Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

Xây dựng sản phẩm là ứng dụng hỗ trợ quản lý phân công coichấm thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 85 trang )

Niên khóa 2020 – 2022

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-----------------------------------------------

XÂY DỰNG ỨNG DỤNG HỖ TRỢ QUẢN LÝ PHÂN CÔNG
COI/CHẤM THI TẠI KHOA CNTT,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HN
Chuyên ngành: Công nghệ thông tin

LƯU THỊ ANH

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG

Hà Nội – Năm 2022

XÂY DỰNG ỨNG DỤNG HỖ TRỢ QUẢN LÝ PHÂN CÔNG COI/CHẤM THI TẠI KHOA CNTT, TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HN

LƯU THỊ ANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-----------------------------------------------

LƯU THỊ ANH – LỚP CPY214

XÂY DỰNG ỨNG DỤNG HỖ TRỢ QUẢN LÝ PHÂN CÔNG
COI/CHẤM THI TẠI KHOA CNTT,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HN


(Mã đề: 20NN-CNPM.NTT.4)
Chuyên ngành: Công nghệ thông tin

Giảng viên hướng dẫn:

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG


Hà Nội – Năm 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, Ngày

Tháng

Năm 2022

NHIỆM VỤ BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG
Họ và tên:
Giới tính: Nữ
Ngày sinh: 03/06/1984
Nơi sinh: Khánh Hịa
Chun ngành: Cơng nghệ thơng tin

Mã SV: 20C1043807054
Lớp: CPY214
1. TÊN ĐỀ TÀI
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ quản lý phân công coi/chấm thi tại Khoa CNTT,
ĐH Mở Hà Nội
2. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG
- Nghiên cứu và tìm hiểu cách xây dựng ứng dụng hỗ trợ quản lý phân công
coi/chấm thi tại Khoa CNTT, ĐH Mở Hà Nội
- Xây dựng sản phẩm là ứng dụng hỗ trợ quản lý phân công coi/chấm thi.
3. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 30/05/2022
4. NGÀY HỒN THÀNH NHIỆM VỤ: 14/08/2022
5. PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC:
Đề tài được thực hiện bởi sinh viên: Lưu Thị Anh
6. GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS.Nguyễn Thị Tâm


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
TT
1
2
3

KÍ TỰ
CSDL
WEBSITE

CHÚ THÍCH
Cơ sở dữ liệu

website


LỜI MỞ ĐẦU
Đề tài: Xây dựng ứng dụng hỗ trợ quản lý phân công coi/chấm thi tại
khoa CNTT, trường Đại học Mở HN
Lý do chọn đề tài:
- Đưa công nghệ thông tin vào công việc thực tiến
- Áp dụng được kiến thức đã học vào dự án thực tế
- Xây dựng 1 ứng dụng mang tính thực tế, triển khai
- Giúp nâng cao hiệu xuất công việc
- Giúp cải thiện và tiết kiệm chi phí trong cơng tác vận hành
- Tự động hố, cơng nghệ hố trong q trình làm việc, văn thư, quản
lý.
Đối tượng, phạm vi: Trên toàn quốc.


CHƯƠNG 1: PHÁT BIỂU BÀI TỐN (KHẢO SÁT HIỆN
TRẠNG)
1.1. Mơ tả hệ thống thực
Việc thực hiện và tổ chức các kì thì, đợt thi trong mỗi nhà trường, cơ sở
giáo dục hiện nay ở nước ta là thường xuyên.
Trong mỗi kì học thường có các đợt tổ chức thi, tuyển… mỗi đợt cần
phải huy động nhiều nhân lực, tài lực, tài chính phục vụ cho cơng tác vận
hành, tổ chức đợt tổ chức phân công việc coi thi và chấm thi.
Mỗi trường có thể khác nhau nhưng về mặt quy trình thì có thể coi là
gần giống nhau ở mặt tổ chức và cơ cấu.
Với bài toán Xây dựng ứng dụng hỗ trợ quản lý phân công coi/chấm thi
tại Khoa CNTT, ĐH Mở Hà Nội cần thực hiện được các chức năng như quản
lý các thông tin cá nhân của cán bộ, giảng viên coi thi, chấm thi. Quản lý

thông tin buổi thi, môn thi, phân công theo chức năng nhiệm vụ của từng cán
bộ tham gia (chủ tịch, giám sát, thư kí, cán bộ coi thi). Quản lý thanh toán cho
cán bộ sau buổi thi. Hỗ trợ thống kê, tra cứu thông tin.
1.2. Hạn chế của hệ thống thực
Việc đồng bộ hố dữ liệu được nhanh chóng, chính xác và chi phí rẻ.
Hạn chế của hình thức quản lý, vận hành truyền thống có nhiều bất cập
đã được nhắc đến nhiều trong thời gian dài trước đây.
Tốn thời gian, công sức của tổ chức.
Tốn thời gian, tiền của trong cơng tác vận hành, bảo quản của đơn vị
hành chính.
Việc tra cứu, tìm kiếm thơng tin lâu, thiếu đồng bộ.
Chi phí vận hành lớn.
1.3. Mục tiêu xây dựng hệ thống
Xây dựng ứng dụng hỗ trợ quản lý phân công coi/chấm thi tại khoa
CNTT, trường Đại học Mở HN đáp ứng những yêu cầu sau đây:


Ứng dụng giúp người dùng có thể quản lý những thông tin về việc phân
công cán bộ, giảng viên tham gia coi thi/ chấm thi như sau:
- Quản lý các thông tin cá nhân của cán bộ, giảng viên tham gia coi/
chấm thi.
- Quản lý thông tin buổi thi, môn thi, phân công theo chức năng nhiệm
vụ của từng cán bộ tham gia (chủ tịch, giám sát, thư kí, cán bộ coi thi).
- Quản lý thanh toán cho cán bộ sau buổi thi.
- Hỗ trợ thống kê, tra cứu thông tin.
Yêu cầu chức năng
- Chức năng quản lý cán bộ, giảng viên:
+ Chức năng nhập thông tin cán bộ, giảng viên
+ Chức năng sửa thông tin cán bộ giảng viên
+ Chức năng xóa thơng tin cán bộ giảng viên

+ Chức năng phân công coi/chấm thi cho các cán bộ, giảng viên tham
gia
+ Chức năng thanh toán cho cán bộ, giảng viên coi và chấm thi
+ Chức năng thống kê: số lượng cán bộ, giảng viên coi và chấm thi;
thông kế chi phí thanh tốn cho cán bộ, giảng viên coi và chấm thi
- Chức năng quản lý các buổi thi
+ Chức năng phân chia các buổi thi
+ Chức năng phân chia các môn thi trong từng buổi thi
+ Chức năng phân công cán bộ, giảng viên coi thi
+ Chức năng thống kê: số lượng các môn thi trong từng buổi thi,…
Yêu cầu hệ thống được xây dựng
Yêu cầu phi chức năng:
- Giao diện đơn giản, dễ sử dụng.
- Chương trình dễ cài đặt và nâng cấp
- Bảo mật và phân quyền


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Về chức năng của hệ thống
* Chức năng nhập thông tin cán bộ, giảng viên: ứng dụng cho phép
nhập thông tin của các cán bộ, giảng viên trong khoa CNTT của trường Đại
học Mở HN với các thông tin cơ bản như: Mã CBGV, Họ tên CBGV, Giới
tính, Ngày tháng năm sinh, Bộ mơn phụ trách,…
* Chức năng sửa thông tin cán bộ, giảng viên: ứng dụng cho phép
người dùng thực hiện sửa thông tin của cán bộ, giảng viên với các thông tin
sửa tương ứng những thơng tin đã nhập.
* Chức năng xóa thông tin cán bộ, giảng viên: ứng dụng cho phép
người dùng thực hiện xóa thơng tin của cán bộ, giảng viên với các thơng tin
xóa tương ứng những thơng tin đã nhập.
* Chức năng phân công coi/chấm thi cho các cán bộ, giảng viên:

ứng dụng cho phép người dùng phân công từng cán bộ, giảng viên ứng với
từng nhiệm vụ coi hoặc chấm thi. Cán bộ, giảng viên nào cũng có thể coi thi
nhưng phân cơng chấm thi cần chú ý đến môn chấm thi phải là bộ môn mà
cán bộ, giảng viên đó phụ trách ở khoa. Chức năng cho phép phân chia hợp lý
số giảng viên của từng buổi thi.
Phân công nhiệm vụ cho từng cán bộ, giảng viên dựa theo chức năng nhiệm
vụ của từng cán bộ, giảng viên tham gia như: chủ tịch, giám sát, thư ký, cán
bộ coi thi.
* Chức năng thanh toán cho cán bộ, giảng viên coi và chấm thi:
ứng dụng cho phép tính số tiền cần thanh tốn có các cán bộ, giảng viên tham
gia coi thi dựa trên số tiền trả cho từng buổi thi của từng cán bộ, giảng viên
ứng với chức năng nhiệm vụ của từng người. Ví dụ: Chủ tịch hội đồng thi
được thanh toán 500.000 trên một buổi thi và đợt thi diễn ra trong 5 buổi thì
số tiền mà chủ tịch hội đồng thi nhận được là 500.000x5,… Mỗi cán bộ tùy
theo chức năng nhiệm vụ của mình mà được thanh tốn số tiền tương ứng.


Tương tự khi tính tiền chấm thi có thể tính theo số bài cán bộ, giảng
viên đó chấm với mỗi bài được thanh toán bao nhiêu tiền.
* Chức năng thống kê: số lượng cán bộ, giảng viên coi và chấm thi;
thơng kế chi phí thanh tốn cho cán bộ, giảng viên coi và chấm thi: ứng
dụng cho phép người dùng có thể thống kế được trong đợt thi đó có tất cả bao
nhiêu cán bộ, giảng viên của khoa tham gia coi và chấm thi, thống kê được
tổng chi phí phải thanh tốn có đợt thi, ngày thi,…
* Chức năng phân chia các buổi thi: ứng dụng có khả năng phân chia
đợt thi đó có bao nhiêu buổi thi, gồm có bao nhiêu phịng thi, thời gian diễn ra
của các buổi thi, ngày thi,…
* Chức năng phân chia các môn thi trong từng buổi thi: ứng dụng
cho phép người dùng phân chia các môn thi trong từng buổi thi dựa vào số
lượng các môn thi, số lượng cán bộ coi thi tương ứng.

* Chức năng phân công cán bộ, giảng viên coi/chấm thi: ứng dụng
cho phép người dùng dựa trên số lượng môn thi trong buổi thi và số cán bộ,
giảng viên tham gia để phân công coi thi trong các phịng thi, mơn thi tương
ứng. Về chấm thi ứng dụng cho phép phân công hợp lý giảng viên chấm thi
cho môn thi tương ứng.
* Chức năng thống kê: ứng dụng cho phép người dùng thống kê được
số lượng các mơn thi trong từng buổi thi, số lượng phịng thi,…
* Chức năng tìm kiếm: ứng dụng cho phép người dùng tìm kiếm một
mơn thi diễn ra vào buổi nào, ở phòng thi nào, do những cán bộ nào coi thi,
hay mơn đó giảng viên nào tham gia chấm thi,…
2.2. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống


HÌNH 1. SƠ ĐỒ PHÂN CẤP
- QL Hệ thống gồm:
+ QL Menu có thể thực hiện thay đổi vị trí các chức năng hoặc xóa bớt chức
năng trên website.
+ QL Cấu hình là quản lý giao diện chung của website.
+ QL Giảng viên là quản lý giảng viên tham gia coi và chấm thi
+ QL Chức vụ là quản lý chức vụ của người tham gia coi và chấm thi như:
Chủ tịch, giám sát, giám thị,…
- QL Danh mục gồm:
+ QL Đợt thi là quản lý các thông tin của đợt thi.
+ QL Ngày thi là quản lý các ngày thi của đợt thi.
+ QL Buổi thi là quản lý thời gian các buổi thi trong đợt thi.
+ QL Phòng thi là quản lý số lượng các phòng thi của đợt thi.
+ QL Môn học là quản lý các môn học sẽ được thi trong đợt thi.
- Phân công đợt thi gồm các chức năng Tạo mới 1 đợt thi, cập nhật, xóa.



- Phân công coi thi gồm các chức năng Tạo mới, cập nhật, xóa các giảng viên
được phân cơng coi thi trong đợt thi.
- Phân công chấm thi gồm các chức năng Tạo mới, cập nhật, xóa giảng viên
được phân cơng chấm thi trong đợt thi.
- Thống kê gồm:
+ Tìm kiếm các thông tin trong đợt thi như môn thi, ngày thi, phòng thi,…
+ Thống kê đợt thi: các phòng thi, các môn thi, thi trong bao nhiêu ngày,
giảng viên tham gia coi thi,…
+ Thống kê chấm thi: có bao nhiêu giảng viên tham gia chấm thi, tổng số
lượng bài thi,…


2.3. Sơ đồ ngữ cảnh

HÌNH 2. SƠ ĐỒ NGỮ CẢNH


2.4. Sơ đồ mức đỉnh

HÌNH 3. SƠ ĐỒ MỨC ĐỈNH


2.5. Sơ đồ mức dưới đỉnh – sơ đồ luồng dữ liệu
2.5.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng: QL HỆ THỐNG

HÌNH 4. QUẢN LÝ CẤU HÌNH


2.5.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng quản lý DANH
MỤC


HÌNH 5. QL DANH MỤC


2.5.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của: Chức năng quản lý phân
cơng đợt thi

HÌNH 6. CHỨC NĂNG QUẢN LÝ PHÂN CÔNG ĐỢT THI


2.5.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của: Chức năng quản lý phân
cơng coi thi

HÌNH 7. CHỨC NĂNG QUẢN LÝ PHÂN CÔNG COI THI


2.5.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của: Chức năng quản lý phân
cơng chấm thi

HÌNH 8. CHỨC NĂNG QUẢN LÝ PHÂN CÔNG CHẤM THI


2.5.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của: Chức năng thống kê

HÌNH 9. CHỨC NĂNG THỐNG KÊ


CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.1.1. Quan hệ giữa các bảng CSDL


HÌNH 10. QUAN HỆ GIỮA CÁC BẢNG TRONG CSDL
Ghi chú: Configs là bảng Cấu hình.


3.1.2. Các bảng trong CSDL
BẢNG CẤU HÌNH



HÌNH 11. BẢNG CẤU HÌNH (CONFIGS)

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21

PHỊNG THI


HÌNH 12. PHỊNG THI
STT
1
2
3
4



g
tr

PHÂN CƠNG ĐỢT THI

HÌNH 13. PHÂN CƠNG ĐỢT THI
ST
T
1
2

Tên trường


Kiểu dữ liệu

Diễn giải

id

int
Nvarchar(500
)



ten

Tên

Khố
chính
x

Khố
ngoại


×