KT QU NGHIấN CU CHN TO GING LA THM OM4101
CHO CC TNH NAM B
Phm Th Mựi
1
, Bựi Bỏ Bng
2
SUMMARY
Results of breeding the aromatic rice variety OM4101 for the south provinces
The rice variety OM4101 was bred from the cross OM997/IR56279//OM3536. The
variety OM4101 had very short duration (88-92 days), shortened flowering span, ideal
plat type, high tillering ability, high grain number per panicle,high and stable yield.
The vatiety OM4101 was moderately resistant to Brown plant hopper, tolerrance to
virus disease grassy stunt, yellow stunt and slight infect rice blast. Grain quality of
OM4101 met the export criterie with long and slender grains, amylose content 24,5%,
particulery soft cooking texture and light aroma. OM4101 was approved for pilot
release in August 11-2010 by the Ministry of Agricultural and Rural Development.
Keywords: OM4101, aroma, rice ragged stunt, yellow dwarf.
I. ĐặT VấN Đề
T nhng thp k 80 ca th k 20,
Vin Lỳa
ng bng
sụng Cu Long, mt n v Anh hựng, cú
chng trỡnh to chn ging lỳa cc sm,
loi cao sn xut khNu cú 78 ngy tr lờn,
nh ging OMCS21 vi hng chc vn
hecta N am B. N hng ging chớn sm,
thi gian v lỳa chim rung gim, khụng
nhng phõn bún, thuc tr sõu v nc ti
gim theo m cũn to iu kin qu t v
thi gian cho luõn canh tng v.
iu kin sn xut lỳa núi riờng v sn
xut cõy trng núi chung ngy mt khú
khn, cựng vi din bin ca bin i khớ
hu trờn ton cu gõy ra thi tit ngy mt
khc nghit. N c bin ngy mt dõng cao,
l ln, ng thi mựa khụ N am B hn,
mn xõm nhp, phm vi thi v thớch hp
b thu hp.
ỏp ng vi yờu cu sn xut
trong iu kin bin i khớ hu ton cu,
vic nghiờn cu v phỏt trin cỏc ging
lỳa cú thi gian sinh trng ngn, phNm
cht go thm ngon, chng chu c ry
nõu ang l mt nhim v cp thit ca
cỏc nh chn ging.
II. VậT LIệU V PHƯƠN G PHáP N GHIÊN
CứU
1. Vt liu nghiờn cu
Ging OM997 l ging lỳa cao sn,
thi gian sinh trng 95-100 ngy, cú nng
1
Vin Lỳa ng bng sụng Cu Long,
2
B Nụng nghip & PTNT.
suất cao và n nh, phNm cht t tiêu
chuNn xut khNu, kháng ry nâu cp 3 và
o ôn cp 5. Ging IR56279 là ging lúa
ci tin, thp cây, dng hình p, phNm cht
go ngon và do. Ging OM3536 là ging
lúa thơm ngn ngày ưc to ra t t hp
lai TD8/OM1308, ging OM3536 có dng
hình p, lá òng to, ít chu phân, go dài
> 7,2mm, hàm lưng amylose 18-20%,
năng sut trung bình, hơi yu r.
2. Phương pháp nghiên cứu
Lai to theo phương pháp truyn
thng. Các thí nghim chn lc dòng ưc
b trí theo kiu tun t (IRRI, 1984; Phm
Chí Thành, 1986; Gomez & Gomez,
1984). Kho nghim theo qui phm kho
nghim ging lúa 10TCN -558-2002. ánh
giá các c tính nông hc: Thi gian sinh
trưng, chiu cao cây, s bông/m
2
, s ht
chc/bông, khi lưng 1000 ht, năng
sut, ánh giá tính kháng sâu bnh theo
IRRI (1996).
- Cht lưng xay chà: 200g mu lúa
ưc sy khô Nm ht 14%, ưc em
xay trên máy McGill Polisher no.3 ca
N ht. Các thông s v t l go lc, t l
go trng, t l go nguyên ưc thc hin
theo phương pháp ca Govindewami và
Ghose (1969).
- Hình dng và kích thưc ht ưc o
bng máy Baker E-02 ca N ht và phân loi
theo thang im IRRI (1996).
III. KÕT QU¶ V TH¶O LUËN
1. Quá trình lai tạo và tuyển chọn
Ging OM4101 ưc lai to t t hp lai
OM997/IR56279//OM3536 ưc thc hin
t năm 2001, chn lc theo phương pháp ph
h t qun th F
2
v ông xuân 2002-2003
n qun th F
6
v ông xuân 2004-2005. V
hè thu 2005 dòng lúa OM4101 ưc ưa vào
b quan sát các dòng trin vng, v ông
xuân 2005-2006 và hè thu 2006 ưa vào b
so sánh năng sut sơ khi, v hè thu 2007 ưa
vào b so sánh năng sut hu kỳ, v ông
xuân 2007-2008 ưa vào kho nghim Vin
và Khu vc, ưa vào kho nghim Quc gia
năm 2008 và 2009. Trong quá trình theo dõi
và chn lc qua các th h ging OM4101 là
ging lúa cc sm có trin vng, năng sut
cao, phNm cht tt và chng chu ưc ry
nâu và bnh vàng lùn, lùn xon lá.
Bảng 1. Quá trình lai tạo và chọn lọc giống lúa OM4101
Vụ/năm Quần thể Cá thể/dòng tuyển chọn
Hè thu và đông xuân 2001 Tạo hạt lai của quần thể
OM997/IR56279//OM3536
Hạt lai
Hè thu 2002 Quần thể F1 100 cá thể F1
Đông xuân 2002-2003 Quần thể F2 120 cá thể F2
Hè thu 2003 Quần thể F3 80 cá thể F3
Đông xuân 2003-2004 Quần thể F4 40 cá thể F4
Hè thu 2004 Quần thể F5 25 cá thể F5
Đông xuân 2004-2005 Quần thể F6 20 cá thể F6
Hè thu 2005 Dòng OM4101 4 dòng F6, năng suất cao, sạch bệnh
2. Đặc tính nông học của giống OM4101
Ging OM4101 có thi gian sinh
trưng t 88-92 ngày, dng hình p, chiu
cao 96cm, cng cây, lá òng thng và ngn,
nhánh khá, bông chùm, ht óng khít.
Ging OM4101 có s bông/m
2
342 bông,
s ht chc/bông cao (136 ht), t l lép
8,15%, khi lưng 1000 ht 26,5g.
Bảng 2. Đặc tính nông học của giống OM4101, vụ đông xuân 2006-2007
TT
Tên giống
TGST
(ngày)
Cao cây
(cm)
Bông/m
2
Hạt
chắc/bông
Hạt lép
(%)
P 1000
(g)
NS
(T/ha)
1 OM4126 94 96,5 341 141 5,03 26,0 8,30
2 OM4101 92 96,0 342 136 6,33 26,5 8,15
3 OM4099 95 102 333 139 4,39 26,5 8,10
4 OM4114 95 98,0 326 128 9,36 26,0 8,05
5 OM4124 95 97,0 321 120 12,4 26,5 7,97
6 OMCS2000 (Đ/C)
95 97,0 321 120 12,5 25,5 7,97
7 OM4127 95 97,5 407 104 6,64 26,5 7,81
8 OM4095 95 102 343 113 5,24 25,5 7,73
9 OM4119 95 95,2 380 112 5,91 26,5 7,66
10
OM4110-15 94 96,0 418 114 10,6 26,5 7,50
11
OM4128 94 95,0 405 105 7,41 26,0 7,50
12
OM4092 95 98,7 383 109, 9,86 26,5 7,46
CV% 1,25 9,80 12,4 10,8 11,7 1,23 8,85
LSD
0,05
1,70 7,60 52,5 12,5 7,50 0,30 0,65
3. Kết quả đánh giá khả năng kháng
sâu bệnh
Kt qu thanh lc ry nâu trong iu
kin nhân to trên 3 ngun ry ng Tháp,
Trà Vinh và Cn Thơ cho thy, ging
OM4101 cho phn ng trung bình cp 4.6,
ging i chng OMCS2000 cho phn ng
cp trung bình cp 4.6
Bảng 3. Kết quả đánh giá rầy nâu trong điều kiện nhân tạo vụ hè thu 2009
TT
Giống lúa Đồng Tháp (cấp 1-9)
Trà Vinh (cấp 1-9)
Cần Thơ (cấp 1-9)
Bình quân (cấp 1-9)
1 OM6877 4,3 3,7 5,0 4,3
2 OM5166 3,7 5,0 4,3 4,3
3 Nàng hoa 9 5,0 3,7 4,3 4,3
4 OM7347 4,3 4,3 4,3 4,3
5 OM6677 5,0 3,7 4,3 4,3
6 OM4101 5,0 4,3 4,3 4,6
7 OM6161 4,3 4,3 5,0 4,6
8 OM6600 4,3 5,0 4,3 4,6
9 OM3995 4,3 5,0 4,3 4,6
10 OMCS 2000 (Đ/C)
5,0 4,3 4,3 4,6
Ptb33 (CK) 3,7 3,0 3,7 3,4
TN1 (CN) 9,0 9,0 9,0 9,0
Nguồn: Bùi Ngọc Tuyển-Trung tâm Kho kim nghim ging, sn phNm cây trng và phân bón Quc gia, 2009.
Kt qu thanh lc bnh o ôn trong
iu kin nhân to cho thy ging OM4101
cho phn ng trung bình cp 5,0, ging i
chng OMCS2000 cho phn ng trung bình
cp 5,0 (bng 4).
Bảng 4. Kết quả đánh giá bệnh đạo ôn trong điều kiện nhân tạo vụ hè thu 2009
TT Giống Cấp bệnh (0-9) TT Giống Cấp bệnh (0-9)
1 OM6624 3 11 OM7347 5
2 OM5464 3 12 OM7348 5
3 OM5494 3 13 GKG 1 5
4 BL 47 5 14 MTL604 7
5 OM4101 5 15 OM5629 7
6 OM4218 5 16 OM6072 7
7 OM6161 5 17 OM6032 7
8 OM6613 5 18 MNR 1 7
9 OM3995 5 19 OM5756 9
10 OMCS 2000 (Đ/C) 5
Ngun: Trung tâm Kho kim nghim ging, sn phNm cây trng và phân bón Quc gia, 2009.
Kt qu thanh lc bnh bnh vàng lùn
và lùn xon lá trong iu kin nhân to cho
thy: Ging OM4101 t l bnh vàng lùn
20% và lùn xon lá 4% tương ương ging
i chng OMCS2000, t l bnh vàng lùn
20,4% và lùn xon lá 4,08%.
Bảng 5. Kết quả thanh lọc bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá trên bộ giống lúa A
0
,
vụ đông xuân 2009
TT Giống
Tỷ lệ bệnh (%)
Tổng
Vàng lùn Lùn xoắn lá
1 OM4218 10,00 8,00 18,00
2 OM4088 8,33 6,25 14,58
3 OM5451 10,00 10,00 20,00
4 OM6511 10,17 6,78 16,95
5 OM5490 16,00 4,00 20,00
6 OM4244 18,00 4,00 22,00
7 OM4101 20,00 4,00 24,00
8 OM4097 16,67 8,33 25,00
9 OM5243 18,75 12,5 31,25
10 OMCS2000 (Đ/C) 20,41 4,08 24,49
Nguồn : TS. Lê Th CNm Loan, B môn Bnh cây, Vin Lúa BSCL.
4. Kết quả đánh giá năng suất tại các
vùng sinh thái
Kt qu kho nghim v hè thu 2008
qua 8 im kho nghim ca khu vc vùng
BSCL: Long An, ng Tháp, An Giang,
C , Ô Môn, Kiên Giang, Hóc Môn,
Bình Thun cho thy, ging OM4101 có
năng sut trung bình t 4,73 T/ha, ging
i chng OMCS2000 cho năng sut
4,21 T/ha. Ging OM4101 có kh năng thích
ng trên các vùng t Cn Thơ (5,86 T/ha),
Kiên Giang (5,55 T/ha), An Giang (5,19 T/ha),
ông Tháp (5,00 T/ha), Long An (4,30 T/ha)
và Bình Thun (4,20 T/ha (bng 6).
Bảng 6. ăng suất (tấn/ha) của các giống lúa khảo nghiệm quốc gia nhóm A1
vụ hè thu 2008
TT
Giống
Điểm khảo nghiệm
Trung
bình
Long
An
Đồng
Tháp
An
Giang
Cờ Đỏ
Ô Môn
Kiên
Giang
Hóc
Môn
Bình
Thuận
1 OM5472 4,93 5,71 6,00 6,06 4,28 5,54 4,28 5,80 5,33
2 OM4097 4,97 5,26 5,84 6,19 4,60 5,02 4,17 5,60 5,21
3 OM5954 5,23 5,50 5,24 6,14 3,22 5,92 4,12 5,60 5,12
4 OM6377 4,47 5,54 5,94 6,29 4,00 4,71 4,72 5,00 5,08
5 OM3689 5,07 4,59 5,16 5,46 4,67 4,18 4,15 6,30 4,95
6 OM6561-12 4,83 6,40 4,91 5,21 4,10 4,78 3,95 4,10 4,79
7 OM5451 4,47 5,45 4,93 5,93 3,47 5,42 4,05 4,50 4,78
8 OM6297-53 4,03 5,31 5,22 6,11 3,16 4,74 3,83 5,80 4,77
9 OM4101 4,30 5,00 5,19 5,86 3,91 5,55 3,87 4,20 4,73
10
OM6071 4,20 5,76 5,27 5,36 3,58 4,71 3,88 4,90 4,71
11
NV2 4,67 5,56 4,93 5,83 3,09 4,51 3,99 4,90 4,69
12
OM6072 4,20 5,74 5,45 5,37 3,67 3,98 4,07 5,00 4,68
13
OMCS 2000 (Đ/C)
3,83 5,36 3,81 4,99 3,16 4,24 3,58 4,70 4,21
14
OM5886 2,13 3,88 4,08 3,36 1,16 3,44 2,99 3,90 3,12
TB 4,34 5,28 4,98 5,41 3,27 4,75 3,76 4,94 4,58
CV% 19,1 11,3 12,9 15,6 13,4 16,7 14,4 14,5
LSD
0,05
1,17 0,76 0,55 0,81 0,71 1,03 0,56 0,32
Nguồn: Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng Trung ương.
Kết quả khảo nghiệm vụ đông xuân 08-
09 qua 5 điểm khảo nghiệm của khu vực
vùng ĐBSCL: Long An, Đồng Tháp, An
Giang, Ô Môn và Kiên Giang cho thấy:
Giống OM4101 có năng suất trung bình đạt
6,19 T/ha, giống đối chứng OMCS2000
năng suất trung bình 6,25 T/ha. Giống
OM4101 có khả năng thích ứng trên các
vùng đất Cần Thơ (6.86 T/ha), Long An
(6,48 T/ha), Đồng Tháp (6,30T/ha), An
Giang (6,11 T/ha). Vùng Đông Nam Bộ
giống OM4101 có năng suất trung bình đạt
6,24 T/ha, giống đối chứng OMCS2000
năng suất trung bình 5,29 T/ha. Giống
OM4101 có khả năng thích ở vùng Ninh
Thuận (7,14 T/ha) và Bình Thuận
(5,33 T/ha) (bảng 7).
Bảng 7. ăng suất (tấn/ha) của các giống lúa khảo nghiệm nhóm A1
vụ đông xuân 2008-2009
TT Giống
Đồng bằng sông Cửu Long
Trung bình Đông Nam Bộ
Trung
bình
Long
An
Đồng
Tháp
An
Giang
Ô
Môn
Kiên
Giang
TB
Bình
Thuận
Ninh
Thuận
1 OM4101 6,48 6,30 6,11 6,89 5,16 6,19 5,33 7,14 6,24
2 HĐ4 6,08 5,59 6,74 7,34 5,04 6,16 4,15 7,21 5,68
3 NV2 6,17 5,52 6,91 7,17 4,97 6,15 4,64 6,70 5,67
4 OM5756 6,61 6,07 5,83 7,55 4,67 6,15 4,85 8,01 6,43
5 OMCS2000 (Đ/C)
6,21 6,14 6,4 7 5,49 6,25 4,35 6,22 5,29
6 OM7926 5,95 4,44 6,18 5,45 5,23 5,45 6,55 7,53 7,04
7 ĐTM 192 5,72 5,44 5,43 5,58 4,28 5,29 5,64 5,91 5,78
TB 6,43 6,00 6,77 7,48 5,24 6,38 4,65 7,20 5,93
Nguồn: Bùi Ngọc Tuyển-Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phNm cây trng và phân bón Quc gia.
Kt qu kho nghim v hè thu 2009
qua 4 im kho nghim ca khu vc vùng
BSCL ging OM4101 có năng sut trung
bình t 4,57 T/ha, ging i chng
OMCS2000 năng sut trung bình 4,48 T/ha.
Ging OM4101 có kh năng thích ng trên
các vùng t An Giang (4,8 T/ha), C
(4,23 T/ha) Kiên Giang (5,35 T/ha). Vùng
min ông N am B cho thy: Ging
OM4101 có năng sut trung bình t
6,27 T/ha, ging i chng OMCS2000
năng sut trung bình 6,13 T/ha. Ging
OM4101 có kh năng thích trên các vùng t
N inh Thun (7,03 T/ha), Bình Thun
(5,5 T/ha) (bng 8).
Bảng 8. ăng suất (tấn/ha) của các giống lúa khảo nghiệm nhóm A1 vụ hè thu 2009
TT Giống
Đồng bằng sông Cửu Long
Trung
bình
Đông Nam Bộ
Trung
bình
Đồng
Tháp
An
Giang
Cờ
Đỏ
Kiên
Giang
Bình
Thuận
Ninh
Thuận
1 OM5629 4,99 5,91 5,44 4,78 5,28 6,50 6,80 6.65
2 MTL500 3,35 4,25 4,84 4,70 4,28 6,10 7,17 6.63
3 BL 29 3,18 4,51 3,15 4,21 3,76 6,20 7,03 6.62
4 OM4218 3,80 5,62 4,07 4,52 4,50 5,90 7,13 6.52
5 MNR 1 4,43 4,94 4,46 3,68 4,38 5,80 7,03 6.42
6 ĐTM 126 4,54 4,96 3,69 3,80 4,25 5,60 7,23 6.42
7 OM6610 3,72 4,65 4,65 6,19 4,81 5,50 7,20 6.35
8 OM4101 3,88 4,80 4,23 5,35 4,57 5,50 7,03 6.27
9 OM7347 4,38 4,63 4,70 6,23 4,99 5,60 6,93 6.27
10 CM 1 - 4,54 4,82 4,54 4,63 5,40 7,10 6.25
11 OMCS 2000 3,64 4,66 3,70 5,93 4,48 5,10 7,17 6,13
12 MNR 2 6,05 4,77 4,75 4,99 5,14 5,30 6,93 6,12
13 MNR 4 4,70 4,74 4,20 5,92 4,89 4,40 - 4,40
CV 13,6 7,9 15,3 11,3 7,6 6,9
LSD
0,05
0,89 0,61 1,03 0,92 0,61 0,78
Nguồn: Bùi Ngọc Tuyển-TTKKNGCT Trung ương-TPHCM.
Kết quả khảo nghiệm sản xuất:
Kết quả khảo nghiệm sản xuất vụ đông
xuân 08-09 (bảng 9) cho 8 giống lúa triển
vọng cho thấy, giống OM4101 qua khảo
nghiệm sản xuất trên 6 điểm đứng hạng thứ
2 trong tổng số 8 giống lúa có triển vọng,
OM4101 năng suất trung bình đạt 7,33 T/ha
trong khi đó giống đối chứng năng suất
trung bình chỉ đạt 6,20 T/ha.
Bảng 9. Kết quả khảo nghiệm sản xuất các giống lúa triển vọng
vụ đông xuân 2008-2009 tại 6 tỉnh ĐBSCL
TT
Tên giống Đồng Tháp
An Giang
Sóc Trăng
Trà Vinh Long An Vĩnh Long
TB
1 OM5472 7,33 8,77 7,30 6,00 6,85 7,15 7,35
2 OM4101 7,30 8,65 7,25 6,10 6,80 7,28 7,33
3 OM5490 7,25 6,68 - - - 7,35 6,97
4 OM4218 6,71 8,80 6,50 5,75 6,55 6,55 6,94
5 OM4088 6,93 7,55 6,88 5,88 7,35 6,75 6,81
6 OM6072 6,98 7,50 6,82 5,82 6,35 6,70 6,78
7 OM5464 6,75 - - - - - 6,75
8 OM4498 (Đ/C) 6,36 7,00 6,00 5,45 6,45 6,40 6,20
Nguồn: Trại giống các tỉnh vụ đông xuân 2008-2009.
Kết quả khảo nghiệm sản xuất vụ hè
thu 2009 (bng 10) cho 8 ging lúa trin
vng trên 6 tnh ca BSCL: ng Tháp,
An Giang, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Long An
và Cn Thơ cho thy, ging OM4101 năng
sut trung bình ng hng nht (5,51 T/ha)
cao hơn năng sut ging i chng
OM4498 (4,77 T/ha).
Bảng 10. Kết quả khảo nghiệm sản xuất các giống lúa triển vọng vụ hè thu 2009
tại 6 tỉnh ĐBSCL
TT
Tên giống Đồng Tháp
An Giang Sóc Trăng
Cần Thơ Long An Vĩnh Long
TB
1 OM4101 5,90 6,25 5,66 4,58 5,18 5,50 5,51
2 OM5464 5,60 - - 4,10 - - 4,85
3 OM4088 5,60 6,00 5,51 4,58 5,87 5,10 5,18
4 OM6377 5,50 5,76 5,10 4,15 - 5,12 5,13
5 OM5490 5,20 6,10 - 4,35 4,99 5,16
6 OM4498 (Đ/C) 5,00 6,00 4,55 4,00 4,52 4,55 4,77
7 OM5472 5,80 6,16 5,70 4,55 5,45 5,30 5,49
8 OM4218 5,30 6,30 5,58 4,45 4,58 5,25 5,24
Nguồn: Trại giống các tỉnh vụ hè thu 2009.
5. Kết quả đánh giá phm chất gạo
Các c tính phNm cht go ca ging
OM4101 ưc trình bày bng 11.
- T l xay chà: Ging OM4101 có t
l go lc là 79,1%, t l go trng 66,5%,
t l go nguyên 45,4%.
- Kích thưc ht: Chiu dài ht go
7,22mm, rng ht go 2,11mm, t l D/R
3,42mm, t l bc bng 2,5%, mt go
trong, p.
- PhNm cht cơm: Cơm do, ngon, mm
khi ngui và có mùi thơm nh.
Bảng 11. Các đặc tính phm chất gạo của giống OM4101
TT
Giống
Tỷ lệ xay xát (%) Kích thước hạt
Bạc
bụng (%)
Độ
hóa
hồ
Độ bền
gel
(mm)
Amylose
(%)
Mùi thơm
Gạo
lức
Gạo
trắng
Gạo
nguyên
Dài
(mm)
Rộng
(mm)
1 OM4101 79,1 66,5 45,4 7,22 2,11 2,5 6 54 23,5 Thơm nhẹ
2 OM6071 77,1 62,3 26,5 7,18 2,19 3,4 3 47 24,5 Thơm nhẹ
3 OMCF 9 77,9 68,4 36,1 6,58 2,15 5,2 2 42 26,5
Không
thơm
4 OM4088 79,5 67,7 32,9 7,02 2,06 2,9 7 55 22,0 Thơm nhẹ
5
OMCS
2000 (Đ/C)
81,1 71,0 51,1 7,00 2,10 1,49 3 54 24,1
Không
thơm
Ngun: Trung tâm Kho kim nghim ging, sn phNm cây trng và phân bón quc gia, 2009.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
9
IV. KÕT LUËN
T nhng kt qu theo dõi và ánh giá các thí nghim so sánh sơ khi, so sánh
hu kỳ, kho nghim Vin qua các v, mng lưi kho nghim các tnh BSCL, kho
nghim Quc gia chúng tôi nhn thy ging OM4101 có nhng ưu im sau: Thi gian
sinh trưng ngn thích hp cho các vùng 2-3 v lúa/năm, nhánh khe, thp cây,
không ngã, dng hình p, kháng ry trung bình qua nhiu v và nhiu im, chng
chu ưc bnh vàng lùn và lùn xon lá rt tt, phNm cht t tiêu chuNn xut khNu,
cơm do ngon và có mùi thơm nh, năng sut t 4-6 tn/ha trong v hè thu và 6-9
tn/ha v ông xuân. Ging có kh năng thích ng rng các tnh phía N am.
N hưc im: N him nh o ôn vì vy cn chú ý bón phân cân i và thăm ng
thưng xuyên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. guyễn Văn Luật, 2008. Chọn tạo giống lúa chín cực sớm, Cây lúa việt Nam thế kỷ
20, tr: 240-253, NXBNN-Hà Nội, 2001.
2. guyễn Quốc Lý, Bùi gọc Tuyển và CTV., 2009. Kết quả khảo nghiệm xác định
ging lúa mi có năng sut cao, phNm cht tt, kháng ry nâu, o ôn, vàng lùn, lùn
xon lá N am B năm 2008, Kt qu kho và kim nghim ging cây trng năm
2008, N XBN N .
3. guyễn Quốc Lý, Bùi gọc Tuyển và CTV,. Kt qu kho nghim xác nh ging lúa
mi có năng sut cao, phNm cht tt, kháng ry nâu, o ôn, vàng lùn, lùn xon lá
N am B v X08-09, Kt qu kho và kim nghim ging cây trng năm 2009.
4. guyễn Quốc Lý, Bùi gọc Tuyển và CTV,. Kt qu kho nghim xác nh ging lúa
mi có năng sut cao, phNm cht tt, kháng ry nâu, o ôn, vàng lùn, lùn xon lá
N am B v HT 09, Kt qu kho và kim nghim ging cây trng v hè thu 2009,
N XBN N .
5. Sadasivam, S, and A. Manikam, 1992. Biochemical methods for agricultural sciences.
Wiley Eastern Ltd. India.
gười phản biện:
TS. N guyn Xuân Lai