Tải bản đầy đủ (.docx) (178 trang)

Nâng cao tính minh bạch của thông tin trên báo cáo tài chính đối với các trường đại học và cao đẳng công lập tại trường hợp nghiên cứu các trường đại học, cao đẳng tại TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 178 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN MINH DẠ HẠNH

NÂNG CAO TÍNH MINH BẠCH CỦA THƠNG TIN
TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TẠI
VIỆT NAM
TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU: CÁC TRƯỜNG ĐẠI
HỌC, CAO ĐẲNG TẠI TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH
TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

Trần Minh Dạ Hạnh

NÂNG CAO TÍNH MINH BẠCH CỦA THƠNG TIN TRÊN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
VÀ CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TẠI VIỆT NAM
TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU: CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC,
CAO ĐẲNG TẠI TP.HCM

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM XUÂN THÀNH

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan số liệu trong luận văn này là những kết quả khảo sát xác
thực, các tài liệu sử dụng được trích dẫn rõ ràng, có nguồn gốc đáng tin cậy và đề
tài “Nâng cao tính minh bạch của thơng tin trênbáo cáo tài chính đối với các trường
Đại học và Cao đẳng công lập tại Việt Nam – Trường hợp nghiên cứu: Các trường
Đại học và Cao đẳng tại TP. Hồ Chí Minh” là kết quả do chính tác giả nghiên cứu
và thực hiện.
Tác giả thực hiện

Trần Minh Dạ Hạnh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ
BÌA LỜI CAM
ĐOAN MỤC
L ỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI KHU

VỰC CƠNG VÀ TÍNH MINH BẠCH CỦA THƠNG TIN TRÊN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
1.1...................................................................................Tổng quan về BCTC cơng
1
1.1.1.

Khái niệm về BCTC cơng..................................................................... 1

1.1.2.

Mục đích của BCTC của khu vực cơng................................................ 1

1.2. Chuẩn mực kế tốn về BCTC cơng................................................................. 2
1.2.1.

Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế........................................................... 2

1.2.2.

Các quy định tại Việt Nam về BCTC khu vực công..............................4

1.3. Những vấn đề chung về BCTC công............................................................... 6
1.3.1.

Cấu trúc của một BCTC công............................................................... 5

1.3.2.

Các quy định đối với BCTC trong khu vực công.................................. 8


1.3.3. Những vấn đề chung về BCTC đối với các trường Đại học và Cao đẳng
công lập tại Việt Nam....................................................................................... 19
1.4. Các yêu cầu về BCTC minh bạch đối với khu vực cơng...............................26
1.4.1. Tính minh bạch....................................................................................... 26
1.4.2.

Tính minh bạch trong BCTC.............................................................. 30

1.4.3.

Tính minh bạch trong BCTC đối với các trường Đại học và Cao đẳng

công lập 32
1.5. Tình hình về tính minh bạch trong các BCTC của khu vực công tại các quốc
gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm.............................................................. 35


1.5.1.

New Zealand....................................................................................... 35

1.5.3.

Malaysia............................................................................................. 36

1.5.4.

Bài học kinh nghiệm.......................................................................... 37

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG TÍNH MINH BẠCH CỦA THƠNG TIN TRÊN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG
CƠNG LẬP HIỆN NAY TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.1.
Tổng quan về hệ thống các trường Đại học và Cao đẳng công lập tại
TP.HCM
...............................................................................................................................39
2.1.1.

Hệ thống các trường Đại học công lập tại TP.HCM...........................39

2.1.2.

Hệ thống các trường Cao đẳng công lập tại TP.HCM........................40

2.2. Khảo sát thực tế về tình hình lập BCTC tại các trường Đại học và Cao đẳng
công lập tại TP.HCM............................................................................................ 40
2.2.1.

Thiết kế câu hỏi khảo sát.................................................................... 40

2.2.2.

Phạm vi và đối tượng khảo sát........................................................... 43

2.2.3.

Kết quả khảo sát................................................................................. 44

2.3. Đánh giá về tính minh bạch của thơng tin trên BCTC tại các trường Đại học

và Cao đẳng công lập tại TP.HCM....................................................................... 57
2.3.1.

Đánh giá chung.................................................................................. 57

2.3.2.

Đánh giá cụ thể qua kết quả khảo sát thực tế..................................... 60

2.3.3.

Các mặt hạn chế và nguyên nhân....................................................... 65

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH MINH BẠCH CỦA THƠNG
TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ
CAO ĐẲNG CƠNG LẬP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
3.1. Quan điểm về vấn đề minh bạch thông tin trên BCTC.................................. 74
3.1.1.

Phù hợp với thông lệ quốc tế............................................................... 74

3.1.2.

Phù hợp với Luật hiện hành ở Việt Nam............................................. 75


3.1.3.

Quan điểm kế thừa.............................................................................. 75


3.1.4.

Quan điểm lợi ích chi phí.................................................................... 75

3.2. Giải pháp nâng cao tính minh bạch của thơng tin trên BCTC đối với các
trường Đại học và Cao đẳng công lập tại TP.HCM.............................................. 76
3.2.1.

Những giải pháp chung về chính sách................................................ 77

3.2.2.

Những giải pháp cụ thể...................................................................... 80

3.3. Một số kiến nghị............................................................................................ 88
3.3.1.

Kiến nghị đối với Chính phủ.............................................................. 88

3.3.2.

Kiến nghị đối với Bộ tài chính........................................................... 89

3.3.3.

Kiến nghị đối với các trường Đại học và Cao đẳng công lập tại

TP.HCM 89
3.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo........................................90

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
KẾT LUẬN CHUNG
TÀI LIỆU THAM
KHẢO PHỤ LỤC


DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

BCTC

BTC

Bộ tài chính



Cao đẳng

CMKT

Chuẩn mực kế toán

ĐH

Đại học

FASB

Financial Accounting Standards Board

(Hội đồng chuẩn mực kế tốn tài
chính)

GAAP

Generally Accepted Accounting Principles
(Những ngun tắc kế toán được chấp
nhận chung)

GASB

Governmental Accounting Standards
Board (Hội đồng chuẩn mực kế tốn chính
phủ)

HTTK

Hệ thống tài khoản

IAS

International Accounting
Standard (Chuẩn mực kế toán
quốc tế)

IBP

International Budget Project
(Tổ chức hợp tác ngân sách quốc tế)


IFAC

International Federation of
Accountants Institutions
(Liên đồn kế tốn quốc tế)

INTOSAI

International Organizational of Suppreme Audit
Institutions
(Tổ chức quốc tế về các cơ quan kiểm toán tối
cao)

IPSASB

International Public Sector Accounting Standards
(Ban Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế)


IPSASs

International Public Sector Accounting Standards
(Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế)



Nghị định

NSNN


Ngân sách nhà nước

OBI

Open Budget Index
(Chỉ số minh bạch ngân sách)



Quyết định

TA

Transparency and Accountability Initative
(Tổ chức sáng kiến cho minh bạch và
trách nhiệm giải trình)

TI

Transparency International
(Tổ chức minh bạch quốc tế)

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TSCĐ

Tài sản cố định


TT

Thơng tư


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 So Sánh Điểm Khác Biệt giữa BCTC Khu Vực Công Theo Quy Định Tại
Việt Nam Và Chuẩn Mực Kế Tốn Cơng Quốc Tế.................................................. 15
Bảng 2.1. Kết Quả Thống Kê Số Ý Kiến Trả Lời Bảng Câu Hỏi Khảo Sát.............44
Bảng 2.2. Đánh Giá Chất Lượng BCTC Đối Với Các Trường Đại Học Và Cao Đẳng
Công Lập Tại TP.HCM Tháng 10 Năm 2014.......................................................... 57
Bảng 3.1. Thay Đổi Số Hiệu Và Nội Dung Tài Khoản Tạm Ứng...........................81
Bảng 3.2. Thay Đổi Số Hiệu Và Nội Dung Tài Khoản Phải Trả Công Chức, Viên
Chức........................................................................................................................ 82
Bảng 3.3. Thay Đổi Số Hiệu Và Nội Dung Tài Khoản Chi Hoạt Động...................83


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1.Kết Quả Khảo Sát Mức Độ Công Bố Thông Tin Của Các Trường Đại Học
Và Cao Đẳng Công Lập Qua Các Phương Tiện Thơng Tin Đại Chúng Tháng 10
Năm 2014................................................................................................................ 46
Hình 2.2.Kết Quả Khảo Sát Về Mức Độ Dễ Dàng Tiếp Cận BCTC Của Đơn Vị
Tháng 10 Năm 2014................................................................................................ 47
Hình 2.3.Kết Quả Khảo Sát Về Đánh Giá Mức Độ Cần Thiết Của BCTC Minh
Bạch, Tháng 10 Năm 2014...................................................................................... 47
Hình 2.4.Kết Quả Khảo Sát Về Giá Trị Tiên Đoán Của BCTC Tháng 10 Năm 2014
...................................................................................................................................48
Hình 2.5.Kết Quả Khảo Sát Về Ý Kiến Của Cơ Quan Kiểm Toán Đối Với BCTC
Của Các Trường Đại Học Và Cao Đẳng Công Lập Tại TP.HCM Tháng 10 Năm
2014................................................................................................................................. 50

Hình 2.6.Kết Quả Khảo Sát Về Mức Độ Đầy Đủ Và Dễ Hiểu Khi Giải Thích Các
Thơng Tin Trình Bày Trên BCTC Trong Thuyết Minh BCTC Của Các Trường Đại
Học Và Cao Đẳng Công Lập Tại TP.HCM Tháng 10 Năm 2014............................51
Hình 2.7.Kết Quả Khảo Sát Về Khả Năng So Sánh Số Liệu Của BCTC Đối Với Các
Trường Đại Học Và Cao Đẳng Cơng Lập Tại TP.HCM Tháng 10 Năm 2014

52

Hình 2.8.Kết Quả Khảo Sát Về Mức Độ Giải Thích Ảnh Hưởng Của Sự Thay Đổi
Chính Sách Kế Tốn Lên BCTC Đối Với Các Trường Đại Học Và Cao Đẳng Công
Lập Tại TP.HCM Tháng 10 Năm 2014.................................................................... 53
Hình 2.9.Kết Quả Khảo Sát Về Sự Chính Xác Giữa Tài Sản Trên Thực Tế Và Trên
Sổ Sách Kế Toán Của Các Trường Đại Học Và Cao Đẳng Công Lập Tại TP.HCM
Tháng 10 Năm 2014................................................................................................ 54
Hình 2.10.Kết Quả Khảo Sát Về Sự Đầy Đủ Chứng Từ Hợp Lệ Để Chứng Minh
Nghiệp Vụ Kinh Tế Phát Sinh Của Các Trường Đại Học Và Cao Đẳng Công Lập
Tại TP.HCM Tháng 10 Năm 2014........................................................................... 55


Hình 2.11.Kết Quả Khảo Sát Về Sự Sự Trung Thực Của Các Khoản Chi So Với
Chứng Từ Của Các Trường Đại Học Và Cao Đẳng Công Lập Tại TP.HCM Tháng
10 Năm 2014........................................................................................................... 55
Hình 2.12. Kết Quả Khảo Sát Về Việc Tuân Thủ Quy Chế Chi Tiêu Nội Bộ Tại Các
Trường Đại Học Và Cao Đẳng Công Lập Khu Vực TP.HCM Tháng 10 Năm 2014
...................................................................................................................................56


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh phát triển kinh tế và cạnh tranh trong giai đoạnhiện nay, các

tổ chức hoạt động kinh doanh hay bất kỳ cá nhân nào cũng cần dữ liệu kinh tế tài
chính kịp thời và đáng tin cậy để làm cơ sở cho việc đánh giá, ra quyết định. Trong
đó, BCTC là một phương thức để các cá nhân, tổ chức bên ngồi có thể tiếp cận và
nắm bắt tìnhhình tài chính của đơn vị. Hơn nữa, minh bạch thơng tin không chỉ là
vấn đề của các doanh nghiệp mà đối với các cơ quan, tổ chức, đoàn thể trong khu
vực cơng u cầu này càng cao hơn để từ đó tạo dựng lịng tin của cơng chúng.
Nghiên cứu của WordBank (2012) cho thấy thiếu minh bạch thông tin là một trong
những nguyên nhân góp phần tạo ra tham nhũng ở Việt Nam. Bên cạnh đó, cũng đã
có nhiều nghiên cứu trên thế giới đề cập đến vấn về minh bạch thơng tin tài chính
đối với khu vực cơng như nghiên cứu của Seyoum và Manyak (2009), Khan (2010).
Tại Việt Nam, chưa có một văn bản pháp lý nào quy định đầy đủ về vấn đề
minh bạch thông tin trên BCTC đối với khu vực công. Cụ thể hơn, trong khu vực
công, các trường Đại học và Cao đẳng công lập là các đơn vị sự nghiệp có nguồn
kinh phí hoạt động chủ yếu từNSNNcấp để thực hiện chức năng giáo dục và đào tạo
các thế hệ sinh viên đáp ứng nhu cầu của xã hội. Tuy nhiên, các tổ chức và cá nhân
bên ngồi trường gặp nhiều khó khăn để tiếp cận BCTC của các trường Đại học và
Cao đẳng cơng lập, từ đó khơng thể xem xét, phân tích và đánh giá việc sử dụng
nguồn vốn NSNN của các đơn vị này. Vấn đề này có thể dẫn đến việc sử dụng
NSNN khơng đúng mục đích, sai quy định, lãng phí và tham nhũng. Chính vì tầm
quan trọng của vấn đề này, tôi chọn nội dung “ Nâng cao tính minh bạch của thơng
tin trên BCTC đối với các trường Đại học và Cao đẳng tại Việt Nam – Trường hợp
nghiên cứu: Các trường Đại học và Cao đẳng tại TP. HCM” để nghiên cứunhằm
mục đích nâng cao khả năng tiếp cận, đánh giá các thông tin trên BCTC từ đó mà
các tổ chức, cá nhân bên ngồi đơn vị có thể xem xét và đánh giá tình hình sử dụng
NSNN của các trường Đại học và Cao đẳng cơng lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Nâng cao tính minh bạch của thông tin trênBCTC đối với các trường Đại học
và Cao đẳng công lập tại TP.HCM nhằm nâng cao khả năng tiếp cận thơng tin trên
BCTC, từ đó các tổ chức và cá nhân bên ngồi có thể xem xét,đánh giá tình hình sử
dụng NSNN của các đơn vị này.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung, đề tài thực hiện các mục tiêu cụ thể như sau:
- Xây dựng các yêu cầu, nội dung để đánh giá tính minh bạch của BCTC đối
với các trường Đại học và Cao đẳng công lập
- Khảo sát thực trạng BCTC của các trường Đại học và Cao đẳng công lập tại
TP. HCM
- Đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao tính minh bạch của
thơng tin trênBCTC đối với các trường Đại học và Cao đẳng công lập tại TP.HCM.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên
cứu 3.1.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là tính minh bạch của thơng tin
trênBCTCđối với các trường Đại học và Cao đẳng công lập tại thành phố Hồ Chí
Minh.
3.2.Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi khơng gian: Đề tài tìm hiểu vấn đề nghiên cứu tại các trường Đại
học và Cao đẳngcông lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Phạm vi thời gian: Kết quả khảo sát, phân tích của đề tài được thực hiện
trong tháng 10 năm 2014.
Thời gian nghiên cứu: Để tài được thực hiện trong thời gian 5 tháng từ tháng
05 đến tháng 10 năm 2014.
Phạm vi học thuật và chuyên môn: Đề tài thực hiện điều tra ở các trường Đại
học và Cao Đẳng tại TP. Hồ Chí Minh chứ khơng khảo sát tồn bộ các trường Đại
học và Cao đẳng cơng lập tại Việt Nam. Bên cạnh đó, đề tài nghiên cứu về tính


minh bạch của thơng tin trên BCTC ở góc độ các đặc tính chất lượng của BCTC,

mức độ cơng bố BCTC ra bên ngoài, mức độ dễ dàng tiếp cận BCTC chứ khơng
phân tích chi tiết nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các đơn vị cũng như không đi sâu
vào cách thức xử lý số liệu để lập BCTC nhằm hạn chế sai sót trên BCTC.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài giải quyết 3 vấn đề chính có mối
liên hệ mật thiết với nhau, đó là:
(1) Các tiêu chí nào được sử dụng để đánh giá tính minh bạch của thơng tin
trênBCTC đối với khu vực cơng nói chung và các trường Đại học và Cao đẳng cơng
lập nói riêng ?
(2) BCTC của các trường Đại học, Cao đẳng công lập tại TP.HCM đã đáp
ứng được các yêu cầu đó hay chưa ?
(3) Làm thế nào để nâng cao tính minh bạch của BCTC đối với các trường
Đại học và Cao đẳng tại khu vực TP.HCM ?
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu định tính. Trong đó, tác
giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể sau đây
5.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa lý thuyết
Trong đề tài, phương pháp này dùng để tổng hợp các cơng trình nghiên cứu
và quan điểm của các tác giả, tổ chức uy tín trên thế giới và Việt Nam về các nội
dung: khái niệm, yêu cầu đối với BCTC công, CMKT cơng, tính minh bạch của
BCTC từ đó làm cơ sở để xây dựng bảng câu hỏi khảo sát.
5.2. Phương pháp so sánh
Phương pháp này được sử dụng nhằm nhấn mạnh điểm khác biệt giữa BCTC
công tại Việt Nam so với quy định của CMKT cơng quốc tế. Từ đó, nhìn nhận
những ưu điểm và hạn chế của BCTC công Việt Nam hiện nay.
5.3. Phương pháp điều tra
Trong phạm vi đề tài, phương pháp này dùng để khảo sát thực trạng minh
bạch thông tin trên BCTC đối với các trường Đại học và Cao đẳng công lập tại



TP.HCM hiện nay. Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện dựa trên tính dễ
tiếp cận của đối tượng. Tổng thể bao gồm nhân viên kế toán, cán bộ viên chức công
tác trong các trường Đại học và Cao đẳng cơng lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh. Mẫu được chọn bao gồm 53mẫu trong số tổng thể.
5.4. Phân tích, xử lý dữ liệu bằng phương pháp thống kê, mơ tả
Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu chủ yếu được sử dụng trong đề tài là
phương pháp thống kê mơ tả. Trong đó, dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua
bảng câu hỏi khảo sát, tiến hành xử lý bằng phần mềm Excel và thực hiện các thống
kê mô tả cho bộ dữ liệu thu thập được. Phương pháp thống kê mô tả dùng để tổng
hợp, số hóa, biểu diễn các số liệu qua đó mơ tả thực trạng minh bạch thông tin trên
BCTC của các trường ĐH và CĐ công lập tại TP.HCM hiện nay.
5.5. Phương pháp đánh giá chất lượng BCTC của Beest và các cộng sự
(2009)
Để tiếp cận chất lượng BCTC, đề tài sử dụng phương pháp đánh giá được
đưa ra trong nghiên cứu của Beest và các cộng sự (2009). Đề tài sẽ dựa trên bộ dữ
liệu có được từ kết quả khảo sát thực tế, tính tốn trung bình, trung vị, độ lệch
chuẩn của từng câu hỏi. Sau đó tính tốn điểm trung bình cho mỗi đặc tính chất
lượng và tính điểm chất lượng BCTC. Điểm chất lượng BCTC sẽ được tính qua các
bước như sau:
Bước thứ nhất, tính tốn điểm chuẩn hóa của các đặc tính chất lượng cơ bản
và đặc tính chất lượng nâng cao. Trong đó,
Điểm chất lượng cơ bản của BCTC = (Điểm chuẩn hóa của tính phù hợp +
Điểm chuẩn hóa trình bày trung thực) : 2
Điểm chất lượng nâng cao của BCTC = (Điểm chuẩn hóa của tính có thể so
sánh + Điểm chuẩn hóa của tính dễ hiểu + Điểm chuẩn hóa của tính có thể kiểm
chứng + Điểm chuẩn hóa của tính kịp thời) : 4
Bước thứ hai, đo lường chất lượng BCTC bằng cách cộng điểm đã chuẩn hóa
của đặc tính chất lượng cơ bản và đặc tính chất lượng nâng cao của BCTC như sau:



Điểm chất lượng của BCTC = (Điểm chất lượng cơ bản + Điểm chất lượng
nâng cao) : 2
6. Các đóng góp của luận văn
6.1. Về mặt lý luận
Luận văn xây dựng các tiêu chí để đánh giá tính minh bạch của BCTC đối
với các trường Đại học và Cao đẳng cơng lập trên địa bàn TP.HCM ở góc độ đặc
tính chất lượng của BCTC, mức độ công bố và dễ tiếp cận BCTC. Đồng thời, luận
văn đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng BCTC hướng đến sự minh bạch
theo định hướng CMKT công quốc tế và quy định của các tổ chức có uy tín trên thế
giới.
6.2. Về mặt thực tiễn
Hiện nay ở Việt Nam, có một số khó khăn nhất định để tiếp cận BCTC của
khu vực công. Điều này cho thấy BCTC vẫn chưa thể hiện đúng vai trị cung cấp
thơng tin sẵn sàng cho người sử dụng. Đề tài đề cập đến các đặc tính chất lượng, các
thơng tin cần có trên BCTC, khả năng tiếp cận và cơng khai BCTC từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao tính minh bạch của thông tin trên BCTC đối với các
trường Đại học và Cao đẳng cơng lập tại TP. HCM. Từ đó, các trường Đại học và
Cao đẳng cơng lập có thể lập các BCTC thỏa mãn các tiêu chí trên. Hơn thế, khi
BCTC thỏa mãn các đặc tính chất lượng, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, công
khai minh bạch các số liệu trọng yếu sẽ hỗ trợ rất tích cực người sử dụng khi đưa ra
quyết định, đánh giá hoạt động của các trường Đại học và Cao đẳng công lập. Một
khi BCTC minh bạch sẽ giảm thiểu được tình trạng tham nhũng và sử dụng NSNN
lãng phí.
7. Tổng quan nghiên cứu
Minh bạch thông tin trên BCTC là một chủ đề được lựa chọn nghiên cứu
không chỉ riêng Việt Nam mà nhiều quốc gia trên thế giới.
Trong cơ sở dữ liệu toàn văn của Thư viện ĐH Kinh tế TP.HCM đã có 8 luận
văn Thạc sĩ nghiên cứu về vấn đề minh bạch thơng tin trên BCTC. Trong đó, có 01
luận văn nghiên cứu tính minh bạch BCTC đối với ngân hàng, 06 luận văn nghiên



cứu tại các công ty niêm yết và sàn giao dịch chứng khốn, 01 luận văn nghiên cứu
tại cơng ty bất động sản. Bên cạnh đó, có 01 luận án Tiến sĩ nghiên cứu về vấn đề
này đối với các công ty niêm yết tại Việt Nam. Tất cả những luận văn và luận án
này đều nghiên cứu về tính minh bạch của thông tin trên BCTC tuy nhiên không tập
trung vào khu vực các đơn vị sự nghiệp công lập trong đó có các trường Đại học và
Cao đẳng mà tập trung vào khu vực tư nhân và các loại hình kinh doanh đặc thù
khác. Liên quan đến vấn đề nghiên cứu có một số đề tài tiêu biểu như sau:
Đối với các nghiên cứu trong nước
(1) Bài báo của Đồn Xn Tiên (2009) có nội dung về vấn đề Hệ thống
chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế và quan điểm xây dựng hệ thống chuẩn mực kế
tốn cơng Việt Nam được đăng trên Tạp chí Kiểm tốn, số 5, trang 22.
Trong bài viết, tác giả đã trình bày các vấn đề cơ bản chung nhất liên quan
đến bộ CMKT công quốc tế do IPSASB ban hành, đưa ra các đặc điểm và chính
sách kế tốn đang áp dụng đối với khu vực cơng ở Việt Nam. Từ đó, tác giả rút ra
mối quan hệ với tình hình Việt Nam, đưa ra các đề xuất xây dựng bộ CMKT cơng
tại Việt Nam và một lộ trình xây dựng các chuẩn mực.
(2) Nguyễn Chí Hiếu (2010) với đề tài thiết lập hệ thống tài khoản và BCTC
trong điều kiện áp dụng chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế vào đơn vị hành chính sự
nghiệp ở Việt Nam
Luận văn có ưu điểm là đã khái quát các đặc điểm của hệ thống BCTC của
các đơn vị HCSN ở Việt Nam, các yêu cầu trình bày BCTC và hệ thống tài khoản,
quan điểm thiết lập hệ thống tài khoản và BCTC đối với các đơn vị HCSN ở Việt
Nam. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã giới thiệuCMKT công quốc tế về khái niệm, lý
do ra đời. Tác giả cũng đã làm rõ những điểm hạn chế và những điểm chưa hợp lý
của hệ thống BCTC đối với đơn vị HCSN ở Việt Nam so với quốc tế. Tuy nhiên,
mục tiêu chính của luận văn vẫn là tập trung vào các giải pháp thiết lập HTTK và
BCTC trong điều kiện vận dụng CMKT cơng quốc tế vì vậy phạm vi về tính minh
bạch của thông tin trênBCTC vẫn chưa được đề cập và nghiên cứu. Phương pháp
nghiên cứu của luận văn chủ yếu vẫn là thống kê mô tả.



(3) Nguyễn Thị Minh Huệ (2012) về vận dụng chuẩn mực kế tốn cơng quốc
tế để hồn thiện chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp tại Việt Nam
Tác giả đã nhìn nhận những khó khăn và đưa ra các biện pháp khắc phục khó
khăn khi vận dụng CMKT cơng quốc tế vào kế toán HCSN ở Việt Nam nhằm tạo
thơng tin kế tốn HCSN phù hợp với đặc điểm riêng của Việt Nam vừa phù hợp với
thông lệ chung của thế giới. Ngoài ra, tác giả cũng đề cập đến những điểm khác biệt
cơ bản của BCTC đơn vị HSCN ở Việt Nam so với CMKT công quốc tế về hàng
tồn kho, chi phí đi vay, tài sản cố định, dự phịng v.v.. Tác giả tập trung phân tích
những điểm còn hạn chế của HTTK và BCTC ở phương thức lập, trình bày đồng
thời đề xuất đổi tên tài khoản và một số nội dung của BCTC. BCTC được đề cập
trong nội dung luận văn được hoàn thiện về mặt trình bày, phương pháp lập. Tuy
nhiên, tác giả chưa nghiên cứu về tính minh bạch của thơng tin được cung cấp trên
BCTC.
(4) Nghiên cứu của Lê Thị Cẩm Hồng (2012) về xây dựng và hoàn thiện
hệ thống BCTC áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam theo định
hướng Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế.
Luận văn tìm hiểu hệ thống CMKT cơng quốc tế, một số kinh nghiệm khi áp
dụng CMKT công đối với một số quốc gia trên thế giới. Luận văn cũng đã đề cập
đến thực trạng BCTC của đơn vị HCSN ở Việt Nam hiện nay. Bên cạnh đó, tác giả
đề xuất các giải pháp hồn thiện hệ thống BCTC trong đó đơn vị sự nghiệp gắn liền
với CMKT công quốc tế trên cơ sở dồn tích, định hướng xây dựng BCTC để cung
cấp thông tin minh bạch, đầy đủ, đáng tin cậy. Tác giả cũng đã đề xuất các ý kiến
nhằm xây dựng và hoàn thiện hệ thống BCTC trong các đơn vị HCSN để hài hòa
với IPSASs và phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, luận
văn tập trung vào những sửa đổi, bổ sung để xây dựng và ban hành thành công
CMKT công, hoàn thiện hệ thống BCTC trong đơn vị HCSN gắn với cơ sở dồn
tích. Những giải pháp hồn thiện tập trung vào phương pháp lập, xây dựng HTTK,
cơ sở xây dựng BCTC, danh mục báo cáo, điều kiện thực hiện và cách trình bày



thông tin trên BCTC. Tuy nhiên, luận văn chưa đi sâu nghiên cứu về tính minh bạch
của thơng tin trên BCTC cũng như các tiêu chí, đặc tính chất lượng của BCTC.
(5) Trần Hoàng Tâm (2013) về hoàn thiện hệ thống kế toán áp dụng cho các
đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam
Ưu điểm của luận văn là đã khái quát cơ sở lý luận, quy định trong lĩnh vực
kế tốn cơng ở Việt Nam nói chung và kế toán áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có
thu nói riêng. Từ đó có những nhận định làm tiền đề cho những đề xuất thay đổi cần
thiết hệ thống pháp lý. Tác giả cũng đánh giá thực trạng áp dụng kế tốn tại các đơn
vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam. Từ đó, tác giả đề ra các biện pháp cụ thể để hoàn
thiện hệ thống kế tốn áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam. Nâng
cao tính minh bạch thơng tin phù hợp với yêu cầu hội nhập vào CMKT quốc tế như
một giải pháp để hoàn thiện hệ thống kế tốn. Tác giả lý luận vai trị và sự cần thiết
phải minh bạch thông tin trên BCTC nhưng chưa đưa ra những đề xuất cụ thể cho
yêu cầu minh bạch thông tin trên BCTC.
(6) Nghiên cứu của Phạm Quang Huy (2013b) về hoàn thiện hệ thống thu chi
ngân sách Nhà nước
Tác giả đã hệ thống hóa các nghiên cứu về kế tốn cơng và kế tốn thu chi
ngân sách trên thế giới, tổng quát các cơ sở lý luận liên quan đến những nội dung
chính bao gồm khu vực cơng, tài chính cơng, kế tốn thu chi ngân sách và việc quản
lý ngân sách trên thế giới cũng như đang áp dụng tại Việt Nam hiện nay. Sau đó, tác
giả đã phân tích làm rõ thực trạng về kế tốn thu chi ngân sách, hệ thống tài chính
cơng, các nội dung về kế toán thu chi ngân sách chứng minh Việt Nam cần hoàn
thiện hệ thống thu chi ngân sách qua khảo sát thực tế tại các đơn vị. Kết quả khảo
sát thực tế của luận án cho thấy rằng 95.48 % người được khảo sát cho rằng thông
tin cần có sự minh bạch và thấy rằng Việt Nam nên học tập các quốc gia về việc
minh bạch số liệu để có những thay đổi trong hệ thống pháp lý thời gian tới. Luận
án cũng đã đưa ra những giải pháp góp phần hồn thiện kế tốn thu, chi ngân sách ở
Việt Nam và các đề xuất căn bản nhằm cơng khai minh bạch thơng tin ngân sách,

theo đó, Việt Nam nên tiếp cận các hệ thống đánh giá tính minh bạch theo hệ số


minh bạch ngân sách (Open Budget Index) của tổ chức ngân sách quốc tế (IBP).
Nhìn chung, những giải pháp của tác giả đưa ra là những giải pháp lâu dài nhằm
hồn thiện kế tốn thu chi ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, tính minh bạch thơng tin
ngân sách được đề cập đến như một yêu cầu cấp thiết và là một giải pháp để hồn
thiện kế tốn thu chi ngân sách. Minh bạch thông tin ngân sách không phải là đối
tượng nghiên cứu của luận án vì vậy tác giả khơng nghiên cứu các giải pháp nâng
cao tính minh bạch của thông tin trên BCTC đối với một địa bàn cụ thể hay một tổ
chức cơng cụ thể.
Đánh giá chung
Tóm lại, các nghiên cứu trên đã đưa ra những giải pháp rất khả thi nhằm
hoàn thiện BCTC, HTTK và chế độ kế tốn theo định hướng CMKT cơng quốc tế.
Những giải pháp tương đối phù hợp với đặc điểm kinh tế, tài chính và xã hội của
Việt Nam. Những nghiên cứu này đã góp phần làm nổi bật sự khác biệt của CMKT
công quốc tế so với quy định của mỗi quốc gia vềBCTC, HTTK.Nâng cao tính
minh bạch của BCTC đối với khu vực công được đề cập đến trong các nghiên cứu
trên đóng vai trị là một giải pháp và kiến nghị mà chưa được định nghĩa, khái quát,
xây dựng tiêu chí để đánh giá hay nói cách khác, tính minh bạch của BCTC khơng
phải là chủ đề mà các đề tài này hướng đến. Mặc dù có đề cập đến tính minh bạch
nhưng các nghiên cứu này chưa có những phân tích sâu sắc về tính minh bạch, một
số nghiên cứu xây dựng bảng câu hỏi khảo sát nhưng chưa bám sát vào cơ sở lý
luận đã xây dựng trước đó.
Các nghiên cứu của nước ngồi
(1) Nghiên cứu của Cangiano (1996)
Nghiên cứu này đã mô tả công cuộc cải cách khu vực cơng ở New Zealand
trong đó có các doanh nghiệp nhà nước. Bên cạnh đó, bài báo trình bày việc chuyển
đổi cơ sở kế tốn từ cơ sở tiền mặt sang cơ sở kế tốn dồn tích, thay đổi trong cơ
chế kiểm sốt chi phí và những tác động của việc cải cách lên mơ hình thu nhập, chi

tiêu của chính phủ cùng những bài học kinh nghiệm.Việc chuyển đổi từ cơ sở tiền
mặt sang cơ sở dồn tích đem lại một BCTC phản ánh minh bạch hơn chi tiêu của


chính phủ. Nghiên cứu cũng cho thấy rằng sự minh bạch và trách nhiệm giải trình
trở thành một hướng đi trong hoạt động của chính phủ New Zealand, chúng đạt
được trước hết đối với các doanh nghiệp nhà nước và sau đó là tồn bộ chính phủ
bằng những điều luật, u cầu cơng bố và thực hành kế tốn gần với những quy
định hiện hành trong khu vực tư. Tuy nhiên, bài báo chưa đưa ra các phương pháp
nhằm đo lường sự minh bạch của thông tin trên BCTC và hiệu quả chuyển đổi
chính sách kế tốn đối với khu vực công.
(2) Nghiên cứu của Beest và các cộng sự (2009)
Khác với những nghiên cứu đã được đề cập phía trên, nghiên cứu của Beest
và các cộng sự (2009) đã xây dựng phương pháp đo lường tiếp cận chất lượng của
BCTC dưới hai thuật ngữ là chất lượng cơ bản và chất lượng nâng cao. Các đặc
điểm chất lượng này đã được định nghĩa trong Khung lý thuyết BCTC của FASB và
IASB năm 2008. Dữ liệu để phân tích, đánh giá là 231 bộ BCTC từ các công ty ở
Mỹ và Úc. Kết quả nghiên cứu cho thấy phương pháp đo lường được sử dụng là có
giá trị và đáng tin cậy khi đánh giá chất lượng BCTC. Nhưng nghiên cứu này chỉ
dừng lại trong việc đánh giá chất lượng mà khơng đánh giá tính minh bạch của
BCTC. Ngồi ra, nghiên cứu này chỉ đánh giá chất lượng BCTC đối với các doanh
nghiệp trong khu vực tư nhân mà không đánh giá BCTC khu vực công.
(3) Tài liệu của Allison và các cộng sự (2009) được phát hành bởi Trung tâm
thống kê giáo dục quốc gia của Mỹ
Trong tài liệu này, nhóm tác giả đã đề cập đến vai trị của thơng tin tài chính
trong một trường học, nhìn nhận vai trị của thơng tin tài chính của một trường học
đối với các tổ chức bên ngoài xã hội, nhà đầu tư, chính phủ. Tài liệu cịn đề cập đến
nội dung của BCTC đối với các tổ chức chính phủ đáp ứng yêu cầu của GAAP và
GASB. Tuy nhiên, tài liệu này chỉ mới đề cập đến vai trò của thơng tin tài chính
trong các trường Đại học mà chưa có một hướng dẫn cụ thể về kế tốn của các

trường học và cũng chưa đề cập đến vấn đề minh bạch thông tin trên BCTC.
(4) Nghiên cứu của Cretuvà các cộng sự (2011) được đăng trên tạp chí
của ActaUniversitation Danubius, vol 7 tháng 03/2011


Bài báo nhấn mạnh điểm tương đồng đặc biệt là điểm khác biệt giữa hai hệ
quy chiếu: quy định quốc gia và chuẩn mực quốc tế ở Rumania. Bài báo tập trung
so sánh cách thức trình bày BCTC ở phần tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu. Vận
dụng CMKT cơng quốc tế, nhóm tác giả đã trình bày Báo cáo tổng quan tình hình
tài chính của Bệnh viện thành phố Targu Bujor tại Galati vào ngày 31.12.2010 dưới
2 góc độ quy định quốc gia và CMKT cơng quốc tế để so sánh tổng quan các chỉ
tiêu quốc gia với quy định quốc tế. Bài báo cũng đã vận dụng các chuẩn mực liên
quan đến tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu phù hợp với điều kiện của Rumania để
đề xuất ý kiến nhằm xây dựng BCTC có thơng tin dễ tiếp cận, ngắn gọn, giảm khối
lượng và phức tạp của BCTC.
(5) Sách chuyên khảo của Beams và các cộng sự (2011)
Trong cuốn sách này, tác giả đã đưa ra những hướng dẫn chung về BCTC
của các tổ chức hoạt động phi lợi nhuận trong đó có các trường Cao đẳng và Đại
học tư nhân, hướng dẫn các bút toán cơ bản áp dụng cho các trường Cao đẳng và
Đại học. Nhìn chung, BCTC đối với các đơn vị này được lập trên cơ sở dồn tích,
tuân thủ hướng dẫn của FASB bao gồm báo cáo hoạt động ghi nhận các khoản thu
nhập và chi phí, báo cáo tình hình tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ để tăng
cường khả năng so sánh của BCTC. Tác giả chưa đề cập đến các giải pháp để nâng
sao tính minh bạch của BCTC đối với các đơn vị này.
Đánh giá chung
Một số nghiên cứu đã nhấn mạnh vai trị của BCTC được lập trên cơ sở dồn
tích. Bên cạnh đó, một số nghiên cứu đi vào BCTC cụ thể đối với các trường Đại
học và Cao đẳng, vai trị của thơng tin tài chính trong một trường học, bên cạnh đó
là hướng dẫn thực hiện các bút tốn cơ bản trong các đơn vị này. Tuy nhiên, những
nghiên cứu này chỉ tập trung khai thác vào việc lập BCTC theo quy định của các tổ

chức IPSASB, FASB, GASB mà chưa đưa ra các giải pháp cụ thể để đánh giá tính
minh bạch của BCTC. Bên cạnh đó, cũng đã có nghiên cứu tiếp cận hướng định
lượng hóa chất lượng BCTC. Nhưng nghiên cứu này chỉ dừng lại ở góc độ đánh giá
chất lượng BCTC đối với các doanh nghiệp trong khu vực tư nhân, chưa đánh giá


chất lượng BCTC đối với khu vực công, đặc biệt chưa xây dựng tiêu chí cần thiết
đối với tính minh bạch của BCTC.
Từ thực tiễn nghiên cứu, tác giả đánh giá nội dung nâng cao tính minh bạch
củaBCTC đối khu vực cônglà một vấn đề cấp thiết và chưa được nghiên cứu nhiều.
Vì vậy, tác giả đã lựa chọn nâng cao tính minh bạch của thơng tin trênBCTC đối với
các trường Đại học và Cao đẳng công lập tại TP.HCM là vấn đề cần được nghiên
cứu trong luận văn của mình. Có thể nói luận văn là một trong những nghiên cứu
đầu tiên về vấn đề tính minh bạch BCTC cho đối tượng là các trường Đại học và
Cao đẳng và cơng lập tại thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn kế thừa những kết quả
trong các nghiên cứu trước, bao gồm: So sánh BCTC của các đơn vị hành chính sự
nghiệp tại Việt Nam và BCTC lập theo quy định của Ban chuẩn mực kế tốn cơng
quốc tế; ngồi ra, luận văn sử dụng phương pháp đánh giá chất lượng BCTC, bảng
câu hỏi khảo sát từ nghiên cứu của Beest và các cộng sự (2009) được điều chỉnh
phù hợp với yêu cầu của IPSASB và đặc điểm của Việt Nam.
8. Kết cấu luận văn
Luận văn bao gồm các phần sau
Phần mở đầu: Nêu tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, các đóng góp của luận văn và tổng quan các
nghiên cứu có liên quan và kết cấu của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về báo cáo tài chínhkhu vực cơng và vấn đề minh
bạchthơng tin trênbáo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng tính minh bạch của thơng tin trên báo cáo tài chínhđối
với các trường Đại học và Cao đẳng cơng lậptại TP. Hồ Chí Minh hiện nay.
Chương 3: Giải pháp nâng cao tính minh bạch của thơng tin trên báo cáo tài

chính đối với các trường Đại học và Cao đẳng tại TP. HCM.
Kết luận chung của luận văn


1

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNHĐỐI VỚI KHU VỰC
CƠNG VÀ TÍNH MINH BẠCH CỦA THƠNG TIN TRÊN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH

1.1.

Tổng quan về BCTC cơng

1.1.1. Khái niệm về BCTC công
Theo International Public Sector Accounting Standards Board (2013), BCTC
của khu vực cơng là một trình bày có cấu trúc về tình hình tài chính và hoạt động
của một đơn vị. Mục tiêu của BCTC dành cho khu vực cơng là cung cấp thơng tin
về tình hình tài chính, hoạt động tài chính, lưu chuyển tiền của một tổ chứccho một
loạt người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định và đánh giá phân bổ nguồn lực.
1.1.2. Mục đích của BCTC của khu vực cơng
TheoIPSASB (2006, p.15- 16), mục tiêu của BCTC trong khu vực công là
“cung cấp thơng tin hữu ích cho việc ra quyết định và để chứng minh trách nhiệm
của đơn vị cho các nguồn lực được giao phó, bằng cách:
- Cung cấp thơng tin về các nguồn, phân bổ, và việc sử dụng nguồn lực tài
chính
- Cung cấp thơng tin về cách thức tổ chức tài trợ các hoạt động của mình và
đáp ứng u cầu tiền mặt
- Cung cấp thơng tin hữu ích trong việc đánh giá khả năng tài chính hoạt

động của mình để đáp ứng nợ và cam kết
- Cung cấp thơng tin về tình trạng tài chính của đơn vị và những thay đổi
- Cung cấp thông tin tổng hợp hữu ích trong việc đánh giá hiệu suất của đơn
vị về chi phí dịch vụ, hiệu quả, và thành tựu
- BCTC cũng có thể giữ vai trị dự báo, cung cấp thơng tin hữu ích trong việc
dự đốn nguồn lực cần thiết để tiếp tục hoạt động và những rủi ro, sự khơng chắc
chắn có liên quan. BCTC có thể cung cấp cho người sử dụng các thông tin:


+ Cho biết thu và sử dụng nguồn lực có phù hợp với quy định ngân sách ?
+ Cho biết liệu các nguồn thu có được sử dụng phù hợp với các yêu cầu pháp
lý và hợp đồng bao gồm giới hạn tài chính được thiết lập bởi các cơ quan luật pháp?
+ Để đạt được những mục tiêu trên, BCTC phải cung cấp thông tin về Tài
sản, Nợ phải trả, Tài sản thuần, Thu nhập, Chi phí, Thay đổi trong tài sản thuần, vốn
chủ sở hữu và Lưu chuyển tiền tệ”.
1.2.

Chuẩn mực kế tốn về BCTC cơng

1.2.1. Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế
1.2.1.1.Tổ chức ban hành
Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế do Ban Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế
ban hành. Ban Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế là một trong bốn hội đồng thiết lập
chuẩn mực độc lập được hỗ trợ bởi Liên đoàn kế tốn quốc tế (IFAC). Tiền thân của
tổ chức này đó là Ủy ban khu vực công (Public Sector Committee) trực thuộc Liên
đồn kế tốn quốc tế. Ban Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế là một hội đồng thiết
lập chuẩn mực độc lập, phát triển những CMKT công chất lượng cao, hướng dẫn,
và các nguồn lực cho các tổ chức cơng trên tồn thế giới về BCTC. IPSASB gồm 18
thành viên, trong đó 15 thành viên tự nguyện đến từ các cơ quan thành viên của
Liên đồn kế tốn quốc tế (IFAC) và 3 thành viên tổ chức công. Các thành viên bao

gồm đại diện các Bộ tài chính, các tổ chức Kiểm tốn của chính phủ, các tổ chức
nghề nghiệp và tổ chức học thuật.
Theo Mai Thị Hoàng Minh và Phạm Quang Huy (2013), mục tiêu của
IPSASB là nâng cao chất lượng và tính minh bạch của BCTC khu vực công bằng
cách :
- Xây dựng hệ thống CMKT chất lượng cao cho các tổ chức công
- Thúc đẩy việc áp dụng và hội tụ kế toán quốc tế: cung cấp thơng tin tồn
diện cho quản lý tài chính và ra quyết định khu vực công, cung cấp những hướng
dẫn và kinh nghiệm trong BCTC khu vực công.


×