Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đáp án cuộc thi Tìm hiểu Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị - Tuần 4 Hội thi Tìm hiểu Nghị quyết 15-NQ/TW về phát triển Thủ đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.91 KB, 20 trang )

Đáp án thi Tìm hiểu Nghị quyết 15-NQ/TW về phát triển Thủ
đô - Tuần 4
Câu 1: Nghị quyết số 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đánh giá sự nghiệp xây dựng nông thôn
mới của Thủ đô Hà Nội đạt được kết quả như thế nào?
A. Đạt kết quả tốt

B. Đạt kết quả khá

C. Là trụ đỡ của kinh tế nông thôn

D. Là dấu ấn nổi bật
Câu 2: Đánh giá khái quát về những tồn tại, hạn chế sau 10 năm thực hiện Nghị quyết 11NQ/TW của Bộ Chính trị?
A. Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò dẫn dắt, trung tâm, động lực phát triển vùng và cả nước;
năng lực cạnh tranh, vị thế của Hà Nội trong khu vực và thế giới còn khiêm tốn.

B. Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò dẫn dắt, trung tâm của vùng và cả nước; năng lực cạnh
tranh, vị thế của Hà Nội trong khu vực và thế giới còn chưa cao.

C. Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò là động lực phát triển vùng và cả nước; năng lực cạnh tranh,
vị thế của Hà Nội trong khu vực và thế giới còn khiêm tốn.

D. Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò dẫn dắt, trung tâm, động lực phát triển vùng và cả nước;
năng lực cạnh tranh, vị thế của Hà Nội trong khu vực và thế giới còn chưa cao.
Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò là trung tâm, động lực tăng trưởng và phát triển của vùng đồng
bằng Sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước; năng lực cạnh tranh còn thấp,
nhất là so với khu vực và thế giới. (Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị)
Câu 3: Giai đoạn 2011-2020, ngành cơng nghiệp, xây dựng Thủ đơ tăng bình qn bao
nhiêu %/năm?
A. 8,8%/năm

B. 7,6%/năm



C. 8,68%/năm

D. 6,7%/năm
Câu 4: Mục tiêu đến năm 2030, GRDP bình quân đầu người đạt bao nhiêu?
A. 13.000 - 14.000 USD.

B. 12.000 - 13.000 USD.

C. 10.000 - 12.000 USD.

D. 12.500 - 13.000 USD.


Câu 5: Giai đoạn 2011-2020, Thủ đô Hà Nội luôn là địa phương dẫn đầu cả nước về
doanh thu công nghiệp ICT với tổng giá trị là bao nhiêu?
A. Khoảng 330 nghìn tỷ đồng

B. Khoảng 320 nghìn tỷ đồng

C. Khoảng 345 nghìn tỷ đồng

D. Khoảng 370 nghìn tỷ đồng
Câu 6: Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đã yêu cầu Hà Nội và các địa phương trong
Vùng Thủ đô chuẩn bị đầu tư, xây dựng đường Vành đai 5 vào thời gian nào?
A. Trước năm 2035

B. Sau năm 2035

C. Sau năm 2030


D. Trước năm 2030
Câu 7: Từ năm 2016 đến nay, Hà Nội đứng thứ mấy trong số 63 tỉnh, thành phố về chỉ số
công nghiệp Công nghệ thông tin?
A. 2

B. 1

C. 4

D. 3
Câu 8: “Phát triển Thủ đô Hà Nội “Văn hiến – Văn minh – Hiện đại” là trách nhiệm, nghĩa
vụ của ai?
A. Cán bộ, đảng viên và Nhân dân cả nước.

B. Đảng bộ, chính quyền và Nhân dân vùng Thủ đơ

C. Tồn Đảng, tồn dân, tồn qn, của cả hệ thống chính trị




D. Cán bộ, đảng viên và các tầng lớp Nhân dân Thủ đô.
Câu 9: Trên lĩnh vực xây dựng Đảng, hệ thống chính trị giai đoạn 2011 - 2020, còn hạn
chế, yếu kém nào cần khắc phục?
A. Công tác xây dựng Đảng và củng cố tổ chức bộ máy, công tác cán bộ chưa đáp ứng được
u cầu, cá biệt cịn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của
Đảng bộ.

B. Cơng tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị, quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực còn

hạn chế; việc xây dựng, củng cố tổ chức bộ máy và công tác cán bộ chưa đáp ứng được u
cầu, cá biệt cịn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng
bộ.

C. Việc xây dựng tổ chức bộ máy và công tác cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu, cá biệt còn


có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.

D. Việc xây dựng, củng cố tổ chức bộ máy chưa đáp ứng được u cầu, cá biệt cịn có cán bộ
chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.
Câu 10: Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đề ra mục tiêu xây dựng đô thị thông
minh trên cơ sở phát triển ở khu vực nào?
A. Hai bên trục đường vành đai 4

B. Hai bên bờ sông Đuống

C. Hai bên trục Nhật Tân - Nội Bài
D. Hai bên bờ sông Hồng




Câu 11: Trong công tác bảo vệ môi trường, Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị xác
định cần hướng tới xây dựng Hà Nội trở thành một Thủ đô như thế nào?
A. Thủ đô xanh, sạch, đẹp, phát triển bền vững.

B. Thủ đô xanh, sạch, đẹp.

C. Thủ đô xanh, sạch, đẹp, có bản sắc và lan tỏa.





D. Thủ đơ giàu đẹp, xanh, thông minh, hiện đại.
Câu 12: Sau khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị và tinh giản
biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Hà Nội đã giảm được bao
nhiêu ban chỉ đạo trực thuộc Ủy ban Nhân dân Thành phố quản lý?
A. 76/102

B. 74/102

C. 74/102

D. 75/102
Câu 13: Để tập trung đầu tư phát triển, nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
của Thủ đô một cách tổng thể, đồng bộ, hiện đại và hiệu quả, Nghị quyết 15-NQ/TW của
Bộ Chính trị yêu cầu sử dụng tốt nguồn lực nào?
A. Các nguồn lực xã hội.

B. Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.

C. Phân cấp, phân quyền cho Thủ đô.

D. Cả 3 phương án trên.
Câu 14: Thứ hạng của Hà Nội trong cả nước về chất lượng giáo dục mũi nhọn?
A. Thứ hai

B. Dẫn đầu






C. Thứ ba

D. Thứ tư
Câu 15: Trong giai đoạn 2016 – 2020, Thành phố Hà Nội đã đóng góp bao nhiêu % GDP
cả nước?
A. 18% GDP

B. 15,5% GDP

C. 15% GDP

D. Trên 16% GDP
Câu 16: Trong công tác bảo vệ môi trường, Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị xác
định cần hướng tới xây dựng Hà Nội trở thành một Thủ đô như thế nào?
A. Thủ đô giàu đẹp, xanh, thông minh, hiện đại.

B. Thủ đô xanh, sạch, đẹp.

C. Thủ đô xanh, sạch, đẹp, có bản sắc và lan tỏa.

D. Thủ đô xanh, sạch, đẹp, phát triển bền vững.
Câu 17: Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đã yêu cầu Hà Nội và các địa phương
trong Vùng Thủ đô chuẩn bị đầu tư, xây dựng đường Vành đai 5 vào thời gian nào?
A. Trước năm 2035

B. Sau năm 2035


C. Sau năm 2030

D. Trước năm 2030
Câu 18: Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đề ra mục tiêu xây dựng đơ thị thông
minh trên cơ sở phát triển ở khu vực nào?
A. Hai bên trục đường vành đai 4

B. Hai bên bờ sông Hồng

C. Hai bên trục Nhật Tân - Nội Bài
D. Hai bên bờ sông Đuống




Câu 19: Sau khi thực hiện sắp xếp, cơ bản mỗi xã, phường, thị trấn bố trí tối đa 07 người
hoạt động khơng chun trách, Hà Nội đã giảm được bao nhiêu người?
A. 3.714 người

B. 3.314 người

C. 3.514 người

D. 3.614 người


Câu 20: Sau 10 năm thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị, kinh tế Thủ đơ cịn
tồn tại khuyết điểm gì?
A. Chưa hồn thành mục tiêu đề ra, tốc độ tăng trưởng dần chậm lại.


B. Chưa tạo được các “đột phá lớn” và chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của Thành
phố.

C. Chưa đạt kế hoạch đề ra, chưa phát huy hết tiềm năng, thế mạnh của mình.

D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khơng đạt mục tiêu kế hoạch đề ra, khoảng cách so với các nước
trong khu vực còn lớn, khả năng chống chịu của nền kinh tế có thời điểm chưa thật vững chắc;
năng lực cạnh tranh và tính tự chủ của nền kinh tế cịn hạn chế.

Đáp án thi Tìm hiểu Nghị quyết 15-NQ/TW về phát triển Thủ
đô - Tuần 3
Câu 1: Trong công tác bảo vệ môi trường, Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đã xác
định cần hướng tới xây dựng Hà Nội trở thành một thủ đô như thế nào?
A. Thủ đô giàu đẹp, thông minh, hiện đại
B. Thủ đô xanh, sạch, đẹp
C. Thủ đô xanh, sạch, đẹp, phát triển bền vững
D. Thủ đơ xanh, sạch, đẹp, có bản sắc và lan tỏa.
Câu 2: Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đặt mục tiêu Hà Nội phấn đấu đến năm
2025 có bao nhiêu huyện phát triển thành quận?
A. 2 - 3 huyện
B. 3 - 5 huyện
C. 5 - 7 huyện
D. 1- 2 huyện

Câu 3: Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về Chủ trương đầu tư Dự án đường Vành đai 4
vùng thủ đô Hà Nội vào thời gian nào?
A. Ngày 10/6/2022
B. Ngày 18/6/2022
C. Ngày 16/5/2022



D. Ngày 16/6/2022
Câu 4: Theo Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị, phát triển Thủ đơ Hà Nội “Văn hiến –
Văn minh – Hiện đại” trong chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ như thế
nào?
A. Nhiệm vụ chính trị quan trọng đặc biệt
B. Nhiệm vụ chính trị cơ bản.
C. Nhiệm vụ chính trị quan trọng hàng đầu
D. Nhiệm vụ chính trị quan trọng
Câu 5: Đến năm 2021, thành phố Hà Nội đã có bao nhiêu huyện, thị xã đạt chuẩn nông
thôn mới?
A. 14/18
B. 17/18
C. 16/18
D. 15/18
Câu 6: Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đã yêu cầu Hà Nội và các địa phương trong
Vùng Thủ đô chuẩn bị đầu tư, xây dựng đường Vành đai 5 vào thời gian nào?
A. Sau năm 2030
B. Trước năm 2035
C. Sau năm 2035
D. Trước năm 2030
Câu 7: Sau 10 năm thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị, kinh tế Thủ đơ cịn
tồn tại khuyết điểm gì?
A. Chưa hoàn thành mục tiêu đề ra, tốc độ tăng trưởng dần chậm lại.
B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đạt mục tiêu kế hoạch đề ra, khoảng cách so với các nước
trong khu vực còn lớn, khả năng chống chịu của nền kinh tế có thời điểm chưa thật vững chắc;
năng lực cạnh tranh và tính tự chủ của nền kinh tế còn hạn chế.
C. Chưa đạt kế hoạch đề ra, chưa phát huy hết tiềm năng, thế mạnh của mình.



D. Chưa tạo được các “đột phá lớn” và chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của Thành
phố.
Câu 8: Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về Chủ trương đầu tư Dự án đường Vành đai 4
vùng thủ đô Hà Nội vào thời gian nào?
A. Ngày 16/5/2022
B. Ngày 10/6/2022
C. Ngày 16/6/2022
D. Ngày 18/6/2022
Câu 9: Để tập trung đầu tư phát triển, nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
của Thủ đô một cách tổng thể, đồng bộ, hiện đại và hiệu quả, Nghị quyết 15-NQ/TW của
Bộ Chính trị yêu cầu sử dụng tốt nguồn lực nào?
A. Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.
B. Cả 3 phương án trên.
C. Phân cấp, phân quyền cho Thủ đô.
D. Các nguồn lực xã hội.
Câu 10: Theo Quy hoạch Vùng Thủ đơ đến năm 2030 tầm nhìn 2050 được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt, Vùng Thủ đơ Hà Nội bao gồm mấy tỉnh, thành phố?
A. 11
B. 9
C. 8
D. 10
Câu 11: Trên lĩnh vực xây dựng Đảng, hệ thống chính trị giai đoạn 2011 - 2020, còn hạn
chế, yếu kém nào cần khắc phục?
A. Công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị, quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực còn
hạn chế; việc xây dựng, củng cố tổ chức bộ máy và công tác cán bộ chưa đáp ứng được u
cầu, cá biệt cịn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng
bộ.



B. Việc xây dựng, củng cố tổ chức bộ máy chưa đáp ứng được u cầu, cá biệt cịn có cán bộ
chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.
C. Cơng tác xây dựng Đảng và củng cố tổ chức bộ máy, công tác cán bộ chưa đáp ứng được
yêu cầu, cá biệt cịn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của
Đảng bộ.
D. Việc xây dựng tổ chức bộ máy và công tác cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu, cá biệt cịn
có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.
Câu 12: Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đặt mục tiêu tăng trưởng GRDP bình
qn đến năm 2030 là bao nhiêu?
A. 7,5- 8,0%/năm
B. 7,0- 8,0%/năm
C. 7,5- 8,5%/năm
D. 8,0 - 8,5%/năm
Câu 13: Sau 10 năm thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị, kinh tế Thủ đơ cịn
tồn tại khuyết điểm gì?
A. Chưa hồn thành mục tiêu đề ra, tốc độ tăng trưởng dần chậm lại.
B. Chưa đạt kế hoạch đề ra, chưa phát huy hết tiềm năng, thế mạnh của mình.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đạt mục tiêu kế hoạch đề ra, khoảng cách so với các nước
trong khu vực còn lớn, khả năng chống chịu của nền kinh tế có thời điểm chưa thật vững chắc;
năng lực cạnh tranh và tính tự chủ của nền kinh tế còn hạn chế.
D. Chưa tạo được các “đột phá lớn” và chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của Thành
phố.
Câu 14: Đường Vành đai 4 – Vùng Thủ đô đi qua địa bàn mấy quận, huyện thuộc thành
phố Hà Nội?
A. 8
B. 9
C. 6
D. 7



Câu 15: Trên lĩnh vực xây dựng Đảng, hệ thống chính trị giai đoạn 2011 - 2020, cịn hạn
chế, yếu kém nào cần khắc phục?
A. Công tác xây dựng Đảng và củng cố tổ chức bộ máy, công tác cán bộ chưa đáp ứng được
u cầu, cá biệt cịn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của
Đảng bộ.
B. Cơng tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị, quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực còn
hạn chế; việc xây dựng, củng cố tổ chức bộ máy và công tác cán bộ chưa đáp ứng được yêu
cầu, cá biệt cịn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng
bộ.
C. Việc xây dựng tổ chức bộ máy và công tác cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu, cá biệt cịn
có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.
D. Việc xây dựng, củng cố tổ chức bộ máy chưa đáp ứng được yêu cầu, cá biệt cịn có cán bộ
chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.
Câu 16: Đánh giá khái quát về những tồn tại, hạn chế sau 10 năm thực hiện Nghị quyết
11-NQ/TW của Bộ Chính trị?
A. Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò dẫn dắt, trung tâm, động lực phát triển vùng và cả nước;
năng lực cạnh tranh, vị thế của Hà Nội trong khu vực và thế giới còn khiêm tốn.
B. Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò là động lực phát triển vùng và cả nước; năng lực cạnh tranh,
vị thế của Hà Nội trong khu vực và thế giới còn khiêm tốn.
C. Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò dẫn dắt, trung tâm của vùng và cả nước; năng lực cạnh
tranh, vị thế của Hà Nội trong khu vực và thế giới còn chưa cao.
D. Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò dẫn dắt, trung tâm, động lực phát triển vùng và cả nước;
năng lực cạnh tranh, vị thế của Hà Nội trong khu vực và thế giới còn chưa cao.
Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò là trung tâm, động lực tăng trưởng và phát triển của vùng đồng
bằng Sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước; năng lực cạnh tranh còn thấp,
nhất là so với khu vực và thế giới. (Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị)
Câu 17: Bạn cho biết Hà Nội vinh dự đón nhận danh hiệu “Thủ đô anh hùng” vào dịp
nào?
A. Kỷ niệm 990 năm Thăng Long - Hà Nội năm 2000
B. Kỷ niệm 995 năm Thăng Long - Hà Nội năm 2005

C. Kỷ niệm 50 năm giải phóng Thủ đơ năm 2004


D. Kỷ niệm 999 năm Thăng Long – Hà Nội năm 2009
Câu 18: Đến nay, tỷ lệ lao động qua đào tạo của Hà Nội đạt bao nhiêu %?
A. 0.82
B. 0.711
C. 0.75
D. 0.825
Câu 20: Giai đoạn 2011 - 2020, Hà Nội đã thu hút số vốn đầu tư FDI là bao nhiêu?
A. 33,7 tỷ USD
B. 35,7 tỷ USD
C. 32,7 tỷ USD
D. 34,7 tỷ USD

Đáp án thi Tìm hiểu Nghị quyết 15-NQ/TW về phát triển Thủ
đô - Tuần 2
Câu 1. Thời gian qua, Đảng bộ Hà Nội đã đạt được kết quả nổi bật nào trong công tác
xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị được Trung ương ghi nhận, đánh giá
cao?
A. Tập trung lãnh đạo nâng cao chất lượng cơng tác tư tưởng, tun giáo trước tình hình mới;
thực hiện có hiệu quả việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh,
gắn với thực hiện tốt Nghị quyết Trung ương 4 (khoá XI, XII).
B. Cả 3 phương án trên
C. Gương mẫu đi đầu, tổ chức thực hiện nghiêm túc, chủ động, bài bản, khoa học, sáng tạo,
củng cố, xây dựng, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức đảng, đạt kết quả
quan trọng.
D. Thực hiện đồng bộ, quyết liệt và có hiệu quả, tạo ra bước chuyển biến mạnh trong công tác
xây dựng, chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức đảng và
chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên.

Câu 2. Hệ thống y tế Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011 - 2020 cịn hạn chế, yếu kém gì?
A. Hệ thống y tế, y tế dự phòng còn nhiều bất cập


B. Hệ thống y tế, y tế cơ sở còn nhiều hạn chế.
C. Hệ thống y tế, nhất là y tế cơ sở còn nhiều bất cập.
D. Hệ thống y tế, nhất là y tế dự phòng, y tế cơ sở cịn nhiều bất cập




Câu 3. Vị trí, vai trị của Thủ đô được khẳng định như thế nào trong quan điểm Nghị
quyết số 15-NQ/TW của Bộ Chính trị?
A. Là Trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, trái tim của cả nước; trung tâm lớn về
kinh tế, văn hoá, giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ và hội nhập quốc tế; xây dựng
Thủ đô Hà Nội trở thành đô thị thông minh, hiện đại, xanh, sạch, đẹp, an ninh, an toàn; phát
triển nhanh, bền vững, có sức lan toả để thúc đẩy vùng đồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ và cả nước cùng phát triển
B. Là "Trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, trung tâm lớn về văn hoá, giáo dục,
kinh tế và giao dịch quốc tế, một động lực phát triển của vùng đồng bằng Sông Hồng và cả
nước".
C. Là “Trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, trung tâm lớn về văn hoá, khoa học,
giáo dục, kinh tế và giao dịch quốc tế, một động lực phát triển của vùng đồng bằng sông Hồng
và cả nước”
D. Là "Trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, trung tâm văn hoá, khoa học, giáo
dục, kinh tế và giao dịch quốc tế, một động lực phát triển của vùng đồng bằng Sông Hồng.
Câu 4. Di sản nào dưới đây được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp
Quốc (UNESCO) công nhận là Di sản Tư liệu Thế giới?
A. 82 bia Tiến sĩ Triều Lê-Mạc (1442 – 1779), tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám
B. Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Chùa Thầy và khu vực núi đá Sài Sơn, Hoàng Xá,

Phượng Cách (huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội)
C. Di sản Văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại Hội Gióng ở đền Phù Đổng và đền Sóc
D. Di tích kiến trúc nghệ thuật Đình Tây Đằng (huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội)
Câu 5. Mục tiêu đến năm 2045, GRDP bình quân đầu người của Thủ đô Hà Nội đạt bao
nhiêu?
A. Trên 36.000 USD
B. Trên 34.000 USD


C. Trên 37.000 USD
D. Trên 35.000 USD
Câu 6. Trong công tác xây dựng, phát triển hạ tầng cấp, thoát nước giai đoạn 2011 2020, Hà Nội chưa hoàn thành được chỉ tiêu nào?
A. Xây dựng 5.537,42 km cống rãnh; 236,48 km sông, kênh, mương; 42.002 ga thu, 109.610
ga thăm các loại; 125 hồ điều hịa; 58 trạm bơm thốt nước
B. Chưa khắc phục được nạn úng ngập trong nội đô.
C. Cả 3 phương án trên
D. Hạ tầng thoát nước được đầu tư đáp ứng tưới tiêu phát triển nông nghiệp.
Câu 7. Hà Nội là một trong những thành phố có nhiều lễ hội nhất cả nước. Xin cho biết
Hà Nội có bao nhiêu lễ hội trong 1 năm?
A. 1106
B. 1306
C. 1406
D. 1206

Câu 8. Quan điểm về xây dựng, phát triển Thủ đơ Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045, Bộ Chính trị yêu cầu những nội dung nào?
Câu 9. Hà Nội là thủ đơ có diện tích lớn thứ mấy trên thế giới?
A. 16
B. 17
C. 15

D. 18
Câu 10. Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đã yêu cầu Hà Nội và các địa phương
trong Vùng Thủ đô chuẩn bị đầu tư, xây dựng đường Vành đai 5 vào thời gian nào?
A. Trước năm 2030
B. Sau năm 2035


C. Sau năm 2030
D. Trước năm 2035
Câu 11. “Phát triển Thủ đô Hà Nội “Văn hiến – Văn minh – Hiện đại” là trách nhiệm, nghĩa
vụ của ai?
A. Cán bộ, đảng viên và các tầng lớp Nhân dân Thủ đô.
B. Cán bộ, đảng viên và Nhân dân cả nước.
C. Toàn Đảng, tồn dân, tồn qn, của cả hệ thống chính trị
D. Đảng bộ, chính quyền và Nhân dân vùng Thủ đô

Câu 12. Quan điểm của Đảng về xây dựng đảng bộ và hệ thống chính trị Thủ đơ trong
Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị?
A. Xây dựng Đảng bộ và hệ thống chính trị của Thủ đơ Hà Nội thực sự gương mẫu, đoàn kết,
trong sạch, vững mạnh toàn diện, tiêu biểu.
B. Nâng cao năng lực lãnh đạo toàn diện của Đảng bộ ngang tầm với nhiệm vụ và đòi hỏi của
Đảng và Nhân dân thành phố.
C. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng trong sạch, vững mạnh; đổi mới, hồn thiện tổ chức
bộ máy hệ thống chính trị; nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cấp chính quyền.
D. Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng bộ; tăng cường hiệu lực, hiệu quả
quản lý của các cấp chính quyền.
Câu 13 Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị, GRDP giai
đoạn 2011 - 2020 của Hà Nội tăng bình quân bao nhiêu?
A. 6,93%/năm
B. 10,85%/năm

C. 6,83%/năm
D. 7,39%/năm
Câu 14 Nghị quyết số 15-NQ/TW, ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng,
nhiệm vụ phát triển Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 nêu ra mấy quan điểm
chỉ đạo?
A. 4


B. 5
C. 6
D. 3
Câu 15. Năm 2020, dân số của Thủ đô Hà Nội là bao nhiêu?
A. Hơn 7 triệu người
B. Hơn 7,5 triệu người
C. Hơn 8 triệu người
D. Hơn 8,5 triệu người
Câu 16. Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đã yêu cầu Hà Nội và các địa phương
trong Vùng Thủ đơ phấn đấu hồn thành đường Vành đai 4 trước năm nào?
A. Năm 2028
B. Năm 2030
C. Năm 2027
D. Năm 2029
Câu 17. Mục tiêu đến năm 2030, GRDP bình quân đầu người đạt bao nhiêu?
A. 13.000 - 14.000 USD.
B. 10.000 - 12.000 USD.
C. 12.500 - 13.000 USD.
D. 12.000 - 13.000 USD.
Câu 18. Đến năm 2021, Thành phố Hà Nội đã thực hiện thí điểm quản lý theo mơ hình
chính quyền đô thị tại bao nhiêu phường?
A. 180

B. 170
C. 175
D. 173


Câu 19. Giai đoạn 2011-2020, ngành công nghiệp, xây dựng Thủ đơ tăng bình qn bao
nhiêu %/năm?
A. 7,6%/năm
B. 6,7%/năm
C. 8,68%/năm
D. 8,8%/năm
Câu 20. “Phát triển Thủ đô Hà Nội “Văn hiến – Văn minh – Hiện đại” là nhiệm vụ hàng
đầu của ai?
A. Qn và dân Thủ đơ
B. Tồn Đảng, tồn dân, tồn qn, của cả hệ thống chính trị
C. Đảng bộ, chính quyền và nhân dân Thủ đơ.
D. Đảng bộ, chính quyền, nhân dân tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đơ.

Đáp án thi Tìm hiểu Nghị quyết 15-NQ/TW về phát triển Thủ
đô - Tuần 1
Câu 1: Năm 2021, Hà Nội có bao nhiêu sản phẩm nơng nghiệp theo chương trình mỗi xã
(phường) một sản phẩm (OCOP)?
A. 1457
B. 1456
C. 1455
D. 1454
Câu 2: Trong giai đoạn 2016 – 2020, Thành phố Hà Nội đã đóng góp bao nhiêu % GDP cả
nước?
A. 15% GDP
B. 15,5% GDP

C. Trên 16% GDP
D. 18% GDP


Câu 3: Mục tiêu đến năm 2045, GRDP bình quân đầu người của Thủ đô Hà Nội đạt bao
nhiêu?
A. Trên 34.000 USD
B. Trên 35.000 USD
C. Trên 36.000 USD
D. Trên 37.000 USD
Câu 4: Thực hiện Nghị quyết Đại hội XVII của Đảng bộ thành phố, Thành ủy Hà Nội đã
xây dựng bao nhiêu chương trình cơng tác tồn khố?
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 5: Mục tiêu đến năm 2030, GRDP bình quân đầu người đạt bao nhiêu?
A. 12.000 - 13.000 USD.
B. 10.000 - 12.000 USD.
C. 12.500 - 13.000 USD.
D. 13.000 - 14.000 USD.
Câu 6: Hệ thống y tế Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011 - 2020 còn hạn chế, yếu kém gì?
A. Hệ thống y tế, nhất là y tế cơ sở còn nhiều bất cập.
B. Hệ thống y tế, y tế dự phòng còn nhiều bất cập
C. Hệ thống y tế, nhất là y tế dự phòng, y tế cơ sở còn nhiều bất cập
D. Hệ thống y tế, y tế cơ sở còn nhiều hạn chế.
Câu 7. Đến năm 2020, tỷ lệ trường công lập của Hà Nội đạt chuẩn quốc gia?
A 0.75
B. 0.76



C. 0.765
D. 0.769
Câu 8. Đường Vành đai 4 – Vùng Thủ đô đi qua địa bàn mấy quận, huyện thuộc thành
phố Hà Nội?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 9. Trong công tác bảo vệ môi trường, Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị xác
định cần hướng tới xây dựng Hà Nội trở thành một Thủ đô như thế nào?
А. Thủ đô xanh, sạch, đẹp.
B. Thủ đô giàu đẹp, xanh, thông minh, hiện đại.
C. Thủ đô xanh, sạch, đẹp, phát triển bền vững.
D. Thủ đơ xanh, sạch, đẹp, có bản sắc và lan tỏa.
Câu 10. Giai đoạn 2011-2020, Hà Nội có tổng số bao nhiêu làng nghề và làng có nghề?
А. 1450
B. 1463
C. 1361
D. 1350
Câu 11. Năm 2020, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Hà Nội xếp vị trí thứ
mấy trong 63 tỉnh/thành phố trong cả nước?
A. 36/63
B. 23/63
C. 11/63
D. 9/63


Câu 12. Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị yêu cầu xây dựng khu vực sông nào của
Hà Nội là trục xanh, cảnh quan trung tâm, phát triển đô thị hài hồ hai bên sơng của Hà

Nội?
А. Sơng Đuống
B. Sơng Tô Lịch
C. sông Hồng
D. Sông Đáy
Câu 13. Giai đoạn 2011 - 2020, Hà Nội đã thu hút số vốn đầu tư FDI là bao nhiêu?
A. 32,7 tỷ USD
B. 33,7 tỷ USD
C. 34,7 tỷ USD
D. 35,7 tỷ USD
Câu 14: Đến nay, tỷ lệ lao động qua đào tạo của Hà Nội đạt bao nhiêu %?
A. 0.711
B. 0.75
C. 0.82
D. 0.825
Câu 15. Theo Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị, phát triển Thủ đô Hà Nội “Văn hiến
– Văn minh – Hiện đại” trong chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ như
thế nào?
A. Nhiệm vụ chính trị cơ bản.
B. Nhiệm vụ chính trị quan trọng hàng đầu
C. Nhiệm vụ chính trị quan trọng
D. Nhiệm vụ chính trị quan trọng đặc biệt
Câu 16: Sau 10 năm thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị, kinh tế Thủ đơ cịn
tồn tại khuyết điểm gì?


A Chưa tạo được các “đột phá lớn" và chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của Thành
phố.
B. Chưa hoàn thành mục tiêu đề ra, tốc độ tăng trưởng dần chậm lại.
C. Chưa đạt kế hoạch đề ra, chưa phát huy hết tiềm năng, thế mạnh của mình.

D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đạt mục tiêu kế hoạch đề ra, khoảng cách so với các nước
trong khu vực còn lớn, khả năng chống chịu của nền kinh tế có thời điểm chưa thật vững chắc,
năng lực cạnh tranh và tính tự chủ của nền kinh tế cịn hạn chê.
Câu 17. Hiện nay, Thành phố Hà Nội có bao nhiêu quận?
A. 11
B. 12
C. 13
D. 15
Câu 18. Theo Quy hoạch Vùng Thủ đơ đến năm 2030 tầm nhìn 2050 được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt, Vùng Thủ đơ Hà Nội bao gồm mấy tỉnh, thành phố?
A. 6
B. 9
C. 10
D. 11
Câu 19: Chỉ tiêu nào thành phố Hà Nội đã hoàn thành xong trước 2 năm so với chỉ tiêu
được Nghị quyết 11-NQ/TW đề ra?
А. Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa Thủ đơ
В. Tăng trưởng GDP bình qn 2011 – 2020
C. GDP/người đến năm 2020
D. Xây dựng nông thôn mới
Câu 20. Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị, GRDP giai
đoạn 2011 - 2020 của Hà Nội tăng bình quân bao nhiêu?
A. 7,39%/năm


B. 6,93%/năm
C. 10,85%/năm
D. 6,83%/năm




×