
nghiệp đã đƣa máy tính vào sử dụng trong cơng tác kế tốn, giúp hồn thiện
hơn cơng tác kkế tốn ở xí nghiệp đặc biệt là trong việc lƣu trữ và cung cấp
thơng tin một cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời, rõ ràng, đáp ứng yêu cầu
quản lý của xí nghiệp.
Ngồi những điểm mạnh trong cơng tác quản lý, cơng tác kế tốn nhƣng
cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hố tại xí
nghiệp vẫn cịn những tồn tại mà địi hỏi cần đƣợc cải tiến, hồn thiện nhằm
đáp ứng hơn nữa những yêu cầu trong công tác quản lý của xí nghiệp.
2.Một số tồn tại cần khắc phục
Thứ nhất: về sử dụng tài khoản kế toán và nội dung phản ánh chƣa hợp lý
- TK 151 “Hàng mua đang đi đƣờng” chƣa đƣợc áp dụng để phản ánh hàng
hoá vật tƣ đã mua nhƣng chƣa chuyển đến kho xí nghiệp.
- TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hố” chƣa đƣợc áp dụng để phản ánh các
khoản chi phí thu mua hàng hoá phát sinh trong kỳ.
- TK 157 “Hàng gửi đi bán” áp dụng để phản ánh giá trị hàng hoá gửi đi bán
cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi bán chƣa thu đƣợc tiền, chứ không

phải là để phản ánh giá trị hàng hoá chuyển tới các quầy hàng, cửa hàng
trực thuộc đơn vị để bán.
Thứ hai: Việc xác định kết quả tiêu thụ: Hiện tại xí nghiệp đã xác định đƣợc
kết quả tiêu thụ của từng cửa hàng nhƣng chƣa chi tiết đƣợc kết quả cửa từng
nhóm hàng ở từng cửa hàng. Vì vậy khơng cung cấp đâỳ đủ kịp thời số liệu
trong thống kê, phân tích hoạt động kinh tế cũng nhƣ kiểm tra đơn đốc tình
hình tiêu thụ hàng ở từng nhóm hàng để ban quản lý thấy đƣợc khả năng tiêu
thụ hàng, nhu cầu khách hàng về nhóm hàng nào để có kế hoạch kinh doanh
tiếp theo.
Nguyển Hƣơng Thảo-Kế toán 40A

24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chuyên đề kế toán trƣởng
Thứ ba: Về phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán: Xí nghiệp áp dụng
phƣơng pháp giá thực tế đích danh để tính trị giá mua của hàng xuất ra xác
định là têu thụ. Theo phƣơng pháp này thì chính xác tuy nhiên hiện nay cơng
ty khơng phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ trong kỳ. Chi phí thu mua
này đƣợc đƣa sang chi phí bán hàng, do đó về cơ bản kết quả tiêu thụ cuối kỳ
không thay đổi nhƣng giá vốn của hàng bán đƣợc phản ánh thấp hơn so với
thực tế làm cho việc phân tích kết quả tiêu thụ khơng đƣợc chính xác.
II.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI XÍ NGHIỆP THƢƠNG
MẠI

1.Về tài khoản sử dụng
*Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đƣờng”

Xí nghiệp có hoạt động mua bán hàng hố, vật tƣ nhiều nhƣng khơng mở
TK 151 “Hàng mua đang đi đƣờng” để hạch toán phản ánh giá trị các loại
hàng hoá vật tƣ từ mua ngồi đã trả tiền hoặc đã có hố đơn nhƣng hàng cịn
trên đƣờng vận chuyển về kho xí nghiệp. Vì vậy trong trƣờng hợp trrên kế
tốn xí nghiệp đã phản ánh và hạch toán trực tiếp vào TK 153 “Cơng cụ, dụng
cụ” theo bút tốn:
Nợ TK 153,156: Trị giá hàng mua trên đƣờng chƣa về nhập kho
Nợ TK 133: Thuế GTGT của hàng mua
Có TK 111,141,331
Việc hạch tốn nhƣ trên nếu đến thời điểm cuối tháng hàng hóa vẫn chƣa
về đến kho thì sẽ dẫn đến sự chênh lệch về giá trị giữa sổ kế toán và kho, phản
ánh khơng chính xác giá trị hàng hố vật tƣ tại kho.
Do vậy, đơn vị cần thiết phải mở TK 151 “Hàng mua đang đi đƣờng” để
phản ánh và theo dõi các loại hàng hố vật tƣ đã mua nhƣng cịn đang trên
đƣờng. Việc hạch toán hàng mua đang di đƣờng thực hiện nhƣ sau:
Cuối tháng căn cứ vào các hoá đơn mua hàng của các loại hàng hoá, vật
tƣ chƣa về kho kế toán ghi:
Nợ TK 151 : Trị giá hàng mua đang đi đƣờng
Nợ TK 133 : Thuế GTGT của hàng mua đang di đƣờng
Có TK 111, 141, 331
Sang tháng sau khi hàng về nhập kho, căn cứ vào hoá đơn và phiếu nhập
kho, kế toán ghi:
Nguyển Hƣơng Thảo-Kế toán 40A

25

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×