Tải bản đầy đủ (.pptx) (60 trang)

Chapter 9 kinh te hoc macro final

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.72 KB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ
NỘI
VIỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ

KINH TẾ VĨ MÔ NÂNG CAO
PGS. Bùi Xuân Hồi
Trường Đại học Bách khoa Hà nội

11/5/2014

1


Chương 9
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ CHO
NỀN KINH TẾ MỞ

11/5/2014

2


TỔNG QUAN CHUNG

Xem xét nền kinh tế trong dài hạn
Mục tiêu

NX = f(?)
e = f(?)
Nội dung
 Mơ hình kinh tế mở và các khái niệm


Tìm hiểu mơ hình xác định NX trong dài hạn
Tìm hiểu mơ hình xác định tỷ giá hối đoái và thị
trường ngoại hối.
3
vấn đề của nền kinh tế mở
11/5/2014 Các


1. Mơ hình nền kinh tế mở
Nền kinh tế đóng – nền kinh tế mở
Nền kinh tế là đóng, tức là một nền kinh tế
khơng có quan hệ kinh tế với phần còn lại của
thế giới.
Nền kinh tế mở, tức là nó tham gia vào quan hệ
bn bán hàng hóa và dịch vụ, và hoạt động
vay và cho vay với các nước khác.
Hầu hết các câu hỏi đặt ra trong kinh tế vĩ mơ
thì các vấn đề liên quan đến thế giới bên ngoài
đều được xếp là thứ yếu.
11/5/2014

4


1. Mơ hình nền kinh tế mở
Độ mở của nền kinh tế
 Có ba điểm khác biệt cần lưu ý về độ mở
1. Độ mở trong thị trường hàng hóa và dịch vụ: cơ hội
người tiêu dùng và doanh nghiệp lựa chọn giữa
hàng trong nước và hàng nước ngoài.

2. Độ mở trên thị trường tài chính: cơ
hội cho các nhà đầu tư tài chính lựa
chọn giữa tài sản trong nước và tài
3. sản nước ngồi.
Độ mở lựa
trênchọn
thị trường
nhân
cơ hội
doanh
nghiệp
địa điểm
sảntố:xuất,
cơngcho
nhân
lựa
chọn nơi làm việc hay là có di cư từ nơi này sang
nơi khác hay không.
11/5/2014
5


1. Mơ hình nền kinh tế mở
Độ mở trên thị trường hàng hóa
- LUỒNG HÀNG HĨAHãng kinh doanh trong nước:
= Cd + Id + Gd
Nhập khẩu:= IM
Doanh thu
Bán HH-DV


Hộ gia đình = Cd
Hãng kinh doanh = Id
Chính phủ= Gd
Người nước ngồi = X

Thị trường hàng hố
và dịch vụ cuối cùng

Chi tiêu
Mua HH-DV

Y= C + I + G + X - IM
Hãng SX KD

11/5/2014

Xuất khẩu ròng NX = X IM
-

Hộ gia đình
6


1. Mơ hình nền kinh tế mở
Xuất khẩu rịng-NX

 Xuất khẩu X (export): là việc người nước ngoài mua các
hàng hoá và dịch vụ sản xuất trong nước
 Nhập khẩu IM (import): là việc người dân trong nước
mua các hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở nước ngồi

 Xuất khẩu ròng NX của một nước bằng giá trị xuất khẩu
của nó trừ đi giá trị nhập khẩu. khẩu rịng cũng
Xuất được gọi là cán cân thương mại.
 Nếu xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu thì NX > 0, và nước đó là
nước có thặng dư thương mại .
 Nếu X11/5/2014

7


1. Mơ hình nền kinh tế mở
Độ mở trên thị trường hàng hóa
 Các nhân tố ảnh hưởng tới
xuất khẩu ròng của một
1.quốc
Thịgia:
hiếu của người tiêu dùng đối với hàng nội và
2.
3.
4.
5.

hàng ngoại
Mức giá của hàng hóa ở trong nước và nước ngoài
Tỷ giá trao đổi giữa nội tệ và ngoại tệ
Mức thu nhập trong nước và nước ngồi
Các chính sách của chính phủ đối với thương mại
quốc tế


 Tất cả các biến số này liên tục thay đổi và do đó
mức thương mại quốc tế cũng thay đổi theo
11/5/2014

8


1. Mơ hình nền kinh tế mở
Độ mở trên thị trường tài chính
LUỒNG VỐN
Hãng SX KD

Hộ gia đình

Đầu tư ra nước ngồi rịng: NFI
Vốn, lao động, tài
Đầu vào SX

Thị trường các yếu
tố sản xuất

Lương, lãi suất,

tiền thuê, lợi
nhuận

Người nước ngoài
đầu tư vào trong nước
11/5/2014


nguyên, công

nghệ

Thu nhập

Người dân trong nước
đầu tư ra nước ngoài
9


1. Mơ hình nền kinh tế mở
Độ mở trên thị trường tài chính
 Độ mở trên thị trường tài chính cho phép các nhà
đầu tư tài chính nắm giữa cả tài sản trong nước và
nước ngoài
 Mua bán tài sản tài chính hàm ý rằng người ta
đang mua bán ngoại tệ:
 Việc mua tài sản nước ngoài của cư dân trong nước (ID)
 Việc mua tài sản trong nước của người nước ngoài (IF)

 Xét tổng thể cả nền kinh tế thì độ mở trong thị
trường tài chính cho phép nước này có thể có
thặng dư hoặc thâm hụt thương mại.
11/5/2014
10


1. Mơ hình nền kinh tế mở
Đầu tư ra nước ngồi rịng-NFI

 Khi các cư dân trong nước mua tài sản nước ngoài
nhiều hơn số tài sản trong nước mà người nước
ngồi mua thì có có một luồng vốn rịng từ trong
nước chảy ra nước ngoài.
NFI = ID – IF > 0
 Nếu người nước ngoài mua nhiều tài sản trong nước
hơn số tài sản nước ngoài mà người trong mua thì
khi đó sẽ có luồng vốn rịng chảy từ nước ngoài vào
trong nước.
NFI = ID – IF < 0
11/5/2014

11


1. Mơ hình nền kinh tế mở
Độ mở trên thị trường tài chính


Các nhân tố ảnh hưởng tới đầu tư nước ngồi
rịng của một quốc gia:
1. Lãi suất thực tế của tài sản nước ngoài
2. Lãi suất thực tế của tài sản trong nước
3. Tỷ giá thực tế và kỳ vọng của họ về giá trị
tương lai của tỷ giá
4. Nhận thức về rủi ro kinh tế và chính trị đối với
việc nắm giữ tài sản ở nước ngồi
5. Chính sách của chính phủ đối với việc người
nước ngồi mua tài sản trong nước


11/5/2014

12


2- Cán cân thanh tốn quốc tế
Tài sản có / thu ngoại tệ

Tài sản nợ / chi ngoại tệ

Tài khoản vãng lai
Nhập khẩu
 Thu nhập trả cho người
nước ngoài
 Viện trợ ra nước
ngoài
Tài khoản vốn

 Xuất khẩu
 Thu nhập do đầu tư tài sản ở
nước ngoài gửi về
 Nhận viện trợ

• Vốn đầu tư từ nước
ngồi (vốn vào)
ay nước ngồi
• Vay
11/5/2014




• Vốn đầu tư ra nước
ngồi (vốn ra)
• Cho nước ngoài vay
13


2- Cán cân thanh toán quốc tế
 Cán cân thanh toán quốc tế, là một bộ phận của Tài
khoản Thu nhập Quốc gia, ghi lại các giao dịch quốc tế
của một nền kinh tế.
 Bất kỳ giao dịch nào mà dẫn đến luồng vốn đi vào trong
nước là khoản mục có và được ghi với dấu cộng.
 Bất kỳ giao dịch nào mà dẫn đến luồng vốn đi ra khỏi
quốc gia đó là khoản mục nợ và được ghi với dấu trừ.

 Thực tế có ba tài khoản trong cán cân thanh tốn:
 Tài khoản vãng lai: tình hình thương mại hàng hóa và dịch
vụ
 Tài khoản vốn: Trao đổi tài sản giữa các quốc gia

 Tài khoản điều chỉnh chính thức: ghi lại những thay đổi
trong mức dự trữ chính thức
11/5/2014

14


2- Cán cân thanh toán quốc tế
Tài khoản vãng lai

Tài khoản vãng lai thể hiện tình hình thương
mại hàng hóa và dịch vụ được sản xuất thời kỳ
hiện tại của một quốc gia, ngồi ra cịn có cả các
khoản chuyển giao đơn phương giữa các nước.
Để thuận tiện, chúng ta chia tài khoản vãng lai
thành ba thành tố khác nhau:
 Xuất khẩu rịng hàng hóa và dịch vụ
 Thu nhập lãi rịng từ tài sản ở nước ngồi
 Chuyển giao đơn phương ròng
11/5/2014

15


2- Cán cân thanh toán quốc tế
Cán cân Tài khoản vãng lai
 Cộng tất cả các khoản mục có lại và trừ đi
tất cả các khoản mục nợ trong tài khoản
vãng lai thì sẽ cho ta một con số với tên
gọi cán cân tài khoản vãng lai (CA).
 Nếu nó mang giá trị lớn hơn khơng thì nước
đó sẽ có thặng dư tài khoản vãng lai.
 Nếu nó mang giá trị nhỏ hơn khơng thì nước
đó sẽ có thâm hụt tài khoản vãng lai.
11/5/2014

16


2- Cán cân thanh toán quốc tế

Tài khoản vốn
Trao đổi tài sản giữa các quốc gia
ghi trong Tài khoản
được
vốn.
Tài sản bao gồm:
 Cổ phiếu và trái phiếu
 Vốn vay từ ngân hàng và các tổ chức
khác
 Bất động sản, quyền sở hữu công ty,
Bán tài sản luồng vốn vào, mua tài
sản luồng vốn ra…

11/5/2014

17


2- Cán cân thanh toán quốc tế
Cán cân tài khoản vốn
Cán cân tài khoản vốn (KA) bằng giá trị
luồng vốn chảy vào (khoản mục có) trừ đi
giá trị luồng vốn chảy ra (khoản mục nợ).
Khi cư dân của một nước bán nhiều
(ít) tài
sản cho người nước
nhiều hơn số tài sản
nước ngồi mua về thì tài khoản vốn mang
dấu dương (âm), và tài khoản vốn thặng dư
(thâm hụt).

11/5/2014

18


2- Cán cân thanh toán quốc tế
Tài khoản điều chỉnh chính thức
Đơi khi, một bộ phận của giao dịch tài khoản
vãng lai (giao dịch dự trữ chính thức của
Ngân hàng Trung ương) được ghi tách biệt.
Tài khoản Điều chỉnh chính thức ghi
những thay đổi tronglại
mức dự trữ chính thức.
Tổng của cả ba tài khoản này luôn bằng
không.
11/5/2014

19


2- Cán cân thanh toán quốc tế
Quan hệ giữa TK Vãng lai và TK vốn
 Logic của việc hạch toán cán cân thanh toán hàm ý về mối
quan hệ chặt chẽ giữa tài khoản vãng lai và tài khoản vốn.
 Khơng tính đến những sai số liên quan tới đo lường thì
trong mỗi thời kỳ, cán cân tài khoản vãng lai và cán cân tài
khoản vốn cộng lại phải bằng khơng.
Tức là để thanh tốn cho khoản thâm hụt (dư thừa) của tài khoản
vãng lai thì hoặc chúng ta phải vay nước ngồi (cho nước ngồi
vay) hoặc dự trữ chính thức của chúng ta phải giảm xuống.

NX (cán cân tài khoản vãng lai) = NFI (cán cân tài khoản vốn
hoặc điều chỉnh dự trữ ở tài khoản điều chỉnh)
11/5/2014

20


3. Tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh
tế

a) Quan hệ giữa đầu
tư,và
tiếtmở
kiệm
nhỏ
cửavà xuất khẩu ròng
Từ Tài khoản quốc gia GDP
Y = C + I + G + NX
Y – C – G = I + NX
(Y – T – C) + (T – G) = I + NX
Ta có: SP
SG
+
= I + NX
Sqd = I + NX
Sqd – I = NX

 Mặt khác:

Giá trị chênh lệch của tiết kiệm quốc dân và

đầu tư chính là đầu tư nước ngồi ròng NFI (Tiết kiệm để đầu
tư, đầu tư trong nước, dư thừa sẽ đầu tư ra nước ngoài: Vậy
chênh lệch chính là NFI, vậy:
NFI = NX

11/5/2014

21


3. Tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh tế
nhỏ và mở cửa

 Nền kinh tế đóng: lãi suất thực tế được điều
chỉnh sao cho cân bằng giữa đầu tư và tiết kiệm:

NX=0, Sqd=I

11/5/2014

22


3. Tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh
tế
nhỏ và mở cửa

 Nền kinh tế mở: lãi suất thực tế điều chỉnh bằng lãi
suất thực tế của thế giới, nên có chênh lệch giữa đầu
tư và tiết kiệm:

NX và cân bằng
Sqd-I(Rf) = NFI, có
NFI = NX
Khi
Rf>R, Đầu
tư trong
nước
nhỏtăng và bằng mức lãi
đến khi lãi suất trong
nước
hơn tiết
suất thế giới.
23
11/5/2014
kiệm và


3. Tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh tế
nhỏ và mở cửa

11/5/2014

Tiết kiệm, đầu tư và XK
trong nền kinh tế
ròn
g
mở


3. Tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh tế

nhỏ và mở cửa

11/5/2014

25


×