BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
**********
BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT
PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CAO
LỘC TỈNH LẠNG SƠN
Học viên: NGUYỄN VĂN HÙNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. CHU TIẾN QUANG
Hà Nội, Năm 2022
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Sự ra đời của thuế là một tất
yếu khách quan gắn liền với
sự ra đời, tồn tại và phát triển
của Nhà nước. Thuế là nguồn
thu chủ yếu của ngân sách
Nhà nước (NSNN) và là công
cụ hàng đầu để điều tiết vĩ mơ
nền kinh tế, kích thích nền
kinh tế phát triển và góp phần
đảm bảo cơng bằng xã hội.
Thuế SDĐPNN là loại thuế
trực thu. Đánh trên tài sản vơ
hình là quyền sử dụng đất phi
nơng nghiệp. Có thể nói, q
trình thực hiện Luật thuế
SDĐPNN trong gần 10 năm
qua, đã phát huy tác dụng tích
cực của cơng tác quản lý và
thu thuế trên nhiều mặt.
Mặc dù tỷ trọng thuế SDĐPNN
trong tổng số thu còn thấp nhưng
cũng đã và đang góp phần thực
hiện ngày một tốt hơn nhiệm vụ
thu NSNN của huyện Cao Lộc
trong điều kiện huyện phải đối
mặt ngày càng gay gắt với các
thách thức của quá trình hội nhập
kinh tế khu vực và quốc tế khơng
ngừng tăng, khi mà việc chuyển
đổi cơ cấu thuế theo hướng tăng
dần tỷ trọng của các sắc thuế trực
thu là không thể đảo ngược.
Tác giả chọn đề tài “Quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
tại Chi cục Thuế huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn” làm luận văn tốt
nghiệp của mình
KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp tại chi cục thuế
Chương 2: Thực trạng quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn
Chương 3: Hoàn thiện quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
tại Chi cục Thuế huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ
SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
Thuế sử dụng đất phi nơng
nghiệp
• Khái niệm, đặc điểm, vai trị
thuế sử dụng đất phi nơng
nghiệp
Quản lý thu thuế sử dụng đất
phi nơng nghiệp tại chi cục
thuế
• Khái niệm và mục tiêu quản
lý thu thuế sử dụng đất phi
nơng nghiệp
• Mục tiêu quản lý thu thuế
• Bộ máy quản lý thu thuế
• Nội dung quản lý thu thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
Các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý thu thuế sử dụng đất
phi nơng nghiệp tại chi cục
thuế huyện
• Nhân tố thuộc về chi cục
thuế
• Nhân tố bên ngồi chi cục
thuế
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ SỬ DỤNG
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN
CAO LỘC TỈNH LẠNG SƠN
Quá trình hình thành và phát triển của Chi cục
Khái quát về Chi cục
Thuế huyện Cao Lộc
tỉnh Lạng Sơn
Thuế huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn
Kết quả thu thuế giai đoạn 2017-2020
Kết quả thu thuế giai đoạn 2017-2020
STT
a
1
2
3
4
Chỉ tiêu
b
Thuế ngoài quốc doanh
Tiền sử dụng đất
Thuế TNCN
Lệ phí trước bạ
Thuế sử dụng đất nơng
5
nghiệp
6
Phí lệ phí
7
Thu khác ngân sách
8
Số thu các xã
Tiền th đất,
9
mặt nước
Thuế sử dụng đất phi
10
nơng nghiệp
TỔNG
DỰ TỐN GIAO
% So với dự toán giao
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
% thực hiện năm sau so
với năm trước
2018
2019
2020
5=2/1 6=3/2
7=4/3
85,7
108,2
110,6
117,1
106,0
96,7
128,1
131,0
94,3
133,7
116,3
109,3
1
52.520,5
40.460,6
3.628,5
15.620,7
2
45.008,9
47.381,6
4.647,1
20.889,9
3
48.699,3
50.220,6
6.085,8
24.303,9
4
53.880,4
48.542,0
5.740,2
26.572,1
84,3
138,3
151,9
104,2
164,2
109,8
68,5
227.801,8
15.980,6
212,7
314.503,1
15.353,7
386,1
372.023,6
25.659,0
0
385.267,3
16.080,9
0,0
138,1
96,1
181,5
118,3
167,1
0,0
103,6
62,7
0
0
7.361,1
5.258,9
71,4
460,9
437,8
601,3
594,3
95,0
137
98,8
356.770,6
263.590
135,4
448.746,7
285.550
157,2
535.106,5
398.550
134,2
542.040,3
444.950
121,8
125,8
108,3
119,2
139,6
101,3
111,6
Thực trạng quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
tại Chi cục Thuế huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn
Thực trạng bộ máy quản lý thu thuế
Thực trạng lập dự tốn thu thuế sử dụng đất phi nơng
nghiệp
Thực trạng tổ chức thực hiện dự toán thu thuế sử dụng đất
phi nơng nghiệp
Thực trạng kiểm tra thực hiện dự tốn thu thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp
CHI CỤC TRƯỞNG
Phó chi cục
trưởng 1
Phó chi cục
trưởng 2
Phó chi cục
trưởng 3
Phó chi cục
trưởng 4
Đội Quản lý
Đội Nghiệp
Đội Kiểm
Đội Quản lý
thuế thị trấn
vụ quản lý
tra thuế
thuế thị trấn
Đồng Đăng
thuế - Hành
Cao Lộc và
và liên xã
chính
liên xã
Sơ đồ bộ máy quản lý thu thuế Chi cục Thuế huyện Cao Lộc
STT
Kết quả thu
nộp thuế sử
dụng đất phi
nông nghiệp 2
năm 2019-2020
của các hộ dân
trên địa bàn
các xã, thị trấn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
Tên xã, thị trấn
Thị trấn Cao Lộc
Bảo Lâm
Bình Trung
Cao Lâu
Cơng Sơn
Thị trấn Đồng Đăng
Gia Cát
Hải Yến
Hòa Cư
Hồng Phong
Hợp Thành
Lộc Yên
Mẫu Sơn
Phú Xá
Tân Liên
Tân Thành
Thạch Đạn
Thanh Lòa
Thụy Hùng
Xuân Long
Xuất Lễ
Yên Trạch
TỔNG CỘNG
2019
Thuế phải
Đã nộp
nộp
220.155
220.155
333
333
0
0
0
0
577
577
168.820
168.820
10.674
10.674
991
991
22
22
26.853
26.853
142.834
142.834
0
0
0
0
16.632
16.632
27
27
0
0
49
49
87
87
1.149
1.149
0
0
1.034
1.034
267
267
590.504
590.504
2020
So sánh 2020/2019(%)
Thuế phải
Thuế phải
Đã nộp
Đã nộp
nộp
nộp
211.971
211.971
96,3
96,3
333
333
100,0
100,0
0
0
0,0
0,0
0
0
0,0
0,0
577
577
100,0
100,0
156.200
156.200
111,7
111,7
10.674
10.674
100,0
100,0
991
991
100,0
100,0
22
22
100,0
100,0
26.853
26.853
100,0
100,0
142.834
142.834
100,0
100,0
0
0
0,0
0,0
0
0
0,0
0,0
16.632
16.632
100,0
100,0
27
27
100,0
100,0
0
0
0,0
0,0
49
49
100,0
100,0
87
87
100,0
100,0
1.149
1.149
100,0
100,0
0
0
0,0
0,0
1.034
1.034
100,0
100,0
267
267
100,0
100,0
569.700
569.700
96,3
101,3
Kết quả thu nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2
năm 2019-2020 của các tổ chức, cá nhân thuê đất
ST
T
1
2
3
4
2019
Loại hình đơn vị
- Cơng ty TNHH
- Cơng ty cổ phần
- DNTN
- HTX
TỔNG
Thuế
phải nộp
28.200
19.600
3.700
3.900
50.400
2020
Đã nộp
28.200
19.600
3.700
3.900
50.400
Thuế
phải nộp
28.200
19.600
3.700
3.900
50.400
2020/2019
(%)
Đã nộp
28.200
19.600
3.700
3.900
50.400
Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
tại Chi cục Thuế huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn
Điểm mạnh
trong quản lý
thu thuế
Công tác quản lý thu thuế SDĐPNN đã thực hiện tốt, hệ thống chính sách
pháp luật về quản lý thu thuế sử dụng đất đồng bộ và thống nhất
Thực hiện công khai các thủ tục hành chính từ việc ký kê khai, thủ tục miễn
giảm thuế đến việc mua bán hoá đơn, mức thuế khốn và các thủ tục hành
chính khác.
Hồn thiện và nâng cao việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng công tác
thuế theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong tồn ngành
Cơng tác kế hoạch và dự toán thu thuế SDĐPNN cho NSNN được xây dựng
theo đúng quy định của Luật thuế SDĐPNN và quy trình của Luật NSNN.
Thực hiện đầy đủ, kịp thời việc trả lời chính sách, khiếu nại thu thuế
SDĐPNN bằng văn bản, trả lời qua điện thoại, Email, đối thoại trực tiếp với
NNT.
Như vậy, về cơ bản số thu về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại huyện Cao
Lộc qua các năm đều có số thu năm sau cao hơn năm trước.
Giám sát thực hiện quản lý thu thuế SDĐPNN đối với tổ chức, doanh nghiệp,
Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn đã xây dựng được cơ chế kiểm tra, giám sát hồ sơ
khai thuế
Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
tại Chi cục Thuế huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn
Hạn chế:
o Bộ phận quản lý thu thuế SDĐPNN đa số là những công chức trên 50 tuổi.
o Chất lượng công chức thực hiện công tác quản lý thu thuế SDĐPNN chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đặt ra.
o Công tác đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và tập huấn nâng cao năng lực chuyên mơn cho lực lượng cán bộ thu thuế
SDĐPNN cịn chậm, khơng theo kịp
o Ngành thuế chưa có chế độ khuyến khích hiệu quả để cơng chức làm cơng tác quản lý thuế SDĐPNN
o Công tác quy hoạch, bồi dưỡng, sử dụng cơng chức trong ngành thuế nói chung và cơng chức thu thuế SDĐPNN nói riêng
cịn nhiều bất cập,
o hệ thống cơ sở dữ liệu về người NNT làm căn cứ cho việc phân tích, đánh giá việc chấp hành nghĩa vụ thuế của NTT còn
sơ sài
o Việc khai thác thông tin trên hệ thống Quản lý thuế rất bất cập, nhiều chương trình bị lỗi.
o Huyện Cao Lộc là một huyện miền núi thuộc địa bàn khó khăn, nguồn thu NSNN chủ yếu dựa vào phí qua biên giới tại
các cửa khẩu thông thương với Trung Quốc.
o Hạn chế trong hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế SDĐPNN
o Công tác kiểm tra kiểm tra thực hiện dự toán thu thuế SDĐPNN tại các chi cục thuế vẫn còn những hạn chế và bất cập
nhất định
Nguyên nhân chủ quan:
• Một là, nguồn nhân lực phục vụ công tác quản lý thu thuế sử dụng đất nói chung thuế
SDĐPNN nói riêng.
• Hai là, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác quản lý thu thuế nói chung, thuế
SDĐPNN nói riêng.
Nguyên
nhân hạn
chế
Nguyên nhân khách quan:
• Một là, cơ chế quản lý thu thuế SDĐPNN chưa có thay đổi kịp thời
• Hai là, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thu tiền thuế SDĐPNN ban hành rất chậm, …
• Ba là, trình độ, ý thức tuân thủ pháp luật về thuế của NNT SDĐPNN
Ngun nhân khác:
• Về qui trình quản lý thuế
• Về công tác phối hợp tổ chức thu thuế
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ SỬ DỤNG
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN
CAO LỘC TỈNH LẠNG SƠN
Chiến lược và
định hướng
hoàn thiện
quản lý thu
thuế sử dụng
đất phi nông
nghiệp
Chiến lược cải
cách quản lý
thu thuế sử
dụng đất phi
nông nghiệp
của ngành
Thuế đến năm
2030
Định hướng
hoàn thiện
quản lý thu
thuế sử dụng
đất phi nông
nghiệp thuộc
Chi cục Thuế
huyện Cao
Lộc tỉnh Lạng
Sơn
Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn
Hoàn thiện bộ máy quản lý thu thuế
Hoàn thiện lập dự toán thu thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp
Hồn thiện tổ chức thực hiện dự tốn thu thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp
Hồn thiện kiểm tra thực hiện dự toán thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
Tăng cường sự lãnh
đạo của cấp ủy Đảng
Kiến nghị đối với Kiến nghị đối với Cục
và chính quyền về
UBND huyện
thuế tỉnh Lạng Sơn
quản lý về thu thuế sử
dụng đất
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!