Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
Lời mở đ ầ u
Trong nề n kinh tế thị trường hiệ u quả hoạ t đ ộ ng sả n xuấ t kinh
doanh củ a các doanh nghiệ p đ ược xác đ ị nh là hiệ u quả kinh tế xã hộ i
củ a các hoạ t đ ộ ng đ ó. Nhìn chung mụ c tiêu củ a mộ t doanh nghiệ p hoạ t
đ ộ ng trong nề n kinh tế thị trường là lợi nhuậ n tố i đ a. Trong khi đ ó,
hiệ u quả kinh tế xã hộ i, việ c tố i đ a hoá lợi nhuậ n củ a các hoạ t đ ộ ng
sả n xuấ t kinh doanh có đ ạ t đ ược hay khơng phụ thuộ c và o nhiề u yế u
tố , trong đ ó hiệ u quả hoạ t đ ộ ng củ a bộ máy quả n lý doanh nghiệ p là
mộ t yế u tố cơ bả n và mang tính chấ t quyế t đ ị nh.
Thực tế bộ máy quả n lý doanh nghiệ p củ a các nước có nề n kinh
tế thị trường thường hoạ t đ ộ ng có hiệ u quả cao. Do đ ó trong đ iề u
kiệ n kinh tế toà n cầ u, cạ nh tranh khố c liệ t thì vấ n đ ề hoà n thiệ n bộ
máy quả n lý doanh nghiệ p là mộ t vấ n đ ề hế t sức cấ p bách và quan
trọ ng đ ố i với các doanh nghiệ p nước ta hiệ n nay.
Sau mộ t thời gian nghiên cứu, đ ược họ c tậ p, trang bị kiế n thức
tạ i trường và qua thời gian thực tậ p tạ i Công ty xây lắ p - vậ t tư - kỹ
thuậ t, tôi quyế t đ ị nh chọ n đ ề tà i: “Một số giả i pháp hoà n thiệ n
tổ chức bộ máy quả n lý của Công ty xây lắ p - vậ t tư - kỹ
thuậ t“ đ ể viế t luậ n vă n tố t nghiệ p nà y.
Luậ n vă n đ ược thể hiệ n ở những nộ i dung sau:
Chương I: Lý luậ n chung về tổ chức bộ máy quả n lý doanh
nghiệ p.
Chương II: Phân tích và đánh giá tình hình tổ chức bộ máy
quả n lý của Công ty xây lắ p - vậ t tư - kỹ thuậ t.
Chương III: Một số giả i pháp hoà n thiệ n tổ chức bộ máy
quả n lý nhằ m nâng cao hiệ u quả sả n xuấ t kinh doanh của Công ty
xây lắ p - vậ t t - k thu t.
Phạm Văn D-ơng - Lớp 304 - Khoa QLDN
1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
Chương I
Lý luậ n chung về tổ chức bộ máy quả n lý doanh nghiệ p
I. Những nội dung cơ bả n về tổ chức bộ máy quả n lý doanh nghiệ p.
Trong bấ t kỳ mộ t lĩ nh vực, mộ t ngà nh nà o việ c tổ chức bộ máy
quả n lý là hế t sức quan trọ ng có tính quyế t đ ị nh nhằ m giả i quyế t các
vấ n đ ề cụ thể hà ng ngà y đ ồ ng thời giả i quyế t những vấ n đ ề lớn lâu
dà i, có tầ m chiế n lược củ a doanh nghiệ p. Thực tế cho thấ y khoa họ c về
tổ chức và hoạ t đ ộ ng có mố i liên hệ tác đ ộ ng tới nhau, đ ặ c biệ t muố n
quả n lý tố t phả i tổ chức tố t, nói đ ế n người lãnh đ ạ o quả n lý là nói
đ ế n tổ chức.
1- Khái niệ m chung về tổ chức:
Theo Cherter I.Barnard thì tổ chức là mộ t hệ thố ng những hoạ t
đ ộ ng hay nỗ lực củ a hai hay nhiề u người đ ược kế t hợp với nhau mộ t
cách có ý thức. Nói cách khác khi người ta cùng nhau hợp tác và thoả
thuậ n mộ t cách chính thức đ ể phố i hợp những nỗ lực nhằ m hoà n
thà nh những mụ c tiêu chung thì mộ t tổ chức đ ược hoà n thà nh.
Tổ chức là mộ t cơ cấ u (bộ máy hoặ c hệ thố ng bộ máy) đ ược
xây dựng có chủ đ ích về vai trò và chức nă ng đ ược thể chế hố, trong
đ ó các thà nh viên củ a nó thực hiệ n từng phầ n việ c đ ược phân công với
sự liên kế t hữu cơ nhằ m đ ạ t tới mụ c tiêu chung.
2- Đặ c điể m chung của tổ chức:
Theo nhà tâm lý họ c tổ chức Edgar schein thì có 4 đ ặ c đ iể m chung
đ ố i với tấ t cả các tổ chức.
- Kế t hợp các nỗ lực: Khi các cá nhân cùng nhau tham gia và phố i
hợp những nỗ lực vậ t chấ t hay trí tuệ củ a họ , thì nhiề u cơng việ c phức
tạ p và vĩ đ ạ i có thể đ ược hồ n thà nh.
- Có mụ c đ ích chung: Sự kế t hợp nỗ lực khơng thể thực hiệ n
đ ược nế u nhiề u người tham gia khơng nhấ t trí cùng nhau phấ n u cho
Phạm Văn D-ơng - Lớp 304 - Khoa QLDN
2
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
những quyề n lợi chung nà o đ ó. Mộ t mụ c tiêu chung đ em lạ i cho các
thà nh viên củ a tổ chức mộ t tiêu đ iể m đ ể tậ p hợp nhau lạ i.
- Hệ thố ng thứ bậ c quyề n lực: Các nhà lý thuyế t về tổ chức
đ ị nh nghĩ a quyề n lực là quyề n đ iề u khiể n hà nh đ ộ ng củ a người
khác. Nế u khơng có mộ t hệ thố ng thứ bậ c quyề n lợi rõ rà ng thì sự
phố i hợp những cố gắ ng củ a các thà nh viên sẽ rấ t khó khă n. Mộ t trong
những biể u hiệ n củ a hệ thố ng thứ bậ t là hệ thố ng ra mệ nh lệ nh và sự
phụ c tùng.
- Phân công lao đ ộ ng: Bằ ng cách phân chia mộ t cách hệ thố ng các
nhiệ m vụ phức tạ p thà nh những công việ c cụ thể , mộ t tổ chức có thể sử
dụ ng nguồ n nhân lực củ a nó mộ t cách hiệ u quả . Phân công lao đ ộ ng tạ o
đ iề u kiệ n cho mỗ i thà nh viên củ a tổ chức trở nên giỏ i hơn do chuyên sâu
và o mộ t công việ c cụ thể .
3- Những nguyên tắ c cơ bả n của tổ chức:
Khi thiế t lậ p và vậ n hà nh bấ t kỳ mộ t tổ chức nà o cũ ng phả i tuân
thủ , vậ n dụ ng các nguyên tắ c chung về tổ chức, những nguyên tắ c nà y
xuấ t phát từ thực tiễ n quả n lý phù hợp với các quy luậ t khách quan.
Lâu nay nguyên tắ c tậ p trung dân chủ đ ược coi là nguyên tắ c cơ
bả n bao trùm các loạ i tổ chức. Tuy nhiên, nó cầ n đ ược vậ n dụ ng sát hợp
với thực chấ t từng loạ i tổ chức có phương hướng hoạ t đ ộ ng khác nhau
(tổ chức chính trị , tổ chức kinh doanh) với tổ chức quả n lý kinh doanh
(doanh nghiệ p) đ ó là nguyên tắ c tự chủ , tự chị u trách nhiệ m (trong
khuôn khổ thể chế , bao gồ m luậ t pháp và quy chế ), có hiệ u lực đ ể đ ạ t
hiệ u quả kinh tế cao nhấ t. Từ nguyên tắ c chung đ ó, các nhà khoa họ c
quả n lý đ ã xác lậ p 8 nguyên tắ c cụ thể :
+ Nguyên tắ c 1: Từ mụ c tiêu mà đ ị nh ra chức nă ng củ a tổ chức,
từ tổ chức mà thiế t lậ p bộ máy phù hợp và từ bộ máy mà bố trí con
người đ áp ứng yêu cầ u. Đây là trình tự logíc củ a tổ chức, không đ ược
là m ngược lạ i hoặ c tu ti n.
Phạm Văn D-ơng - Lớp 304 - Khoa QLDN
3
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
+ Nguyên tắ c 2: Nộ i dung chức nă ng củ a mỗ i tổ chức cầ n đ ược
phân chia thà nh các phầ n việ c rõ rà ng và phân công hợp lý, rà nh mạ ch
cho mỗ i bộ phậ n, mỗ i cá nhân chị u trách nhiệ m thực hiệ n.
+ Nguyên tắ c 3: Nhiệ m vụ trách nhiệ m và quyề n hạ n phả i tương
xứng.
+ Nguyên tắ c 4: Cầ n xác lậ p và xử lý đ úng các mố i quan hệ chức
nă ng, chế đ ộ công tác và lề lố i là m việ c.
+ Nguyên tắ c 5: Bả o đ ả m sự cung cấ p thông tin qua lạ i đ ầ y đ ủ
kị p thời, trung thực và có đ ộ tin cậ y cao.
+ Nguyên tắ c 6: Có sự kiể m tra kị p thời đ ể kiể m chứng việ c thực
hiệ n mọ i nhiệ m vụ , qua đ ó xử lý các vấ n đ ề phát sinh, thúc đ ẩ y tiế n
đ ộ và đ úc kế t kinh nghiệ m.
+ Nguyên tắ c 7: Tạ o sự kế t hợp gắ n bó giữa các thà nh viên trong
tổ chức, giữa người đ iề u hà nh với tậ p thể lao đ ộ ng, hướng và o mụ c
tiêu chung.
+ Nguyên tắ c 8: Tuyể n chọ n chặ t chẽ và bố trí sử dụ ng đ úng
đ ộ i ngũ cán bộ nhân viên, tạ o đ iề u kiệ n cho mọ i người phát huy cao
khả nă ng và không ngừng phát triể n về nă ng lực và phẩ m chấ t.
4. Mơ hình cơ cấ u tổ chức bộ máy quả n lý:
4.1. Các mơ hình tổ chức cơ bả n:
Tổ chức bộ máy quả n lý doanh nghiệ p là mộ t trong các chức nă ng
hoạ t đ ộ ng tố i cầ n thiế t củ a doanh nghiệ p, khơng có chức nă ng quả n lý
thì khơng có sự liên hiệ p các yế u tố , kinh doanh mộ t cách hiệ u quả .
Thông thường các doanh nghiệ p tư nhân quy mơ nhỏ có cơ cấ u tổ
chức quả n lý đ ơn giả n, gọ n nhẹ . Mọ i việ c nói chung phụ thuộ c người
chủ doanh nghiệ p (thố ng nhấ t quyề n sở hữu và quyề n quả n lý).
Thường chỉ cầ n mộ t vă n phịng, khơng có hoặ c rấ t ít phịng ban. Mỗ i
nhân viên có thể kiêm nhiệ m và i quả n lý, trực tiế p thừa hà nh quyế t
đ ị nh củ a chủ doanh nghiệ p. Các doanh nghiệ p thương mạ i thường có
cơ cấ u linh hoạ t nà y, công việ c nhanh nhạ y và chi phớ qu n lý th p.
Phạm Văn D-ơng - Líp 304 - Khoa QLDN
4
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
Đố i với các doanh nghiệ p có quy mô vừa và lớn, cơ cấ u tổ chức
quả n lý thường có 3 mơ hình: trực tuyế n, chức nă ng và kế t hợp trực
tuyế n - chức nă ng:
4.1.1. Cơ cấ u tổ chứ c trự c tuyế n: Là loạ i hình đ ơn giả n củ a tổ
chức. Cơ cấ u tổ chức theo trực tuyế n có đ ặ c đ iể m cơ bả n là mố i liên
hệ giữa các nhân vậ t trong tổ chức, đ ược thực hiệ n bằ ng mộ t đ ường
thẳ ng, mố i liên hệ giữa người lãnh đ ạ o và người thực hiệ n chỉ nhậ n
và thi hà nh mệ nh lệ nh củ a người trực tiế p phụ trách.
- Ưu đ iể m: Mơ hình nà y tạ o đ iề u kiệ n thuậ n lợi cho việ c thực
hiệ n chế đ ộ thủ trưởng. Người lãnh đ ạ o chị u trách nhiệ m hoà n toà n
về kế t quả công việ c củ a những người dưới quyề n mình, tránh đ ược
tình trạ ng người thực hiệ n phả i thi hà nh nhiệ m vụ và chỉ thị củ a
nhiề u người khác nhau, có khi lạ i mâu thuẫ n với nhau.
- Như ợ c đ iể m: Đòi hỏ i người lãnh đ ạ o phả i có kiế n thức toà n
diệ n cầ n thiế t cho việ c lãnh đ ạ o các bộ phậ n chuyên môn hoá, đ ồ ng
thời dẫ n đ ế n hạ n chế việ c sử dụ ng các chuyên gia có trình đ ộ cao về
từng mặ t chun mơn.
- ứ ng dụ ng: Chủ yế u áp dụ ng ở những đ ơn vị , xí nghiệ p có quy
mô sả n xuấ t nhỏ hoặ c trong các phân xưởng, đ ộ i và tổ sả n xuấ t.
Giám đ ố c
P. Giám đ ố c
phụ trách tiêu thụ
P. Giám đ ố c
phụ trách SX
Phân xưởng
1
Phân xưởng
2
Phân xưởng
3
Phân xưởng
4
Sơ đ ồ 1: Sơ đồ cơ cấ u trực tuy n
Phạm Văn D-ơng - Lớp 304 - Khoa QLDN
5
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
4.1.2. Cơ cấ u tổ chứ c theo chứ c nă ng: Thể hiệ n các tuyế n quyề n
lực củ a cấ p trên trực tiế p và các phịng ban chức nă ng loạ i hình nà y
khác với loạ i hình tổ chức theo trực tuyế n và nhiệ m vụ đ ược tách ra,
người lãnh đ ạ o có nhiệ m vụ về hà nh chính và tổ chức chung. Cịn các
nhiệ m vụ chun môn giao cho các chuyên gia, không phụ thuộ c và o nhau
đ ề u ngang cấ p nhưng tấ t cả phụ thuộ c và o thủ trưởng.
- Ưu đ iể m: Chỉ đ ạ o công việ c đ ược chun mơn hố, sự chỉ
đ ạ o đ úng đ ắ n hơn về mặ t khoa họ c, thu hút đ ược các chuyên gia và o
công tác lãnh đ ạ o mộ t cách thà nh thạ o hơn, giả m đ ược gánh nặ ng cho
cán bộ lãnh đ ạ o trực tuyế n.
- Như ợ c đ iể m: Mố i liên hệ giữa các bộ phậ n chức nă ng với nhau
không chặ t chẽ dẫ n đ ế n hậ u quả là các phân hệ chức nă ng khép kín,
hình thà nh các phân hệ nà y có lợi ích riêng và khơng chú ý đ ế n lợi ích
củ a toà n hệ thố ng.
Vi phạ m chế đ ộ thủ trưởng, dễ sinh ra tình trạ ng thiế u kỷ luậ t
chặ t chẽ .
- ứ ng dụ ng: Phù hợp với các tổ chức vừa và nhỏ hoạ t đ ộ ng đ ơn
lĩ nh vực, đ ơn sả n phẩ m, đ ơn thị trường.
Giám đ ố c
Trợ lý Giám
đốc
Sả n xuấ t
Tà i chính
Nhân sự
Lậ p KH SX
KHTC
KTCN
Ngân quỹ
KTSX
Kế toán
chung
Kinh tế
MKT
Quả n lý KT
N. cứu TT
KTCK
Quả ng cỏo
TK
QL bỏn h ng
Phạm Văn D-ơng - Lớp 304 - Khoa QLDN
6
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
SX chung
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
TK và SLSL
Kiể m tra CL
Bán hà ng
Sơ đ ồ 2: Sơ đồ cơ cấ u chức nă ng
4.1.3. Cơ cấ u tổ chứ c trự c tuyế n - chứ c nă ng: Là sự kế t hợp 2
loạ i hình thức theo trực tuyế n và theo chức nă ng. Sự kế t hợp nà y nhằ m
phát huy ưu đ iể m và khắ c phụ c nhược đ iể m củ a 2 hình thức tổ chức
trên.
Nộ i dung cơ bả n củ a nó là bên cạ nh hệ thố ng quả n lý theo trực
tuyế n đ ể chỉ huy quá trình sả n xuấ t, người thủ trưởng đ ược sự giúp
đ ỡ củ a các ban tham mưu bao gồ m: các phịng, ban chức nă ng, các nhóm
chun gia tổ chức theo chức nă ng cầ n thiế t và thích hợp.
Đứng đ ầ u mỗ i bộ phậ n, mỗ i cấ p quả n lý có mộ t người chị u
trách nhiệ m về mọ i công việ c và có tồ n bộ quyề n hạ n trong bộ phậ n
đ ó, ở cấ p quả n lý củ a mình theo chế đ ộ thủ trưởng.
- Ưu đ iể m: Giả i phóng cho các nhà quả n trị cấ p cao và người
đ iề u hà nh khỏ i các công việ c sự vụ hà ng ngà y, tạ o đ iề u kiệ n cho các
chuyên gia phát huy đ ược sáng kiế n đ ể xây dựng và phát triể n Công ty.
- Như ợ c đ iể m: Tậ p trung quyề n lực và nhà quả n lý cấ p cao thông
qua việ c tham mưu củ a các cán bộ chức nă ng và nế u không phân rõ
quyề n hạ n trách nhiệ m thì sẽ gây ra tình trạ ng hỗ n loạ n trong Cơng ty.
Tổ chức quá nhiề u bộ phậ n chức nă ng khiế n cho bộ máy tổ chức
cồ ng kề nh, xa rời sả n xuấ t, bậ n quá nhiề u và o công việ c giấ y tờ, hộ i
họ p.
- ứ ng dụ ng: Thích hợp với các đ ơn vị , xí nghiệ p sả n xuấ t có
khố i lượng lớn, mặ t bằ ng ít thay đ ổ i, sả n xuấ t tương đ ố i ổ n đ ị nh.
Giám đ ố c
Phó Giám đ ố c
phụ trách sả n
xuấ t
Phó Giám c
ph trỏch tiờu th
Phạm Văn D-ơng - Lớp 304 - Khoa QLDN
7
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
Phõn xng
1
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
Phân xưởng
2
CH1
CH2
Sơ đ ồ 3: Sơ đồ cơ cấ u trực tuyế n - chức nă ng
4.2. Lựa chọ n cơ cấ u tổ chức bộ máy quả n lý doanh nghiệ p hợp
lý.
Tính chấ t đ a dạ ng củ a các khu vực thị trường về đ ị a lý và sả n
phẩ m, cũ ng như sự cạ nh tranh ngà y cà ng gay gắ t, đ òi hỏ i các tổ chức
kinh doanh phả i sáng tạ o trong việ c lựa chọ n và áp dụ ng cơ cấ u tổ chức
bộ máy quả n lý doanh nghiệ p hợp lý.
Mỗ i kiể u cấ u trúc thể hiệ n mộ t kiể u công cụ đ ể các nhà quả n lý
có thể thực hiệ n tổ chức thà nh mộ t cơng cụ hữu hiệ u trong từng hồ n
cả nh nhấ t đ ị nh. Do đ iề u kiệ n bên ngồ i và bên trong ln biế n đ ổ i,
nă ng lực tổ chức cũ ng thay đ ổ i theo thời gian. Tổ chức sẽ trở thà nh
gánh nặ ng khi nă ng lực không còn phù hợp với yêu cầ u củ a người quả n
lý trong việ c đ áp ứng những đ òi hỏ i và biế n đ ộ ng củ a mơi trường kinh
doanh. Vì vậ y, người quả n lý do có kinh nghiệ m ln phả i đ ánh giá lạ i
và xác đ ị nh những đ iề u chỉ nh hay thay đ ổ i cầ n thiế t.
Bả ng dưới đ ây xác đ ị nh loạ i hình cơ cấ u tổ chức phù hợp với
doanh nghiệ p.
Bảng lựa chọn cơ cấu tổ chức phù hợp với doanh nghiệp
Đặ c điể m doanh nghiệ p
Cơ cấ u tổ chức
- Quy mô vừa và nhỏ
- Cơ cấ u chức nă ng
- Phạ m vi hoạ t đ ộ ng rộ ng
- Cơ cấ u theo khu vực
đ ị a lý
- Hoạ t đ ộ ng trong môi trường cạ nh tranh cao và - Cơ c u ma tr n
Phạm Văn D-ơng - Lớp 304 - Khoa QLDN
8
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
công nghệ thay đ ổ i nhanh
- áp lực đ òi hỏ i sử dụ ng hợp lý các nguồ n lực khan - Cơ cấ u ma trậ n
hiế m
- Khách hà ng có đ ặ c đ iể m:
+ Thay đ ổ i
- Cơ cấ u ma trậ n
+ Đa dạ ng
- Cơ cấ u theo sả n phẩ m
+ ổ n đ ị nh
- Cơ cấ u chức nă ng
- áp dụ ng những thiế t bị đ ặ c biệ t
- Cơ cấ u theo sả n phẩ m
- Địi hỏ i chun mơn hố kỹ nă ng
- Cơ cấ u chức nă ng
- Các chi phí vậ n chuyể n nguyên liệ u - vậ t tư tiêu hao - Cơ cấ u
theo khu vực
đ ị a lý
lớn
II. Hoàn thiện bộ máy quản lý doanh nghiệp:
1. Thực trạ ng tổ chức bộ máy các doanh nghiệ p nhà nước hiệ n
nay:
Các doanh nghiệ p nhà nước hiệ n nay phầ n lớn là m ă n kém hiệ u
quả . Theo số liệ u thố ng kê, tính đ ế n đ ầ u nă m 2000 cả nước có
khoả ng 5.800 doanh nghiệ p nhà nước đ óng góp 40% GDP hà ng nă m củ a
cả nước; trong đ ó có 17% số doanh nghiệ p nà y là m ă n thua lỗ , 47%
doanh nghiệ p có lãi ở mức thấ p. Có sự yế u kém đ ó hầ u hế t là do trình
đ ộ quả n lý kém cộ ng thêm trình đ ộ quả n trị viên trong doanh nghiệ p
tương đ ố i thấ p, hầ u như không đ ược xế p đ úng chuyên môn, bộ máy
quả n lý cồ ng kề nh chồ ng chéo, sự phân chia chức nă ng giữa các phòng
ban chưa rõ rà ng cụ thể .
Mộ t tồ n tạ i tiêu cực nữa trong các doanh nghiệ p nhà nước là số
lao đ ộ ng trực tiế p đ ông. Tỷ lệ lao đ ộ ng trực tiế p và gián tiế p nhiề u
hay ít cịn phụ thuộ c và o trình đ ộ cơng nghệ và tự đ ộ ng hoá trong sả n
xuấ t. Đố i với các nước tiên tiế n có cơng nghệ máy móc thiế t bị sả n
xuấ t hiệ n đ ạ i thì số lao đ ộ ng trực tiế p ít đ i và số lao ng qu n lý
Phạm Văn D-ơng - Lớp 304 - Khoa QLDN
9
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
tă ng. Nước ta có thể nói là mộ t nước có trình đ ộ cơng nghệ lạ c hậ u đ i
sau các nước phát triể n rấ t nhiề u nă m, chính vì vậ y đ òi hỏ i lượng lao
đ ộ ng trực tiế p đ ông.
Nhược đ iể m phổ biế n nhấ t trong các doanh nghiệ p nhà nước
hiệ n nay là cơng việ c ít mà người là m thì nhiề u. Đó là hậ u quả củ a
nề n kinh tế kế hoạ ch hoá tậ p trung quan liêu bao cấ p. Khi chuyể n sang
nề n kinh tế thị trường hầ u hế t các doanh nghiệ p phả i giữ lạ i toà n bộ
số lượng cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệ p vố n đ ã quen với cơ
chế là m ă n trước đ ó, khiế n cho các doanh nghiệ p gặ p khó khă n và thua
lỗ , thiế u việ c là m dẫ n đ ế n thu nhậ p thấ p và đ ời số ng cán bộ cơng
nhân viên khó khă n.
Để tạ o hướng đ i đ úng đ ắ n và thổ i mộ t luồ ng sinh khí mới và o
hoạ t đ ộ ng sả n xuấ t - kinh doanh củ a các doanh nghiệ p, trước hế t các
cấ p lãnh đ ạ o doanh nghiệ p phả i xây dựng và hoà n thiệ n cơ cấ u tổ
chức bộ máy củ a doanh nghiệ p từ trên xuố ng dưới ngà y mộ t nă ng
đ ộ ng và có hiệ u quả .
2- Tính tấ t yế u của việ c hoà n thiệ n bộ máy quả n lý doanh nghiệ p:
Các doanh nghiệ p dù là kinh doanh sả n xuấ t hay kinh doanh thương
mạ i dị ch vụ thuầ n tuý đ ề u hoạ t đ ộ ng trong môi trường kinh doanh
nhấ t đ ị nh. Môi trường kinh doanh nà y bao hà m các yế u tố như luậ t
pháp, chính trị , vă n hố, mơi trường kinh doanh quố c tế , khách hà ng,
đ ố i thủ cạ nh tranh, nhà cung cấ p.
Các yế u tố môi trường nà y luôn luôn biế n đ ộ ng hà ng nă m, hà ng
tháng, hà ng ngà y thậ m chí hà ng giờ. Vì vậ y các hoạ t đ ộ ng ngắ n hạ n
hoặ c dà i hạ n củ a doanh nghiệ p cũ ng phả i biế n đ ổ i theo các kế hoạ ch
chiế n lược và tác nghiệ p thay đ ổ i. Mà bộ máy quả n lý đ ược tạ o lậ p
đ ể thực hiệ n các kế hoạ ch chiế n lược và tác nghiệ p, vì vậ y nó phả i
ln biế n đ ổ i và hoà n thiệ n đ ể phù hp vi tỡnh hỡnh mi.
Phạm Văn D-ơng - Lớp 304 - Khoa QLDN
10
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
Điề u kiệ n kinh doanh thay đ ổ i trong doanh nghiệ p cũ ng như thay
đ ổ i củ a môi trường thường tạ o ra các cơ hộ i và đ ược đ i đ ôi với các
hoạ t đ ộ ng sả n xuấ t, kinh doanh củ a doanh nghiệ p. Vì vậ y cầ n phả i
hoà n thiệ n bộ máy, quả n lý đ ể tậ n dụ ng thời cơ, tránh đ ược các mố i
đ e doạ nhằ m đ ưa doanh nghiệ p đ ạ t đ ược mụ c tiêu đ ề ra.
- Cà ng ngà y trình đ ộ khoa họ c ngà y cà ng tiế n triể n, tạ o ra các
máy móc thiế t bị hiệ n đ ạ i, dây chuyề n cơng nghệ tiên tiế n đ ịi hỏ i các
nhà quả n lý phả i nắ m bắ t kị p thời do vậ y cầ n phả i hoà n thiệ n bộ máy
quả n lý.
- Khi quy mô doanh nghiệ p thay đ ổ i tấ t yế u dẫ n đ ế n bộ máy
quả n lý phả i thay đ ổ i cho phù hợp.
Nhìn chung việ c hoà n thiệ n bộ máy quả n lý doanh nghiệ p là mộ t
tấ t yế u khách quan ở mọ i nề n kinh tế , ở mọ i giai đ oạ n phát triể n đ ặ c
bị êt là đ ố i với các doanh nghiệ p ở Việ t Nam hiệ n nay.
3- Q trình hồ n thiệ n bộ máy quả n lý:
Để hoà n thiệ n bộ máy quả n lý, trước hế t phả i nghiên cứu mộ t
cách kỹ lưỡng bộ máy hiệ n có và tiế n hà nh đ ánh giá bộ máy đ ó theo
những tiêu chí nhấ t đ ị nh. Cầ n biể u diễ n bộ máy dưới dạ ng sơ đ ồ , từ
sơ đ ồ đ ó ta có thể chỉ rõ quan hệ phụ thuộ c củ a từng bộ phậ n và các
chức nă ng mà nó phả i thi hà nh.
Tiế p theo phân tích tình hình thực hiệ n các chức nă ng đ ã quy
đ ị nh cho từng bộ phậ n, phát hiệ n những khâu yế u kém.
Trên cơ sở đ ó đ ưa ra các giả i pháp, phương án đ ể hoà n thiệ n bộ
máy. Việ c hoà n thiệ n bộ máy cầ n đ ược quả n lý tức là phả i lậ p đ ược
kế hoạ ch, tổ chức hoà n thiệ n, đ iề u hà nh việ c hoà n thiệ n và kiể m tra
việ c ho n thi n.
Phạm Văn D-ơng - Lớp 304 - Khoa QLDN
11
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
Luận văn tèt nghiƯp
Chương II
Phân tích và đ ánh giá tình hình tổ chức bộ máy quả n lý
củ a Công ty xây lắ p vậ t tư kỹ thuậ t.
I. Tổng quan về Công ty xây lắp vật tư kỹ thuật:
1- Q trình hình thà nh và phát triể n Cơng ty:
Công ty xây lắ p vậ t tư kỹ thuậ t là doanh nghiệ p nhà nước đ ược
thà nh lậ p theo quyế t đ ị nh số 198/NN-TCCB ngà y 24/3/1993 củ a Bộ
trưởng Bộ nông nghiệ p và công nghiệ p thực phẩ m (nay là Bộ Nông
nghiệ p và phát triể n nông thôn), trực thuộ c Tổ ng Công ty Chè Việ t Nam.
Công ty thực hiệ n hạ ch toán kinh tế đ ộ c lậ p, tự chủ về mặ t tà i
chính, có tư cách pháp nhân, có tà i khoả n tạ i Ngân hà ng nhà nước Việ t
Nam và đ ược sử dụ ng con dấ u theo mẫ u củ a Nhà nước quy đ ị nh.
- Tên giao dị ch quố c tế là : Technology Materials and Construction
company.
- Tên viế t tắ t:
TEMATCO
- Giấ y phép kinh doanh số :
105924
- Vố n pháp đ ị nh:
5.386.081.897 đ ồ ng
- Trụ sở chính: 534 Minh Khai - phường Vĩ nh Tuy - quậ n Hai Bà
Trưng - thà nh phố Hà Nộ i.
- Điệ n thoạ i: 04.6330745
- Fax:
-
04.6330741
04.6330737
Công ty đ ã trả i qua nhiề u nă m xây dựng phát triể n và trưởng
thà nh đ ã trả i qua nhiề u gian nan thử thách, dầ n dầ n đ ã trở thà nh mộ t
Cơng ty có sả n lượng cao, góp phầ n trong sả n lượng củ a Tổ ng Công ty
với Nhà nước.
Liên tụ c từ nă m 1993 đ ế n nay Chi bộ Công ty đ ược công nhậ n là
chi bộ trong sạ ch vững mạ nh. Bên cạ nh đ ó Cơng ty đ ã đ ược tặ ng
nhiề u bằ ng khen và cờ thi đ ua củ a Chính phủ . Đặ c biệ t nă m 2001 Công
ty đ ã đ ược Chủ tị ch nước tặ ng Huân chương lao đ ộ ng hạ ng ba.
2- Đặ c điể m kinh doanh ca Cụng ty:
Phạm Văn D-ơng - Lớp 304 - Khoa QLDN
12
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
- Thi cơng xây lắ p các cơng trình xây dựng, cơng trình cơng nghiệ p,
cơng trình cơng cộ ng nhà ở dân dụ ng, giao thông thủ y lợi.
- Chế tạ o và lắ p đ ặ t thiế t bị chế biế n chè.
- Kinh doanh cung ứng các loạ i vậ t tư kỹ thuậ t phụ c vụ cho thi
cơng các cơng trình dân dụ ng công nghiệ p thuỷ lợi.
- Nghiên cứu thị trường trong và ngoà i nước, xây dựng và tổ
chức thực hiệ n kế hoạ ch sả n xuấ t kinh doanh theo pháp luậ t hiệ n hà nh
củ a Nhà nước đ ể thực hiệ n đ úng mụ c đ ích và nộ i dung hoạ t đ ộ ng.
- Quả n lý, sử dụ ng vố n theo đ úng chế đ ộ chính sách củ a Nhà
nước, bả o toà n và phát triể n vố n củ a Nhà nước giao cũ ng như các
nguồ n vố n khác.
- Chấ p hà nh đ ầ y đ ủ chính sách củ a Nhà nước.
- Thực hiệ n đ ầ y đ ủ cam kế t trong hoạ t đ ộ ng mua bán, hoạ t đ ộ ng
xây dựng, các hoạ t đ ộ ng liên doanh, liên kế t sả n xuấ t, đ ầ u tư, kinh tế
dị ch vụ với các thà nh phầ n kinh tế .
Trong quá trình hoạ t đ ộ ng Công ty đ ã trả i qua rấ t nhiề u khó khă n,
phả i đ ố i mặ t với nề n kinh tế thị trường, phả i cạ nh tranh với nhiề u
đ ơn vị khác, đ ể tồ n tạ i, thực hiệ n đ ược các mụ c tiêu nhiệ m vụ mà
Tổ ng Cơng ty giao và phát triể n hồ nhậ p với xu thế mới củ a đ ấ t nước,
Cơng ty đ ã từng bước bố trí và sắ p xế p lạ i cơ cấ u tổ chức và kinh
doanh phù hợp với quy mô và khả nă ng sả n xuấ t kinh doanh, không
ngừng nâng cao trình đ ộ quả n lý củ a người lãnh đ ạ o, bồ i dưỡng tă ng
cường nghiệ p vụ cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, áp dụ ng những
thà nh tựu khoa họ c và o sả n xuấ t, tạ o dựng uy tín ngay từ những cơng
trình dù là nhỏ với u cầ u chấ t lượng là lẽ số ng củ a mình. Mặ t khác
Cơng ty lựa chọ n hướng đ i với mụ c tiêu đ a dạ ng hoá sả n phẩ m cũ ng
như đ a dạ ng hoá ngà nh nghề kinh doanh. Cho đ ế n nay chính bằ ng nỗ
lực củ a mình cộ ng với sự giúp đ ỡ to lớn củ a các cấ p ngà nh, Công ty
ngà y cà ng củ ng c v phỏt tri n.
Phạm Văn D-ơng - Lớp 304 - Khoa QLDN
13
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
3- Tình hình hoạ t động kinh doanh của Cơng ty nă m 1999 - 2001:
Nhìn lạ i chặ ng đ ường phát triể n và trưởng thà nh cho tới nay,
Công ty đ ã trả i qua nhiề u gian nan thử thách. Cho đ ế n nay hoạ t đ ộ ng
sả n xuấ t kinh doanh củ a Công ty đ ã thu đ ược mộ t số thà nh tựu đ áng
khích lệ .
bả ng kế t quả hoạ t đ ộ ng sả n xuấ t kinh doanh Công ty
Đơ n vị : 1.000.000đ
STT
Chỉ tiêu
1999
2000
% so
nă m
1999
% so với
Nă m 2001
nă m
2000
1
GTTSL
60.611
83.841
138%
133.970
160%
2
Doanh thu
56.327
81.710
145%
132.073
162%
3
Lợi nhuậ n trước thuế
506
743
147%
1.460
197%
4
Lợi nhuậ n sau thuế
379
549
145%
1.090
199%
5
Nộ p ngân sách
1.301
2.500
192%
4.845
194%
- Chỉ tiêu giá trị tổ ng sả n lượng là chỉ tiêu biể u hiệ n bằ ng tiề n
phả n ánh toà n bộ kế t quả trực tiế p hữu ích củ a hoạ t đ ộ ng sả n xuấ t
kinh doanh củ a doanh nghiệ p trong mộ t thời kỳ nhấ t đ ị nh.
- Qua bả n kế t quả hoạ t đ ộ ng kinh doanh củ a Công ty trong 3 nă m
qua cho thấ y: Giá trị tổ ng sả n lượng tă ng đ ề u qua các nă m (tă ng 38%
so với nă m 1999 và 60% so với nă m 2000). Và doanh thu củ a các nă m sau
tă ng cao hơn nă m trước. Nă m 2000 tă ng 45% so với nă m 1999, nă m
2001 tă ng 62% so với nă m 2000. Điề u nà y đ ược giả i thích là do sau q
trình thà nh lậ p Cơng ty đ ã dầ n đ i và o ổ n đ ị nh, thế và lực đ ược củ ng
cố hơn, Công ty đ ang mở rộ ng dầ n qui mô sả n xuấ t kinh doanh và o thị
trường tiêu thụ đ ể tă ng doanh thu và o các nă m tới theo kế hoạ ch đ ề ra.
Đây là lực vượt bậ c củ a cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Lợi nhuậ n hà ng nă m cũ ng tă ng cao lên đ ặ c biệ t nă m 2001 tă ng
xấ p xỉ 2 lầ n so với nă m trước. Điề u đ ó chứng tỏ Cơng ty đ ã quả n lý
tố t quá trình sả n xuấ t kinh doanh, giả m bớt tố i thiể u các chi phí trong quá
trình hoạ t đ ộ ng, quả n lý tố t sự lưu chuyể n nguồ n vố n trong Cụng ty
t ng li nhu n.
Phạm Văn D-¬ng - Líp 304 - Khoa QLDN
14
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
- Hà ng nă m Công ty đ ề u hoà n thà nh vượt mức tổ ng các khoả n
nộ p ngân sách Nhà nước. Có đ ược kế t quả nà y là do giá trị tổ ng sả n
lượng và doanh thu tă ng tức là Cơng ty có sự mở rộ ng thị trường phát
triể n sả n xuấ t nên phầ n nộ p ngân sách Nhà nước cũ ng tă ng lên.
Để đ ạ t đ ược kế t quả như trên là do Công ty đ ã chọ n đ ược
hướng đ i đ úng đ ắ n phù hợp với nhiệ m vụ thực tạ i và chiế n lược phát
triể n trong tương lai. Cơng ty có bộ máy lãnh đ ạ o có trình đ ộ , nhạ y bén
với thị trường và có nă ng lực trong quả n lý. Ngồ i ra Cơng ty cịn rấ t trú
trọ ng đ ế n chấ t lượng sả n phẩ m có biệ n pháp thi cơng tiên tiế n, đ ộ i ngũ
công nhân là nh nghề và có trách nhiệ m cao với cơng việ c…Tấ t cả những
đ iề u đ ó đ ã giúp cho Công ty đ ạ t đ ược kế t quả kinh doanh cao. Công ty
cầ n cố gắ ng hơn nữa đ ể phát huy kế t quả đ ã đ ạ t đ ược nà y.
Mộ t số công trình xây dựng trong những nă m qua
Tiến độ
Đặc điểm
Giá trị hợp
ST Tên cơng trình và nhận thầu
đồng
Khởi Hồn
T
địa điểm
(chính,
1.000đ
phụ)
cơng thành
Chất
lượng
cơng trình
Cơ quan ký hợp đồng
khi bàn
giao (HC
vàng)
1
Trụ sở UBND
huyện Diễn Châu
Thầu
chính
2
Đền tưởng niệm
liệt sỹ Hải Hữu
“
3.850.000 7/1996 4/1998 UBND huyện Hải Hậu HC vàng
3
Chợ Rồng Nam
Định
“
2.000.000 4/1996 12/199 BQL chợ Rồng Nam
6
Định
4
Trụ
thống
Ninh
Cục
Bắc
“
2.200.000 8/1998 7/1999
Cục thống kê Bắc
Ninh
5
Cải tạo TT phục
hồi chức năng Đồ
Sơn
“
2.149.770 10/199 5/2000
9
TT Phục hồi CN Đồ
Sơn
6
Nâng cấp bệnh
viện chè Tuyên
Quang
“
2.264.500 6/1997 5/1998
Công ty chè Tuyên
Quang
7
Trụ sở UBND HĐND huyện Hạ
Hoà
“
3.078965 10/200 9/2001 UBND huyện Hạ Hoà
0
8
Nhà điều hành
khu liên cơ - CT
“
3.242.221 4/2001 10/200
sở
kê
4.470.000 7/1996 7/1998
UBND huyn Din
Chõu
HC vng
HC vng
Cụng ty in lc I
Phạm Văn D-ơng - Líp 304 - Khoa QLDN
15
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
Điện lực I
1
Nhà máy chè Phú
Bền
“
5.140.366 3/1996 12/199
6
Công ty liên doanh
chè Phú Bền
10 Nhà máy đường
26/3
Tuyên
Quang
“
7.500.000 5/1996 4/1998
Nông trường 26/3
Tuyên Quang
11 Cải tạo nhà máy
chè Mộc Châu
“
2.200.000 4/1997 8/1997
Công ty chè Mộc
Châu
12 Nhà máy chè Âu
Lâu Yên Bái
“
3.050.000 9/1997 2/1999 Công ty chè Yên Bái HC vàng
13 Xưởng đấu trộn
chè Kim Anh TCT Chè Việt
Nam
“
3.624.762 8/1998 12/199
9
14 Cải tạo nhà máy
chè Hạ Hồ
“
5.050.000 9/1998 4/1999 Cơng ty chè Phú Bến
15 Nhà máy chè
Phú Lương - Thái
Nguyên
“
2.908.484 10/199 12/199
7
8
Công ty chèThái
Nguyên
16 Xây dựng nhà
máy chè Hà
“
2.287.000 12/199 3/2001
9
Công ty chè Hà Nội
9
Tổng Công ty chè
Việt Nam
Bằng CL
cao
4- Các nguồn lực của Công ty:
4.1.Nguồ n lực công nghệ kỹ thuậ t:
Công ty có số lượng máy móc thiế t bị lớn, đ áp ứng mọ i nhu cầ u
thi công xây lắ p các cơng trình vì xây dựng là mộ t ngà nh sả n xuấ t vậ t
chấ t đ ặ c thù chu kỳ sả n xuấ t thường kéo dà i, khố i lượng công vị êc
lớn, đ òi hỏ i phả i sử dụ ng nhiề u loạ i công nghệ khác nhau, với nhiệ m vụ
chính là thi cơng xây lắ p các cơng trình. Vì vậ y Cơng ty đ ã bỏ ra mộ t số
tiề n quá lớn đ ể đ ầ u tư mua trang thiế t bị máy móc hiệ n đ ạ i. Do nă ng
lực về thiế t bị xe, máy thi công tương đ ố i nhiề u và hiệ n đ ạ i nên khi thi
công Công ty sử dụ ng số thiế t bị sẵ n có củ a mình, do đ ó tạ o đ ược
nhiề u lợi thế khi tranh thầ u cũ ng như khi thi cơng các cơng trình.
Thống kê thiết bị hiện có của Cơng ty xây lắp vật tư kỹ thut
Phạm Văn D-ơng - Lớp 304 - Khoa QLDN
16
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
STT
Tờn thi t b
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
Nước sả n
xuấ t
Công suấ t
động cơ
Thiế t bị
công tác
tấ n,m3
Số lượng
Liên xô
130CV
14T
03
1
Máy ủ i DT75
2
Máy ủ i
Nhậ t
155CV
17,1T
02
3
Máy xúc bánh lố p
Nga
75CV
0,4
02
4
Máy xúc bánh lố p
Hà n Quố c
0,4 - 0,6m2
03
5
Máy xúc bánh xích
Nhậ t
155CV
12,6T
01
6
Máy xúc bánh xích
Nhậ t
123CV
14T
01
7
Máy san DZ31 - 1T
Nga
100CV
2,6m3
02
8
Máy san
Mỹ
150CV
1,0m3
01
9
Máy lu rung
Đức
18T
01
10
Máy lu
Nhậ t
110CV
10T
02
11
Máy lu bánh thép
Nga
110CV
10
03
12
Máy lu
Nhậ t
130CV
12T
02
13
Máy trả i nhựa Atsphan
Nhậ t
02
14
Máy nhấ n bấ c
Nhậ t
02
15
Máy khoan cọ c nhồ i
STT
16
17
Tên thiế t bị
Máy khoan cọ c nhồ i
Máy khoan cọ c nhồ i
Nhậ t
150CV
Nước sả n
xuấ t
Công suấ t
động cơ
Singgapo
145CV
D = 2m
D = 60m
Thiế t bị
công tác
tấ n,m3
D = 2m
D = 60m
D = 600mm
Nhậ t
H50
Số lượng
01
02
18
Máy xoay ố ng vách CN
19
Búa đ óng cọ c Diedel
Trung Quố c
5T
03
20
Búa đ óng cọ c Diedel
Nhậ t
4,5T
0,2
21
Xe bơm bê tơng
22
Ơ tô vậ n chuyể n bê tông
Đức
02
02
Đức
160CV
Nhậ t
180CV
Q = 90m3/h
P = 71kg/cm2
Phạm Văn D-ơng - Lớp 304 - Khoa QLDN
6m3
03
03
17
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
23
Máy trộ n bê tơng
Nga
2,8Kw
250 lít
05
24
Máy trộ n bê tơng
Nhậ t
4,5Kw
300 lít
08
25
Máy trộ n bê tơng
Nhậ t
4,5Kw
500 lít
03
26
Máy trộ n bê tơng
Trung Quố c
200 lít
12
27
Cầ n cẩ u bánh lố p
Nhậ t
240 CV
10T
01
28
Cầ n cẩ u bánh lố p
Nga
150 CV
6,5T
03
29
Cầ n cẩ u thiế u nhi
Nhậ t
250kg
05
30
Cầ n cẩ u thiế u nhi
Việ t Nam
200kg
10
31
Máy vậ n thă ng
Việ t Nam
500kg
08
32
Thiế t bị thả rồ ng
Việ t Nam
20 con/ca
02
33
Phao thép là m kê
Việ t Nam
20T
30
34
Máy trả i vả i lọ c
Nhậ t
35
Ơ tơ vậ n tả i MAZ
Nga
180 CV
9T
02
36
Ơ tơ vậ n tả i thùng
Hà n Quố c
180 CV
8T
02
37
Ơ tơ vậ n tả i thùng
Hà n Quố c
115 CV
4,5T
04
38
Ơ tô vậ n tả i IFA
Đức
115 CV
5T
06
39
Các loạ i máy khác
40
Máy phát đ iệ n
Nhậ t
133 CV
100KVA
01
41
Máy phát đ iệ n
Nga
60 - 75KVA
04
STT
Tên thiế t bị
02
Nước sả n
xuấ t
Công suấ t
động cơ
Thiế t bị
công tác
tấ n,m3
Số lượng
42
Máy hà n
Nga
15 - 24kw
280 - 500A
25
43
Máy hà n
Nga
45 CV
A/c 300A
03
44
Máy gia công gỗ
Nga - Đức
08
45
Máy bơm nước ngầ m
TQ - Nhậ t
05
46
Thiế t bị trượt ố ng khói
47
Máy phun sơn
Nga
48
Máy cắ t uố n thộp
Nga
02
Nh t
49
Bm cao ỏp
Phạm Văn D-ơng - Lớp 304 - Khoa QLDN
06
D đến
32mm
06
10
18
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
50
Cố t pha thép
m2
5.000
51
Giáo thép
m2
6.000
52
Máy đ ầ m cầ m tay
40
Tuy nhiên khi tìm hiể u thực tế , mặ c dù trang thiế t bị máy móc củ a
Công ty là tương đ ố i nhiề u, nhưng hiệ u suấ t sử dụ ng lạ i chưa cao,
chưa phát huy đ ược hế t nă ng lực vố n có. Cụ thể nă m 2001, hiệ u suấ t
sử dụ ng chỉ đ ạ t 70% trong tổ ng số trang thiế t bị máy móc.
Nguyên nhân trên là do có những cơng trình thi cơng rấ t xa trụ sở
củ a Cơng ty, q trình vậ n chuyể n trang thiế t bị gặ p nhiề u khó khă n,
hoặ c giá thà nh vậ n chuyể n cao hơn mức thuê tạ i đ ó. Bên cạ nh đ ó, mộ t
số máy móc thiế t bị đ ã lạ c hậ u không đ ả m bả o về mặ t chấ t lượng
công trình nên đ ã khơng đ ược sử dụ ng khi thi cơng các cơng trình lớn,
đ ịi hỏ i chấ t lượng cao, đ ó là nguyên nhân dẫ n đ ế n hiệ u quả sử dụ ng
trang thiế t bị máy móc chưa cao.
Để khắ c phụ c đ iề u nà y, Ban lãnh đ ạ o Cơng ty đ ã có kế hoạ ch
sau:
+ Cho th trang thiế t bị máy móc khi Cơng ty khơng sử dụ ng.
+ Bán thanh lý số máy móc không đ ạ t yêu cầ u đ ể đ ầ u tư cho trang
thiế t bị mới, phù hợp với thực tế hiệ n nay.
4.2. Nguồ n nhân lực:
Số lượng lao đ ộ ng không thay đ ổ i nhiề u nhưng chấ t lượng ngà y
cà ng tă ng do nhu cầ u cơng việ c đ ịi hỏ i trình đ ộ ngà y cà ng cao. Do vậ y
Cơng ty cũ ng có kế hoạ ch thường xuyên đ à o tạ o, bồ i dưỡng tay nghề
cho cơng nhân, trẻ hố đ ộ i ngũ cán bộ công nhân viên, cụ thể là số
lượng cán bộ kỹ sư là nh nghề ngà y cà ng tă ng, đ ả m bả o có đ ủ nă ng
lực đ ả m trách các cơng trình lớn, thi cơng có chấ t lượng, giữ uy tín với
khách hà ng. Điề u nà y giúp Công ty liên tụ c thắ ng thầ u và thi công các
công trình trên tồ n quố c, đ ả m bả o có đ ủ cơng ă n việ c là m h ng n m
Phạm Văn D-ơng - Lớp 304 - Khoa QLDN
19
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
cho cán bộ công nhân viên, đ ồ ng thời ln có sẵ n cơng việ c gố i đ ầ u
chuẩ n bị cho thời gian tới.
Bả ng cơ cấ u cơng nhân viên củ a Cơng ty
Trình độ chun mơn
1. Trình đ ộ Đạ i họ c
- Kỹ sư xây dựng
- Kiế n trúc sư
- Kỹ sư thuỷ lợi
- Kỹ sư cơ khí
- Kỹ sư đ ị a chấ t
- Kỹ sư giao thông
- Cử nhân kinh tế
- Cử nhân luậ t
Số lượng
149
46
6
26
12
7
3
42
3
Trình độ chun mơn
Số lượng
3. Tố t nghiệ p PTTH
4. Lái xe
5. Công nhân
- Công nhân cơ khí
+ Bậ c 1
+ Bậ c 2
+ Bậ c 3
+ Bậ c 4
+ Bậ c 5
17
12
195
87
13
10
7
10
10
- Cử nhân ngoạ i ngữ
2
+ Bậ c 6
11
- Cử nhân tin họ c
2
+ Bậ c 7
26
2.Trình đ ộ trung cấ p
51
- Cơng nhân xây dựng
108
- Trung cấ p kinh tế
19
+ Bậ c 1
22
- Trung cấ p cơ khí
7
+ Bậ c 2
15
- Trung cấ p nông nghiệ p
5
+ Bậ c 3
22
- Trung cấ p xây dựng
18
+ Bậ c 4
24
- Trung cấ p tin họ c
2
+ Bậ c 5
25
Tổng số CBCNV trong Công ty đế n 31/12/2001 là 424 người
Qua bả ng trên cho thấ y số lượng nhân viên có bằ ng Đạ i họ c là
tương đ ố i cao, chiế m 46% trong tổ ng số nhân viên củ a Công ty. Có
đ ược kế t quả nà y là do việ c tuyể n dụ ng và o biên chế củ a Công ty là
tương đ ố i chặ t chẽ , đ òi hỏ i mỗ i thà nh viên khi và o là m tạ i Công ty
phả i có kiế n thức chun mơn tương đ ố i vững chắ c. Chính vì có đ ộ i
ngũ cán bộ cơng nhân có trình đ ộ như trên đ ã đ ưa Công ty ngà y cà ng
phát triể n, có vị thế vững chắ c trong thương trng.
Phạm Văn D-ơng - Lớp 304 - Khoa QLDN
20
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
Độ tuổ i trung bình hiệ n nay là 28 tuổ i, cho thấ y rằ ng đ ộ i ngũ cán
bộ cơng nhân viên cịn rấ t trẻ , đ ây là mộ t bước tiế n mang tính chiế n
lược củ a Cơng ty trong q trình phát triể n lâu dà i.
II. Đánh giá mơ hình tổ chức hoạt động của Công ty hiện nay:
1- Đặ c điể m tổ chức bộ máy quả n lý điề u hà nh Công ty.
+ Giám đ ố c
+ Các Phó Giám đ ố c
- Các phịng chức nă ng:
+ Phòng Kinh tế - Kế hoạ ch - Kỹ thuậ t
+ Phịng Kế tốn - Tà i vụ
+ Phịng quả n lý sả n xuấ t
+ Phòng tổ ng hợp
+ Phòng kinh doanh
- Các đ ơn vị sả n xuấ t:
+ Các xí nghiệ p xây lắ p (Xí nghiệ p xây lắ p I, Xí nghiệ p xây lắ p II,
Xí nghiệ p xây lắ p III).
+ Các chi nhánh (Chi nhánh Gia Lai, Chi nhánh Kon Tum, Chi nhánh
chè Tân Bình).
+ Các Phịng thi cơng và Độ i thi cụng.
1.1. C c u t chc
Phạm Văn D-ơng - Líp 304 - Khoa QLDN
21
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
Sơ đ ồ tổ chức bộ máy củ a Công ty xây lắ p vậ t tư kỹ thuậ t
Phạm Văn D-ơng - Lớp 304 - Khoa QLDN
22
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
1.2. Chức nă ng nhiệ m vụ các phòng ban.
a) Giám đ ố c Công ty:
Giám đ ố c Công ty là người đ iề u hà nh cao nhấ t trong Cơng ty, có
nhiệ m vụ tổ chức bộ máy hoạ t đ ộ ng củ a Công ty, quả n lý chỉ đ ạ o,
đ iề u hà nh toà n bộ hoạ t đ ộ ng sả n xuấ t kinh doanh, phương hướng phát
triể n và các vấ n đ ề khác củ a Công ty. Giám đ ố c chị u trách nhiệ m
trước cấ p trên, trước cơ quan Nhà nước và toà n thể
cán bộ công
nghiệ p viên về xây dựng Công ty và kế t quả hoạ t đ ộ ng sả n xuấ t kinh
doanh.
b) Phó Giám đ ố c:
Phó Giám đ ố c Công ty là người giúp việ c trực tiế p cho Giám đ ố c
Công ty theo từng lĩ nh vực đ ược phân công, uỷ quyề n và chị u trách
nhiệ m trước Giám đ ố c Công ty và pháp luậ t về kế t quả cơng việ c
đ ược giao.
c) Phịng kinh tế - kế hoạ ch - kỹ thuậ t:
- Chứ c nă ng:
Hoạ ch đ ị nh kế hoạ ch chiế n lược đ ầ u tư sả n xuấ t kinh doanh
ngắ n hạ n, dà i hạ n củ a Cơng ty trình Giám đ ố c, tham mưu cho Giám
đ ố c về những vấ n đ ề thuộ c lĩ nh vực phụ trách.
- Nhiệ m vụ :
Kiể m tra theo dõi, cậ p nhậ t các tà i liệ u, thông tin số liệ u về kinh
tế kế hoạ ch, khoa họ c công nghệ , nhu cầ u thị trường.... liên quan đ ế n
các hợp đ ồ ng, hồ sơ phương án.... và các vă n bả n khác củ a Công ty.
Đả m bả o thơng tin chính xác, kị p thời khách quan.
Soạ n thả o, quả n lý, lưu giữ các hồ sơ dự án, phương án, luậ n
chứng kinh tế kỹ kỹ thuậ t, hợp đ ồ ng kinh tế và các vă n bả n thuộ c
lĩ nh vực công tác khác đ ược giao theo yêu cầ u củ a Giám đ ố c.
Chủ đ ộ ng đ iề u hà nh các hoạ t đ ộ ng sả n xuấ t kinh doanh trong
phạ m vi nhiệ m vụ đ ược giao.
Thẩ m đ ị nh phương án kinh doanh thương vụ .
d) Phịng Kế tốn - t i v :
Phạm Văn D-ơng - Lớp 304 - Khoa QLDN
23
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
- Chứ c nă ng:
Quả n lý tà i chính củ a Cơng ty theo đ úng pháp lệ nh kế toán thố ng
kê các quy đ ị nh hiệ n hà nh củ a Nhà nước và quy chế Công ty.
- Nhiệ m vụ :
Phố i hợp với các phịng ban chun mơn tổ chức nghiệ m thu, thanh
quyế t toán các hợp đ ồ ng kinh tế , là m các báo cáo theo yêu cầ u củ a Giám
đ ố c.
Quả n lý, cung cấ p, xác nhậ n các số liệ u, chứng từ liên quan đ ế n
tà i chính Cơng ty phụ c vụ việ c kiể m kê, kiể m tra, giám sát trình duyệ t
theo vụ việ c, theo đ ị nh kỳ hoặ c yêu cầ u đ ộ t xuấ t.
e) Phòng quả n lý sả n xuấ t:
- Chứ c nă ng:
Lậ p kế hoạ ch sả n xuấ t kinh doanh hà ng quý, hà ng nă m củ a các
đ ơn vị sả n xuấ t kinh doanh do phòng phụ trách, trên cơ sở đ ó dự trù kế
hoạ ch vố n đ ể Công ty chủ đ ộ ng về tà i chính.
- Nhiệ m vụ :
Theo dõi, đ ôn đ ố c, kiể m tra hoạ t đ ộ ng sả n xuấ t kinh doanh củ a
các đ ơn vị sả n xuấ t theo lĩ nh vực đ ược giao.
Đề xuấ t các phương án, giả i pháp quả n lý sả n xuấ t kinh doanh
trình Giám đ ố c phê duyệ t.
g) Phòng kinh doanh:
- Chứ c nă ng: Thực hiệ n và chỉ đ ạ o toà n bộ hoạ t đ ộ ng kinh
doanh củ a Phòng do Công ty giao, tham mưu cho Giám đ ố c đ ường hướng
chiế n lược trong lĩ nh vực kinh doanh thương mạ i đ ạ t hiệ u quả cao
nhấ t nhằ m phát triể n Công ty ngà y cà ng lớn mạ nh.
- Nhiệ m vụ :
Đề xuấ t và lậ p các phương án kinh doanh thương mạ i, tính tốn
trên cơ sở có lãi và bả o toà n đ ược vố n cấ p củ a Cơng ty. Thực hiệ n
kinh doanh tìm kiế m và mở rộ ng thị trường khi đ à m phán ký kế t các
hợp đ ồ ng phả i nghiên cứu chặ t chẽ các câu chữ v cỏc i u kho n
Phạm Văn D-ơng - Líp 304 - Khoa QLDN
24
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Luận văn tốt nghiệp
- Tr-ờng đại học ql - KD - HN
rà ng buộ c trong hoạ t đ ộ ng. Trưởng phịng phả i ký ngay trước khi trình
Giám đ ố c, kể cả các hợp đ ồ ng bằ ng ngơn ngữ nước ngồ i.
Các phương án kinh doanh trình Giám đ ố c phê duyệ t phả i đ ả m
bả o tính khả thi cao nhấ t.
h) Phòng tổ ng hợ p:
- Chứ c nă ng:
Tham mưu giúp Giám đ ố c chỉ đ ạ o đ iề u hà nh về nhân lực hoạ t
đ ộ ng hà nh chính củ a Cơng ty.
- Nhiệ m vụ :
Lậ p kế hoạ ch phân bổ lao đ ộ ng cho các đ ơn vị sả n xuấ t, lậ p kế
hoạ ch nhân lực cho việ c tuyể n dụ ng, thực hiệ n đ úng chế đ ộ chính sách
củ a Nhà nước.
2- Cơ chế hoạ t động của bộ máy:
Các nguyên tắ c hoạ t đ ộ ng và các mố i quan hệ củ a bộ máy quả n lý
củ a Công ty đ ược cụ thể hoá trong quy chế hoạ t đ ộ ng kinh doanh củ a Công
ty như sau:
a) Về tổ chức lao đ ộ ng:
- Ban Giám đ ố c hà ng tháng hộ i ý 2 lầ n với nộ i dung kiể m đ iể m
việ c thực hiệ n chủ trương chính sách, chế đ ộ pháp luậ t củ a Nhà nước,
quả n lý củ a Công ty, thực hiệ n các chế đ ộ đ ố i với người lao đ ộ ng,
phổ biế n các chính sách, chế đ ộ mới, kiể m đ iể m việ c thực hiệ n kế
hoạ ch và chỉ tiêu lợi nhuậ n trong tháng, kế toán trưởng cung cấ p số
liệ u cầ n thiế t.
- Bổ sung, sửa đ ổ i mộ t số vấ n đ ề trong chương trình cơng tác
nă m, quy chế quy đ ị nh uỷ quyề n củ a Giám đ ố c trong quá trình thực
hiệ n có vướng mắ c hoặ c chưa chặ t chẽ trong công tác quả n lý kinh
doanh sả n xuấ t.
- Hà ng tuầ n giao ban, bao gồ m các thà nh phầ n tham dự là Giám
đ ố c, Bí thư đ ả ng uỷ , Phó Giám đ ố c, Chủ tị ch cơng đ ồ n Cụng ty, K
Phạm Văn D-ơng - Lớp 304 - Khoa QLDN
25
LUAN VAN CHAT LUONG download : add