Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý của Công ty xây lắp - vật tư - kỹ thuật.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.97 KB, 34 trang )

Luận văn tốt nghiệp

- Trờng đại học ql - KD - HN

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp đợc xác định là hiệu quả kinh tế xà hội của các hoạt động đó.
Nhìn chung mục tiêu của một doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trờng là lợi nhuận tối đa. Trong khi đó, hiệu quả kinh tế xà hội, việc tối đa hoá
lợi nhuận của các hoạt động sản xuất kinh doanh có đạt đợc hay không phụ
thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý doanh
nghiệp là một yếu tố cơ bản và mang tính chất quyết định.
Thực tế bộ máy quản lý doanh nghiệp của các nớc có nền kinh tế thị trờng thờng hoạt động có hiệu quả cao. Do đó trong điều kiện kinh tế toàn cầu,
cạnh tranh khốc liệt thì vấn đề hoàn thiện bộ máy quản lý doanh nghiệp là một
vấn đề hết sức cấp bách và quan trọng đối với các doanh nghiƯp níc ta hiƯn
nay.
Sau mét thêi gian nghiªn cøu, đợc học tập, trang bị kiến thức tại trờng và
qua thời gian thực tập tại Công ty xây lắp - vật t - kỹ thuật, tôi quyết định chọn
đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
xây lắp - vật t - kỹ thuật để viết luận văn tốt nghiệp này.
Luận văn đợc thể hiện ở những nội dung sau:
Chơng I: Lý luận chung về tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp.
Chơng II: Phân tích và đánh giá tình hình tổ chức bộ máy quản lý
của Công ty xây lắp - vật t - kỹ thuật.
Chơng III : Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty xây lắp - vật
t - kỹ thuật.

Phạm Văn Dơng - Líp 304 - Khoa QLDN

1



Luận văn tốt nghiệp

- Trờng đại học ql - KD - HN
Chơng I

Lý luận chung về tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
I. Những nội dung cơ bản về tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp.

Trong bất kỳ mét lÜnh vùc, mét ngµnh nµo viƯc tỉ chøc bé máy quản lý
là hết sức quan trọng có tính quyết định nhằm giải quyết các vấn đề cụ thể
hàng ngày đồng thời giải quyết những vấn đề lớn lâu dài, có tầm chiến lợc của
doanh nghiệp. Thực tế cho thấy khoa học về tổ chức và hoạt động có mối liên
hệ tác động tới nhau, đặc biệt muốn quản lý tốt phải tổ chức tốt, nói đến ngời
lÃnh đạo quản lý là nói đến tổ chức.
1- Khái niệm chung về tổ chức:
Theo Cherter I.Barnard thì tổ chức là một hệ thống những hoạt động hay
nỗ lực của hai hay nhiều ngời đợc kết hợp với nhau một cách có ý thức. Nói
cách khác khi ngời ta cùng nhau hợp tác và thoả thuận một cách chính thức để
phối hợp những nỗ lực nhằm hoàn thành những mục tiêu chung thì một tổ chức
đợc hoàn thành.
Tổ chức là một cơ cấu (bộ máy hoặc hệ thống bộ máy) đợc xây dựng có
chủ đích về vai trò và chức năng đợc thể chế hoá, trong đó các thành viên của
nó thực hiện từng phần việc đợc phân công với sự liên kết hữu cơ nhằm đạt tới
mục tiêu chung.
2- Đặc điểm chung của tổ chức:
Theo nhà tâm lý học tổ chức Edgar schein thì có 4 đặc điểm chung đối
với tất cả các tổ chức.
- Kết hợp các nỗ lực: Khi các cá nhân cùng nhau tham gia và phối hợp
những nỗ lùc vËt chÊt hay trÝ t cđa hä, th× nhiỊu công việc phức tạp và vĩ đại

có thể đợc hoàn thành.
- Có mục đích chung: Sự kết hợp nỗ lực không thể thực hiện đợc nếu
nhiều ngời tham gia không nhất trí cùng nhau phấn đấu cho những quyền lợi
chung nào đó. Một mục tiêu chung đem lại cho các thành viên của tổ chức một
tiêu điểm để tập hợp nhau lại.
- Hệ thống thứ bậc quyền lực: Các nhà lý thuyết về tổ chức định nghĩa
quyền lực là quyền điều khiển hành động của ngời khác. Nếu không có một hệ
thống thứ bậc quyền lợi rõ ràng thì sự phối hợp những cố gắng của các thành
viên sẽ rất khó khăn. Một trong những biểu hiện của hệ thống thø bËt lµ hƯ
thèng ra mƯnh lƯnh vµ sù phơc tùng.
- Phân công lao động: Bằng cách phân chia một cách hệ thống các nhiệm
vụ phức tạp thành những công viƯc cơ thĨ, mét tỉ chøc cã thĨ sư dơng nguồn

Phạm Văn Dơng - Lớp 304 - Khoa QLDN

2


Luận văn tốt nghiệp

- Trờng đại học ql - KD - HN

nhân lực của nó một cách hiệu quả. Phân công lao động tạo điều kiện cho mỗi
thành viên của tổ chức trở nên giỏi hơn do chuyên sâu vào một công việc cụ thể.
3- Những nguyên tắc cơ bản cđa tỉ chøc:
Khi thiÕt lËp vµ vËn hµnh bÊt kú một tổ chức nào cũng phải tuân thủ, vận
dụng các nguyên tắc chung về tổ chức, những nguyên tắc này xuất phát từ thực
tiễn quản lý phù hợp với các quy luật khách quan.
Lâu nay nguyên tắc tập trung dân chủ đợc coi là nguyên tắc cơ bản bao
trùm các loại tổ chức. Tuy nhiên, nó cần đợc vận dụng sát hợp với thực chất

từng loại tổ chức có phơng hớng hoạt động khác nhau (tổ chức chính trị, tổ
chức kinh doanh) víi tỉ chøc qu¶n lý kinh doanh (doanh nghiệp) đó là nguyên
tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm (trong khuôn khổ thể chế, bao gồm luật pháp và
quy chế), có hiệu lực để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Từ nguyên tắc chung đó,
các nhà khoa học quản lý đà xác lập 8 nguyên tắc cụ thể:
+ Nguyên tắc 1: Từ mục tiêu mà định ra chức năng của tổ chức, từ tổ
chức mà thiết lập bộ máy phù hợp và từ bộ máy mà bố trí con ngời đáp ứng yêu
cầu. Đây là trình tự logíc của tổ chức, không đợc làm ngợc lại hoặc tuỳ tiện.
+ Nguyên tắc 2: Nội dung chức năng của mỗi tổ chức cần đợc phân chia
thành các phần việc rõ ràng và phân công hợp lý, rành mạch cho mỗi bộ phận,
mỗi cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện.
+ Nguyên tắc 3: Nhiệm vụ trách nhiệm và quyền hạn phải tơng xứng.
+ Nguyên tắc 4: Cần xác lập và xử lý đúng các mối quan hệ chức năng,
chế độ công tác và lề lối làm việc.
+ Nguyên tắc 5: Bảo đảm sự cung cấp thông tin qua lại đầy đủ kịp thời,
trung thực và có độ tin cậy cao.
+ Nguyên tắc 6: Có sự kiểm tra kịp thời để kiểm chøng viƯc thùc hiƯn
mäi nhiƯm vơ, qua ®ã xư lý các vấn đề phát sinh, thúc đẩy tiến độ và đúc kết
kinh nghiệm.
+ Nguyên tắc 7: Tạo sự kết hợp gắn bó giữa các thành viên trong tổ
chức, giữa ngời ®iỊu hµnh víi tËp thĨ lao ®éng, híng vµo mơc tiêu chung.
+ Nguyên tắc 8: Tuyển chọn chặt chẽ và bố trí sử dụng đúng đội ngũ cán
bộ nhân viên, tạo điều kiện cho mọi ngời phát huy cao khả năng và không
ngừng phát triển về năng lực và phẩm chất.
4. Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
4.1. Các mô hình tổ chức cơ bản:
Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp là một trong các chức năng hoạt
động tối cần thiết của doanh nghiệp, không có chức năng quản lý thì không có
sự liên hiệp các yếu tố, kinh doanh một cách hiệu quả.


Phạm Văn Dơng - Líp 304 - Khoa QLDN

3


Luận văn tốt nghiệp

- Trờng đại học ql - KD - HN

Thông thờng các doanh nghiệp t nhân quy mô nhỏ có cơ cấu tổ chức
quản lý đơn giản, gọn nhĐ. Mäi viƯc nãi chung phơ thc ngêi chđ doanh
nghiƯp (thống nhất quyền sở hữu và quyền quản lý). Thờng chỉ cần một văn
phòng, không có hoặc rất ít phòng ban. Mỗi nhân viên có thể kiêm nhiệm vài
quản lý, trực tiếp thừa hành quyết định của chủ doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp thơng mại thờng có cơ cấu linh hoạt này, công việc nhanh nhạy và chi
phí quản lý thấp.
Đối với các doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn, cơ cấu tổ chức quản lý
thờng có 3 mô hình: trực tuyến, chức năng và kết hợp trực tuyến - chức năng:
4.1.1. Cơ cấu tổ chức trực tuyến: Là loại hình đơn giản của tổ chức. Cơ
cấu tổ chức theo trực tuyến có đặc điểm cơ bản là mối liên hệ giữa các nhân vật
trong tổ chức, đợc thực hiện bằng một đờng thẳng, mối liên hệ giữa ngời lÃnh
đạo vµ ngêi thùc hiƯn chØ nhËn vµ thi hµnh mƯnh lệnh của ngời trực tiếp phụ
trách.
- Ưu điểm: Mô hình này tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chế độ
thủ trởng. Ngời lÃnh đạo chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả công việc của
những ngời dới quyền mình, tránh đợc tình trạng ngời thực hiện phải thi hành
nhiệm vụ và chỉ thị của nhiều ngời khác nhau, có khi lại mâu thuẫn với nhau.
- Nhợc điểm: Đòi hỏi ngời lÃnh đạo phải có kiến thức toàn diện cần thiết
cho việc lÃnh đạo các bộ phận chuyên môn hoá, đồng thời dẫn đến hạn chế việc
sử dụng các chuyên gia có trình độ cao về từng mặt chuyên môn.

- ứng dụng: Chủ yếu áp dụng ở những đơn vị, xí nghiệp có quy mô sản
xuất nhỏ hoặc trong các phân xởng, đội và tổ sản xuất.
Giám đốc
P. Giám đốc
phụ trách tiêu thụ

P. Giám đốc
phụ trách SX

Phân xởng 1

Phân xởng 2

Phân xởng 3

Phân xởng 4

Sơ đồ 1: Sơ đồ c¬ cÊu trùc tun
4.1.2. C¬ cÊu tỉ chøc theo chøc năng: Thể hiện các tuyến quyền lực của
cấp trên trực tiếp và các phòng ban chức năng loại hình này khác với loại hình
tổ chức theo trực tuyến và nhiệm vụ đợc tách ra, ngời lÃnh đạo có nhiệm vụ về
hành chính và tổ chức chung. Còn các nhiệm vụ chuyên môn giao cho các

Phạm Văn Dơng - Lớp 304 - Khoa QLDN

4


Luận văn tốt nghiệp


- Trờng đại học ql - KD - HN

chuyên gia, không phụ thuộc vào nhau đều ngang cấp nhng tất cả phụ thuộc
vào thủ trởng.
- Ưu điểm: Chỉ đạo công việc đợc chuyên môn hoá, sự chỉ đạo đúng đắn
hơn về mặt khoa học, thu hút đợc các chuyên gia vào công tác lÃnh đạo một
cách thành thạo hơn, giảm đợc gánh nặng cho cán bộ lÃnh đạo trực tuyến.
- Nhợc điểm: Mối liên hệ giữa các bộ phận chức năng với nhau không
chặt chẽ dẫn đến hậu quả là các phân hệ chức năng khép kín, hình thành các
phân hệ này có lợi ích riêng và không chú ý đến lợi ích của toàn hệ thống.
Vi phạm chế độ thủ trởng, dễ sinh ra tình trạng thiếu kỷ luật chặt chẽ.
- ứng dụng: Phù hợp với các tổ chức vừa và nhỏ hoạt động đơn lĩnh vực,
đơn sản phẩm, đơn thị trờng.
Giám đốc

Trợ lý Giám đốc

Sản xuất

Tài chính

Nhân sự

Kinh tế

MKT
N. cứu TT

Lập KH SX


KHTC

KTCN

Ngân quỹ

KTSX

Kế toán chung

SX chung

TK và SLSL

Quản lý KT
KTCK

Quảng cáo

TK
QL bán hàng

Kiểm tra CL

Bán hàng

Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu chức năng
4.1.3. Cơ cấu tổ chức trực tuyến - chức năng: Là sự kết hợp 2 loại hình
thức theo trực tuyến và theo chức năng. Sự kết hợp này nhằm phát huy u điểm
và khắc phục nhợc điểm của 2 hình thức tổ chức trên.

Nội dung cơ bản của nó là bên cạnh hệ thống quản lý theo trực tuyến để
chỉ huy quá trình sản xuất, ngời thủ trởng đợc sự giúp đỡ của các ban tham mu
bao gồm: các phòng, ban chức năng, các nhóm chuyên gia tổ chức theo chức
năng cần thiết và thích hợp.
Đứng đầu mỗi bộ phận, mỗi cấp quản lý có một ngời chịu trách nhiệm về
mọi công việc và có toàn bộ quyền hạn trong bộ phận đó, ở cấp quản lý của
mình theo chế độ thủ trởng.

Phạm Văn Dơng - Lớp 304 - Khoa QLDN

5


Luận văn tốt nghiệp

- Trờng đại học ql - KD - HN

- Ưu điểm: Giải phóng cho các nhà quản trị cấp cao và ngời điều hành
khỏi các công việc sự vụ hàng ngày, tạo điều kiện cho các chuyên gia phát huy
đợc sáng kiến để xây dựng và phát triển Công ty.
- Nhợc điểm: Tập trung quyền lực và nhà quản lý cấp cao thông qua việc
tham mu của các cán bộ chức năng và nếu không phân rõ quyền hạn trách
nhiệm thì sẽ gây ra tình trạng hỗn loạn trong Công ty.
Tổ chức quá nhiều bộ phận chức năng khiến cho bộ máy tổ chức cồng
kềnh, xa rời sản xuất, bận quá nhiều vào công việc giấy tờ, hội họp.
- ứng dụng: Thích hợp với các đơn vị, xí nghiệp sản xuất có khối lợng
lớn, mặt bằng ít thay đổi, sản xuất tơng đối ổn định.
Giám đốc

Phó Giám đốc

phụ trách sản xuất

Phân xởng 1

Phân xởng 2

Phó Giám đốc phụ
trách tiêu thụ

CH1

CH2

Sơ đồ 3: Sơ đồ cơ cấu trực tuyến - chức năng
4.2. Lựa chọn cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp hợp lý.
Tính chất đa dạng của các khu vực thị trờng về địa lý và sản phẩm, cũng
nh sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi các tổ chức kinh doanh phải sáng
tạo trong việc lựa chọn và áp dụng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh
nghiệp hợp lý.
Mỗi kiểu cấu trúc thể hiện một kiểu công cụ để các nhà quản lý có thể
thực hiện tổ chức thành một công cụ hữu hiệu trong từng hoàn cảnh nhất định.
Do điều kiện bên ngoài và bên trong luôn biến đổi, năng lùc tỉ chøc cịng thay
®ỉi theo thêi gian. Tỉ chøc sẽ trở thành gánh nặng khi năng lực không còn phù
hợp với yêu cầu của ngời quản lý trong việc đáp ứng những đòi hỏi và biến
động của môi trờng kinh doanh. Vì vậy, ngời quản lý do có kinh nghiệm luôn
phải đánh giá lại và xác định những điều chỉnh hay thay đổi cần thiết.
Bảng dới đây xác định loại hình cơ cấu tổ chức phù hợp với doanh
nghiệp.
Bảng lựa chọn cơ cấu tổ chức phù hợp với doanh nghiệp


Phạm Văn Dơng - Lớp 304 - Khoa QLDN

6


Luận văn tốt nghiệp

- Trờng đại học ql - KD - HN

Đặc điểm doanh nghiệp
- Quy mô vừa và nhỏ
- Phạm vi hoạt động rộng
- Hoạt động trong môi trờng cạnh tranh cao và công
nghệ thay đổi nhanh
- áp lực đòi hỏi sử dụng hợp lý các nguồn lực khan hiếm
- Khách hàng có đặc điểm:
+ Thay đổi
+ Đa dạng
+ ổn định
- áp dụng những thiết bị đặc biệt
- Đòi hỏi chuyên môn hoá kỹ năng
- Các chi phí vận chuyển nguyên liệu - vật t tiêu hao lớn

Cơ cấu tổ chức
- Cơ cấu chức năng
- Cơ cấu theo khu vực địa lý
- Cơ cấu ma trận
- Cơ cấu ma trận
- Cơ cấu ma trận
- Cơ cấu theo sản phẩm

- Cơ cấu chức năng
- Cơ cấu theo sản phẩm
- Cơ cấu chức năng
- Cơ cấu theo khu vực địa lý

II. Hoàn thiện bộ máy quản lý doanh nghiệp:

1. Thực trạng tổ chức bộ máy các doanh nghiệp nhà nớc hiện nay:
Các doanh nghiệp nhà nớc hiện nay phần lớn làm ăn kém hiệu quả. Theo
số liệu thống kê, tính đến đầu năm 2000 cả nớc có khoảng 5.800 doanh nghiệp
nhà nớc đóng góp 40% GDP hàng năm của cả nớc; trong đó có 17% số doanh
nghiệp này làm ăn thua lỗ, 47% doanh nghiệp có lÃi ở mức thấp. Có sự yếu
kém đó hầu hết là do trình độ quản lý kém cộng thêm trình độ quản trị viên
trong doanh nghiệp tơng đối thấp, hầu nh không đợc xếp đúng chuyên môn, bộ
máy quản lý cồng kềnh chồng chéo, sự phân chia chức năng giữa các phòng
ban cha rõ ràng cụ thể.
Một tồn tại tiêu cực nữa trong các doanh nghiệp nhà nớc là số lao động
trực tiếp đông. Tỷ lệ lao động trực tiếp và gián tiếp nhiều hay ít còn phụ thuộc
vào trình độ công nghệ và tự động hoá trong sản xuất. Đối với các nớc tiên tiến
có công nghệ máy móc thiết bị sản xuất hiện đại thì số lao động trực tiếp ít đi
và số lao động quản lý tăng. Nớc ta có thể nói là một nớc có trình độ công nghệ
lạc hậu đi sau các nớc phát triển rất nhiều năm, chính vì vậy đòi hỏi lợng lao
động trực tiếp đông.
Nhợc điểm phổ biến nhất trong các doanh nghiệp nhà nớc hiện nay là
công việc ít mà ngời làm thì nhiều. Đó là hậu quả của nền kinh tế kế hoạch hoá
tập trung quan liªu bao cÊp. Khi chun sang nỊn kinh tÕ thị trờng hầu hết các
doanh nghiệp phải giữ lại toàn bộ số lợng cán bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp vốn đà quen với cơ chế làm ăn trớc đó, khiến cho các doanh nghiệp gặp
khó khăn và thua lỗ, thiếu việc làm dẫn đến thu nhập thấp và đời sống cán bộ
công nhân viên khó khăn.


Phạm Văn Dơng - Líp 304 - Khoa QLDN

7


Luận văn tốt nghiệp

- Trờng đại học ql - KD - HN

Để tạo hớng đi đúng đắn và thổi một luồng sinh khí mới vào hoạt động
sản xuất - kinh doanh cđa c¸c doanh nghiƯp, tríc hÕt c¸c cÊp l·nh đạo doanh
nghiệp phải xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp từ
trên xuống dới ngày một năng động và có hiệu quả.
2- Tính tất yếu của việc hoàn thiện bộ máy quản lý doanh nghiệp:
Các doanh nghiệp dù là kinh doanh sản xuất hay kinh doanh thơng mại
dịch vụ thuần tuý đều hoạt động trong môi trờng kinh doanh nhất định. Môi trờng kinh doanh này bao hàm các yếu tố nh luật pháp, chính trị, văn hoá, môi trờng kinh doanh quốc tế, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp.
Các yếu tố môi trờng này luôn luôn biến động hàng năm, hàng tháng,
hàng ngày thậm chí hàng giờ. Vì vậy các hoạt động ngắn hạn hoặc dài hạn của
doanh nghiệp cũng phải biến đổi theo các kế hoạch chiến lợc và tác nghiệp
thay đổi. Mà bộ máy quản lý đợc tạo lập để thực hiện các kế hoạch chiến lợc
và tác nghiệp, vì vậy nó phải luôn biến đổi và hoàn thiện để phù hợp với tình
hình mới.
Điều kiện kinh doanh thay đổi trong doanh nghiệp cũng nh thay đổi của
môi trờng thờng tạo ra các cơ hội và đợc đi đôi với các hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy cần phải hoàn thiện bộ máy, quản lý để
tận dụng thời cơ, tránh đợc các mối đe doạ nhằm đa doanh nghiệp đạt đợc mục
tiêu đề ra.
- Càng ngày trình độ khoa học ngày càng tiến triển, tạo ra các máy móc
thiết bị hiện đại, dây chuyền công nghệ tiên tiến đòi hỏi các nhà quản lý phải

nắm bắt kịp thời do vậy cần phải hoàn thiện bộ máy quản lý.
- Khi quy mô doanh nghiệp thay đổi tất yếu dẫn đến bộ máy quản lý
phải thay đổi cho phù hợp.
Nhìn chung việc hoàn thiện bộ máy quản lý doanh nghiệp là một tất yếu
khách quan ở mọi nền kinh tế, ở mọi giai đoạn phát triển đặc bịêt là đối với các
doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay.
3- Quá trình hoàn thiện bộ máy quản lý:
Để hoàn thiện bộ máy quản lý, trớc hết phải nghiên cứu một cách kỹ lỡng bộ máy hiện có và tiến hành đánh giá bộ máy đó theo những tiêu chí nhất
định. Cần biểu diễn bộ máy dới dạng sơ ®å, tõ s¬ ®å ®ã ta cã thĨ chØ râ quan hệ
phụ thuộc của từng bộ phận và các chức năng mà nó phải thi hành.
Tiếp theo phân tích tình hình thực hiện các chức năng đà quy định cho
từng bộ phận, phát hiện những khâu yếu kém.

Phạm Văn Dơng - Líp 304 - Khoa QLDN

8


Luận văn tốt nghiệp

- Trờng đại học ql - KD - HN

Trên cơ sở đó đa ra các giải pháp, phơng án để hoàn thiện bộ máy. Việc
hoàn thiện bộ máy cần đợc quản lý tức là phải lập đợc kế hoạch, tổ chức hoàn
thiện, điều hành việc hoàn thiện và kiểm tra việc hoàn thiện.

Phạm Văn Dơng - Lớp 304 - Khoa QLDN

9



Luận văn tốt nghiệp

- Trờng đại học ql - KD - HN
Chơng II

Phân tích và đánh giá tình hình tổ chức bộ máy quản lý
của Công ty xây lắp vật t kỹ thuật.
I. Tổng quan về Công ty xây lắp vật t kỹ thuật:

1- Quá trình hình thành và phát triển Công ty:
Công ty xây lắp vật t kỹ thuật là doanh nghiệp nhà nớc đợc thành lập
theo quyết định số 198/NN-TCCB ngày 24/3/1993 của Bộ trởng Bộ nông
nghiệp và công nghiệp thực phẩm (nay là Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn), trực thuộc Tổng Công ty Chè Việt Nam.
Công ty thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về mặt tài chính, có
t cách pháp nhân, có tài khoản tại Ngân hàng nhà nớc Việt Nam và đợc sử dụng
con dấu theo mẫu của Nhà nớc quy định.
- Tên giao dịch quốc tế là: Technology Materials and Construction company.
- Tên viết tắt:
TEMATCO
- Giấy phép kinh doanh số:
105924
- Vốn pháp định:
5.386.081.897 đồng
- Trụ sở chính: 534 Minh Khai - phêng VÜnh Tuy - quËn Hai Bµ Trng thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 04.6330745 - 04.6330741
- Fax:
04.6330737
Công ty đà trải qua nhiều năm xây dựng phát triển và trởng thành đà trải

qua nhiều gian nan thử thách, dần dần đà trở thành một Công ty có sản lợng
cao, góp phần trong sản lợng của Tổng Công ty với Nhà nớc.
Liên tục từ năm 1993 đến nay Chi bộ Công ty đợc công nhận là chi bộ
trong sạch vững mạnh. Bên cạnh đó Công ty đà đợc tặng nhiều bằng khen và
cờ thi đua của Chính phủ. Đặc biệt năm 2001 Công ty đà đợc Chủ tịch nớc tặng
Huân chơng lao động hạng ba.
2- Đặc điểm kinh doanh của Công ty:
- Thi công xây lắp các công trình xây dựng, công trình công nghiệp,
công trình công cộng nhà ở dân dụng, giao thông thủy lợi.
- Chế tạo và lắp đặt thiết bị chế biến chè.
- Kinh doanh cung ứng các loại vật t kỹ thuật phục vụ cho thi công các
công trình dân dụng công nghiệp thuỷ lợi.
- Nghiên cứu thị trờng trong và ngoài nớc, xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch sản xuất kinh doanh theo pháp luật hiện hành của Nhà nớc để thực
hiện đúng mục đích và nội dung hoạt động.

Phạm Văn Dơng - Líp 304 - Khoa QLDN

10


Luận văn tốt nghiệp

- Trờng đại học ql - KD - HN

- Quản lý, sử dụng vốn theo đúng chế độ chính sách của Nhà nớc, bảo
toàn và phát triển vốn của Nhà nớc giao cũng nh các nguồn vốn khác.
- Chấp hành đầy đủ chính sách của Nhà nớc.
- Thực hiện đầy đủ cam kết trong hoạt động mua bán, hoạt động xây
dựng, các hoạt động liên doanh, liên kết sản xuất, đầu t, kinh tế dịch vụ với các

thành phần kinh tế.
Trong quá trình hoạt động Công ty đà trải qua rất nhiều khó khăn, phải
đối mặt với nền kinh tế thị trờng, phải cạnh tranh với nhiều đơn vị khác, để tồn
tại, thực hiện đợc các mục tiêu nhiệm vụ mà Tổng Công ty giao và phát triển
hoà nhập với xu thế mới của đất nớc, Công ty đà từng bớc bố trí và sắp xếp lại
cơ cấu tổ chức và kinh doanh phù hợp với quy mô và khả năng sản xuất kinh
doanh, không ngừng nâng cao trình độ quản lý của ngời lÃnh đạo, bồi dỡng
tăng cờng nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, áp dụng những
thành tựu khoa học vào sản xuất, tạo dựng uy tín ngay từ những công trình dù
là nhỏ với yêu cầu chất lợng là lẽ sống của mình. Mặt khác Công ty lựa chọn
hớng đi với mục tiêu đa dạng hoá sản phẩm cũng nh đa dạng hoá ngành nghề
kinh doanh. Cho đến nay chính bằng nỗ lực của mình cộng với sự giúp đỡ to
lớn của các cấp ngành, Công ty ngày càng củng cố và phát triển.
3- Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty năm 1999 - 2001:
Nhìn lại chặng đờng phát triển và trởng thành cho tới nay, Công ty đÃ
trải qua nhiều gian nan thử thách. Cho đến nay hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty đà thu đợc một số thành tựu đáng khích lệ.
bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty

Đơn vị: 1.000.000đ
STT

1
2
3
4
5

Chỉ tiêu


1999

2000

% so
% so với
năm 1999 Năm 2001 năm 2000

GTTSL
60.611
83.841
138%
133.970
160%
Doanh thu
56.327
81.710
145%
132.073
162%
Lợi nhuận trớc thuế
506
743
147%
1.460
197%
Lợi nhuận sau thuế
379
549
145%

1.090
199%
Nộp ngân sách
1.301
2.500
192%
4.845
194%
- Chỉ tiêu giá trị tổng sản lợng là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền phản ánh
toàn bộ kết quả trực tiếp hữu ích của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
- Qua bản kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm qua cho
thấy: Giá trị tổng sản lợng tăng đều qua các năm (tăng 38% so với năm 1999 và

Phạm Văn D¬ng - Líp 304 - Khoa QLDN

11


Luận văn tốt nghiệp

- Trờng đại học ql - KD - HN

60% so với năm 2000). Và doanh thu của các năm sau tăng cao hơn năm trớc.
Năm 2000 tăng 45% so với năm 1999, năm 2001 tăng 62% so với năm 2000.
Điều này đợc giải thích là do sau quá trình thành lập Công ty đà dần đi vào ổn
định, thế và lực đợc củng cố hơn, Công ty đang mở rộng dần qui mô sản xuất
kinh doanh vào thị trờng tiêu thụ để tăng doanh thu vào các năm tới theo kế
hoạch đề ra. Đây là lực vợt bậc của cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Lợi nhuận hàng năm cũng tăng cao lên đặc biệt năm 2001 tăng xấp xỉ 2

lần so với năm trớc. Điều đó chứng tỏ Công ty đà quản lý tốt quá trình sản xuất
kinh doanh, giảm bớt tối thiểu các chi phí trong quá trình hoạt động, quản lý tốt
sự lu chuyển nguồn vốn trong Công ty để tăng lợi nhuận.
- Hàng năm Công ty đều hoàn thành vợt mức tổng các khoản nộp ngân
sách Nhà nớc. Có đợc kết quả này là do giá trị tổng sản lợng và doanh thu tăng
tức là Công ty có sự mở rộng thị trờng phát triển sản xuất nên phần nộp ngân
sách Nhà nớc cũng tăng lên.
Để đạt đợc kết quả nh trên là do Công ty đà chọn đợc hớng đi đúng đắn
phù hợp với nhiệm vụ thực tại và chiến lợc phát triển trong tơng lai. Công ty có
bộ máy lÃnh đạo có trình độ, nhạy bén với thị trờng và có năng lực trong quản
lý. Ngoài ra Công ty còn rất trú trọng đến chất lợng sản phẩm có biện pháp thi
công tiên tiến, đội ngũ công nhân lành nghề và có trách nhiệm cao với công
việc Tất cả những điều đó đà giúp cho Công ty đạt đ Tất cả những điều đó đà giúp cho Công ty đạt đợc kết quả kinh doanh
cao. Công ty cần cố gắng hơn nữa để phát huy kết quả đà đạt đợc này.
Một số công trình xây dựng trong những năm qua
Đặc điểm
trình và địa nhận
STT Tên côngđiểm
thầu Giá trị hợp
(chính, phụ) đồng 1.000đ

Tiến độ

Khởi
công

Hoàn
thành

Cơ quan ký hợp đồng


Chất lợng
công trình
khi bàn giao
(HC vàng)

1

Trụ sở UBND huyện Thầu chính 4.470.000
Diễn Châu

7/1996

7/1998

UBND huyện Diễn Châu

HC vàng

2

Đền tởng niệm liệt
sỹ Hải Hữu



3.850.000

7/1996


4/1998

UBND huyện Hải Hậu

HC vàng

3

Chợ Rồng Nam Định



2.000.000

4/1996

12/1996 BQL chợ Rồng Nam Định

4

Trụ sở Cục thống kê
Bắc Ninh



2.200.000

8/1998

7/1999


Cục thống kê Bắc Ninh

5

Cải tạo TT phục hồi
chức năng Đồ Sơn



2.149.770 10/1999

5/2000

TT Phục hồi CN Đồ Sơn

6

Nâng cấp bệnh viện
chè Tuyên Quang



2.264.500

6/1997

5/1998 Công ty chè Tuyên Quang

7


Trụ sở UBND - HĐND
huyện Hạ Hoà



3.078965

10/2000

9/2001

UBND huyện Hạ Hoà

8

Nhà điều hành khu
liên cơ - CT Điện lực I



3.242.221

4/2001

10/2001

Công ty điện lực I

9


Nhà máy chè Phú Bền



5.140.366

3/1996

12/1996

Công ty liên doanh chè
Phú Bền

Phạm Văn Dơng - Lớp 304 - Khoa QLDN

HC vµng

12


Luận văn tốt nghiệp

- Trờng đại học ql - KD - HN

10

Nhà máy đờng 26/3
Tuyên Quang




7.500.000

5/1996

4/1998

Nông trờng 26/3 Tuyên
Quang

11

Cải tạo nhà máy chè
Mộc Châu



2.200.000

4/1997

8/1997

Công ty chè Mộc Châu

12

Nhà máy chè Âu
Lâu Yên Bái




3.050.000

9/1997

2/1999

Công ty chè Yên Bái

HC vàng

13

Xởng đấu trộn chÌ
Kim Anh - TCT ChÌ
ViƯt Nam



3.624.762

8/1998

12/1999

Tỉng C«ng ty chÌ ViƯt
Nam


B»ng CL
cao

14

Cải tạo nhà máy chè
Hạ Hoà



5.050.000

9/1998

4/1999

Công ty chè Phú Bến

15

Nhà máy chè Phú Lơng - Thái Nguyên



2.908.484 10/1997 12/1998 Công ty chèThái Nguyên

16

Xây dựng nhà máy
chè Hà




2.287.000 12/1999

3/2001

Công ty chè Hà Nội

4- Các nguồn lực của Công ty:
4.1.Nguồn lực công nghệ kỹ thuật:
Công ty có số lợng máy móc thiết bị lớn, đáp ứng mọi nhu cầu thi công
xây lắp các công trình vì xây dựng là một ngành sản xuất vật chất đặc thù chu
kỳ sản xuất thờng kéo dài, khối lợng công vịêc lớn, đòi hỏi phải sử dụng nhiều
loại công nghệ khác nhau, với nhiệm vụ chính là thi công xây lắp các công trình.
Vì vậy Công ty đà bỏ ra một số tiền quá lớn để đầu t mua trang thiết bị máy móc
hiện đại. Do năng lực về thiết bị xe, máy thi công tơng đối nhiều và hiện đại nên
khi thi công Công ty sử dụng số thiết bị sẵn có của mình, do đó tạo đợc nhiều lợi
thế khi tranh thầu cũng nh khi thi công các công trình.
Thống kê thiết bị hiện có của Công ty xây lắp vật t kỹ thuật

STT

1
2
3
4
5
6
7

8
9

Tên thiết bị

Máy ủi DT75
Máy ủi
Máy xúc bánh lốp
Máy xúc bánh lèp
M¸y xóc b¸nh xÝch
M¸y xóc b¸nh xÝch
M¸y san DZ31 - 1T
Máy san
Máy lu rung

Nớc sản xuất

Công suất
động cơ

Thiết bị công
tác tấn,m3

Số lợng

Liên xô
Nhật
Nga
Hàn Quốc
Nhật

Nhật
Nga
Mỹ
Đức

130CV
155CV
75CV

14T
17,1T
0,4
0,4 - 0,6m2
12,6T
14T
2,6m3
1,0m3
18T

03
02
02
03
01
01
02
01
01

155CV

123CV
100CV
150CV

Phạm Văn Dơng - Lớp 304 - Khoa QLDN

13


Luận văn tốt nghiệp

10
11
12
13
14
15
STT

Máy lu
Máy lu bánh thép
Máy lu
Máy trải nhựa Atsphan
Máy nhấn bấc
Máy khoan cọc nhồi
Tên thiết bị

- Trờng ®¹i häc ql - KD - HN

NhËt

Nga
NhËt
NhËt
NhËt

110CV
110CV
130CV

10T
10
12T

NhËt

150CV

D = 2m
D = 60m

02

Nớc sản xuất

Công suất
động cơ

Thiết bị công
tác tấn,m3


Số lợng

Singgapo

145CV

16

Máy khoan cọc nhồi

17

Máy khoan cọc nhồi

18
19
20
21

Máy xoay ống vách CN
Búa đóng cọc Diedel
Búa đóng cọc Diedel
Xe bơm bê tông

Đức
Trung Quốc
Nhật
Đức

160CV


22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39

Ô tô vận chuyển bê tông
Máy trộn bê tông
Máy trộn bê tông
Máy trộn bê tông
Máy trộn bê tông
Cần cẩu bánh lốp
Cần cẩu bánh lốp
Cần cẩu thiếu nhi
Cần cẩu thiếu nhi
Máy vận thăng

Thiết bị thả rồng
Phao thép làm kê
Máy trải vải lọc
Ô tô vận tải MAZ
Ô tô vận tải thùng
Ô tô vận tải thùng
Ô tô vận tải IFA
Các loại máy khác

Nhật
Nga
Nhật
Nhật
Trung Quốc
Nhật
Nga
Nhật
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Nhật
Nga
Hàn Quốc
Hàn Quốc
Đức

180CV
2,8Kw
4,5Kw

4,5Kw

Nhật

240 CV
150 CV

180 CV
180 CV
115 CV
115 CV

Phạm Văn Dơng - Lớp 304 - Khoa QLDN

D = 2m
D = 60m
D = 600mm
H50
5T
4,5T
Q = 90m3/h
P = 71kg/cm2
6m3
250 lÝt
300 lÝt
500 lÝt
200 lÝt
10T
6,5T
250kg

200kg
500kg
20 con/ca
20T
9T
8T
4,5T
5T

02
03
02
02
02

01
02
02
03
0,2
03
03
05
08
03
12
01
03
05
10

08
02
30
02
02
02
04
06

14


Luận văn tốt nghiệp

40
41
STT

Máy phát điện
Máy phát điện
Tên thiết bị

42
43
44
45
46
47
48


Máy hàn
Máy hàn
Máy gia công gỗ
Máy bơm nớc ngầm
Thiết bị trợt ống khói
Máy phun sơn
Máy cắt uốn thép

49
50
51
52

Bơm cao áp
Cốt pha thép
Giáo thép
Máy đầm cầm tay

- Trờng đại học ql - KD - HN

Nhật
Nga

133 CV

100KVA
60 - 75KVA

01
04


Nớc sản xuất

Công suất
động cơ

Thiết bị công
tác tấn,m3

Số lợng

Nga
Nga
Nga - Đức
TQ - Nhật

15 - 24kw
45 CV

280 - 500A
A/c 300A

25
03
08
05
02
06

Nga

Nga
Nhật

D đến 32mm

m2
m2

06
10
5.000
6.000
40

Tuy nhiên khi tìm hiểu thực tế, mặc dù trang thiết bị máy móc của Công
ty là tơng đối nhiều, nhng hiệu suất sử dụng lại cha cao, cha phát huy đợc hết
năng lực vốn có. Cụ thể năm 2001, hiệu suất sử dụng chỉ đạt 70% trong tổng số
trang thiết bị máy móc.
Nguyên nhân trên là do có những công trình thi công rất xa trụ sở của
Công ty, quá trình vận chuyển trang thiết bị gặp nhiều khó khăn, hoặc giá
thành vận chuyển cao hơn mức thuê tại đó. Bên cạnh đó, một số máy móc thiết
bị đà lạc hậu không đảm bảo về mặt chất lợng công trình nên đà không đợc sử
dụng khi thi công các công trình lớn, đòi hỏi chất lợng cao, đó là nguyên nhân
dẫn đến hiệu quả sử dụng trang thiết bị máy móc cha cao.
Để khắc phục điều này, Ban lÃnh đạo Công ty đà có kế hoạch sau:
+ Cho thuê trang thiết bị máy móc khi Công ty không sử dụng.
+ Bán thanh lý số máy móc không đạt yêu cầu để đầu t cho trang thiết bị
mới, phù hợp với thực tế hiện nay.
4.2. Nguồn nhân lực:
Số lợng lao động không thay đổi nhiều nhng chất lợng ngày càng tăng do

nhu cầu công việc đòi hỏi trình độ ngày càng cao. Do vậy Công ty cũng có kế
hoạch thờng xuyên đào tạo, bồi dỡng tay nghề cho công nhân, trẻ hoá đội ngũ

Phạm Văn D¬ng - Líp 304 - Khoa QLDN

15


Luận văn tốt nghiệp

- Trờng đại học ql - KD - HN

cán bộ công nhân viên, cụ thể là số lợng cán bộ kỹ s lành nghề ngày càng tăng,
đảm bảo có đủ năng lực đảm trách các công trình lớn, thi công có chất lợng,
giữ uy tín với khách hàng. Điều này giúp Công ty liên tục thắng thầu và thi
công các công trình trên toàn quốc, đảm bảo có đủ công ăn việc làm hàng năm
cho cán bộ công nhân viên, đồng thời luôn có sẵn công việc gối đầu chuẩn bị
cho thời gian tới.
Bảng cơ cấu công nhân viên của Công ty

Trình độ chuyên môn

Số lợng

Trình độ chuyên môn

1. Trình độ Đại học
149
3. Tốt nghiệp PTTH
- Kỹ s xây dựng

46
4. Lái xe
- Kiến trúc s
6
5. Công nhân
- Kỹ s thuỷ lợi
26
- Công nhân cơ khí
- Kỹ s cơ khí
12
+ Bậc 1
- Kỹ s địa chất
7
+ Bậc 2
- Kỹ s giao thông
3
+ Bậc 3
- Cử nhân kinh tế
42
+ Bậc 4
- Cử nhân luật
3
+ Bậc 5
- Cử nhân ngoại ngữ
2
+ Bậc 6
- Cử nhân tin học
2
+ Bậc 7
2.Trình độ trung cấp

51
- Công nhân xây dựng
- Trung cấp kinh tế
19
+ BËc 1
- Trung cÊp c¬ khÝ
7
+ BËc 2
- Trung cÊp nông nghiệp
5
+ Bậc 3
- Trung cấp xây dựng
18
+ Bậc 4
- Trung cÊp tin häc
2
+ BËc 5
Tỉng sè CBCNV trong C«ng ty đến 31/12/2001 là 424 ngời

Số lợng

17
12
195
87
13
10
7
10
10

11
26
108
22
15
22
24
25

Qua bảng trên cho thấy số lợng nhân viên có bằng Đại học là tơng đối
cao, chiếm 46% trong tổng số nhân viên của Công ty. Có đợc kết quả này là do
việc tuyển dụng vào biên chế của Công ty là tơng đối chặt chẽ, đòi hỏi mỗi
thành viên khi vào làm tại Công ty phải có kiến thức chuyên môn tơng đối vững
chắc. Chính vì có đội ngũ cán bộ công nhân có trình độ nh trên đà đa Công ty
ngày càng phát triển, có vị thế vững chắc trong thơng trờng.
Độ tuổi trung bình hiện nay là 28 tuổi, cho thấy rằng đội ngũ cán bộ
công nhân viên còn rất trẻ, đây là một bớc tiến mang tính chiến lợc của Công ty
trong quá trình phát triển lâu dài.

Phạm Văn Dơng - Líp 304 - Khoa QLDN

16


Luận văn tốt nghiệp

- Trờng đại học ql - KD - HN

II. Đánh giá mô hình tổ chức hoạt động của Công ty hiện nay:


1- Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý điều hành Công ty.
+ Giám đốc
+ Các Phó Giám đốc
- Các phòng chức năng:
+ Phòng Kinh tế - Kế hoạch - Kỹ thuật
+ Phòng Kế toán - Tài vụ
+ Phòng quản lý sản xuất
+ Phòng tổng hợp
+ Phòng kinh doanh
- Các đơn vị sản xuất:
+ Các xí nghiệp xây lắp (Xí nghiệp xây lắp I, Xí nghiệp xây lắp II,
Xí nghiệp xây lắp III).
+ Các chi nhánh (Chi nh¸nh Gia Lai, Chi nh¸nh Kon Tum, Chi nh¸nh
chÌ Tân Bình).
+ Các Phòng thi công và Đội thi công.
1.1. Cơ cấu tổ chức

Phạm Văn Dơng - Lớp 304 - Khoa QLDN

17


Luận văn tốt nghiệp

- Trờng đại học ql - KD - HN

Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty xây lắp vật t kỹ thuật

Phạm Văn Dơng - Lớp 304 - Khoa QLDN


18


Luận văn tốt nghiệp

- Trờng đại học ql - KD - HN

1.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
a) Giám đốc Công ty:
Giám đốc Công ty là ngời điều hành cao nhÊt trong C«ng ty, cã nhiƯm
vơ tỉ chøc bé máy hoạt động của Công ty, quản lý chỉ đạo, điều hành toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh, phơng hớng phát triển và các vấn đề khác của
Công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm trớc cấp trên, trớc cơ quan Nhà nớc và
toàn thể cán bộ công nghiệp viên về xây dựng Công ty và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh.
b) Phó Giám đốc:
Phó Giám đốc Công ty là ngời giúp việc trực tiếp cho Giám đốc Công ty
theo từng lĩnh vực đợc phân công, uỷ quyền và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc
Công ty và pháp luật về kết quả công việc đợc giao.
c) Phòng kinh tế - kế hoạch - kỹ thuật:
- Chức năng:
Hoạch định kế hoạch chiến lợc đầu t sản xuất kinh doanh ngắn hạn, dài
hạn của Công ty trình Giám đốc, tham mu cho Giám đốc về những vấn đề
thuộc lĩnh vực phụ trách.
- Nhiệm vụ:
Kiểm tra theo dõi, cập nhật các tài liệu, thông tin số liệu về kinh tế kế
hoạch, khoa học công nghệ, nhu cầu thị trờng.... liên quan đến các hợp đồng,
hồ sơ phơng án.... và các văn bản khác của Công ty. Đảm bảo thông tin chính
xác, kịp thời khách quan.
Soạn thảo, quản lý, lu giữ các hồ sơ dự án, phơng án, luận chứng kinh tế

kỹ kỹ thuật, hợp đồng kinh tế và các văn bản thuộc lĩnh vực công tác khác đợc
giao theo yêu cầu của Giám đốc.
Chủ động điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi
nhiệm vụ đợc giao.
Thẩm định phơng án kinh doanh thơng vụ.
d) Phòng Kế toán - tài vụ:
- Chức năng:
Quản lý tài chính của Công ty theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê các
quy định hiện hành của Nhà nớc và quy chế Công ty.
- Nhiệm vụ:
Phối hợp với các phòng ban chuyên môn tổ chức nghiệm thu, thanh
quyết toán các hợp đồng kinh tế, làm các báo cáo theo yêu cầu của Giám đốc.
Quản lý, cung cấp, xác nhận các số liệu, chứng từ liên quan đến tài chính
Công ty phục vụ việc kiểm kê, kiểm tra, giám sát trình duyệt theo vụ việc, theo
định kỳ hoặc yêu cầu đột xuất.

Phạm Văn Dơng - Lớp 304 - Khoa QLDN

19


Luận văn tốt nghiệp

- Trờng đại học ql - KD - HN

e) Phòng quản lý sản xuất:
- Chức năng:
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng quý, hàng năm của các đơn vị
sản xuất kinh doanh do phòng phụ trách, trên cơ sở đó dự trù kế hoạch vốn để
Công ty chủ động về tài chính.

- Nhiệm vụ:
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn
vị sản xuất theo lĩnh vực đợc giao.
Đề xuất các phơng án, giải pháp quản lý sản xuất kinh doanh trình Giám
đốc phê duyệt.
g) Phòng kinh doanh:
- Chức năng: Thực hiện và chỉ đạo toàn bộ hoạt động kinh doanh của
Phòng do Công ty giao, tham mu cho Giám đốc đờng hớng chiến lợc trong lĩnh
vực kinh doanh thơng mại đạt hiệu quả cao nhất nhằm phát triển Công ty ngày
càng lớn mạnh.
- Nhiệm vụ:
Đề xuất và lập các phơng án kinh doanh thơng mại, tính toán trên cơ sở
có lÃi và bảo toàn đợc vốn cấp của Công ty. Thực hiện kinh doanh tìm kiếm và
mở rộng thị trờng khi đàm phán ký kết các hợp đồng phải nghiên cứu chặt chẽ
các câu chữ và các điều khoản ràng buộc trong hoạt động. Trởng phòng phải ký
ngay trớc khi trình Giám đốc, kể cả các hợp đồng bằng ngôn ngữ nớc ngoài.
Các phơng án kinh doanh trình Giám đốc phê duyệt phải đảm bảo tính
khả thi cao nhất.
h) Phòng tổng hợp:
- Chức năng:
Tham mu giúp Giám đốc chỉ đạo điều hành về nhân lực hoạt động hành
chính của Công ty.
- Nhiệm vụ:
Lập kế hoạch phân bổ lao động cho các đơn vị sản xuất, lập kế hoạch
nhân lực cho viƯc tun dơng, thùc hiƯn ®óng chÕ ®é chÝnh sách của Nhà nớc.
2- Cơ chế hoạt động của bộ máy:
Các nguyên tắc hoạt động và các mối quan hệ của bộ máy quản lý của Công
ty đợc cụ thể hoá trong quy chế hoạt động kinh doanh của Công ty nh sau:
a) Về tổ chức lao động:
- Ban Giám đốc hàng tháng hội ý 2 lần với nội dung kiểm điểm việc thực

hiện chủ trơng chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nớc, quản lý của Công ty,
thực hiện các chế độ đối với ngời lao động, phổ biến các chính sách, chế độ

Phạm Văn Dơng - Lớp 304 - Khoa QLDN

20



×