Tải bản đầy đủ (.pptx) (273 trang)

Phát triển cơ sở hạ tầng huyện hóc môn theo định hướng xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 273 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI IIỌC sư PHẠM TIIÀNII PIIĨ IIỊ CHÍ MINH

Trần Tiến Đạt

PHÁT TR1ÉN CO SỞ HẠ TÀNG HUYỆN HĨC
MƠN THEO ĐỊNH HƯỚNG
XÂY DựNG NƠNG THƠN MỚI
GIAI ĐOẠN 2010-2019
Chuyên ngành: Địa lí học
Mã số: 8310501

LUẬN VÃN THẠC sĩ ĐỊA LÍ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM ĐĨ VĂN
TRUNG
Thành phố Hồ Chí Minh - 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tỏi xin cam đoan đề tải “Phát triền cư sở họ tầng huyện Hóc Mơn theo định hưởng xây
dựng nông thôn mởi giai đoạn 2010 - 20Ỉ9" là cơng trình nghiên cứu do chinh tơi hồn
thành. Các số Itệu. bang. biểu...được trinh bày trong luận văn nãy được thu thập, tồng hựp
và xử lí dựa trên số liệu thống kê của các phịng ban có liên quan. Nguồn tài liệu tham kháo
dược trích dần dầy dù và trung thực, dám bao tuân thú các quy định về bão vệ quyền sở hừu
tri tuệ.
Tôi xin chịu trách nhiệm VC dề tài nghiên cứu cua mình.
Tác giá
Trần l iến Dạt



LỊI CÁM ƠN
De hỗn thành tốt đề tài, ngồi sự nồ lực học hịi cùa ban thân cơn cỏ sự hướng dẫn
tận tình của các thầy cơ. cơ chú các phịng ban có lien quan đen đe tải luận văn tốt nghiệp
của tác gia.
LỞI đầu liên tác giã xin gửi lởi căm ơn sâu sắc nhất đen TS. Phạm Dỗ Vân Trung,
người dà tận tinh hướng dần tác già trong suốt thời gian nghiên cứu và dưa ra nhừng định
hưởng, giúp đờ lác giả hoãn thành đề tài luận văn này.
Tác gia xin gừi lời cám ơn chân thành den Ban Giám Hiệu trường Đại học Sư phạm
Thành phố Hồ Chí Minh, Phịng sau Dại họe và Khoa Dịa li đà tạo diet! kiện tốt nhắt cho
tác giá trong quá trinh học tập vả nghicn cứu tại trường.
Tác giá cũng xin gửi lời cám ơn đốn các cán bộ tại UBND huyện Hóc Mơn, UBND
các xã, Chi cục thong kê huyện Hóc Mơn. Phịng Tài Ngun và Mơi trường huyện Hóc
Mịn, Vãn phịng nơng thơn mới huyện Hóc Mơn dã giúp dỡ. cung cấp cho lác già các số
liệu, lãi liệu cần thiết để thực hiện đè lải và ý kiến phục vụ điều tra kháo sát trong nghiên
cứu dề tài.
Dồng thời tác giá cũng xin giri lời cám ơn đen các bác, các cị chú là nhừng người
nơng dàn đã giúp đỡ tác giã thu thập thông tin thực tế hơn trong quá trình đi điều tra kháo
sát phục vụ đề tài nghiên cứu.
Cuối cùng, lác giã xin được câm ơn gia đinh, các anh chị và các bụn hục viên lớp
Cao học Địa li học Khoá 30.2 dà giúp dờ tác giá trong quá trình học tập và thực hiện luận
văn này.
Trong quá trình thực hiện de tài nghiên cứu. chắc sẽ có nhiều thiếu sót và hạn chế,
rẩt mong nhận được sự góp ý chân thành cũa q thầy cơ de đe tài được đay đù. hỗn thiện
hem.
TP. Hổ Chi Minh, ngày 29 tháng 5 năm 2022
Tác già
Trần Tiến Dạt


Mực LỤC

Trang phụ bia
Lởi cam đoan
LỜI cám ơn
Mục lục
Danh mục các chừ viết tát
Danh mục các bãng
Danh mục các hình
Danh mục các ban đồ
MỜ ĐÀU....................................................................................................................I
Chương 1. Cơ SỜ LÝ LUẬN VÀ THỤC T1ÈN VẺ PHÁT TRIẺN cơ
SỚ HẠ TÀNG KINH TẺ - XẢ HỘI NĨNG THƠN MỚI..............10
1.1.



sờ



luận..................................................................................................10
1.1.1.

Một

sổ

khải

niệm.......................................................................................10
1.1.2. Một sổ khái niệm VC nơng thơn và mơ hình “Nơng thơn

mới".................18
1.1.3. Bộ 19 tiêu chí xây dựng nơng thơn mới cùa Chính
phũ............................23
1.1.4. Các nhàn tố ành hường đen sự phát triển cơ sỡ hạ tầng KT XH............26
l

.2.



sờ

thực

tiền...............................................................................................31
1.2.1. Thực tiễn phát then cư sở hạ tầng KT - XH ở Việt Nam trong quá
trinh

xây

dựng

nông

thôn

mới.....................................................................31
1.2.2.

Một


số

bải

học

kinh

nghiệm......................................................................32
Tiểu kết chương
1.....................................................................................................37
Chương 2. THỤC TRẠNG PHÁT TRIẼN cơ SỜ HẠ TÀNG KINH TÉ XẢ HỢI NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HĨC MƠN. THÀNH


2.3. Cơ sờ hạ tằng KT - XH huyện Hóc Mịn trong q trình thực hiện xây
dựng nịng thơn mới..............................................................................................60
2.3.1. Q trinh xày dựng nơng thơn mới ừ huyện Hóc Môn.............................60
2.3.2. Hiện trạng phát triền cơ sơ hạ tầng KT XH huyện Hóc Mơn trong
q trinh xây dựng nơng thơn mới..............................................................62
2.4. Đánh giá của dân cư huyện VC chất lượng cơ sở hạ tầng K.T - XH nông
thôn........................................................................................................................80
2.4.1. Thông tin điều tra......................................................................................80
2.4.2. Mức độ nhận thức cua dãn cư về mơ hình “Nơng thơn mới"...................82
2.4.3. Đánh giá cũa dãn cư VC hiện trạng cư sờ hạ king tụi địa bân huyện
Hóc Mơn......................................................................................................85
Tiều kết chương 2.....................................................................................................87
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ G1ÁI PHÁP PHÁT TRIÊN cơ SỞ HẠ
TÀNG KINH TÉ - XÂ HỘI NỊNG I HỊN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
HĨC MƠN GIAI ĐOẠN 2010 - 2019, DỊNH HƯỚNG ĐÉN NẢM

2025..................................................................88
3.1. Cơ sớ xây dựng định
hướng...........................................................................88
3.1.1. Định hướng phát triền cơ sờ hạ tầng KT XI1 huyện 1 lóc
Mịn..............88
3.1.2. Định hướng phát triển nóng thơn mới cùa huyện Hóc Mơn vã thảnh
phố

Hồ

Chí

Minh.........................................................................................89
3.1.3. Phân tích SWOT định hướng phát triển cơ sờ hạ tằng KT - XII cùa
huyện

Hóc

Mơn

giai

đoạn

2021

-

2025......................................................90
3.2.


Một

sổ

định

hướng.........................................................................................93
3.2.1.

về

hộ

thống

đường

giao

thơng..................................................................93
3.2.2.

về

hệ

thống

th


lợi................................................................................102
3.2.3.

về

hệ

thống

điện,

bưu

chinh

-

viền


3.3.1. Huy động nguồn vốn đàu tư phát triền cơ sờ hạ tầng KT - XH
nông thôn...................................................................................................113
3.3.2. Đẩy mạnh công tác huy hoạch phát triển cư sở hạ tang KT - XH
nông thôn...................................................................................................114
3.3.3. Nâng cao hiệu quả công tác đen bù, giãi phông mặt bằng khi thu hồi
đất xây dựng cư sờ hạ tầng KT - XH nông thôn.......................................116
3.3.4. Xây dụng các chinh sách sứ dụng đất đai cho phát triến cơ sớ hạ tầng
KT-XH huyện Hóc Mơn.........................................................................118
3.3.5. Đấy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỳ

thuật và công nghộ trong phát triên CƯ sừ hạ tang KT - XH nông thôn... 118
3.3.6. Nâng cao trách nhiệm cùa các tổ chức thực hiện và giám sát việc xây
dựng cơ sỡ hạ tằng KT - XI ỉ.....................................................................119
3.3.7. Dào tạo cán bộ. nàng cao chất lượng của dội ngũ quàn lý......................120
3.3.8. Tiếp tục ban hành một số kể hoạch, văn ban thực hiện...........................121
3.3.9. Đầy mạnh công tác tuycn truyền và huy động người dân tham gia xây dựng cơ sớ
hạ tầng KT - XII nông thôn mới trên địa bàn huyện
Hóc
Mơn....................................................................................................121
Tiều

kết

chương

3...................................................................................................123
KÉT LUẬN............................................................................................................124
TÀI LIẸƯ THAM KHẢO....................................................................................126
PHỤ LỤC..............................................................................................................PL1


DANH MỤC CÁC CHŨ VIẾT TẤT
C7H? viểt tất

Chữ viết đầy đủ

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố


BNNPTNT

Bộ Nịng nghiệp và Phát triền nơng thơn

BTNN

Bê tơng nhựa nóng

ƯBND

Uỹ ban Nhân dân

BTCQG

Bộ tiêu chí quốc gia

KT-XII

Kinh tế - xã hội

KTKT

Kinh tể kỳ thuật

HTTN

Hệ thống thốt nước

NTM


Nơng thơn mới

NCMR

Nâng cấp mờ rộng

TDTT

Thề dục thề thao

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

THCS

Trung học cơ sờ

QLXDNTM

Quăn lý xây dựng nịng thơn mới


DANH MỤC CAC BANG
Báng 2.1. Dơn vj hành chinh, diện lích, dân số và mật độ dân số huyện Hóc Môn năm
2019...............................................................................40
Báng 2.2. Dản số, tốc độ gia tăng dàn sổ ớ huyện Hóc Mơn giai đoạn
2015- 2019...........................................................................................42
Báng 2.3. Tiến độ thi cơng các cịng trinh cơ sờ vật chất KT XH nông
thôn


mới

giai

đoạn

2010-

2015....................................................................48
Báng 2.4. Tien dộ thi công cãc công trinh cơ sờ vật chất KT - XH nông thôn mới giai
đoạn 2016-2020....................................................................51
Bàng 2.5. Diện tích đất nơng nghiệp so với diện tích đất tự nhiên phân theo đơn vị
hành chinh tại huyện Hóc Mơn giai đoạn 2016 2019.............54
Bàng 2.6. Diện tích đất phát triển cư sở hạ tang so với diện tích đất lự
nhicn phân theo dơn vị hành chinh huyện Hỏc Mơn giai đoạn
2016- 2019...........................................................................................56
Báng 2.7. Diện tích đất chưa sư dụng so với diện lích dất tự nhiên phân theo đơn vị
hành chinh huyện Hóc Mỡn giai đoạn 2016 - 2019..................57
Bàng 2.8. Danh sách 9 xã được cơng nhận là xã nơng thơn mới huyện
Hóc
Mơn................................................................................................61
Bàng 2.9. Tình hình phát triển cư sỡ hạ lang giao thơng tại 10 xã xây dựng nơng thơn
mới huyện Hóc Mơn giai đoạn 2010 - 2015........................63
Báng 2.10. Tình hĩnh phát triển cơ sỡ hạ tầng giao thơng tồn huyện Hóc
Mơn (trừ Thị trấn Hóc Mơn và xã Tmng Chánh) xây dựng nơng thơn mới
huyện Hóc Mơn giai đoạn 2010 - 2019................................65
Báng 2.11. Tình hình phát triển cơ sơ hạ tầng thuỷ lợi tại 10 xã xây dựng nơng thơn
mới huyện Hóc Mơn giai đoạn 2010 - 2019.......................68
Bàng 2.12. Số công trinh thuỷ lợi được đầu lư lại 10 xà xây dựng nông thơn mới

huyện Hóc Mơn giai doạn 2010-2019........................................68
Báng 2.13. Tinh hĩnh phát triển cơ sờ hạ tầng điện tại 10 xâ xây dụng
nịng
thơn mới huyện Hóc Mơn giai đoạn 2010 - 2019................................70


Bàng 2.14. Tình hình phát triển cơ sở hạ tầng trưởng học tại 10 xã xây dựng
nông thôn mới huyện Hóc Món giai đoạn 2010-2019.......................71
Bàng 2.15. Tình hình phát triển CƯ sờ vặt chất vàn hoá tại 10 xã xây dựng
nơng thơn mới huyện Hóc Mơn giai đoạn 2010-2019.......................74
Báng 2.16. Tinh hĩnh phát triển hệ thống chợ tại 10 xă xây dựng nơng thơn
mới huyện Hóc Mơn tinh den năm 2019..............................................76
Báng 2.17. Tỉnh hĩnh phát triển hệ thống bưu điện tại 10 xà xây dựng nơng
thơn mới huyện Hóc Mơn tính đen nãm 2019......................................77
Báng 2.18. Tỉnh hình phát triền nhà ớ dân cư tại 10 xã xảy dựng nông thôn
mới huyện Hóc Mịn linh đẽn nàm 2019..............................................79
Báng
2.19.
Thõng
tin
chung
tra..................................................80

về

dối

tượng

diều


Báng 2.20. Danh sách cãc hĩnh thức phổ biến thông tin về Bộ liêu chi nơng
thơn mới cùa chính quyền huyện Hóc Mơn den người dân..................82
Báng 2.21. Danh sách nhóm theo đơn vị hãnh chính trên địa bàn huyện Hóc
Mơn có hoặc chưa nghe/bict về 19 tiêu chí cùa BTCỌG về nơng
thơn mới................................................................................................83
Báng 2.22. Danh sách các hình thức người dàn tham gia xây dựng cơ sữ hụ
tầng KT - XH nông thôn mới qua kháo sát người dân huyện
Hóc Mơn................................................................................................84
Bàng 2.23. Danh sách các hình thức tham gia. dóng góp xây dựng cơ sớ hạ
tằng KT - XII nơng thịn mới mà chính quyển đà vận động................85
Bâng 2.24. Đánh giá cùa dân cư trong quá trinh xây dựng nông thôn
mới.............85
Báng 3.1. rồng hợp diện tích dầt phai thu hồi giai đoạn 2015 2019................116


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Biểu đồ thẻ hiện cơ cấu giả trị sán xuất (giá thực tể) cùa huyện Hóc Mơn năm
2016 và nãm 2019.........................................................44
Hình 2.2 Biểu đỗ the hiện tình hình phát triển cơ sờ hạ tầng giao thơng 10
xà xây dựng nơng thơn mới huyện Hóc Mịn nãm 2015 và
năm 2019...............................................................................................66


DANH MỤC CÁC BÁN ĐÕ
Bán đồ hãnh chinh huyện Hóc Mòn. Thảnh phổ Hồ Chi Minh

38



1

MỞ ĐÀU
1. Lý do chọn đề tài
Quyết định số 49/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng chính phủ ban
hãnh bộ liêu chi quốc gia về nông thôn mới vã Nghị quyết số 800/QD-TTg ngày 4 tháng 6
năm 2010 của Thủ tướng chinh phú phê duyệt chương trinh mục liêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 dã cho ta thấy dược tằm quan trọng cùa cơng tác xây
dựng nơng thơn mới với vai trị thay đồi toàn bộ diện mạo kinh tế. xã hội nơng thơn. Bên
cạnh dó. sự phát iricn cùa cơ sơ hạ tầng KT -XI í nơng thơn ln là bàn đụp. góp phồn vào
sự thành cơng cua cơng tác xóa đói giâm nghco. thúc đây cơng nghiệp hóa. hiện đại hóa
nơng nghiệp, nơng thơn tại Việt Nam, đất nước với hơn 70% dân số sống dựa vào nông
nghiệp. Hương ứng cơng cuộc xây dựng nơng thơn mới, một số mị hình phát triển nơng
thơn mới hiệu qua dang dược thực hiện tại nhiều dịa phương khác nhau bang các phương
pháp được chọn lọc đa dạng, các bài học kinh nghiệm được đúc kết qua nhiều thể hệ. Tuy
nhicn. ben cạnh những mơ hĩnh dó thì vằn de xây dựng cơ sờ hạ tầng K.T - XH nơng thơn
vần cịn tồn tại nhiều thiếu sót, tinh đồng bộ, thống nhất chưa phù hợp với tinh hình thực tế.
tiềm nãng. lợi the vốn có tại địa phương. Tình trạng phát triển tự phát, thiếu quy hoạch, kết
cấu cơ sớ hạ tầng KT XH yếu kém luôn là vấn đề nan giãi cần được giãi quyết.
Huyện Hóc Mơn là một huyện ngoại thành thuộc thành phố Hồ Chi Minh. Việt
Nam, nàm về phía Tày Bắc thảnh phổ. huyện năm ở giùa Quận 12 và huyện Cu Chi. Huyện
luôn nhận thức dược lẩm quan trọng cùa việc phát triển cơ sờ hạ tầng KT - XII nông thôn
trong cõng tác xây dựng nông thôn mới thông qua các kỳ họp. ticu biểu là kỳ họp vào ngày
16 tháng 9 năm 2017 tại trụ sờ UBND huyện. Ban Chi đạo xây dựng nông thôn mới huyện
Hóc Mịn tố chức họp thơng qua De án nàng cao chất lượng các tiêu chi xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 với mục tiêu thực hiện nâng cẩp các tiêu chí xây dựng theo
nhịm // (Hạ tầng KT XH) như: Thực hiện công trinh xây dựng cơ bãn, xây dựng mới trụ sờ
Ban Chi huy Công an xã. duy tu các tuyến dường giao thông nông thôn, cơ sờ Y tế. trường
học. các cơ sớ cung cấp điện nước,... đe đáp ứng cuộc sống dãn cư. Đổng thời, đặt mục tiêu



2
định hưởng đến giai đoạn 2025 - 2030 trờ thành một trong những quận thuộc thành phố Hồ
Chi Minh. Điều đáng nói là so với nhừng mục tiêu đề ra thì vần cịn nhừng hụn ché chưa
khắc phục đtrực như: Tốc độ tảng trướng chưa bền vừng, kết cấu hạ tầng KT XH phát triển
với quy mô và chất lượng chưa dáp ứng du yêu cầu. dặc biệt là co sỡ hạ tầng giao thông
phục vụ quá trinh sinh hoạt vả sân xuất dường như là "dicm dcn" cua huyện, dời song
người dàn gặp nhiều khó khản.... Dó ln là thách thức lớn đổi với sự nghiệp CNH - HĐH
trên địa bàn huyện.
Lả một công dàn sinh ra và lớn lên tại huyện Hóc Mơn. nhận thức dược vai trị, tằm
quan trọng cua cơ sớ hạ tầng KT - XII nông thôn trong sự nghiệp phát triển KT - XH trên
địa bàn huyện. Tỏi thấy cần thiết phái tiến hãnh nghiên cứu đề tài: "Phát triển cơ sỡ hạ
tầng huyện Hóc Mơn theo định hướng xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2010 2019” lãm đề lãi luận văn cho mình.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đe tài tập trung phân tích thực trạng phát triển hạ tầng nơng thơn ở huyện Hóc Mơn
trong giai đoạn 2010 2019. Trên cơ sớ đó. đề tài tiền hãnh đề xuất giài pháp, định hướng
cho quá trình phát triển cơ sỡ hụ tầng theo đè án xây dựng nòng thơn mới trẽn dịa bàn
huyện Hóc Mơn dến năm 2025.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận vãn tập trung giai quyết một số nhiệm vụ sau dây:
- Hệ thống hóa những vấn để lí luận và thực tiền cùa sự phát triển cơ sớ hạ tang nồng
thón và xây dựng nơng thơn mới.
- Phân tích các nhân tố ánh hướng đen sự phát triển cơ sớ hạ tằng.
- Phân tích hiện trạng phát triển cơ sỡ hạ tằng tại huyện Hóc Mơn.
- Đe xuất dịnh hướng, giai pháp phát triền hạ tằng nịng thơn theo dề án xây dựng
nơng thơn mới trên địa bàn huyện Hóc Mơn.
3. Đoi tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Dối tượng nghiên cứu
Phát triền cơ sỡ hạ tang nông thôn như: giao thông, thủy lợi. điện, trưởng học. cơ sớ

vật chắt văn hóa. chợ nơng thơn, bưu điện và nhã ớ dân cư trong quá trinh xây


3
dựng mị hình nơng thơn mới tại huyện Hóc Mơn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
De tài tập trung nghiên cứu các nội dung chủ yếu sau:
- về không gian: Để tài nghiên cứu hiện trạng phát triển cơ sở hạ tầng trong phạm vi
địa giới hành chính huyện Hóc Mơn và tại 10 xả thực hiện xây dựng nông thôn mới cùa
huyện.
- Thời gian: De tài tập trung nghiên cứu về phát triền cơ sớ hạ tằng ơ huyện Hóc Mơn
chủ yếu trong giai đoạn 2010 đen 2019 và định hướng đen 2025.
- về nội dung: Để tài tập trung ngluên cửu vể phát triển cơ sớ hạ tầng thuộc nhóm II
(Cư sở hạ tầng KT - XH) thuộc Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nơng thơn mới: giao
thơng, thúy lợi. diện, trường học. cơ sở vật chầt vãn hóa. chợ nơng thơn, bưu điện và nhà ờ
dân cư trong quả trinh xây dựng mơ hình nơng thơn mới tại huyện Hóc Mơn.
4. Lịch sứ nghiên cứu đề tài
Trong quá trinh đôi mới. việc phát triển cơ sờ hạ tầng KT - XH nông nghiệp, nông
thôn là một trong nhừng vấn đe nhận được sự đông đáo quan tâm cua các quốc gia và các
vùng lành thổ. Sư quan tâm dô được thể hiện thông qua các nghiên cứu trong vã ngồi
nước, có thề kế dền như:
Trên thế giới có cơng trình: "Chinh sách nơng nghiệp trong các nước đang phát
triển’’ cua tác giã Frans Ellits do Nhà xuất bân nơng nghiệp ấn hành nãm 1994 đã trình bày
những vấn đề cơ bán về chính sách nịng nghiệp, nêu lèn những mơ hình thành cơng vã thất
bại trong việc phát triển nơng nghiệp, nịng thơn ờ các nước đang phát triến thuộc các châu
lục như Châu Á, Châu Phi và Châu Mỳ l.a Tinh.
Ĩ nước ta có cơng (rình: “Kinh nghiệm tổ chức quăn lý nông thôn Việt Nam trong
lịch sử" là cơng trình nghiên cứu những vấn dể lịch sừ trong phát triền nông thôn nước ta từ
thế ký XIX đen giai đoạn nám 1954 - 1975”. Công trinh đà cung cấp những dữ liệu rất có
giá trị về vai trò quan lý cua Nhà nước, tinh cộng dồng và tính bền vừng, những nhân tố tác

động đến mơ hình làng xã nơng nghiệp Việt Nam (Phan Đại Doãn và Nguyền Quang Ngọc.
1994). Hay cuốn giáo trinh: “Xây dựng và phân tích chính sách nơng nghiệp, nơng thơn"
cùa TS. Chu rhe Quang đà một


4
lằn nữa nhắn mạnh vai trị cùa Nhà nước, chính sách nịng nghiệp, đồng thời trình bày
những nhân tố tác động đến các chinh sách, bãi học kinh nghiệm về xây dựng chính sách
nơng nghiệp, nịng thơn cùa một sị nước như Nhật Băn. Pháp. Hàn Quốc, Đài Loan. Trung
Quốc,...
PGS. TS Vù Dinh Thắng, trong cuốn giáo trình "Kinh tế nịng nghiệp" cho chúng ta
cách nhìn tơng qt nhất về lịch sử phát triền nông nghiệp, nông thôn và nông dân Việt
Nam. Đồng thịi, đánh giá thực trạng nơng thơn nước ta hiện nay về vị trí. vai trị cùa nông
nghiệp, nông thôn và sự phát triển cua các ngành, các lình vực đối vói việc chăm lo thúc
đấy phát triển nịng nghiệp, nơng thơn, nhận định một số vấn đề về phát triển nòng nghiệp,
chinh sách phát tricn KT - XH nơng thơn nước ta. Trong dó. vấn dể hiện dại hố nơng
nghiệp, phát triển nịng thơn tỉ lệ thuận với mục liêu phát triền cơ sỡ họ tầng KT - XII nông
thôn
Cụ thố hơn. về xây dựng cơ sờ hạ tầng KT - XH nịng thơn mới. cỏ the kc den cõng
trình cùa PGS.TS Đồ Hồi Nam, TS. Lê Cao Đoản (2001): "Xây dụng hạ tầng cơ sờ nơng
thơn trong q trình CNH. HĐH ờ Việt Nam" đã phân tích những vấn đe lý luận cơ ban ve
cơ sờ hạ tằng và phát triển hạ tầng ớ nông thơn hoặc luận văn thạc sì cúa Bùi Thanh Tùng
(2010). “Cơng nghiệp hố. hiện đại hố nịng nghiệp, nơng thơn ờ Thái Nguyên (giai doạn
1997 2007)" dã dưa ra những cơ sờ lý luận
và nhùng giãi pháp trong việc xây dựng nơng thơn mới. trong đõ có dề cặp đen việc dầu tư.
xây dựng cơ sờ hạ tầng KT - XH có vai trị rất quan trọng trong q trình phát triền nịng
nghiệp - nơng dân - nơng thơn. Luận án tiến sĩ cúa Nguyền Văn Hùng (2015). “Xây dựng
nông thôn mới trong phát triển kinh te - xã hội tinh Bắc Ninh" đà dựa trèn những kinh
nghiệm xây dựng nông thôn mới cua các địa phương tương đồng với các địa phương trên
địa bàn tinh ờ các lình vực. trong đó có lình vực xây dựng cơ sớ hạ tầng KT - XH. dông

thời, lác già kết hợp xem XĨI tình hình phát triển nơng thơn mới lại tinh Bắc Ninh đe rút ra
nhùng tồn lại, hạn chế nhầm đe xuất những giài pháp hiệu quà cho quá trình xây dựng phát
triển cơ sờ hạ tầng KT -XII nông thôn mới tại địa bàn tinh.
Đối với đầu tư xây dựng phát triển nông thôn mới. vấn đe vốn ngân sách ln giừ
một vai trị rất quan trọng, khơng thề thiêu, quyết định đến mức độ thảnh công


5
khác nhau của ờ mỗi xã khác nhau (Đoản Phạm Hà Trang. 2011). Nguồn vốn xây dựng
nịng thơn mới đà được nhận định răng "Nguồn lực dể thực hiện Chương trinh xây dựng
nơng Ihịn mới chữ yếu là từ ngân sách Nhã nước vả một phần huy động từ dần chúng và
các nguồn lực khác” trong nghiên cứu “Xây dựng nông thôn mới: Bải hục vả kinh nghiệm
từ Trung Quốc” cùa Phạm Anh và Vân Lợi. Thực tể. tại Việt Nam nguồn vốn huy dộng cho
mục đích xây dựng cơ sở hạ tàng KT - XH có Sự khác hiệt ớ từng địa phương khác nhau, ở
các địa phương nghèo việc huy động nguồn vốn này thường khó hơn so với các địa phương
khá hơn do điều kiện phát triển ớ các địa phương khá sè tổt hơn. thu hơi vốn nhanh hơn. Đế
sứ dụng có hiệu quã nguồn von đặt biệt nãy. địi hơi các cơ quan ban ngành phải thực hiện
tot ờ các công tác lập kế hoạch, giám sát. nghiệm thu....
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
5.1. Quan diêm nghiên cứu
5.7.7. Quan (liềm hệ thống
Các đối tượng, hiện tượng địa li có tác động qua lại với nhau trong một hệ thống nhất
định. Khi một thảnh phần của hệ thong hị tác động lãm nó thay đổi thi nó gày ra nhưng ảnh
hường đến các thành phần khác của hệ thống, đồng thời kẻo theo các thành phần khác thay
dối. cuối cùng làm cho toàn hệ thống thay dôi. Bên cạnh đõ. tắt cã các yếu tố về lự nhiên
kinh tể xã hội không hoạt động tách rời nhau, nó thúc dấy hoặc ức chc sự phát tricn cua
nhau. Việc phàn tích so sánh so liệu thơng tín đã thu thập có liên quan đến đề tải từ đó rút
ra kết luận chung.
Đối với huyện Hóc Mòn. đày là một trong những huyện cầu thành nên nền kinh tế
cùa thành phố Hơ Chí Minh. Thành phố Hồ Chi Minh lại là một bộ phận kinh le của cà

nước. Cơ sờ hụ tang KT - XH trên địa bân huyện tác động đen sự phát tricn KT - XH cùa
huyện, nằm trong hệ thống cơ sớ hạ tầng KT - XH chung cùa loàn thành phố. Vi vậy. khi
nghiên cứu phái tim hiểu trong mối quan hệ giừa các cơ sỡ hạ tầng KT - XH của huyện và
thành phố.
Cơ sớ hạ tầng KT - XII lã một hệ thống được cấu thành bới các hệ thống cơ sờ hạ
tầng nhị hơn như: Giao thơng, thuỷ lợi. cơ sớ vật chất - vãn hoá. điện, nhà ờ. bưu chinh....
Mã cãc cơ sỡ hạ tầng nhớ này đểu chịu lác động cùa cãc yếu tổ: VỊ tri


6
địa lý. điều kiện tự nhiên, điều kiện KT - XH. Đây lã những yếu tố quan trọng, nếu một
trong nhừng yếu tố này thay đối thi ít nhiều sẽ ánh hương lớn đế sự phát triên cư sờ hạ tầng
KT - XH. Do đô. khi nghiên cứu cần phải phân tích timg yếu tố để cho thấy dược sự tác
dộng cua chúng đến sự phát triển cơ sờ hạ tầng KT XH trên địa bản huyện.
5. 1.2. Quan điểm lànli thổ
Các sự vật hiện tượng địa lý ln có sự phân hóa trong khơng gian với các đặc tnmg
riêng biệt, chính các đặc trưng này tạo nên sự khác biệt giữa nơi này với nơi khác, tạo nên
tinh độc đão cùa từng lãnh thơ. Ilóc Mơn lã một huyện ngoại thành nằm ở phía Tây Bắc
thành phổ Hồ CI1Í Minh, trong tương lai SC được phát triền trữ thành quận hoặc thành phố
mới, cùng với các quận khác thúc dây kinh tế thành phố Hồ Chi Minh phát tricn nên vấn đề
phát triển dãn số và cơ sờ hạ tầng KT - XI i cần dặt trong mối quan hộ giũa các bộ phận,
các thị xã trong địa bân huyện, cũng như các bộ phận khác trong lãnh thố Việt Nam.
5. ỉ.3. Quan diêm lịch sir viễn cánh
Sự phát triển cùa cơ sơ hạ tằng KT XH không chi phân hóa theo khơng gian mả nó
cơn phát triển theo thời gian. Việc xác định các đặc diem hiện tại vã xu hướng vận dộng
cua sự phát triền này là cơ sờ dế xây dựng mơ hình định hướng, các giãi pháp phát triển
trong tương lai.
Do dỏ. khi nghiên cứu ve phát triển cơ sờ hạ tầng KT - XH huyện Hóc Mơn theo
định hướng xây dựng nơng thơn mới cũng cần phái xem xét, đánh giá tình hĩnh phát triền
từ quá khứ đến hiện tại bới vì cơ sở hạ tầng KT - XH luôn luôn phát triển không ngừng đề

phù hợp với tinh hình phát triền kinh tế cùa huyện. Tác giá sỉ nghiên cứu về sự phát triển
cư sỡ hạ tầng ở huyện Hóc Mơn theo định hướng nông thôn mới trong giai doạn 2010 den
2019. Từ dó. làm cơ sờ cho dịnh hướng phát triền, đề ra nhừng chiền lược hoạch định đe
phát triển cơ sở hạ tầng KT - XIỉ cùa huyện ben vững hơn trong thời gian tới.
5.1.4. Quan điềm phát triển bền vừng
Việc phát triền cơ sở hạ tầng KT - XII nông thôn là diêm then chốt đề tạo điều kiện
thay đối toàn bộ diện mạo kinh le - xã hội huyện Hóc Mơn. Cùng với đó, việc


7
phát triển theo hướng bển vững luôn đã và đang trờ thành đường lối. chủ trương cùa Đáng
và nhà nước. Đê tải luận văn chú trọng phân tích việc phát triển cơ sơ hạ tầng KT - XH
nông thôn huyện Hóc Mịn theo hướng bền vừng gồm cà ba mặt kinh tế -xã hội môi trường.
5.2. Phưong pháp nghiên cứu
5.2. ì. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cap
Số liệu thống ke có vai trị quan trọng trong nghiên cứu đe tải. Do đó, việc thu thập
chúng phái xuất phát từ những nơi đáng tin cậy nhất. Dựa trên cơ sở những số liệu, tài liệu,
tư liệu đă thu thập, phương pháp xứ lý số liệu thống ké được sứ dụng đè xử lý các sổ liệu
phục vụ cho mục đích nghiên cứu cùa đề tài một cách hiệu quã.
Luận vãn hoàn thành dựa trên cơ sơ liếp cận phương pháp nghiên cứu truyền thống
lã tiến hành thu thập, phân tích vã tống hợp các số liệu thử cấp Khi nghiên cứu vấn dề. tác
già thu thập các số liệu, tư liệu thứ cấp tại các dịa diêm sau: UBND Huyện Hóc Mơn.
UBND các xã trcn địa bàn huyện Hóc Mơn, Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Hóc
Mơn. Chi cục thống kê huyện Hóc Mơn. Vãn phịng điều phối xây dựng Nơng thơn mới
huyện Hóc Mơn, Phịng Qn lý đõ thị huyện Hóc Mơn và một số sách báo, tụp chi về cư
sớ hạ tầng KT - XH nông thôn mới. số liệu sau khi dược thu thập sè dược sàng lọc và phân
lích dể phù hợp với nội dung cùa luận văn.
5.2.2. Phương pháp diều tru xã hội họe
Nghiên cứu khơng có giá trị cao nếu khơng gắn liền với thực tể cuộc sống. Do đó.
điều tra xã hội học là phương pháp thu thập thông tin là rất cằn thiết, phục vụ cho vần đe

cần nghiên cứu trong điểu kiện thời gian vả địa diem cụ the nhăm thu thập ỷ kiến cũa các
đối tượng nghiên cứu trên địa bân. dựa trên cơ sở đó phàn tích và dưa ra những kiến nghị
dũng dán.
Việc ứng dụng phương pháp điều tra xà hội học trong đe tải sê dựa trên nghiên cứu
định lượng (phóng vấn bảng báng hơi) với 145 phiếu hòi dành cho 145 người dãn sinh sống
tại các xà trên địa bản huyện như xã Thới Tam Thôn, xă Xuân Thơi Sơn, xã Tân Hiệp, xã
Tàn Xuân, xã Xuân Thới Đông, xã Xuân Thới Thượng, xà Bâ Điếm, xà Trung Chánh, xã
Tân Thới Nhi, xâ Nhị Binh, xã Dõng Thạnh, Thị trấn


8
Hóc Mơn về các nội dung như: Mửc độ hài lòng cùa người dân với cơ sơ hạ tầng KT - XH
trên địa bàn huyện, số lượng hộ được sư dụng nước sạch,... đế nâng cao tính thực tế cùa đề
tài.
5.2.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp, Sứ sánh
Phương pháp phân lích, so sánh, lổng hợp được hiểu đơn giãn lả việc lồng hợp các số
liệu dã thu thập và xừ lý dược, sau dỏ tiến hành thành lập bàng thống kc. biếu đồ... Trên cơ
sờ đó giúp cho việc so sánh, phân tích, hệ thống hóa các đối tượng dề dàng lừ đó có the đưa
ra các nhận xct hoặc rút ra kết luận về đối lượng nghiên cửu.
Quá trinh nghiên cứu da sứ dụng phương pháp đối chứng so sánh và các phương
pháp phân tích kinh tế dựa trên các nguồn số liệu, tâi liệu thu thập, tài liệu tham kháo cùa
các cơ quan quán lý tại huyện 1 lóc Mơn và các khu vực khác có liên quan đến phái triển
hạ tầng K.T - XII nông thôn như: UBND huyện Hóc Mơn, Sớ Giao thơng vận tài. Phịng
Giáo dục và Dào tạo huyện Hóc Mịn.... dế làm rõ nội dung nghiên cứu, tiếp thu kinh
nghiệm thực tiền.
5.2.4. Phương pháp thống kê
Các số liệu thu thập ban đầu thường rất hỏn độn chưa đáp ứng được cho quá trinh
nghiên cứu. De có cái nhin tồng qt, tồn vẹn thì cốc số liệu này phái được xư lý tồng
hợp. Do dó, tác gia sẽ tiến hành thống kè xử lí các số liệu dược thu thập tứ quả trình kháo
sát sỉ thơng qua phần mem Excel. Kết q đó sê là cơ sớ tiền hành de xuất giãi pháp và

định hướng cho quá trinh phát tricn cơ sờ hạ tầng KT - XH huyện llóc Mịn.
6. Dóng góp cùa luận văn
- Ke thừa cơ sờ lý luận và cơ sơ thực tiền về phát triền cơ sờ hạ tầng áp dụng vào địa
bàn huyện Hóc Mơn. thành pho Hồ Chí Minh.
• Phân tích hiện trạng phát triền phát tricn cơ sờ hạ tầng huyện Hóc Mơn theo đề án
nơng thơn mới
• Phân tích các nhân tố ành hương den phát triển cơ sờ hạ tầng huyện Hóc Mơn.
• Đe xuất định hướng và một số giãi pháp cho quá trình phát triển cơ sở hạ tằng
huyện Hóc Mịn theo đe án nông thôn mới.


9
- Cung cấp nguồn tư liệu cho các ban ngành và cơ quan đê xây dựng, phát triền cơ sớ
hạ tầng.
7. Cấu trúc cúa luận vãn
Ngoài phần mờ dầu và kết luận, danh mục tài liệu tham kháo và phụ lục. nội dung
chú yếu cúa luận ván được trình bảy trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận vã thực tiền VC phát triển cơ sờ hạ tầng kinh tế - xã hội
nông thôn.
Chương 2: Thực trạng phát triền cơ sớ hạ tầng kinh té - xã hội nông thôn trên địa
bàn huyện Hóc Mơn. thành phố llồ Chi Minh
Chương 3: Định hướng và giãi pháp phát triển cơ sờ hạ tầng kinh tế - xà hội nông
thôn trên địa bàn huyện I lóc Mơn giai doạn 2010 2019. định hướng dền năm
2025.


10

Chương 1. co SỞ LÝ LUẬN VÀ THỤC TIÉN
VỀ PI1ÁT TRIÉN CO SỞ IIẠ TÀNG KINH TÉ - XÃ IIỘl NƠNG

THƠN MĨI
1.1. Cơ sỡ lý luận
ì. ì. Ị. Một số khái niệm
ì. ỉ. Ị. ỉ. Khái niệm cơ sớ hụ tầng KT - XIỉ
Cơ sở hạ tầng KT - XH là một khái niệm khá phố biến, được sử dụng rộng rãi trong
nhùng chuyên ngành, nội dung có liên quan mật thiết đến lĩnh vực kinh tế. cơ sờ hạ tầng
KT - XH được vi như là "xương sống” cùa mọi nen kinh tế. quyết định sự tảng trướng kinh
te, thương mại cua một quốc gia nói ricng và trên tồn the giới nói chung. Dù vậy. khái
niệm về cư sớ hụ tâng KT - XH vẫn cịn có nlìiẽu ỷ kiến khác nhau. Theo TS. Nguyền Vãn
Ngọc: “Cơ sờ hạ tang (Infratructure) là khải niệm chung đê chi đường bộ, dường silt, bệnh
viện, trường học, hệ thống thủy lợi. cấp nước. v.v... được tích lũy từ các khoản đau tư của
cơ quan nhà nước trung ương và địa phương. Khái niệm này cùng bao gom cá nhừng tài
san vớ /ù/í/i như vốn nhân lực. tức các khoăn (lầu tư vào việc dào tạo lực lượng lao động.
Kct cẩu hạ tầng dóng vai trị quan trọng trong việc dạt dược tỳ lệ tang trướng kinh tế cao
và nâng cao mức sổng chung cùa một nước " - (Nguyễn Vân Ngọc. 2006) Bên cạnh dỏ,
PGS. TS Nguyền Minh Tuệ cho ràng: “Cơ sớ hạ tầng chính là các cơ sờ vật chất cần thiết
phục vụ cho một nen kinh té. bao gồm cá các cơ sỡ vân hỗ xà hội có thề kể đến như: các
cơ sớ giãi tri. chăm sóc y tế.... ” - (Nguyễn Minh Tuệ. 2013). Quan niệm khác cho răng cơ
sớ hạ tầng KT - XH là: "Những hạ lằng da núng phục vụ cho cá kinh tế và xà hội: hoặc
trong trưởng hợp dế chi những hạ tằng chuyên dùng phục vụ trong hoạt dộng kinh tế và vân
hoá. xà hội khi cùng dề cập den cà hai loại hạ tầng phát triển KT - Xỉỉ nói chung" - (Hoảng
Việt. Vù Thị Minh. 2020). Cơ sờ hạ tầng chinh là một bộ phận trực tiếp tham gia vào q
trình sán xuất, nó chính là cơ sớ phương tiện chung, cùng phối hợp với người lao động,
cõng nghệ nhờ đó mã q trình sán xuất, dịch vụ được tiến hãnh. Như vậy mậc dú có rất
nhiều quan điếm, thậm chí là tên gọi khác nhau về cơ sớ hạ tầng KT - XII, nhưng nhìn
chung


II
tất cá các ý kiến và tên gọi đó đều cho rang: Cơ sờ hạ tầng KT - XH chinh là những yểu tố

về mặt vật chất được con người tạo nên nhăm mục đích đáp ứng nhu cầu sán xuất vã đời
sống xà hội nhãn loại.
Đi cũng với sự phát triền cua khoa học công nghệ, từ cuộc cách mạng công nghệ
lần thứ nhất đến cuộc cách mạng công nghệ lần thứ tư. Tinh đến thời điềm hiện tại thì cơ sờ
hạ tầng KT - XH ngày càng khắng định dược vai trị quan trọng cua nó. khơng chi ớ
phương diện kinh tế mà còn cá về phương diện phát triến xă hội, minh chứng ờ mỗi lình
vực hoạt động đều có một loại cơ sớ hạ tầng KT - XH chun dùng, vể kinh tế thì có hạ
tằng chun dùng trong kinh tế, về qn sự thì có hụ tầng chuyên dùngtrong quân sự. hoặc
trong giáo dục. y tể thi có hạ tầng chuyên dùng cho giáo dục. y tề,...Tuy nhiên, dừng hiếu
nhầm rang chức nâng cùa cơ sơ hạ tầng KT - Xi ỉ bị giới hạn. chi được sư dụng cho một
lình vực chuyên dùng nhắt định. Trên thực tế, nó cịn có tính da nãng. tức lã một cơ sờ hạ
tang KT - XH có thê được sứ dụng cho nhiều lĩnh vực khác nhau, mang đen tác động mạnh
mò trên nhiều mặt cua sàn xuất và đời sống như: Hạ tầng giao thông vận tãi. hệ thống các
trạm điện, trạm thuý lợi.... Do đó, khái niệm cơ sớ hạ tầng KT XH không chi được sử dụng
để chỉ nhừng cư sở hạ tầng KT - XH chun dũng mà nó cịn được dùng đề chì những cơ
sơ hạ tầng KT XII da nãng. phục vụ cho nhiều lỉnh vực khác nhau trong cuộc sổng.
Xu hướng tồn cầu hố. tiền tệ quốc te dược số hố thơng qua các hệ thống ngân
hàng với quy mị lớn như Ngán hàng Thế giới (World Bank) đền các hệ thống ngân hàng
nhỏ cùa từng quốc nha như Đông Á Bank. AgriBank.... Các hộ thống ngân hàng lãi chinh
này là nguồn vốn giúp cho nen kinh tế vận hành vã phát triến, nó cùng hình là một (rong
những loại hạ tầng thiết yếu của nen kinh tế thị trường hiện dại như PGS. TS Đỗ Hoài Nam
dã viết: “Hạ tầng kinh tế - xã hội cùa xã hội hiện đại. là khái niệm dùng de chi tổng the
những phương tiện vả thiết chề, lổ chức là nen táng cho kinh te - xã hội phát triển" ■ (Dỗ
Hoài Nam và Lè Cao Doãn. 2001).
Nền kinh tế cúa mồi quốc gia. mồi vùng lãnh thố trên thế giới phát triển hay khơng
thỉ chúng ta cần phãi tập trung nhìn rõ diện mạo cơ sờ hạ tầng KT - XH ờ quốc gia. vùng
lành thố đó. Bới lổ, cơ sơ hạ tầng KT XH không chi lã bộ mặt cua


12

ncn kinh tc mà nó cịn là cơ sờ cho sự phát tricn. quốc gia muốn phát triển thi cơ sờ hạ tầng
KT - XII phái đổng bộ và hoàn thiện, đồng nghĩa với việc phai tập trung đầu tư phát triển
cơ sờ hạ tầng KT - XH, xcm đô là nhiệm vụ tiên quyết cần thực hiện liên tục và thường
xuyên tạo điều kiện cho sự phát triển.
Cơ sở hạ tầng KT - XI1 có nhùng đặc trưng sau:
- Tinh hệ thống: Hệ thống cơ sở hạ tang K.T - XH trong bất kỳ quốc gia. vùng lãnh
thố nào cũng có mối quan hộ mật thiết với nhau, hồ trợ lần nhau đe quá san xuất và phát
triển diễn ra nhanh chóng và đồng bộ. Sự trục trặc ờ khâu nâo cùng sẻ kéo theo sự ảnh
hường và trục trặc ớ nhừng kháu cỏn lại, đặc biệt là trong quá trinh sân xuất. Vi vậy. hộ
thống cư sờ hạ tầng KT - XH lã một hộ thống cấu trúc vô củng phức tạp với những phân hệ
nho dám nhận các nhiệm vụ khác nhau. Cho nên. đề phát triển cơ sờ hạ tầng KT - XII một
cách tối ưu nhất lã cần phai chú ý den tinh dồng bộ. liên kết và phối hợp giữa các phân hệ
nhảm tiết kiệm chi phi. nàng cao hiệu quá sir dụng cơ sỡ hạ tầng KT - XII từ đó tác động
đến sự phát triền kinh tế, mòi trường và nép sống sinh hoạt của người dân dẫn đốn sự thay
đồi canh quan khu vực.
- Tinh đặc trung vùng: Mỗi hệ thống cơ sỡ hụ tầng KT - XH sè có sự khác nhau
giữa các địa phương do tại mỏi địa phương nhất định thi có các ngành san xuầt và dịch vụ
thế mạnh riêng đỏi hói phái có một hộ thống cơ sở hạ tầng KT - XII chuycn dùng ricng. nỏ
phù hợp với các diều kiện mà dịa phương dó có như: dịa hình, đầt đai, nguồn nước, sinh
vật,...
- Tính định hướng: Cơ sớ hạ tầng KT - XII của một quốc gia phải phát triển, hình
thành trước các hoạt động kinh tế khác vì nó chinh là "đơn bầy" mờ đường cho sự phát
triên thuận lợi. Quy mỏ. chất lượng, kỳ thuật và linh đổng bộ của CƠ sờ hạ tầng K.T - XH
cua một nơi cho ta thấy dược định hướng phát tricn trong tương lai cùa nơi đó.
- Tỉnh cõng cộng: Một số sơ sờ hạ tầng như: cầu cống, dường giao thịng, hệ thống
điện,...ngồi phục vụ cho mục đích kinh tế cịn đáp ứng cho các nhu cầu khác cúa người
dãn. Vậy khi quyết định xây dựng hộ thong cơ sở KT - XII bèn cạnh việc xét đen ý nghĩa
về mặt kinh le thi còn cần phái xét đển lợi ích cùa nó đối với xà hội.



13
- Tính phù hợp về mặt kiến trúc: Một hệ thống cơ sờ hạ tầng KT - XH hồn thiện,
có tinh kỳ thuật cao là một hệ thống bao gồm các công trinh đà được tối ưu về mặt cấu trúc,
thiết kế với li lộ càn đối. hãi hoà tránh sự khập khiễng tạo sự liên kết cao nhằm phát huy
hiệu quá của cá hệ thống.
Bên cạnh các đặc trưng trẻn ta cỏ thể nhận định rung cơ sờ hạ tầng KT - XH ln là
một lình vực dịi hỏi nguồn vốn dầu tư lớn. khả nãng thu hồi vốn chậm hay thậm chi là
khơng có khã năng thu hồi vốn. Nguồn vốn đầu tư cho nó cũng thật sự đa dạng rãi đều từ
nguồn von người dân. ngân sách nhà nước cho đen các nguồn vốn từ nước ngoài,... Tuy
nhiên, nguồn vổn đầu tư lớn cũng không thể bác bó được vai trị quan trụng cũa cư SỪ hạ
tang KT - XH
/. Ị. 1.2. Khái niệm cơ sớ hạ tầng KT XH nông thôn
(I. Khái niệm cơ sở hụ lãng KT- Xỉ ỉ nâng thân
Theo quan diem cùa PGS.TS Dỏ Hoài Nam ve cơ sờ hạ tầng KT - XH nơng thơn:
"'Nói đến kểl cẩu hụ tầng kinh tế - xà hội nơng thơn là nói kết cấu hụ tầng phục vụ cho sinh
hoạt ở nơng thơn” • (Đồ Hồi Nam và Lê Cao Đồn. 2001). Vậy ta có the hiểu lảng cơ sớ
hạ tầng K.T XH nông thôn có the kế đến như: hệ thống cung cấp điện. nước, hộ thống cơ sỡ
hạ tầng giao (hơng, thịng tin liên lạc, hệ (hống các bệnh viện, trường học, bưu điện....Tất cà
chúng dểu phục vụ cho sàn xuất và đời sổng cùa người dãn khu vực nịng thơn. Cùng giống
với cơ sở hạ tầng KT - XH thi cơ sở hạ tang K.T - XH nơng thơn cùng có mối lien kết mật
thiết với nhau ke cà trong vùng và ngoại vũng, cụ thể như các tuyến đường giao (hông liên
xã, liên huyện, thậm chi lien kết giữa nông thôn với thảnh thị hay thậm chi là các cơng trình
th lợi thuộc quyển sờ hữu cua một xà nhưng nó khơng chi mang lại lợi ích cho xã đó mà
cịn cho cá các xã kề bên.
h. Vai trò cơ sở hạ tầng KT - XH nông thôn
Trong quá trinh hĩnh thành vã phát triền cua minh khu vực nông thôn đà hình thành
một hệ thống cơ sở hạ tầng KT - XH phục vụ cho hoạt dộng sán xuất và dởi sống cua người
dãn nơng thơn, có thể kể đến như: hệ thống đirờng giao thông, hệ thong thuỳ lợi. hệ thong
trạm y tế. giáo dục. diện.... Xuất phát từ kinh nghiệm thực ticn cua nhiều nước, hạ tầng K I
XH nịng thơn đóng vai trơ là "địn bấy” trong



14
quá trình phát triền, là một trong những thành tố quyết định sự thành công cùa quá trinh
CNII, HĐH nông nghiệp, nông thôn. Và trong một số trưởng hợp, cơ sớ hạ tầng KT - XH là
(hước đo cùa trinh độ phát triển nông thôn, là thế mạnh cạnh tranh giữa khu vực này với
khu vực khác trong nền kinh tế quốc gia.
Mồi một giai đoạn phát triển cua nông thơn sẽ lương ímg với một hệ thống cơ sờ hạ
tang K.T - XH. de thực hiện theo đúng tiến độ hay thậm chi là dạt dược mục tiêu đề ra thi
không the phú nhận giá trị cùa cơ sớ hạ tằng, nếu nó khơng tương thích thì đồng nghía với
việc phát triển đó đang rất mơ hổ. khơng có định hướng cụ thế, giá trị mang lại không cao.
Ớ thành thị, trình độ phát triển KT - XII khu vực này cao hon nhiều so với nông thôn, nên
đe có the tụo điều kiện bắt kịp thành thị thi nông thôn cần phai quy hoạch, xây dựng cơ sờ
hạ tầng K.T- XH sao cho phù hợp với diet! kiện (rong từng vùng và trong từng giai đoạn cụ
the. Hạ tầng đồng bộ. các nhà dầu tư sẽ rót von vào khu vực này. chinh nguồn vốn dó sỗ
thúc dây nông nghiệp, nông thôn phát triển.
c. Phán loại hạ tầng KT- XH nông thôn
- Hệ thống hạ tầng VC kinh tế:
+ ỉỉệ thịng hụ tâng giao thịng nơng thơn: Mạng lưới giao (hóng nơng thơn là các
tuyến dường năm trên dịa bàn nịng thơn với nhiệm vụ chu yếu là dáp ứng cho nhu cầu giao
lưu kinh tế. văn hoã trong nội vũng và ngoại vũng, có thề ke đen như các tuyến dường trục
ấp. liên ấp. trực xã. liên xã. liên huyện, lien tinh, dường nội đồng,... Hiện nay. mặc dù chất
lượng cua các tuyến đường giao thòng ớ nơng thơn có nhiều cài thiện đáng kề, mật độ
đường được trãi nhựa tãng đều hẩng năm nhưng cũng không ít nơi vần còn xuất hiện những
tuyến đường xuồng cấp trầm trụng, thường xuyên bị ngập nước, gày ách tấc giao thịng, ơ
nhiễm mịi trường. ành hướng dền dời sống sinh hoạt, sức khoe cùa người dân.
Phát triền, đầu lư vảo các tuyến đường nói riêng vả hệ thống hạ tầng giao thơng nói
chung là một trong những nội dung cần thiết de tạo diều kiện phát triển, nâng cao đời sống
xă hội nóng thơn. Đường giao thơng được xem như là ’’huyết mạch” của nền kinh tế. nó
góp phần làm cho các khu vực tường chừng như riêng lẽ nhưng lại có the liên kết với nhau

bời các tuyến dưỡng liên huyện, liên tinh,... lạo


×