Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Tắng cường TV lớp 4 tuần 5,6,7,8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.61 KB, 16 trang )

TUẦN 5
BÀI 5: LỄ CHÀO CỜ ĐẶC BIỆT
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức, kỹ năng
1.1. Đọc
- Đọc đúng, rõ ràng, lưu loát VB Hát Quốc ca dưới chân cột cờ Lũng Cú;
đọc diễn cảm đoạn văn bộc lộ cảm xúc, sự háo hức của các bạn nhỏ khi lần đầu
tiên được thăm cột cờ Lũng Cú.
- Đọc hiểu nội dung: Câu chuyện kể về cảm xúc của các bạn nhỏ lần đầu
được đns thăm cột cờ Lũng Cú, qua đó thể hiện tình u Tổ quốc, long tự hào về
đất nước của các bạn.
- Đọc hiểu hình thức: Nhận biết được các nhân vật, sự việc trong câu
chuyện.
1.2. Viết
- Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x; tiếng chứa dấu hỏi hoặc
dấu ngã.
- Viết bài văn kể lại một sự việc trong câu chuyện.
1.3. Nói và nghe
- Nói được nội dung tranh minh hoạ bài đọc.
- Trả lời được rõ ràng các câu hỏi về nội dung bài đọc. Biết chia sẻ những
trải
nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc liên quan đến nội dung, ý nghĩa bài đọc.
2. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự tin khi trình bày và phát biểu ý kiến. Năng lực giao tiếp và hợp
tác: tham gia các hoạt động nhóm và hoạt động chung cả lớp.
- Phẩm chất bước đầu hình thành tính cách mạnh dạn, tự tin.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên- Máy tính, tivi ..., tài liệu, giáo án.
- Học sinh :SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học
TIẾT 1. ĐỌC


Hát Quốc ca dưới chân cột cờ Lũng Cú
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3’)
- YCHS quan sát và nói nội dung tranh - HS quan sát và nói nội dung tranh.
trong bài
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- HS nghi tên bài
2. Hình thành kiến thức mới (10’)
a. Đọc thành tiếng
- GV hoặc 1 HS đọc bài (lưu ý đọc diễn
cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức
gợi tả, gợi cảm).
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó - VD: thân thiết, lỗi hẹn, gương mặt,
phát âm.
ngưỡng mộ,... ngày 30-4(ngày ba
mươi tháng tư), ngày 1-5 (ngày


2
mùng một tháng năm).
Bài chia làm mấy đoạn?
Bài chia 3 đoạn:
Đ1: Từ đầu đến Cực Bắc Tổ quốc
Đ2: Tiếp đến tung bay trong gió
Đ3: Cịn lại
- Gv hs đọc trước lớp
- 3 HS đọc
- Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo - HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3:
nhóm: 3 HS đọc 3 đoạn theo nhóm:

- GV y/c HS đọc cá nhân toàn bài
- HS đọc thầm
- 2 HS đọc toàn bài trước lớp;
- 2 HS toàn bài trước lớp;
- GV nhận xét việc luyện đọc của HS.
b/ Đọc hiểu
- Tổ chức cho HS trao đổi nhóm 4 để thảo - HS trao đổi nhóm 4 thảo luận
luận về các câu hỏi trong bài.
- Mời các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm trình bày kết quả
- GV và cả lớp nhận xét;
GV nêu đáp án:
Câu 1. Dịp 30/4 và 1/5, bố của Trí được – Một người bạn nhờ bố dẫn học trị
người bạn nhờ việc gì?
của bác ấy lên thăm cột cờ Lũng Cũ
.
Câu 2. Tìm chi tiết cho thấy các bạn nhỏ - Rít rít như một đàn chim.
ở Hà Nội rất háo hức khi được đến thăm - Những bậc thang đá kia không gây
cột cờ Lũng Cú.
một chút khó khăn nào cho các bạn.
- Gương mặt bạn nào cũng đỏ hồng,
lấm tấm mồ hôi, nhưng khơng hề có
sự mệt mỏi.
- Những đơi mắt trong veo, ngưỡng
mộ nhìn cột cờ.
Câu 3. Hãy tả lại lá cờ trên đỉnh Lũng - HS đọc: Từ Những đôi mắt ...bay
Cú.
trong gió.
- GV khuyến khích hs tưởng tưởng, cảm VD: Lên đến chân cột cờ sừng sững
nhận để tả lại lá cờ.

trên đỉnh núi cao, chúng em nhìn
thấy lá cờ đỏ sao vàng tung bay
trong gió. Nghe các chú bộ đội ở đây
nói, lá cờ rộng tới 54 m vng. Ơi!
Lá cờ này to hơn lá cờ ở sân trường
em rất nhiều lần. Phong cảnh núi non
màu xanh thẫm càng làm lá cờ đỏ
sao vàng nổi bật.
- Gv y/c hs trình bày, nhận xét.
- HS trình bày đoạn văn của mình
Câu 4. Lễ chào cờ của các bạn nhỏ diễn - Khi tiếng hô chào cờ vang lên, các
ra như thế nào?
bạn đứng nghiêm trang, thằng tắp
chào cờ, tiếng hát Quốc ca vang xa
giữa trập trùng cao nguyên đá.
Câu 5. Đóng vai một bạn nhỏ trong đồn, - HS đóng vai, kể lại:
bày tỏ niềm tin, niềm tự hào của em trong Em đã dự nhiều buổi chào cờ ở


3
buổi lễ chào cờ đặc biệt này.
trường nhưng chưa bào giờ xúc động
- Gv nhận xét, tuyên dương hs có cảm bằng lần chào cờ này. Em cảm thấy
xúc chân thực.
tự hào về truyền thống giữ nước của
dân tộc ta, tự hào về những chú bộ
đội đang ngày đêm bảo vệ vùng biên
giới, cho lá cờ Tổ quốc được tung
bay trước gió.
3. Luyện tập, thực hành (2’)

- HS luyện đọc diễn cảm câu chuyện theo - HS thực hiện yêu cầu
nhóm 3.
4. Vận dụng, trải nghiệm (5’)
- Gv cho hs đóng vai kể lại chuyến đi - HS thảo luận, đóng vai trước lớp.
thăm cột cờ Lũng Cú
- Gv nhận xét, tuyên dương
- GV nhận xét tiết học, dặn hs về nhà kể - HS thực hiện yc.
lại câu chuyện cho người thân.
TIẾT 2. VIẾT
Hoạt động của GV
1. Khởi động (3’)
- HS hát.
2. Luyện tập, thực hành (15’)
a. Viết chính tả
Bài 1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn thay cho
ô vuông.
–YC HS làm bài cá nhân sau đó trao đổi
trong nhóm; đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Đáp án: sớm mai, rụng xuống, vui sướng,
sân nhà, sỏi đá, sung sướng, xềnh xệch.
Bài 2. Chọn trong ngoặc đơn thay cho ô
vuông.
Đáp án: hoa bưởi, chõng, cây bưởi,
thưởng trà, mỗi sáng, lũ chim, quyến rũ,
quyến rũ.
b. Tập làm văn
Bài 1. Hoàn thiện sơ đồ tóm tắt câu chuyện
Vàng bạc và cóc nhái.
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm 4: Đọc
thầm câu chuyện, trao đổi trong nhóm thực

hiện yêu cầu a và bị ghi vào vở hoặc giấy.
- HS làm việc theo nhóm: đọc thầm, trao
đổi, ghi lại các ý kiến đã thống nhất trong

Hoạt động của HS
- HS hát.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
– HS làm bài cá nhân sau đó trao
đổi trong nhóm 2;
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
HS đọc yêu cầu bài tập 2.
– HS làm bài cá nhân sau đó trao
đổi trong nhóm 2;
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- HS làm việc nhóm 4: Đọc thầm
câu chuyện, xem sơ đồ tóm tắt,
xac định nội dung cần bổ sung để
hoàn thiện sơ đồ. Trao đổi, nêu
các ý cần bổ sung cho tưng đoạn,


4
nhóm.
ghi vào vở.
- Đại diện 4 nhóm trình bày trước lớp
- Đại diện 4 nhóm trình bày trước
- Lớp nhận xét, gv nhận xét chốt đáp án.
lớp
- GV nêu đáp án:
Đoạn 1: Giới thiệu nhận vật: Nhà kia có 2

chị em. Cơ chị kiêu căng, lười nhác cịn cơ
em thì tốt bụng chăm chỉ.
Đoạn 2: Sự việc thứ nhất
Mở đầu: Một hôm, cô em đi lấy nước.
Diễn biến: Trện đường đi, cô gặp một bà lão
nghèo khổ xin nước uống. Cô đã giúp đỡ bà
cụ.
Kết thúc: Về nhà, mỗi lời cơ nói đều hóa
vàng bạc
Đoạn 3: Sự việc thứ 2(ghi tương tự như sự
việc thứ nhất).
Đoạn 4: Kết thúc câu chuyện: Cô em
thương chị, xin bà tiên cho chị được trở về
bình thường. Bà tiên đồng ý. Từ đó cơ chị
chăm làm và trờ thành người tốt bụng.
Bài 2. Chọn một sự việc ở bài tập 1 viết
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV hướng dẫn hs dựa vào sơ đị hồn - HS làm việc cá nhân.
thành ở BT 1, chọn một sự việc để viết
thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- HS trình bày trước lớp;
- 2-3 hs trình bày trước lớp.
- GV và các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. Vận dụng, trải nghiệm (2’)
- Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn thiện bài văn. - Thực hiện yêu cầu
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
TUẦN 6
CHỦ ĐIỂM 2: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG
BÀI 6: CÔNG CHA NGHĨA MẸ

I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức, kỹ năng
1.1. Đọc
- Đọc đúng, rõ ràng, lưu lốt câu chuyện Sự tích cây chuối; đọc diễn cảm
câu, đoạn văn bộc lộ cảm xúc, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả (tả giống cây
mới).
- Đọc hiểu nội dung: Câu chuyện Sự tích cây chuối giải thích sự ra đời của
cây chuối. Qua đó giúp chúng ta hiểu được tình cảm yêu thương của cha mẹ với
con của mình.
- Đọc hiểu hình thức (VB truyện): Nhận biết được các nhân vật, sự việc và
những chi tiết diễn biến trong câu chuyện.
1.2. Viết
- Viết hoa tên rieng của người Việt.


5
- Viết đoạn mở bài trong bài văn kể chuyện.
1.3. Nói và nghe
- Nói được nội dung tranh minh hoạ bài đọc.
- Trả lời được rõ ràng các câu hỏi về nội dung bài đọc. Biết chia sẻ những
trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc liên quan đến nội dung, ý nghĩa bài đọc.
2. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự tin khi trình bày và phát biểu ý kiến. Năng lực giao tiếp và hợp
tác: tham gia các hoạt động nhóm và hoạt động chung cả lớp.
- Phẩm chất bước đầu hình thành tính cách mạnh dạn, tự tin.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên- Máy tính, tivi ..., tài liệu, giáo án.
- Học sinh :SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học
TIẾT 1. ĐỌC

Sự tích cây chuối
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3’)
- HS quan sát và nói nội dung tranh chủ - HS quan sát và nói nội dung tranh.
điểm.
- Gv giới thiệu chủ điểm mới: Trong gia - HS nghi tên bài
đình, mọi thành viên dành cho nhau tình
cảm yêu thương, gắn bó, quan tâm, lo
lắng. Cùng nhau chia sẻ niềm vui, nỗi
buồn. Tinh cảm gia đình là tình cảm rất
đáng quý, rất đáng trân trọng. Hôm nay
chúng ta bât đầu một chủ điểm mới vơi
những câu chuyện, bài văn, bài thơ nói về
tình cảm cao q đó.
- HS quan sát và nói nội dung tranh trong - HS quan sát và nói nội dung tranh.
bài
- Gv giới thiệu bài học.
- HS nhắc lại, ghi tên bài.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức mới (10’)
a. Đọc thành tiếng
- GV đọc bài (lưu ý đọc diễn cảm, nhấn - HS nghe
giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi
cảm).
- Hướng dẫn HS luyện đọc đúng các từ - VD: bụ bẫm, trịn trĩnh, quyện vào
khó
nhau, vẫy vùng, xịe múa,...
- Hướng dẫn ngắt câu văn dài.
VD: Nhìn con, / Tiêu Ly bỗng nảy ra

ý định / sẽ tạo lên một giống cây /
vừa xinh đẹp và bụ bẫm như con,/
vừa có quả thơm ni con chóng lớn;

Bài chia làm mấy đoạn?
Bài chia 3 đoạn:
Đ1: Từ đầu đến quyện vào nhau


6
Đ2: Tiếp đến đang xòe múa
Đ3: Còn lại
- Gv hs đọc trước lớp
- 3 HS đọc nối tiếp
- Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo - HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3:
nhóm: 3 HS đọc 3 đoạn theo nhóm:
- GV y/c HS đọc cá nhân tồn bài
- HS đọc thầm
- 3 HS đọc nt trước lớp;
- 3 HS nt trước lớp;
- GV nhận xét việc luyện đọc của HS.
b/ Đọc hiểu
- Gv y/c hs đọc chú giải
- HS đọc chú giải
- Tổ chức cho HS trao đổi nhóm 2 để thảo - HS trao đổi nhóm 2 thảo luận
luận về các câu hỏi trong bài.
- Mời các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm trình bày kết quả
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án.
GV nêu đáp án:

Câu 1. Tiểu Ly có ý định tạo ra giống cây + Thân: tròn trĩnh như chân tay của
như thế nào? Vì sao Tiểu Ly làm như con.
vậy?
+ Lá: tàu lá to.
+ Qủa: như ngón tay, xếp dài theo
sống lá; quả chin sẽ thơm ngọt như
sữa và mật quyện vào nhau.
Câu 2. Tiểu Ly đã thay đổi cách xếp quả + Tiểu Ly xếp quả lại thành từng
như thế nào? Vì sao Tiểu Ly làm như khóm, giống hệt các bàn tay trẻ con
vây?
đang xòe múa.
+ Tiểu Ly làm như vậy vì khóm quả
giống như ban tay xịe ra, làm cho
con chim sợ không dám đến phá quả
nữa.
Câu 3. Tìm những chi tiết trong bài cho - Nghĩ ra giống cây đẹp có thân hình
thấy Tiểu Ly rất u thương con.
trịn trĩnh như tay con; có quả ngọt
thơm như sữa và quyện mật vào
nhau.
- Nghĩ ra cách sắp xếp quả để con
chim ác sợ không dám đến phá quả
cây nữa...
Câu 4. Điều gì khiến cây của Tiểu Ly - Vì giống cây này vừa đẹp, vừa
được giải nhất?
mang đầy tình yêu thương của cha
mẹ đối với con; giống cây khiến cho
Thần Cây hài lòng; ai cũng muốn
giống cây này được giải Nhất.
Câu 5. Em hãy đặt một tên khác cho câu - Qủa cây giống ngón tay – Cây bàn

chuyện.
tay.
- Cây do Tiểu Ly nghĩ ra – Cây của
- Gv nhận xét, tuyên dương hs có cảm Tiểu Ly – Cây chuối tiêu.
xúc chân thực.
- Cây mang tình yêu thương của
người cha – Sự tích cây của cha.


7
3. Luyện tập, thực hành (2’)
- HS luyện đọc diễn cảm câu chuyện theo - HS thực hiện yêu cầu
nhóm 3, cá nhân.
4. Vận dụng, trải nghiệm (5’)
- GV nhận xét tiết học, dặn hs về nhà kể - HS thực hiện yc.
lại câu chuyện cho người thân.
TIẾT 2. VIẾT
Hoạt động của GV
1. Khởi động (3’)
- HS hát.
2. Luyện tập, thực hành (15’)
a. Viết chính tả
Bài 1. Viết hoa các tên riêng đúng quy tắc.
–YC HS làm bài cá nhân sau đó trao đổi
trong nhóm; đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Đáp án: Vàng Mỹ Giá, Lưu Văn Bình,
Dương Hương Liên. (viết hoa cả 3 chữ cái
đầu mỗi tiếng của tên riêng).
Bài 2. Viết họ và tên của 3 bạn trong lớp
em.

Đáp án: Lị Mai Trang, Hồng Trúc Quỳnh,
Tạ Quang Vinh.
b. Tập làm văn
Bài 1. Tìm đoạn mở bài trong truyện Sự tích
cây chuối.
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: Đọc
thầm câu chuyện, trao đổi trong nhóm tìm ra
đoạn mở bài.
? Đoạn mở bài được viết theo cách nào? (Kể
ngay vào sự việc mở đầu, hay kể một
chuyên khác lien quan để dẫn vào câu
chuyện?)
- GV nhận xét, chốt.
Bài 2. Dựa vào tranh, viết lại đoạn mở bài
cho câu chuyện theo cách của em.
- GV hướng dẫn: HS quan sát tranh, dựa vào
gợi ý, suy nghĩ cách viết mở bài cho câu
chuyện.
- HS trình bày trước lớp;

Hoạt động của HS
- HS hát.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
– HS làm bài cá nhân sau đó trao
đổi trong nhóm 2;
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
– HS làm bài cá nhân sau đó trình
bày.
- 1 HS đọc u cầu của bài tập 1.

- HS nêu: Từ đầu đến ni con
chóng lớn.
- HS trả lời

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trao đổi, sửa lỗi, 2-3 hs trình
bày trước lớp.

- GV và các nhóm khác nhận xét, tuyên
dương.
3. Vận dụng, trải nghiệm (2’)
- Thực hiện yêu cầu


8
- Dặn HS về nhà viết cách mở bài theo cách
khác với cách đã viết ở lớp.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
Chủ điểm 2.

TUẦN 7
GIA ĐÌNH THƯƠNG YÊU
Bài 7: ÔNG BÀ KÍNH YÊU

I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức, kỹ năng
1.1. Đọc
- Đọc đúng, rõ ràng, lưu loát câu chuyện Cây ổi Bọ. Bước đầu biết thể hiện
tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở

chỗ có dấu câu. Đọc lời nói của nhân vật với ngữ điệu phù hợp.
- Đọc hiểu nội dung: Câu chuyện kể về tình cảm yêu thương, quan tâm của
ông với cháu và cháu với ông và lòng biết ơn của cháu khi được ăn những trái cây
do ơng trồng.
- Đọc hiểu hình thức (VB truyện): Nhận biết được nhân vật, sự việc và
những chi tiết diễn biến trong câu chuyện.
1.2. Viết
- Viết hoa tên riêng của người dân tộc ở địa phương.
- Viết đoạn kết bài trong bài văn kể chuyện.
1.3. Nói và nghe
- Nói được nội dung tranh minh hoạ bài đọc.
- Trả lời được rõ ràng các câu hỏi về nội dung bài đọc. Biết chia sẻ những
trải nghiệm suy nghĩ, cảm xúc liên quan đến nội dung, ý nghĩa bài đọc.
2. Năng lực, Phẩm chất
- Năng lực tự tin khi trình bày và phát biểu ý kiến. Năng lực giao tiếp và
hợp tác: tham gia các hoạt động nhóm và hooạt động chung cả lớp
- Bước đầu hình thành tính cách mạnh dạn, tự tin.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Máy tính, máy chiếu, máy chiếu, tài liệu, giáo án
- HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học
TIẾT 1. ĐỌC
CÂY ỔI BO
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3’)
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
-HS quan sát và nói nội dung tranh.
2. Hình thành kiến thức mới (10’)



9
a. Đọc thành tiếng
- GV đọc cả bài (nhấn giọng ở những từ
ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm).
- GV hướng dẫn đọc:
+ Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (VD:
vươn cao, loáng thoáng,...).
+ Tập đọc theo vai đoạn đối thoại của hai
ông cháu.
- GV cùng HS chia 3 đoạn đọc
+ Đoạn 1 - Từ đầu đến và ruột rất ít hột
+ Đoạn 2 - Tiếp theo đến thì đã có cháu
ơng ăn
+ Đoạn 3 - Cịn lại
- HS luyện đọc trong nhóm (nhóm 5): 1 HS
đọc đoạn 1; 3 HS phân vai (ông người dẫn
chuyện đọc đoạn 2; 1 HS đọc đoạn 3; đọc
nối tiếp 1 - 2 lượt.
- 5 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.
- GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp.

- HS quan sát, lắng nghe

- HS chia đoạn

- HS luyện đọc theo nhóm

- HS thi đọc trước lớp


b. Đọc hiểu
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 để thảo
luận về các câu hỏi trong bài.
- Mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi
trước lớp;
- GV và cả lớp nhận xét: GV chốt đáp án:
- Câu 1. Vì sao bạn nhỏ rất yêu cái vườn + Vì bạn nhỏ rất u ơng.
cây mà ơng trồng?
+ Vì ơng đã bỏ bao cơng sức vào
cái vườn ấy
+ Vì bạn được ăn trái cây.
Câu 2. Giống ổi Bo mà ông trồng có gì đặc + Nguồn gốc: giống ổi ơng mang
biệt?
từ tận Thái Bình về trồng.
+ Thân cây: thon thả vươn cao
những cái lá xanh lục thơm mùi ổi
xanh.
+ Quả ổi: rất to, cùi dày, ngọt, mát
như lê, ruột rất ít hột.
Câu 3. Chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất + Biết ông không ăn được ổi nữa
thương yêu và quan tâm tới ông?
nhưng thương ông nên vẫn quan
tâm hỏi xem ơng có ăn được


10
khơng; hỏi xong lại sợ ơng buồn.
Câu 4. Tình cảm của người ông dành cho + Khi cháu hỏi ông có ăn được ổi
cháu được thể hiện như thế nào?
khơng, ơng đã trả lời: Ơng khơng

ăn được thì đã I có cháu ơng ăn.
+ Khi cây có quả, bao giờ cũng
cho cháu ăn, cịn ơng chỉ ngồi nhìn
cháu và cười vui vẻ.
Câu 5. Bạn nhỏ tưởng tượng điều gì trong + Khi cây ổi ra trái ngon trĩu cành,
bạn nhỏ lại nhớ tới ông, người
tương lai, khi cây ổi đã ra trái ngon?
trồng cây
3. Luyện tập, thực hành (5’)
- HS luyện đọc theo nhóm
-HS luyện đọc theo nhóm 3;
(chọn hình thức: đọc diễn cảm; đọc phân
vai. )
4. Vận dụng, trải nghiệm (2’)
- HS về nhà thực hiện
- Kể lại câu chuyện cho người thân.
- Chia sẻ một kỉ niệm của em với ơng bà
hoặc một người thân của mình. .
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
TIẾT 2. VIẾT
Hoạt động của GV
1. Khởi động (3’)
- HS hát.
2. Luyện tập, thực hành (15’)
a. Viết chính tả
Bài 1. Viết hoa các tên riêng đúng quy tắc.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1.

Hoạt động của HS
- HS hát.


- HS đọc yêu cầu bài tập

-HS làm bài cá nhân sau đó trao đổi
- HS làm bài cá nhân: chọn các tên riêng trong nhóm rồi đại diện nhóm báo
viết hoa chưa đúng, viết lại vào vở cho cáo kết quả.
đúng. Đáp án: Giàng A Páo, Y Dam, Ya
Loan, Sơn Phước Hoan, Bàn Phú Quý.
- HS đọc yêu cầu bài tập
Bài 2. Viết tên 5 bạn người dân tộc thiểu số
mà em biết. Tiếp tục thực hiện tương tự
+ Viết vào vở tên 5 bạn.
như bài tập 1.
+ HS đọc M, suy nghĩ tìm tên 5 bạn người + Trao đổi vở với bạn bên cạnh để
soát và sửa lỗi.
dân tộc thiểu số mà mình biết.


11

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
b. Tập làm văn
Bài 1. Quan sát 2 tranh cho đoàn kết câu
chuyện Sự tích cây chuối. Cho biết mỗi
tranh thể hiện ý nào trong đoạn kết của câu
chuyện.
- HS làm việc theo nhóm: quan sát
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: quan tranh, trao đổi, nêu ý cho mỗi tranh.
sát tranh, nêu ý thể hiện ở mỗi tranh.


- HS trình bày

- Đại diện 2 nhóm nêu ý đa thống nhất
trong nhóm; GV và các bạn khác nhận xét:
nếu đáp án:
+ Tranh 1: Sau này người ta đọc chệch cây
cuối thành tên cây chuối.
+ Tranh 2: Thấy các em nhỏ yêu thích nên - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
những bàn tay chuối tự động sinh thêm
ngón, thêm quả cho các em vui.
Bài 2. Dựa vào kết quả ở bài tập 1, viết lại - HS làm việc cá nhân: viết đoạn kết
đoạn kết bài cho câu chuyện theo cách của bài theo cách đã chọn (chỉ nêu kết
em.
cục cầu chuyện, hoặc nếu kết cục
câu chuyện kèm theo bình luận hoặc
- GV phát hướng dẫn: HS quan sát tranh,
suy nghĩ của em về câu chuyện.
dựa vào gợi ý, suy nghĩ cách viết kết bài
cho truyện Sự tích cây chuối.

- HS trao đổi bài, sửa lỗi theo cặp.
- HS đọc bài viết

- Một số HS đọc đoạn kết bài đã viết (theo
2 cách); GV và các bạn khác nêu ý kiến về - HS thực hiện
bài viết của bạn.
- GV khen các em viết hay, có sáng tạo.
3. Vận dụng, trải nghiệm (2’)
- Khuyến khích HS về nhà viết đoạn kết
bài theo cách khác với cách đã viết ở lớp.

- Nhận xét, đánh giá tiết học.


12

Chủ điểm 2.

TUẦN 8
GIA ĐÌNH THƯƠNG YÊU
Bài 8: BA MẸ LÀ QUÊ HƯƠNG

I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức, kỹ năng
1.1. Đọc
- Đọc đúng và rõ ràng bài thơ Nụ cười của mẹ, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp
thơ và giữa các dòng thơ; biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. Đọc hiểu nội dung:
Bài thơ nói về suy nghĩ, cảm nhận của bạn nhỏ về nụ cười của mẹ. Nụ cười ấy là
gương mặt của mùa xuân – mẹ như mùa xuân, luôn ấm áp, tràn đầy sức sống, luôn
mang lại niềm vui cho cả nhà.
- Đọc hiểu hình thức (thể thơ lục bát): nắm được một số điểm đặc trưng của
thơ (thể hiện cảm xúc, tâm trạng; ngơn ngữ hàm súc, giàu hình ảnh; nhịp điệu,...).
1.2. Viết
- Viết hoa tên trường tiểu học.
- Viết đoạn văn mở bài và kết bài cho một câu chuyện. |
1.3. Nói và nghe
- Nói được nội dung tranh minh hoạ bài đọc.
- Trả lời được rõ ràng các câu hỏi về nội dung bài đọc. Biết chia sẻ những trải
nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc liên quan đến nội dung, ý nghĩa bài đọc.
2. Năng lực, Phẩm chất
- Năng tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. Năng lực giao tiếp và hợp tác

tham gia các hoạt động nhóm và hoạt động chung của cả lớp.
- Bước đầu hình thành tính cách mạnh dạn, tự tin.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Máy tính, máy chiếu, máy chiếu, tài liệu, giáo án
- HS: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học
TIẾT 1. ĐỌC
NỤ CƯỜI CỦA MẸ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3’)


13
- HS quan sát và nói nội dung tranh.
nào

- HS quan sát và nói nội dung
tranh.
- HS quan sát, lắng nghe

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài
2. Hình thành kiến thức mới (10’)
- HS chú ý lắng nghe
a. Đọc thành tiếng
- GV đọc cả bài (đọc diễn cảm, nhấn giọng
ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm .
- GV hướng dẫn đọc:
+ Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (VD:
gương mặt, xanh xao, bức vẽ, mông lun.

tưởng tượng,..).

- 4 HS đọc nối tiếp

+ Ngắt nhịp giữa các câu thơ, nghỉ hơi ở
- HS luyện đọc theo nhóm 4
giữa các khổ thơ.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ và 2
câu thơ cuối bài trước lớp.

- HS đọc nhẩm tồn bài

- HS làm việc nhóm (4 em/ nhóm): Mỗi HS
- 2 HS đọc tồn bài
đọc một khổ (đọc nối tiếp đến hết bài
đọc nối tiếp 1 – 2 lượt.
- HS làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài - HS đọc
một lượt.
- GV mời 2 HS đọc cả bài thơ trước lớp.
- GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp.
b. Đọc hiểu
- Hướng dẫn tìm hiểu từ ngữ: HS đọc từ
ngữ theo cặp: một HS đọc từ ngữ, một HS + mùa thu - xanh xao
đọc lời giải nghĩa.
+ mùa hạ - hồng hào sắc da
+ mùa đông – khắc khổ như dáng
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 để thảo bà
luận về các câu hỏi trong bài.
- Bạn nhỏ liên tưởng gương mặt bà
- Mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi giống với mùa đơng, vì bà đã già.

trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét: GV chốt đáp án:
- Sau khi suy nghĩ và hình dung và


14
Câu 1. Bạn nhỏ đã hình dung về các mùa bạn nhỏ nhận thấy mùa xuân giống
như thế nào?
với vẻ mặt của mẹ.
- Hai câu thơ cuối bài cho em biết
bạn nhỏ rất yêu mẹ, nụ cười của mẹ
tươi như những đoá hoa và “nụ
Câu 2. Bạn nhỏ liên tưởng gương mặt bà cười của mẹ chính là mùa xuân”.
giống với mùa nào? Vì sao bạn ấy lại liên
tưởng như vậy?
Câu 3. Bạn nhỏ đã nhận ra mùa xuân giống
với vẻ mặt của ai?
+ Với em, vẻ mặt của em gái em là
mùa xuân vì sự hồn nhiên, ngây
thơ, đáng yêu.
Câu 4. Hai câu thơ cuối bài cho em biết
tình cảm của bạn nhỏ dành cho mẹ như thế + Vẻ mặt của bà em chính là mùa
xuân. Mỗi lần em đi học về đều
nào?
thấy bà tươi cười mở cửa cho em,
vui vẻ hỏi han em đủ thứ chuyện…
Câu 5. Đối với em, vẻ mặt nào là mùa
xuân?
- HS luyện đọc
- GV khích lệ HS nêu câu trả lời thể hiện

suy nghĩ, cảm xúc chân thực của bản thân.
- GV khen ngợi tất cả các ý kiến phát biểu.

3. Luyện tập, thực hành(5’)
- HS luyện đọc theo nhóm hoặc học thuộc
lịng ít nhất một khổ thơ em thích.
4. Vận dụng, trải nghiệm(2’)
- Cùng người thân tìm đọc những bài thơ
về gia đình, cha mẹ. .
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.

- HS thực hiện ở nhà


15
TIẾT 2. VIẾT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3’)
- HS hát.
- HS hát.
2. Luyện tập, thực hành (15’)
a. Viết chính tả
Bài 1. Viết lại tên các trường tên các - HS đọc yêu cầu bài tập
trường tiểu học có trong đoạn văn cho
đúng.
- HS làm bài cá nhân sau đó trao đổi
Đáp án: Trường Tiểu học xã Bản Phố, trong nhóm; đại diện nhóm báo
Trường Trung học phổ thơng dân tộc bán
trú Tiểu học số 1 Sín Chéng, Trường Tiểu

học Thải Giàng Phố.
- Đọc yêu cầu của bài tập 2.
Bài 2. Viết tên 3 trường tiểu học ở địa
phương em.
- Cho HS viết tên các trường tiểu học đó - VD : tên một số trường tiểu học:
vào rồi đổi vở với bạn bên cạnh soát và sửa Trường Tiểu học Thị Trấn, Tiểu học
Chiềng Khoi, Tiểu học Sặp Vạt…
lỗi.
b. Tập làm văn
Bài 1.
Câu a. Dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh,
suy đoán nội dung câu chuyện.
- HS làm việc nhóm: Lần lượt quan
sát từng tranh, đọc gợi ý dưới tranh
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: dựa và lời thoại trong tranh; trao đổi nội
vào tranh và gợi ý, nêu nội dung từng
dung từng tranh theo gợi ý:
tranh, liên kết các tranh để xác định diễn
biến câu chuyện.
- Đại diện 2 nhóm trình bày trước
lớp.
+ Những nhân vật trong tranh nhân vật
chính.
+ Các nhân vật đang làm gì? Đốn xem
nhân vật nói gì? Thái độ của từng người ra
sao
- GV và cả lớp nhận xét; GV khen các
nhóm nói sáng tạo.

- HS làm việc cá nhân: viết đoạn

văn kể chuyện dưới mỗi tranh.


16
Câu b. Phát triển các đoạn văn kể chuyện.
- GV hướng dẫn HS: Dựa vào tranh và câu
hỏi gợi ý, phát triển ý dưới mỗi tranh thành
đoạn văn kể chuyện, thêm lời nhân vật
Bài 2. Viết đoạn mở bài và kết bài cho - HS thực hiện
truyện Cây táo thần.
- GV hướng dẫn thực hiện từng yêu cầu.
- Viết đoạn mở bài theo cách kể ngay vào
sự việc mở đầu câu chuyện. VD: Có một
cây táo thần mọc ở bãi đất trống. Cây táo
có rất nhiều trái.
- Viết đoạn kết bài theo cách nêu kết cục
của câu chuyện kèm theo lời bình luận
hoặc suy nghĩ của em. VD (SHS tr. 32):
Vậy là cuối cùng, cậu bé ấy hiểu ra rằng:
điều hạnh phúc của chúng ta chính là biết - Hồn thành bài viết ở nhà.
chia sẻ niềm vui với mọi người. HS viết
đoạn mở bài, kết bài theo yêu cầu.
3. Vận dụng, trải nghiệm (2’)
Bài 3. Sắp xếp các đoạn văn đã viết thành
bài văn hoàn chỉnh.
- Sắp xếp đoạn mở bài, các đoạn văn đã
phát triển ở bài tập 1 và đoạn kết bài thành
bài văn.
- Nhận xét, đánh giá tiết học




×