Tải bản đầy đủ (.ppt) (233 trang)

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN VÀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.58 MB, 233 trang )

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN VÀ
KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Tài liệu tham khảo:
1. Hệ thống kế toán Việt Nam- quyển 1- Hệ
thống tài khoản kế toán- Nhà xuất bản tài
chính- 2006
2. Luật Kế toán Việt Nam
3. Hệ thống các chuẩn mực kế toán Việt Nam
4. Nguyên lý `kế toán – PGS.TS. Võ Văn Nhị
5. Kế toán trong các doanh nghiệp thương mại-
dịch vụ (Trường ĐH Thương mại)
BẢN CHẤT VÀ ĐỐI
TƯỢNG KẾ TOÁN
1
Chương
Nội dung nghiên cứu
1.1. Bản chất của kế toán
a) Khái niệm kế toán
b) Chức năng của kế toán
c) Kế toán tài chính và kế toán quản trị.
1.2.Đối tượng của kế toán.
1.3.Yêu cầu cơ bản đối với thông tin kế toán.
1.4.Các nguyên tắc kế toán cơ bản.
1.5.Nội dung cơ bản của Luật Kế toán.
1.6.Các chuẩn mực kế toán.
Hãy tương tượng….
Venise, năm 1480
Người có tàu,Tàu trị giá 100 000 écus
Nhà đầu tư
50 000 écus
Họ thỏa thuận


Và để tránh….
Họ tổ chức
Họ ghi nhận
Nguồn huy độngNhững gì họ đang nắm
giữ
Tàu………… 100 000 Người góp vốn 1 …… 100 000
Người gón vốn 2 …… . 50 000 tiền mặt………… 50 000
1
2
Cộng 150 000
Cộng 150 000
Doanh nghiệp đi vào hoạt
động….
Để chuyển đổi tài
sản này thành công
cụ sinh lời, cần
phải….
Một đội tàu …. 5 000€ cho một chuyến đi
Dự trữ cho chuyến đi… 3 000€
Hàng hóa bán trên tàu……. 40 000€
Và tiếp tục…
Trên đường đi, một phần
hàng đã được bán với giá
80000€…
Khi họ trở về….
Họ kiểm kê
Họ còn lại 5 000€ hàng hóa chưa bán được, số hàng này sẽ
được dùng cho chuyến đi sau.
Họ đã dùng hết nguyên vật liệu dự trữ.
Họ phải trả lương cho đội tàu.

Bảo dưỡng tàu: 6 000€
Họ lập bảng báo cáo
Nguồn huy độngHọ đang nắm giữ
Tàu………… 100 000 Người góp vốn 1 …… 100 000
Người góp vốn 2 …… . 50 000
1
Tiền mặt………… 50 000
2
Cộng 230 000Cộng 230 000
Hàng hóa để bán
………….40 000
3
10 000
Nguyên vật liệu . 3 000
4
7 000
87 000
Lợi nhuận …… …… . 80 000
5
5 000
45 000
6
7
42 000
82 000
8
37 000
9
31 000
76 000

181 000 181 000
Bảng báo cáo
Nguồn huy độngHọ đang nắm giữ
Tàu…………… 100 000 Người góp vốn 1 …… 100 000
Người góp vốn 2 …… . 50 000
Cộng 181 000Cộng 181 000
Hàng hóa để bán…. 5 000
Lợi nhuận …… …… . 31 000
Tiền mặt ……… 76 000
Báo cáo kết quả kinh doanh
Chi phí Doanh thu & thu nhập
Giá vốn hàng bán: 35.000 Doanh thu: 80.000
Nguyên liệu : 3.000
Lương nhân công: 5000
Bảo dưỡng : 6.000
Cộng : 49.000 Cộng : 80.000
Lợi nhuận: : 31.000
a) Khái niệm kế toán

Là nghề nghiệp: Điều 4 Luật Kế toán

Nghệ thuật tính toán và ghi chép

Bằng con số

Nghiệp vụ KT-TC

Phát sinh trong 1 đơn vị

Cung cấp thông tin toàn diện và nhanh chóng


Về tình hình tài chính, kết quả họat động
a) Khái niệm kế toán

Thông tin kế toán:

KT-TC

Định lượng

Thường xuyên, liên tục, có hệ thống

Về 1 đơn vị kế toán

Sản phẩm của kế toán:

Báo cáo tài chính

Báo cáo kế toán
a) Khái niệm kế toán

Kế toán thuộc phân ngành “Dịch vụ
chuyên môn”, thuộc ngành “Dịch vụ phát
triển kinh doanh” theo phân loại của WTO.

Dịch vụ ghi sổ kế toán.

Dịch vụ lập BCTC.

Dịch vụ soát xét kế toán.


Dịch vụ tư vấn về kế toán.
Đơn vị kế toán (điều 2)

Cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử
dụng kinh phí, ngân sách Nhà nước;

Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí Nhà
nước;

Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành
lập và họat động theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh,
văn phòng đại diện của DN nước ngoài họat động tại
Việt Nam;

Hợp tác xã;

Hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác;


Ai sử dụng thông tin kế toán?
Bên ngoài DN

Người cho vay

Cổ đông

Nhà nước

Khách hàng


Nhân công

Kiểm toán độc lập

Nhà cung cấp
Bên trong DN

Lãnh đạo

Nhân viên

Kiểm toán nội bộ
1. Hoạt động
kinh doanh
2. Thu thập,
ghi chép
3. Xử lý, phân loại,
kiểm tra
Hoạt động kế toán doanh nghiệp
4. Thông tin
(báo cáo
tài chính)
5. Người ra
quyết định
a) Khái niệm kế toán

Theo Luật Kế toán, Kế toán là việc thu thập,
xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật

và thời gian lao động. (Điều 4 Luật kế toán)
b) Chức năng của kế toán

Phản ánh (Thông tin)

Giám đốc (Kiểm tra)
Thông tin cho việc đề ra các
quyết định quản lý

Nhà quản lý:

Quyết định thu, chi

Quyết định đầu tư

Quyết định huy động vốn

Quyết định giá bán

Quyết định chiến lược

Lập kế hoạch.

Nhà đầu tư

Chủ nợ

Quyết định cho vay, thu hồi vốn

Nhà nước, nhà cung cấp, khách hàng, kiểm toán,

các công ty phân tích tài chính,
c) Kế toỏn tài chớnh và kế toỏn quản
trị

Kế toán tài chính: Là việc thu thập, xử lý, kiểm
tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có
nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán.

Kế toán quản trị: là việc thu thập, xử lý, kiểm
tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh
tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.
Kế toỏn tài chớnh và kế toỏn quản trị
(những điểm giống nhau)

Cả hai loại kế toán đều nhằm vào việc phản ánh kết quả
hoạt động của doanh nghiệp, đều quan tâm đến doanh
thu, chi phí và sự vận động của tài sản, nguồn tiền vốn.

Đều có mối quan hệ chặt chẽ về số liệu thông tin. Các
số liệu của kế toán tài chính và kế toán quản trị đều
được xuất phát từ chứng từ gốc. Một bên phản ánh
thông tin tổng quát, một bên phản ánh thông tin chi tiết.

Cả hai loại kế toán đều có mối quan hệ trách nhiệm của
Nhà quản lý
Kế toỏn tài chớnh và kế toỏn quản trị
(những điểm khỏc nhau)


Khác nhau về đối tượng sử dụng thông tin

Khác nhau về nguyên tắc trình bày và cung cấp
thông tin

Khác nhau về tính pháp lý

Khác nhau về đặc điểm của thông tin

Khác nhau về hệ thống báo cáo

Khác nhau về kỳ kế toán.
1.2. Đối tượng của kế toỏn doanh
nghiệp

Tài sản

Nguồn hình thành tài sản

Sự vận động của tài sản.

×