Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại các chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn khu vực TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ
MINH


LÂM TRÚC LY

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THẺ THANH TỐN TẠI CÁC CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NƠNG THƠN – KHU VỰC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ kinh tế “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ
thanh toán tại các chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nơng thơn khu
vực Tp.HCM” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu trong luận văn có
nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.
Ngƣời cam đoan

Lâm Trúc Ly


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1


ACB

: Ngân hàng TMCP Á Châu

2

Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông thôn Việt Nam

3

ATM

: Automatic Teller Machine: Máy rút tiền tự động

4

BIDV

: Ngân hàng TMCP Đầu tư Và Phát triển Việt Nam

5

ĐVCNT

: Đơn vị chấp nhận thẻ

6


EDC

: Electronic Data Capture – Thiết bị đọc thẻ điện tử

7

Eximbank

: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

8

IPCAS

: Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng của Agribank.

9

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

10 NHTM

: Ngân hàng thương mại

11 PIN

: Personal Identification Number - Mã số cá nhân


12 POS

: Point Of Sale - Máy cà thẻ

13 Techcombank : Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
14 Vietcombank

: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

15 Vietinbank

: Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam

16 VPSP

: Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tổng số lượng thẻ Agribank phát hành giai đoạn 2009-2013..............23
Biểu đồ 2.2: Thị phần thẻ phát hành năm 2013........................................................24
Biểu đồ 2.3: Số lượng máy ATM và EDC giai đoạn 2009-2013..............................25
Biểu đồ 2.4: Thị phần ATM năm 2013....................................................................25
Biểu đồ 2.5: Thị phần EDC năm 2013....................................................................25
Biểu đồ 2.6: Doanh số sử dụng và doanh số thanh toán thẻ Agribank qua các năm 26
Biểu đồ 2.7: Doanh thu dịch vụ thẻ của hệ thống Agribank giai đoạn 2008-2013...
27 Biểu đồ 2.8: Số lượng thẻ phát hành tại các chi nhánh Agribank khu vực
TPHCM qua các năm...............................................................................................28
Biểu đồ 2.9: Tỷ trọng số lượng thẻ phát hành giữa các khu vực trong hệ thống
Agribank..................................................................................................................28

Biểu đồ 2.10: Cơ cấu thẻ phát hành tại khu vực TP.HCM năm 2013.......................29
Biểu đồ 2.11: Doanh số sử dụng và doanh số thanh toán thẻ các chi nhánh Agribank
khu vực TP.HCM qua các năm.................................................................................30
Biểu đồ 2.12: Tỷ trọng các loại phí thu được trong tổng thu dịch vụ thẻ tại Agribank
khu vực TP.HCM năm 2013.....................................................................................32
Biểu đồ 2.13: Lãi suất thẻ tín dụng tại một số ngân hàng thời điểm tháng 12/2013 49
Biểu đồ 2.14: Số lượng và giá trị giao dịch tra soát khiếu nại tại Agribank qua các
năm..........................................................................................................................51


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu thẻ phát hành tại các chi nhánh Agribank khu vực TPHCM qua
các năm.................................................................................................................... 29
Bảng 2.2: Doanh thu dịch vụ thẻ tại các chi nhánh Agribank khu vực TP.HCM qua
các năm.................................................................................................................... 31
Bảng 2.3: Giá trị trung bình của các biến qua khảo sát............................................42
Bảng 2.4: Giá trị trung bình các nhân tố trong biến X1............................................42
Bảng 2.5: Giá trị trung bình các nhân tố trong biến X2............................................43
Bảng 2.6: Giá trị trung bình các nhân tố trong biến X3............................................43


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN VÀ CÁC

NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH
TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng thƣơng mại.................3
1.1.1.....................................................................................Khái niệm thẻ thanh toán
3
1.1.2 Phân loại thẻ thanh toán.................................................................................... 3
1.1.2.1 Phân loại theo cơng nghệ sản xuất.................................................................. 3
1.1.2.2 Phân loại theo tính chất thanh toán của chủ thẻ.............................................. 3
1.1.2.3 Phân loại theo chủ thể phát hành.................................................................... 4
1.1.2.4 Phân loại theo phạm vi sử dụng...................................................................... 4
1.1.3 Lợi ích của việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán............................................. 4
1.1.3.1 Đối với kinh tế xã hội..................................................................................... 4
1.1.3.2 Đối với chủ thẻ............................................................................................... 5
1.1.3.3 Đối với ngân hàng.......................................................................................... 6
1.1.3.4 Đối với ĐVCNT............................................................................................. 6
1.1.4 Những rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán..................................7
1.1.4.1 Rủi ro đối với ngân hàng phát hành thẻ......................................................... 7
1.1.4.2 Rủi ro đối với ngân hàng thanh toán............................................................... 7
1.1.4.3 Rủi ro đối với ĐVCNT.................................................................................. 7


MỤC LỤC
1.1.4.4 Rủi ro đối với chủ thẻ..................................................................................... 8
1.1.4.5 Các loại rủi ro khác........................................................................................ 8
1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ thanh toán................9
1.2.1 Các nhân tố khách quan.................................................................................... 9
1.2.1.1 Sự phát triển kinh tế....................................................................................... 9
1.2.1.2 Thói quen sử dụng tiền mặt của người dân.....................................................9
1.2.1.3 Trình độ dân trí............................................................................................... 9
1.2.1.4 Mơi trường cạnh tranh....................................................................................9

1.2.2 Nhân tố chủ quan............................................................................................ 10
1.2.2.1 Mức độ đầu tư vào dịch vụ thẻ.....................................................................10
1.2.2.2 Marketing..................................................................................................... 10
1.2.2.3 Nguồn nhân lực............................................................................................ 10
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn........................... 11
1.3.1 Sự hài lịng của khách hàng...................................................................................... 11
1.3.2 Số lượng khách hàng và thị phần.............................................................................11
1.3.3 Khả năng tạo lợi nhuận cho ngân hàng..................................................................... 11
1.3.4 Mối quan hệ giữa sự phát triển dịch vụ thẻ thanh toán và sự hài lòng của khách
hàng 11
1.4 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của một số nƣớc trên thế
giới........................................................................................................................... 12
1.4.1 Thị trường thẻ Thái Lan..................................................................................12
1.4.2 Thị trường thẻ Mỹ...........................................................................................14
1.5 Mô hình nghiên cứu......................................................................................... 15
1.5.1 Mơ hình SERVQUAL..................................................................................... 15
1.5.2 Thang đo......................................................................................................... 18
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...................................................................................... 21


MỤC LỤC
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TỐN
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN VIỆT
NAM VÀ CÁC CHI NHÁNH KHU VỰC TP.HCM
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển thẻ thanh tốn tại Việt Nam và Thị trƣờng
thẻ Việt Nam năm 2013.......................................................................................... 22
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển thẻ thanh tốn tại Việt Nam..........................22
2.1.2 Thị trường thẻ Việt Nam năm 2013.................................................................22
2.2 Kết quả kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)......................................................... 23

2.2.1 Giới thiệu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(AGRIBANK).................................................................................................23
2.2.2 Số lượng khách hàng và thị phần....................................................................23
2.2.2.1 Hoạt động phát hành thẻ của Agribank........................................................23
2.2.2.2 Số lượng máy ATM và POS.........................................................................24
2.2.2.3 Doanh số sử dụng và doanh số thanh toán thẻ.............................................. 25
2.2.3 Khả năng tạo lợi nhuận cho ngân hàng - Doanh thu từ nghiệp vụ thẻ.............26
2.3 Kết quả phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại các chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) - khu vực
TP.HCM.................................................................................................................. 27
2.3.1 Số lượng khách hàng và thị phần.............................................................................27
2.3.2 Khả năng tạo lợi nhuận cho ngân hàng - Doanh thu từ nghiệp vụ thẻ......................31
2.3.3 Sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ tại các chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn khu vực TP.HCM.........................................32
2.4 Những thành tựu và hạn chế khi phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn tại hệ
thống Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn và các chi nhánh khu
vực TP.HCM...........................................................................................................44


MỤC LỤC
2.4.1 Danh mục các sản phẩm thẻ thanh toán của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn................................................................................................................44
2.4.2 Hoạt động nghiên cứu thị trường và xác định đối tượng khách hàng.......................46
2.4.3 Công tác phát triển các dịch vụ tiện ích thông qua tài khoản thẻ.............................. 47
2.4.4 Công tác phát hành và thanh tốn thẻ....................................................................... 48
2.4.4.1 Cơng tác phát hành thẻ................................................................................. 48
2.4.4.2 Cơng tác quản lý thanh tốn thẻ................................................................... 50
2.4.5 Những rủi ro liên quan đến việc sử dụng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thơn và cơng tác tra sốt, giải quyết khiếu nại...............51
2.4.6 Công tác Marketing, tuyên truyền quảng bá............................................................. 53

2.4.7 Kênh phân phối........................................................................................................ 55
2.4.8 Dịch vụ sau bán hàng............................................................................................... 55
2.4.9 Một số khó khăn khi phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nơng thơn nói chung và khu vực TP.HCM nói riêng...............56
2.4.9.1 Mơi trường kinh tế xã hội.............................................................................56
2.4.9.2 Môi trường pháp lý.......................................................................................57
2.4.9.3 Sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.................................................... 58
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...................................................................................... 59
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH
TỐN TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM KHU VỰC TP.HCM
3.1 Định hƣớng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn đến năm 2020.....................................................................60
3.1.1 Xu hướng phát triển thẻ thanh toán.................................................................60
3.1.2 Định hướng phát triển thẻ ngân hàng giai đoạn 2014-2020.............................62
3.2 Một số giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại các chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn khu vực TP.HCM................63


MỤC LỤC
3.2.1 Tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường và xác định đối tượng khách hàng
63
3.2.2 Xây dựng chiến lược Marketing cụ thể....................................................................64
3.2.3 Tăng cường cơng tác phịng ngừa rủi ro trong nghiệp vụ thẻ...................................65
3.2.4 Phát triển, nâng cấp mạng lưới máy ATM và POS...................................................66
3.2.5 Đơn giản hóa các thủ tục giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng

68

3.2.6 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.......................................................................69

3.2.7 Tăng cường cơng tác hậu mãi dịch vụ thẻ thanh tốn...............................................70
3.3 Một số kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán............................71
3.3.1 Đối với Nhà nước............................................................................................71
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước..........................................................................72
3.3.3 Đối với hiệp hội thẻ Việt Nam......................................................................... 72
3.3.4 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam..............73
3.3.4.1 Đa dạng hóa các sản phẩm thẻ thanh tốn.................................................... 73
3.3.4.2 Phát triển các dịch vụ tiện ích thơng qua tài khoản thẻ.................................73
3.3.4.3 Xây dựng chiến lược giá cả hợp lý...............................................................74
3.3.4.4 Phát triển các kênh phân phối mới................................................................ 75
3.3.4.5 Một số kiến nghị khác..................................................................................76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3...................................................................................... 77
KẾT LUẬN............................................................................................................. 78


TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


12

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xu thế toàn cầu hóa đem đến nhiều cơ hội và thách thức đối với mọi hoạt
động dịch vụ của ngành tài chính ngân hàng. Dịch vụ thẻ thanh toán là một trong
những lĩnh vực kinh doanh vừa đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho các ngân hàng
vừa mang lại hiệu quả chung cho toàn xã hội. Các sản phẩm dịch vụ thẻ với tính
chuẩn hóa, quốc tế cao, ưu thế về thời gian thanh tốn, tính an tồn, hiệu quả sử
dụng và phạm vi thanh toán rộng, đã trở thành phương tiện thanh toán văn minh
hiện đại, gắn liền với sự phát triển cơng nghệ của thế giới. Vì vậy, phát triển dịch vụ

thẻ thanh toán là tất yếu khách quan của xu thế liên kết toàn cầu; thực hiện đa dạng
hóa sản phẩm dịch vụ và hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng đối với các ngân hàng
Việt Nam, trong đó có ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam.
Trong những năm qua, thành phố Hồ Chí Minh ln giữ vai trị đầu tàu của
nền kinh tế Việt Nam. Năm 2013, thu nhập bình quân đầu người ước tính
4.513USD cao hơn nhiều so với bình qn cả nước (1.960USD). Với dân số đông,
khoảng 10 triệu người, trong đó 83% số hộ dân sống tại nội thành, trình độ dân cư
ngày càng cao, thành phố Hồ Chí Minh là thị trường tiềm năng rất lớn để phát triển
dịch vụ thẻ thanh tốn.
Tuy nhiên, tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ thanh tốn của các chi nhánh
ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn khu vực Tp.HCM lại có những
điểm bất cập. Mặc dù, ngân hàng đã có những hoạt động tích cực khuếch trương
dịch vụ thẻ, nhưng lượng thẻ được phát hành chưa đúng với tiềm năng hiện có. Thẻ
quốc tế chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng số thẻ phát hành còn thẻ ghi nợ
nội địa lại chủ yếu là để rút tiền mặt. Hiệu quả sử dụng máy ATM cũng chưa cao,
số lượng đơn vị chấp nhận thẻ ít. Trong bối cảnh như vậy, việc nghiên cứu đưa ra
các giải pháp để phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại các chi nhánh ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn khu vực Tp.HCM, tạo dựng một thương hiệu thẻ nổi
tiếng với bản sắc riêng và thu hút được sự quan tâm của đông đảo các đối tượng, đạt


hiệu quả kinh doanh tốt, hiện nay là hết sức cần thiết. Vì vậy, tơi đã chọn đề tài
“Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại các chi nhánh ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn khu vực Tp.HCM”.
2. Mục đích nghiên cứu
-

Làm rõ những lý luận chung về dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại.
Tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ thanh toán.


-

Đánh giá thực trạng dịch vụ thẻ thanh toán tại các chi nhánh ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn khu vực Tp.HCM

-

Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại
các chi nhánh Agribank khu vực Tp.HCM trong thời gian tới.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ thẻ thanh toán.

-

Phạm vi nghiên cứu: Khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán
của Agribank đang sống và làm việc tại TP.HCM và số liệu về dịch vụ thẻ thanh
toán tại Agribank trong giai đoạn 2011-2013.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thực hiện những nghiên cứu định tính và định lượng để thu thập dữ liệu. Sau
đó tiến hành xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS kết hợp với các phương pháp tổng
hợp, thống kê, so sánh…
5. Cấu trúc nghiên cứu:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung nghiên cứu gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về dịch vụ thẻ thanh toán và các nhân tố ảnh hưởng đến sự
phát triển dịch vụ thẻ thanh toán.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển Nông thôn Việt Nam và các chi nhánh khu vực TPHCM
Chương 3: Một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại các chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn khu vực TP.HCM .


Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN VÀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm thẻ thanh toán và dịch vụ thẻ thanh toán
1.1.1.1Khái niệm thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt mà chủ
thẻ có thể sử dụng để rút tiền hoặc thanh tốn tiền mua hàng hóa dịch vụ tại các
điểm chấp nhận thanh toán thẻ.
Trong quy chế phát hành, thanh toán sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt
động thẻ ngân hàng ban hành theo quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày
15/05/2007 của NHNN quy định: “Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân
hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa ngân
hàng phát hành và chủ thẻ”. Đối với ngân hàng dịch vụ thẻ thanh toán là một chuỗi
các hoạt động huy động vốn, cho vay, thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế và
cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng.
1.1.1.2Dịch vụ thẻ thanh toán
Dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng thương mại bao gồm một chuỗi các
dịch vụ ngân hàng thương mại cung cấp cho chủ thẻ, bao gồm: phát hành thẻ, sử
dụng, thanh toán thẻ và các dịch vụ tiện ích đi kèm.
1.1.2 Phân loại thẻ thanh tốn
1.1.2.1 Phân loại theo cơng nghệ sản xuất
 Thẻ khắc chữ nổi: Đây là loại thẻ mà các thông tin cơ bản được khắc lên bề mặt
thẻ. Hiện nay, người ta khơng cịn sử dụng cơng nghệ này nữa vì kỹ thuật sản xuất
thô sơ, dễ bị làm giả.

 Thẻ băng từ: Loại thẻ này được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với dải băng
từ chứa thơng tin được phủ ở mặt sau của thẻ. Loại thẻ này hiện vẫn cịn được sử
dụng. Tuy nhiên nó cũng bộc lộ một số nhược điểm như: thẻ chỉ mang một số
thông tin nhất định, không áp dụng kỹ thuật mã hóa nên độ bảo mật thơng tin thấp


 Thẻ thông minh: Đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh tốn. Loại thẻ này có gắn
chip điện tử có thể chứa nhiều dữ liệu và độ bảo mật cao.
1.1.2.2 Phân loại theo tính chất thanh tốn của chủ thẻ
 Thẻ ghi nợ: Đây là loại thẻ chỉ có thể chi tiêu trong phạm vi số tiền mình có và giá
trị giao dịch ngay lập tức được trừ vào tài khoản khách hàng.
 Thẻ tín dụng: Là loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng trong hạn mức tín dụng được
cấp. Khách hàng sẽ được quyền chi tiêu trước và thanh toán khoản nợ cho tổ chức
phát hành sau.
1.1.2.3 Phân loại theo chủ thể phát hành
 Thẻ do ngân hàng phát hành
 Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: Thẻ du lịch và giải trí do các công
ty lớn phát hành như Dinner Club, American Express…
1.1.2.4 Phân loại theo phạm vi sử dụng
 Thẻ nội địa: Là thẻ được sử dụng trong phạm vi quốc gia phát hành
 Thẻ quốc tế: Là thẻ được chấp nhận thanh tốn trên phạm vi tồn cầu
1.1.3 Lợi ích của việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán
1.1.3.1 Đối với kinh tế xã hội:
 Giảm khối lượng tiền mặt, tăng khối lượng và tốc độ chu chuyển vốn: Thanh toán
bằng thẻ giúp giảm một lượng lớn khối lượng tiền mặt lẽ ra phải lưu chuyển trực
tiếp để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ. Do đó tiết kiệm được các chi phí phát
sinh như in ấn, bảo quản, vận chuyển, đồng thời giao dịch được thực hiện thông qua
hệ thống thanh toán điện tử, trực tuyến nên tốc độ chu chuyển vốn nhanh hơn nhiều
so với sử dụng tiền mặt hay các phương tiện thanh toán khác như séc, ủy nhiệm thu,
ủy nhiệm chi…

 Thực hiện các chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nước: Thông qua hệ thống ngân
hàng, Nhà nước có thể kiểm sốt được các giao dịch về tiền tệ, tạo cơ sở để quản
lý thuế - nguồn thu chính yếu của Nhà nước
 Thẻ - đặc biệt là thẻ tín dụng là cơng cụ để kích cầu. Việc các ngân hàng cho phép
chủ thẻ tiêu xài trước, thanh toán sau hay thanh toán một phần dư nợ, giúp chủ


thẻ có thể mở rộng năng lực tài chính của mình. Bằng cách nới lỏng các chính sách
phát hành như giảm lãi suất và các tiêu chí xét duyệt hay kết hợp với các nhà cung
cấp dịch vụ hàng hóa thực hiện những chương trình khuyến mãi dành cho khách
hàng sử dụng dịch vụ thẻ thanh tốn cũng góp phần vào việc kích cầu nền kinh tế.
 Hội nhập với các quốc gia khác: Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán
hiện đại. Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tạo sự tiện lợi cho du khách, những
người nước ngồi đến Việt Nam sinh sống và làm việc có thể thanh toán dễ dàng.
Dịch vụ thẻ thanh toán phát triển là biểu hiện của một lối sống văn minh, hiện đại;
tạo điều kiện cho sự hòa nhập quốc gia vào cộng đồng quốc tế, nâng cao hệ số an
toàn xã hội trong lĩnh vực tiền tệ.
1.1.3.2 Đối với chủ thẻ:
 Thanh tốn an tồn: So với việc sử dụng tiền mặt, thẻ, séc… thì việc sử dụng
thẻ thanh tốn đảm bảo an toàn hơn hẳn. Khách hàng sẽ tự thiết lập mật mã cá nhân
PIN cho thẻ của mình. Ngân hàng cịn hỗ trợ in hình và chữ ký lên thẻ đối với thẻ
tín dụng. Khi khách hàng bị mất thẻ, người khác cũng khó lợi dụng để rút tiền
hoặc thanh toán được.
 Thanh toán tiện lợi: Khi sử dụng thẻ thanh tốn, khách hàng khơng cần phải mang
theo một lượng lớn tiền mặt như trước nữa. Thẻ thanh tốn đặc biệt tiện ích với
người đi du lịch, hay cơng tác nước ngồi, họ khơng cần lo về vấn đề chuyển đổi
tiền tệ, thẻ sẽ tự động chuyển đổi ngoại tệ và báo nợ về tài khoản thanh toán của
bạn. Hệ thống ATM với nhiều tiện ích, hoạt động 24/24, giúp khách hàng có thể
chủ động giao dịch rút tiền, chuyển khoản, thanh tốn hóa đơn… mà khơng cần
phải đến ngân hàng.

 Mở rộng năng lực tài chính của chủ thẻ: Ngân hàng cấp hạn mức thẻ tín dụng
hoặc thấu chi trên tài khoản tiền gửi, khách hàng được quyền tiêu xài trước thanh
tốn sau. Khách hàng có thể trả góp từng phần hoặc trả hết một lần khơng bị tính
lãi nhờ chính sách ưu đãi 15-45 ngày khơng lãi của thẻ tín dụng. Điều này giúp mở
rộng năng lực tài chính của chủ thẻ, giúp chủ thẻ có thể chủ động hơn trong kế
hoạch chi tiêu.


1.1.3.3 Đối với ngân hàng
 Đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng: Dịch vụ thẻ thanh tốn ra đời góp phần làm phong
phú thêm dịch vụ ngân hàng, cung cấp cho khách hàng một phương tiện thanh
tốn tiện ích, an toàn, hiện đại.
 Tăng nguồn vốn cho ngân hàng: Việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán giúp ngân
hàng thu hút được một nguồn vốn giá rẻ và tương đối ổn định khi khách hàng gửi
tiền vào tài khoản nhưng chưa có nhu cầu thanh tốn.
 Góp phần hiện đại hóa ngân hàng: Đây là một phương thức thanh tốn hiện đại.
Để triển khai dịch vụ thẻ thanh tốn địi hỏi ngân hàng phải đầu tư một hệ
thống máy móc, trang thiết bị hiện đại như máy ATM, máy POS… đầu tư vào
công nghệ đảm bảo cho việc rút tiền và giao dịch thơng suốt 24/24… Những điều
này góp phần làm hiện đại hóa ngân hàng. Giờ đây ngân hàng khơng chỉ phục vụ
gói gọn trong giờ làm việc như trước nữa mà bất cứ lúc nào, tại bất cứ đâu khách
hàng đều có thể giao dịch bình thường.
 Tăng thu nhập cho ngân hàng: Với dịch vụ thẻ thanh tốn, ngân hàng khơng chỉ
thu lợi từ chi phí phát hành mà còn thu được từ dịch vụ trung gian thanh toán và
các dịch vụ giá trị gia tăng đi kèm… góp phần cải thiện nguồn thu đáng kể cho
ngân hàng.
1.1.3.4 Đối với ĐVCNT
 Tăng doanh số bán hàng do tận dụng được lợi thế thanh toán tiện lợi và mở rộng
năng lực tài chính của thẻ thanh tốn.
 Đảm bảo chi trả, tăng vịng quay vốn, giảm thiểu phí kiểm đếm và tránh được

rủi ro tiền giả.
 Hưởng những ưu đãi từ ngân hàng: những chương trình chăm sóc ĐVCNT, cung
cấp trang thiết bị hiện đại phục vụ cho việc thanh toán thẻ.
 Tăng khả năng cạnh tranh với những điểm bán hàng khác.
1.1.4 Những rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán
1.1.4.1 Rủi ro đối với ngân hàng phát hành thẻ:


 Thẻ giả mạo: Rủi ro phát sinh khi thẻ giả được sử dụng để thanh toán. Thẻ giả
được làm dựa trên các thông tin từ viêc đánh cắp các dữ liệu của thẻ thật bằng
nhiều thủ đoạn khách nhau. Loại thẻ giả mạo này thường liên quan đến tội phạm có
tổ chức, tội phạm cơng nghệ cao. Các giao dịch giả mạo được thực hiện từ thẻ giả
khó phát hiện và có thể được NHPH hoặc NHTT cấp phép chuẩn chi giao dịch.
NHPH chỉ phát hiện ra khi khách hàng khiếu nại về những giao dịch không được
thực hiện.
 Chủ thẻ không nhận được thẻ NHPH gửi: Rủi ro xảy ra khi thẻ bị đánh cắp hoặc
bị lợi dụng thực hiện giao dịch trong quá trình vận chuyển từ NHPH đến chủ thẻ,
nguyên nhân có thể do nội bộ (cán bộ thẻ), vận chuyển (nhân viên bưu điện),
hoặc có thể do gian lận.
 Rủi ro tín dụng: Là rủi ro khi chủ thẻ khơng thực hiện thanh tốn hoặc khơng đủ
khả năng thanh tốn. Để khắc phục cần lưu ý khâu thẩm định thơng tin và khả
năng thanh tốn của khách hàng.
1.1.4.2 Rủi ro đối với ngân hàng thanh tốn:
Ngân hàng thanh tốn đóng vai trị trung gian thanh toán giữa ĐVCNT và NHPH.
Rủi ro xảy ra khi:
 NHTT có sai sót trong việc cấp phép, như chuẩn chi với giá trị thanh toán lớn
hơn giá trị cấp phép.
 NHTT không cung cấp kịp thời danh sách thẻ đen cho ĐVCNT, mà trong thời
gian đó ĐVCNT lại chấp nhận thanh tốn cho thẻ đen này. Lúc đó NHTT phải chịu
rủi ro khi NHPH từ chối thanh toán.

1.1.4.3 Rủi ro đối với ĐVCNT:
Rủi ro đối với ĐVCNT là rủi ro về việc bị từ chối thanh tốn tồn bộ số tiền
hàng hóa dịch vụ đã cung ứng. các rủi ro này hồn tồn có thể khắc phục được nếu
ĐVCNT kiểm tra kỹ khi chấp nhận thanh toán thẻ và tuyệt đối khơng cố tình tách 1
giao dịch thành nhiều lần thanh toán riêng rẽ hoặc sửa chữa số tiền trên hóa đơn.
1.1.4.4 Rủi ro đối với chủ thẻ:


 Lộ mã số bảo mật cá nhân PIN và chữ ký đồng thời làm mất thẻ: Rủi ro xảy ra khi
chủ thẻ đồng thời bị mất thẻ và lộ mã PIN mà chưa kịp báo cho NHPH khóa thẻ,
thẻ bị người khác lợi dụng để rút tiền, chuyển khoản tại ATM hoặc thực hiện các
giao dịch thanh toán tại ĐVCNT.
 Giao dịch giả mạo thực hiện thanh toán mạng Internet: Xảy ra khi chủ thẻ thực
hiện các giao dịch thanh tốn qua mạng sẽ phải cung cấp những thơng tin cá nhân
như số thẻ, loại thẻ, tên chủ thẻ, ngày hiệu lực… Các ĐVCNT, hoặc tội phạm
mạng có thể dùng những thơng tin này để thanh tốn hoặc làm thẻ giả.
1.1.4.5 Các loại rủi ro khác:
 Rủi ro kỹ thuật, công nghệ thông tin: Các loại rủi ro này xảy ra khi hệ thống máy
móc, trang thiết bị, trung tâm chuyển mạch… có trục trặc, khơng ổn định,
ngừng hoạt động hoặc gây lỗi trong quá trình xử lý, ảnh hưởng đến việc phát hành,
sử dụng và thanh toán thẻ. Bên cạnh đó việc bảo mật dữ liệu lỏng lẻo cũng có thể
gây nên những rủi ro vơ cùng nghiêm trọng.
 Rủi ro đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng: Một số nhân viên ngân hàng
lợi dụng những hiểu biết, vị trí cơng tác của mình cũng như những lỗ hổng trong
quy trình tác nghiệp để tự mình hoặc cấu kết với những người khác tiến hành các
hành vi gian lận, giả mạo, gây tổn thất cho ngân hàng. Loại rủi ro này không chỉ
ảnh hưởng đến tài chính của ngân hàng, khách hàng mà nó cịn ảnh hưởng rất nhiều
đến uy tín, chất lượng và thương hiệu của ngân hàng.
Tóm lại: Các rủi ro phát sinh trong hoạt động phát hành và thanh tốn thẻ có thể xảy
ra ở mọi lúc, mọi nơi. Do đó, để hạn chế cần phải có sự phối hợp đồng bộ giữa

NHPT, NHTT, ĐVCNT và chủ thẻ. Rủi ro liên quan sẽ được hạn chế nếu mỗi bên
có ý thức, trách nhiệm trong cơng việc của mình.
1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ thanh toán:
1.2.1 Các nhân tố khách quan
1.2.1.1 Sự phát triển kinh tế
Sự phát triển dịch vụ thẻ thanh toán phụ thuộc rất lớn vào sự phát triển của nền kinh
tế. Kinh tế phát triển, người dân có thu nhập cao, nhu cầu mua sắm, giải trí, du


lịch… cũng cao hơn, từ đó phát sinh nhu cầu thanh tốn thẻ. Đây chính là tiền đề
cho sự phát triển của dịch vụ thẻ thanh tốn.
1.2.1.2 Thói quen sử dụng tiền mặt của ngƣời dân:
Sẽ rất khó để phát triển dịch vụ thẻ tại một địa bàn mà người dân có thói quen sử
dụng tiền mặt trong hầu hết các giao dịch. Hiện tại ở Việt Nam, thẻ thanh tốn đang
trong giai đoạn phát triển, ngân hàng sẽ có lượng khách hàng tiềm năng lớn. Nhưng,
làm cách nào để thu hút họ sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán của mình thì lại là thách
thức khơng hề nhỏ đối với các ngân hàng đang triển khai dịch vụ này.
1.2.1.3 Trình độ dân trí:
Ngân hàng sẽ dễ dàng phát triển dịch vụ nếu người dân hiểu rõ những tiện ích và rủi
ro của thẻ thanh toán. Trường hợp ngược lại, ngân hàng buộc phải chấp nhận chi
phí cao cho quảng cáo, nâng cao nhận thức và kỹ năng phòng chống rủi ro cho
khách hàng tiềm năng.
1.2.1.4 Môi trƣờng cạnh tranh:
Môi trường cạnh tranh cũng có tác động rất lớn đến sự phát triển dịch vụ của ngân
hàng nói chung và dịch vụ thẻ thanh tốn nói riêng. Nếu ngân hàng đi đầu trong lĩnh
vực kinh doanh sẽ có thế mạnh trong việc tiếp cận và thu hút khách hàng. Điều đó
sẽ khó hơn nếu thị trường đã trở nên bão hịa do có q nhiều nhà cung cấp. Mỗi
ngân hàng phải có những chiến lược riêng như cho ra đời các sản phẩm mới, cải
tiến sản phẩm, tăng cường chất lượng dịch vụ … Hiện nay ở Việt Nam có 50 đơn vị
phát hành thẻ, 200 thương hiệu thẻ thanh toán các loại với nhiều thương hiệu đã nổi

tiếng. Mức độ cạnh tranh đang ngày càng gay gắt. Điều này gây khó khăn khi phát
triển dịch vụ cho các ngân hàng nhỏ và những ngân hàng mới gia nhập thị trường.
1.2.2 Nhân tố chủ quan
1.2.2.1 Mức độ đầu tƣ vào dịch vụ thẻ
Trong các dịch vụ ngân hàng hiện nay, dịch vụ thẻ được coi là dẫn đầu trong
lĩnh vực cơng nghệ ứng dụng. Phát triển dịch vụ thẻ địi hỏi chi phí đầu tư rất lớn.
Khơng chỉ đầu tư cơ sở hạ tầng tại ngân hàng: hệ thống mạng, máy móc phát hành


thẻ, máy ATM, các ngân hàng cịn tốn chi phí đầu tư cho các đơn vị chấp nhận thẻ,
chi phí chuyển giao và vận hành công nghệ, đào tạo nhân viên… Hiện nay, khi số
lượng giao dịch ngày càng gia tăng, với yêu cầu ngày càng cao, để thanh toán được
thơng suốt, địi hỏi các ngân hàng phải ứng dụng cơng nghệ hiện đại vào hoạt động
dịch vụ của mình. Do đó mức độ đầu tư sẽ quyết định cho sự phát triển của dịch vụ
này.
1.2.2.2 Marketing
Marketing đóng vai trị sống còn trong hoạt động ngân hàng. Dịch vụ ngân hàng dù
có tốt đến đâu mà khơng có hoạt động Marketing thì cũng khơng thể chiếm lĩnh
được thị trường. Marketing bao gồm từ quảng cáo, xúc tiến bán sản phẩm đến
nghiên cứu làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Chính vì vậy, một chiến lược
Marketing hợp lý, tiếp cận đến đơng đảo đối tượng khách hàng đóng góp một phần
không nhỏ đến sự phát triển dịch vụ thẻ thanh toán.
1.2.2.3 Nguồn nhân lực
Con người là trung tâm của mọi hoạt động, là yếu tố quyết định đến sự thành
công hay thất bại của tất cả các lĩnh vực trong nền kinh tế. Thẻ thanh tốn là một
hình thức thanh tốn hiện đại, mang tính chuẩn hóa cao và có quy trình vận hành
thống nhất, vì vậy cần phải có đội ngũ nhân lực có trình độ, có khả năng tiếp cận
với công nghệ. Để làm được các dịch vụ về thẻ, các nhân viên phải nắm vững quy
trình phát hành và thanh toán thẻ, hiểu biết về lĩnh vực tin học, năng động, sáng tạo,
không ngừng học hỏi để nâng cao trình độ nghiệp vụ. Ngân hàng nào có đội ngũ

nhân viên tốt và có chính sách đào tạo hợp lý sẽ có thế mạnh trong việc phát triển
dịch vụ thẻ
1.3

Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn

1.3.1 Sự hài lịng của khách hàng
Một dịch vụ muốn tồn tại và phát triển thì phải tạo sự hài lòng cho khách
hàng. Sự hài lòng của khách hàng là sự so sánh giữa các giá trị nhận được với các
giá trị mong đợi đối với việc thực hiện dịch vụ đó. Khi khách hàng hài lịng về chất
lượng dịch vụ, họ sẽ gắn bó lâu dài với ngân hàng. Đồng thời, đó cũng là kênh


quảng cáo trực tiếp cho những khách hàng tiềm năng khác đến, sử dụng dịch vụ của
ngân hàng.
Các chỉ tiêu định lượng sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch
vụ thẻ bao gồm:
-

Khách hàng cũ tiếp tục sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng. Khách hàng đến giao
dịch lần đầu, họ tiếp tục đến giao dịch các lần tiếp theo và gắn bó lâu dài với
ngân hàng.

-

Số lượng khách hàng mới tăng lên.

-

Giảm thiểu sự phàn nàn của khách hàng, kèm theo đó là những lời khen, động

viên hay góp ý chân thành giúp ngân hàng nâng cao chất lượng phục vụ.

1.3.2 Số lƣợng khách hàng và thị phần
Đây là tiêu chí chung để đánh giá bất kỳ hoạt động kinh doanh nào của ngân
hàng. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng được coi là phát triển khi có chất lượng
phục vụ tốt, với một danh mục sản phẩm dịch vụ đa dạng, thỏa mãn nhu cầu của
đông đảo khách hàng ở mọi tầng lớp trong xã hội.
1.3.3 Khả năng tạo lợi nhuận cho ngân hàng
Mục đích cuối cùng của việc phát triển dịch vụ chính là tạo lợi nhuận cho
ngân hàng. Tuy nhiên, thực tế khó xây dựng được những chỉ tiêu cụ thể để đo lường
lợi nhuận mà dịch vụ đó mang lại cho ngân hàng. Những dịch vụ này mang tính hỗ
trợ cho nhau. Ví dụ, dịch vụ thẻ thanh tốn khơng thể mang lại lợi nhuận nhiều như
hoạt động cho vay, bảo lãnh, nhưng nó có vai trị thu hút khách hàng đến sử dụng
các dịch vụ khác của ngân hàng như tiền gửi, vay vốn, thanh toán… Nhưng, để
ngân hàng tiếp tục phát triển dịch vụ, địi hỏi nó phải tạo ra được lợi nhuận phù hợp.
Và đó cũng là tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ đó.
1.3.4 Mối quan hệ giữa sự phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn và sự hài lịng của
khách hàng
Như đã trình bày ở mục trên, một dịch vụ không thể tồn tại nếu có sự khác
biệt quá lớn giữa giá trị kỳ vọng (thơng qua q trình quảng bá) và giá trị nhận được


khi thực hiện dịch vụ đó. Nếu giai đoạn trước đây các ngân hàng cạnh tranh ảo bằng
cách chạy đua phát hành thật nhiều thẻ (phát triển theo chiều rộng) mà khơng quan
tâm đến việc khách hàng có sử dụng chúng hay khơng. Thì hiện nay, khi số lượng
thẻ phát hành đang từng bước bão hòa, việc thực sự quan trọng trong chiến lược
kinh doanh thẻ, phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn chính là thu hút khách sử dụng
dịch vụ thẻ thanh tốn của mình (phát triển theo chiều sâu). Phát triển toàn diện là
phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu, điều đó có nghĩa là vừa thu hút được khách
hàng mới vừa duy trì được khách hàng hiện hữu sử dụng dịch vụ của mình.

Một khách hàng có thể có nhiều thẻ của các ngân hàng khác nhau, nhưng họ
chỉ sử dụng một vài thẻ mà mình cảm thấy hài lịng. Ngân hàng muốn thu hút khách
hàng sử dụng dịch vụ thẻ thanh tốn thì phải thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Sự
hài lòng của khách hàng có vai trị quyết định và cũng chính là nhân tố đánh giá
quan trọng nhất đối với sự phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn.
Do đó, trong luận văn này, để có cơ sở đề xuất một số giải pháp phát triển
dịch vụ thẻ thanh toán tại các chi nhánh Agribank khu vực TP.HCM, tôi đã tiến
hành khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ thẻ thanh toán
tại các chi nhánh Agribank khu vực TP.HCM
1.4

Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của một số nƣớc trên thế
giới:

1.4.1 Thị trƣờng thẻ Thái Lan:
Từ năm 1990 đến năm 1996, Thái Lan là một nước có tốc độ tăng trưởng khá
nhanh với tốc độ phát triển hàng năm bình quân hơn 8%, được xem là một trong
những “con hổ Châu Á”. Đối với thị trường thẻ, Thái Lan có năm ngân hàng nước
ngồi được dẫn đầu bởi ngân hàng Citibank và Standard Chartered, và mười một
ngân hàng trong nước được dẫn đầu bởi ngân hàng Bangkok, ngân hàng Thai
Farmers và ngân hàng thương mại Siam tham gia, trong đó những ngân hàng phát
hành thẻ nước ngồi đã thành cơng ở Thái Lan, chiếm hơn ¼ thị phần thẻ ghi nợ và
thẻ tín dụng.


Trong năm 1997, cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ trong khu vực đã ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển của các ngân hàng Thái Lan nói chung và thị
trường thẻ nói riêng. Các ngân hàng Thái Lan đã áp dụng một số quy định nhằm
thắt chặt các điều kiện phát hành thẻ tín dụng như: quy định thu nhập tối thiểu, hạn
chế phát hành thẻ phụ, hạn chế hạn mức tín dụng…

Với những quy định trên, cùng với việc tiêu dùng của người dân giảm sút đã
làm giảm số lượng thẻ phát hành đến 10% vào năm 1998 (tính đến năm 1998, tại
Thái Lan đã phát hành khoảng 1,6 triệu thẻ), cũng như giảm đáng kể số lượng người
đủ điều kiện để phát hành thẻ từ 3 triệu người xuống cịn 1,4 triệu người.
Ngồi ra, trong thời gian qua, Ngân hàng Siam Commercial Bank đã đưa ra kế
hoạch giảm việc sử dụng tiền mặt để thanh toán bằng cách phát hành thẻ thông
minh cho các nhân viên của các cơng ty lớn, theo đó dưới hình thức kết hợp việc trả
lương bằng tiền mặt và trả lương thông qua thẻ. Đối với loại thẻ thông minh (smart
card), thị trường thẻ của Thái Lan đã xuất hiện loại thẻ Sogo Smart Card với việc sử
dụng công nghệ “chip” để lưu giữ lại toàn bộ việc thực hiện giao dịch tại các cửa
hàng, nhà hàng…
Trên lĩnh vực thương mại điện tử, Chính phủ khuyến khích việc sử dụng
phương tiện thanh toán điện tử trong kinh doanh nhằm cố gắng từng bước hiện đại
hóa cơng nghệ thanh tốn tại Thái Lan.
Tóm lại, mặc dù với số lượng thẻ tín dụng đang lưu hành tại Thái Lan là hơn
14,9 triệu thẻ, nhưng so với dân số hiện có và tiềm năng của thị trường thì con số đó
cịn q khiêm tốn đối với quốc gia này. Thật vậy, thực tế cho thấy người dân của
quốc gia này vẫn còn ưa chuộng sử dụng tiền mặt trong thanh tốn. Chính vì vậy,
hiện tại Chính phủ Thái Lan đang nỗ lực kết hợp cùng với các tổ chức thẻ quốc tế
phát triển thị trường thẻ tại Thái Lan, hạn chế thói quen sử dụng tiền mặt để thanh
toán trong dân cư.
Với tiềm năng hiện có, cùng với sự nỗ lực của Chính phủ, người ta tin rằng thị
trường thẻ ngân hàng sẽ phát triển mạnh mẽ tại Thái Lan trong thời gian tới và sẽ


trở thành một trong những quốc gia có thị trường thẻ ngân hàng phát triển mạnh
nhất tại Châu Á.
1.4.2 Thị trƣờng thẻ của Mỹ
Mỹ là nơi thẻ ra đời đồng thời cũng là nơi phát triển nhất của các loại thẻ.
Khu vực này dường như đã bảo hòa về thẻ tín dụng, do đó có sự cạnh tranh và phân

chia thị trường khá khốc liệt. Thêm vào đó, dịch vụ ATM dường như có mặt khắp
nơi và nó đi tiên phong trong phương thức ghi nợ ở điểm bán lẻ, một thị trường mới
nhất của kỹ nghệ thẻ thanh toán. Visa và Master Card là hai tổ chức cạnh tranh gay
gắt nhất trên thị trường này.
Trong nhiều năm Visa đã cạnh tranh trực tiếp với Amex trên thị trường thẻ
cao cấp. Sau sự cố gắng mở rộng cơ sở hạ tầng của mình, trong khi vẫn giữ uy tín
Amex một lần nữa tập trung vào thị trường thẻ cao cấp truyền thống bằng cách cung
cấp thêm sản phẩm mới là OPTIMA, loại thẻ tín dụng tuần hồn, lúc đầu nó được
tiếp thị chỉ cho người nắm giữ Amex, bây giờ nó lại được tiếp thị như một sản phẩm
riêng lẻ.
Discover Card tham gia thị trường thẻ tín dụng Hoa Kỳ năm 1986, nó được
chấp nhận tại hơn 1,8 triệu điểm thanh tốn, khơng có phí hàng năm mà chỉ thu 1%
trên việc mua sắm của người giữ thẻ. Discover trực tiếp cạnh tranh với Master Card
về giá cả, khách hàng.
JCB là loại thẻ hàng đầu của Nhật và là nhà cạnh tranh đáng gờm trên khắp
thế giới và đang tiếp tục mở rộng mạng lưới tiếp nhận thẻ ở Mỹ.
Như vậy, có thể rút ra những bài học kinh nghiệm ở các nước trên thế giới về
việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán đối với nền kinh tế Việt Nam như sau:
Việc ứng dụng những tiến bộ của ngành công nghệ thông tin mang lại đối
với công nghệ thanh tốn ngân hàng là hết sức quan trọng, trong đó có sự quan tâm
đặc biệt của Chính phủ các quốc gia trong khu vực để phát triển thị trường thẻ.
Việc đa dạng hóa các sản phẩm thẻ là hết sức cần thiết nhằm đáp ứng mọi
nhu cầu của người dân.


×