Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Hạch toán lưu chuyển hàng hóa XK & xác định kết quả tiêu thụ hàng XK tại Cty XNK Thiết bị toàn bộ & kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.4 KB, 34 trang )

Lời nói đầu
Xuất khẩu từ lâu đà đợc thừa nhận là hoạt động rất cơ bản của hoạt động
kinh tế đối ngoại, là phơng tiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Việc mở rộng
xuất khẩu để tăng thu nhập ngoại tệ, phục vụ cho nhu cầu nhập khẩu cũng nh
tạo cơ sở cho phát triển hạ tầng là một mục tiêu quan trọng trong các chính sách
thơng mại. Để đạt hiệu quả trong lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu đòi hỏi các
doanh nghiệp phải có những công cụ quản lý hữu hiệu. Kế toán là một bộ phận
cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý tài chính, có vai trò tích cực
trong việc quản lý, điều hành, kiểm soát các hoạt động kinh tế. Thông tin kế
toán là căn cứ quan trọng để các đối tợng ở cả trong và ngoài doanh nghiệp đa
ra các quyết định, xây dựng các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nền
kinh tế thị trờng càng phát triển, yêu cầu quản lý càng cao, càng phức tạp đòi
hỏi công tác kế toán phải ngày một hoàn thiện hơn.
Qua thời gian tham gia thực tập tại Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ
thuật, em đà quyết định lựa chọn đề tài cho Chuyên đề kế toán trởng của mình
là: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hạch toán lu chuyển hàng hoá xuất
khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại Công ty XNK Thiết
bị toàn bộ và kỹ thuật .
Những nội dung chính của Chuyên đề đợc trình bày nh sau:
Phần I: Thực trạng hạch toán lu chuyển hàng hóa xuất khẩu và xác định kết
quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ
thuật (Technoimport).
Phần II: Hoàn thiện hạch toán lu chuyển hàng hoá xuất khẩu và xác định kết
quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ
thuật.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong Khoa Kế
toán Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân, đặc biệt là thầy giáo Trần Đức Vinh
cùng toàn thể các cán bộ nhân viên Phòng Kế hoạch Tài chính của Công ty
XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ thuật đà tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong nghiên
cứu và hoàn thành bài Chuyên đề kế toán trởng này.


1


Phần I
thực trạng hạch toán lu chuyển hàng hoá xuất
khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng xuất
khẩu tại
công ty XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ thuật
(technoimport)

a. đặc điểm tình hình chung của công ty:
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
Công ty Xuất nhập khẩu Thiết bị toàn bộ và Kỹ thuật (Vietnam national
complete equipment and technics import - export corporation - viÕt t¾t là
Technoimport) Bộ Thơng mại tiền thân là Tổng Công ty Nhập khẩu thiết bị toàn
bộ và Kỹ thuật (Technoimport) thành lập ngày 28/01/1959, là đơn vị duy nhất
đợc Nhà nớc giao nhiệm vụ nhập khẩu các công trình thiết bị toàn bộ cho mọi
ngành, mọi địa phơng trong cả nớc.
Trong suốt 45 năm xây dựng, trởng thành, phát triển, Technoimport là
một trong những doanh nghiệp lớn thuộc Bộ Thơng mại, liên tục hoạt động kinh
doanh có hiệu quả. Với đặc thù kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ,
máy móc, thiết bị lẻ, nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế và công nghệ trong
nhiều lĩnh vực nh xây dựng cơ bản, cung cấp năng lợng, giao thông vận tải, văn
hoá giáo dục, y tế, an ninh, quốc phòng Technoimport đà trở nên quen thuộc
với các Bộ, các ngành, các địa phơng và chủ đầu t trong cả nớc.
Trong những năm gần đây, mặc dù đứng trớc những khó khăn và thách
thức trong sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trờng, nhng Technoimport đÃ
tìm cho mình hớng đi đúng, phát huy những tiềm năng sẵn có, mở rộng và phát
triển các loại hình kinh doanh và bớc đầu đà thu đợc những kết quả tốt đẹp, bảo
toàn và phát triển đợc vốn, là bạn hàng tin cậy của các doanh nghiệp trong và

ngoài nớc.
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và
kỹ thuật:
Công ty Technoimport là đơn vị kinh doanh hạch toán độc lập và chịu sự
kiểm soát của các cơ quan chức năng có liên quan.
1. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của Công ty:
Chức năng của C«ng ty:

2


TECHNOIMPORT là một doanh nghiệp XNK nên chức năng chính là tổ
chức, lu thông hàng hoá thông qua trao đổi, mua bán giữa Công ty và các đối
tác trong và ngoài nớc.
+) Chức năng chuyên môn kỹ thuật: Công ty tổ chức vận động lu thông
hàng hoá từ các nhà cung cấp trong và ngoài nớc đa vào tham gia kinh doanh
XNK trên phạm vi nhiều nớc đến đối tác khách hàng ở trong nớc và ngoài nớc.
+) Chức năng tài chính: Tình hình tài chính của Công ty đợc phân bổ hợp
lý từ công tác phân bổ vốn, nguồn vốn nhằm thúc đẩy phát triển hoạt động kinh
doanh.
+) Chức năng thơng mại: Công ty thực hiện việc thu mua giá trị hàng hoá
từ nhà sản xuất và nhà xuất khẩu sau đó đem bán. Công ty thực hiện chức năng
thơng mại thông các hoạt động XNK hàng hoá.
+) Chức năng quản trị: tình hình quản trị của Công ty đợc phân cấp cụ
thể, đơn giản, không chồng chéo trong quản lý cũng nh trong việc ra quyết
định.
Nhiệm vụ của Công ty:
Nhiệm vụ chính của Công ty là nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ,
nguyên vật liệu dới sự uỷ thác của các bộ, các ngành, các địa phơng và xuất
khẩu một số sản phẩm nh: than, hàng công nghiệp, cao su và các sản phẩm từ

cao su, nông sản
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty:
Công ty có 3 chi nhánh tại thành phố HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng, trung
tâm t vấn đầu t và thơng mại và các văn phòng đại diện tại nớc ngoài.
Mối quan hệ giữa Tổng Công ty và các đơn vị trực thuộc đợc thể hiện qua
sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty.
Tổng công ty

Các đơn vị trực thuộc

TTTV đầu
tư và thư
ơng mại

Chi nhánh tại
Thành phố
HCM

Chi nhánh
tại Hải
Phòng

3

Chi nhánh tại
Đà Nẵng

Các vpđd
tại nước

ngoài


3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Công ty Technoimport là đơn vị kinh doanh hạch toán độc lập và chịu sự
kiểm soát của các cơ quan chức năng có liên quan.
3.1. Ban giám đốc:
Cấp quản lý lÃnh đạo cao nhất của Công ty là một ban giám đốc bao gồm
1 tổng giám đốc và 2 phó tổng giám đốc.
ã Các phòng chức năng:
+) Phòng Kế hoạch tài chính
+) Phòng tổ chức cán bộ
+) Phòng hành chính quản trị
ã Các phòng nghiệp vụ: có 7 phòng xuất nhập khẩu.
Sơ đồ 2: Khái quát bộ máy quản lý của Công ty.
Tổng giám Đốc
Các phó giám đốc

Phòng XNK 7

Phßng XNK 6

Phßng XNK 5

Phßng XNK 4

Phßng XNK 2

Phßng XNK 1


Phòng Hành chính
quản trị

Phòng Tổ chức
cán bộ

Phòng Kế hoachTài chính

Phòng XNK 3

Các phòng nghiệp vụ

Các phòng chức năng

III. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và
kỹ thuật:
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Để phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh và quản lý; phù hợp với
khả năng và trình độ của nhân viên kế toán, đồng thời để xây dựng bộ máy tinh

4


giản nhng đầy đủ về số lợng và chất lợng nhằm làm cho bộ máy kế toán là một
tổ chức phục vụ tốt mọi nhiệm vụ của công tác kế toán cũng nh những nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty đà tổ chức bộ máy kế toán vừa tập
trung vừa phân tán.
Bộ máy kế toán của Công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán trưởng


Phó phòng kế toán 1

Kế toán
tiền
mặt

Kế
toán
TGNH

Kế toán
thanh
toán

Phó phòng kế toán 2

Kế
toán
chi phí

Kế
toán
tổng
hợp

Kế
toán
TSCĐ


Kế
toán
thuế

Kế toán
tiền lư
ơng

2. Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty:
Hệ thống chứng từ sử dụng tại Công ty đúng với mẫu quy định của Bộ
Tài chính ban hành.
3. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tại Công ty:
Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ thuật áp dụng các phơng pháp sau:
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thờng xuyên
- Phơng pháp nộp thuế GTGT: khấu trừ thuế
- Phơng pháp hạch toán ngoại tệ: sử dụng hai tỷ giá (tỷ giá hạch toán và
tỷgiá thực tế)
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định số 1141
TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính áp dụng tại Công ty từ ngày 01
tháng 01 năm 1996.
Sang đầu năm 2004, Công ty đà sửa đổi, bổ sung một số tài khoản theo
quy định của Bộ Tài chính nh tài khoản phản ánh chi phí, doanh thu hoạt động
tài chính; tài khoản phản ánh chi phí, thu nhập hoạt động bất thờng.
4. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty:
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ để
ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình kinh doanh của đơn
vị, các công việc này đợc thực hiện vừa b»ng tay võa b»ng m¸y.

5



Quy trình ghi sổ kế toán tại Công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 4: Quy trình ghi sỉ kÕ to¸n
Chøng tõ gèc
(1)

Sỉ NhËt ký

(2)
(4)

(3b)

PhiÕu kÕ to¸n
(5a)

(5b)

Sỉ Nhật Biên

(3a)

Sổ Cái
(7)

Sổ chi tiết
(6)

Bảng tổng
hợp chi

tiết

Bảng cân đối số phát sinh
(8a)
(8b)

Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ (cuối tháng, cuối quý)
Kiểm tra đối chiếu.
5. Hệ thống báo cáo kế toán sử dụng tại Công ty:
Cuối mỗi quý kế toán tổng hợp tiến hành lập các báo cáo, báo cáo của
công ty đợc lập theo mẫu do Bộ Tài Chính quy định. Hiện nay trong Công ty
XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ thuật đang sử dụng hệ thống báo cáo áp dụng cho
cả Tổng Công ty lẫn các chi nhánh bao gồm: 03 Báo cáo tài chính, 08 Báo cáo
quản trị.

6


b. Thực trạng hạch toán lu chuyển hàng hoá xuất khẩu
và xác định kết quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại công
ty XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ thuật:
1. Loại hàng hoá xuất khẩu:
ã
ã
ã
ã

Cao su, ống cao su.

Than gáo dừa.
Hàng công nghiệp: Động cơ Diesel, ballast điện tử
Nông sản: gạo nếp, mộc nhĩ, nấm hơng, đỗ xanh, rợu Lúa mới, da chuột
muối
ã Sợi tơ tằm, hàng thêu, ren, đồ mây tre đan
2. Phơng pháp tính giá hàng xuất khẩu:
Tính giá mua hàng để xuất khẩu:
Hàng mua vào để xuất khẩu đợc tính theo giá thực tế:
Giá thực tế hàng mua

=

Giá mua ghi trên hoá đơn ngời bán

Vì Công ty tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ nên giá mua là giá
cha có thuế. Do Công ty không sử dụng TK 156 nên các chi phí thu mua đợc
hạch toán vào TK 641, do đó giá thực tế hàng mua chỉ bao gồm giá mua ghi
trên hoá đơn ngời bán.
Tính giá vốn hàng xuất khẩu:
Công ty tiến hành hoạt động xuất khẩu chỉ khi đà nhận đợc hợp đồng
xuất khẩu từ phía đối tác nớc ngoài. Nh vậy, hàng mua về sẽ đợc xuất khẩu
ngay. Theo đó, khi xuất lô hàng nào thì giá vốn chính là giá mua vào của lô
hàng đó (giá mua vào của lô hàng = giá thực tế hàng mua = giá mua ghi trên
hoá đơn ngời bán). Cách tính này tuy đòi hỏi kế toán phải theo dõi chặt chẽ trị
giá hàng hoá theo từng hợp đồng, từng loại hàng nhng lại rất phù hợp đối với
đặc điểm xuất khẩu hàng hoá của Công ty, hơn nữa lại đảm bảo đợc nguyên tắc
phù hợp giữa chi phí thực tế và doanh thu thực tế.
Tính giá bán hàng xuất khẩu:
Giá bán của một lô hàng xuất khẩu thờng đợc ghi rõ trong hợp đồng
ngoại và là giá cố định, Công ty thờng xuất hàng bán theo giá FOB.

II. Hạch toán quá trình mua và bán hàng xuất khẩu tại Công ty:
1. Hạch toán chi tiết hàng hoá xuất khẩu:
Do đặc thù của Công ty là không có kho nên khi hàng mua về Công ty
vận chuyển thẳng cho khách hàng nớc ngoài. Do vậy, Công ty theo dõi hàng
hoá xuất khẩu thông qua 2 TK 151 và 157 mà không sử dông TK 156.

7


Hàng hoá xuất khẩu đợc kế toán theo dõi bằng sæ Chi tiÕt TK 151, 157.
Cuèi quý, céng sæ chi tiết TK 151, 157 lập Bảng tổng hợp chi tiết hàng
hoá xuất khẩu, đối chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp.
2. Hạch toán quá trình mua hàng xuất khẩu (trực tiếp):
2.1. Chứng từ sử dụng:
ã
ã
ã
ã
ã
ã
ã
ã

Các chứng từ liên quan đến quá trình mua hàng bao gồm:
Hợp đồng kinh tế.
Hoá đơn thuế GTGT (liên 2 giao cho khách hàng) do nhà cung cấp lập và
giao cho công ty.
Vận đơn hoặc các chứng từ vận chuyển khác (nếu công ty phải tự bỏ chi phí
để đa hàng từ nơi thu mua về cảng xuất).
Biên bản kiểm nhận hàng

Phiếu chi: do kế toán quỹ lập thành 3 liên, liên 1: lu tại quyển, liên 2: giao
cho ngời nhận tiền, liên 3: kế toán giữ làm chứng từ ghi sổ.
Giấy báo Nợ của ngân hàng.
Giấy xin tam ứng
Giấy thanh toán tạm ứng

2.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 151: Hàng mua đang đi trên đờng (đợc chi tiết theo từng phòng XNK)
TK 157: Hàng gửi đi bán (chi tiết theo TD vµ UT, trong TD vµ UT chi tiÕt
theo từng phòng XNK)
TK 641: Chi phí phát sinh khi mua hµng, chi phÝ vËn chun, bèc dì hµng
♦ TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH
TK 331: Phải trả nhà cung cÊp (chi tiÕt cho tõng nhãm hµng)
♦ TK 1331: Thuế GTGT đợc khấu trừ cho hàng hoá, dịch vụ
2.3. Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán:
Khi tiến hành thu mua hàng, đơn vị bán hàng xuất kho giao hàng cho
Công ty và lập hoá đơn GTGT giao cho Công ty liên 2. Cán bộ kinh doanh của
Công ty kiểm nhận hàng, lập Biên bản kiểm nhận hàng và vận chuyển hàng ra
ngoài cảng. Trong thời gian chờ làm thủ tục xuất khẩu, Công ty thuê kho, bến
bÃi nhập tạm số hàng hoá đó. Các chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng
nh chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng, thuê kho bÃi đợc hạch toán vào TK 641.
Tập hợp các chứng từ gốc là Hoá đơn GTGT (mua hàng), Phiếu chi, Giấy
báo Nợ của ngân hàng và các chứng từ kế toán khác, kế toán phản ánh vào Sổ

8


Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết các TK 151, 157, 111, 112, 331, 1331, 641 theo
định khoản:
a) Nợ TK 151 Giá trị của hàng hoá

Nợ TK 1331 Thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng hoá
Có TK 111, 112, 331 Tổng số tiền thanh toán
b) Nợ TK 641 – Chi phÝ cha th
Nỵ TK 1331 – Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu chi phí có thuế)
Có TK 111, 112, 331 Tổng số thanh toán
c) Nợ TK 157 Trị giá hàng gửi đi bán
Có TK 151 Trị giá hàng gửi đi bán
Cuối tháng, từ Sổ Nhật ký kế toán vào sổ Cái các TK 151, 157, 111, 112,
331, 133, 641.
Cụ thể:
- Ngày 16/1/2004, tại Công ty phát sinh nghiệp vụ mua hàng, căn cứ vào
Hoá đơn GTGT kế toán ghi nhận hàng thuộc sở hữu của Công ty vào sổ Nhật ký
và sổ Chi tiÕt TK 151 – P2, TK 331 – TCMN – Bát Tràng, TK 1331-XK
theo định khoản:
Nợ TK 151 :
130.000.000
Nợ TK 1331-XK : 13.000.000
Cã TK 331: 143.000.000
Ci th¸ng (30/1/2004), tõ Sỉ Nhật ký kế toán ghi vào sổ Cái các TK
151, 133, 331,.
Biểu 1: Hoá đơn GTGT
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 16 tháng 1 năm 2004
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Bát Tràng, Gia Lâm Hà Nội
Số Tài khoản:
Điện thoại:
MS:
Họ tên ngời mua hàng: Tôn Trơng Bảo Phòng XNK 6

Tên đơn vị: Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ thuật
Địa chỉ: Số 16,18, phố Tràng Thi
Số Tài khoản: 0544000000A VP BANK
Hình thức thanh toán:
MS: 01 00108021 1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lợng
A
B
C
1
1
Chậu hoa CH-80
Chiếc
6.500

9

Mẫu số: 01 GTKT-3LL
BH/2003B
0007080

Đơn giá
2
20.000

Thành tiÒn
3=1x2

130.000.000


Cộng tiền hàng:
130.000.000
Tiền thuế GTGT:
13.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
143.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bốn mơi ba triệu đồng chẵn
Ngời mua hàng
Ngời bán hàng
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký. Họ tên)
(Ký, đóng dấu, họ tên)

Thuế suất thuế GTGT: 10%

Biểu 2: Sổ Nhật ký
Technoimport
NT
GS
15/1

16/1

20/1

CT

NT
15/1

16/1

19/1
16/1

28/1

Sổ nhật ký
Năm 2004

28/1

Diễn giải
Số

GBN
VPB 23

0007080

PC09

0007080

GBN
VPB 30


Đơn vị: đồng
SH
TK


Ưng trớc tiền hàng cho Cty
BTràng

Mua chậu hoa của Cty BTrµng
cha TT (P2)
…………
Chi phÝ vËn chun, bèc dì
b»ng TM
Hµng mua gửi đi bán theo HĐ
số 01 ĐK/TECHNOCHA/TTTV (P2)

Thanh toán nốt số tiền hàng
còn lại cho Cty BTràng

331
1121
151
1331
331
641
1331
1111
157
151


331

Số tiền
Nợ
..
20.000.000
..
130.000.000
13.000.000
..
1.020.000
102.000

20.000.000
..

143.000.000
..

1.122.000
130.000.000
130.000.000
..
123.000.000

1121

Cộng phát sinh q 1/04



…..

…..
997.280.930.670

…..

123.000.000
…..
997.280.930.670

BiĨu 3: Sỉ chi tiÕt TK 151
Technoimport

Sỉ chi tiết tài khoản 151 P2
Quý 1 năm 2004

10

Đơn vị: ®ång


CT
Ngày

TK
đối
ứng

Diễn giải


Số

Số tiền
Nợ

Số d đầu quý 1
16/1

HĐơn
0007080

19/1

HĐơn
0007080



480.157.643


Mua chậu hoa gốm sứ của Cty
Bát Tràng cha TT (P2)

Hàng mua gửi đi bán theo
HĐồng số 01ĐK/TECHNOCHA/TTTV (P2)

Cộng PS
Số d cuối quý 1



331



130.000.000




157TD

130.000.000

10.526.490.754
215.520.383


10.791.128.014

Biểu 4: Sổ Cái TK 151
Sổ cái tk 151
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
NT
GS

Diễn giải
30/1


Số d đầu quý 1

Mua chậu hoa gốm sứ
Hàng mua gửi đi bán

Cộng PS
Số d cuối quý 1

TK
ĐƯ

331
157

Số tiền
Nợ
3.497.032.999
..
130.000.000

88.568.966.178
2.035.821.857



130.000.000
...
90.030.177.320


3. Hạch toán quá trình bán hàng xuất khẩu (trực tiếp):
Hiện nay, phơng pháp hạch toán nghiệp vụ bán hàng công ty đang áp
dụng kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Phơng pháp hạch toán ngoại tệ: Công ty sử dụng cả 2 tỷ giá, đó là tỷ giá
hạch toán và tỷ giá thực tế.
3.1. Chøng tõ sư dơng:
♣ Bé chøng tõ xt khÈu:
- Ho¸ đơn thơng mại (Commercial Invoice)
- Bản kê hàng hoá(Packing List)
- Vận đơn hàng không hoặc đờng biển (Bill of Lading)
- C/O giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (Certificate of Origin)

11


- Giấy chứng nhận số lợng, chất lợng hàng hoá (Certificate of Quantity,
Quality)
- Tờ khai hàng hoá XNK của Hải quan
- Th tÝn dơng (Letter Credit)
♣ C¸c chøng tõ kÕ toán sử dụng:
- Hợp đồng ngoại
- Hoá đơn GTGT : đợc lập thành 3 liên (liên 2 giao cho khách hàng
nớc ngoài)
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có của Ngân hàng
- Phiếu chi
3.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 157, 5111, 632, 3333-XK, 911,
3.3. Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán:
- Sau khi giao hàng cho khách hàng, cán bộ kinh doanh giao cho khách
hàng Hoá đơn GTGT (liên 2 giao cho khách hàng). Sau khi thực hiện xong

hợp đồng xuất khẩu, phòng XNK sẽ gửi bộ chứng từ (bao gồm: hợp đồng ngoại
đà ký kết, hợp đồng nội, Hoá đơn GTGT (bán hàng xuất khẩu) và Hoá đơn
GTGT (mua hàng)) kèm theo các chứng từ có liên quan đến lô hàng, kế toán ghi
nhận doanh thu, giá vốn hàng bán vào Phiếu kế toán và căn cứ vào PKT đó kế
toán ghi sổ Chi tiết TK 131 – TD, 3333-XK, 5111 (0%), 632 (0%), 157, 911,
sổ Nhật biên theo định khoản:
+ Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131 theo tỷ giá hạch toán
Có TK 5111 theo tỷ giá thực tế
Nợ (Có) TK 413 Chênh lệch tỷ giá
+ Vì Công ty xuất khẩu hàng hoá theo giá FOB nên thuế xuất khẩu đợc trừ vào doanh thu:
Nợ TK 5111
Có TK 3333 XK
+ Phản ánh giá vốn hàng xuất khẩu đợc xác định là tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 157
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911
Có TK 632
+ Kết chuyển doanh thu:

12


Nợ TK 5111
Có TK 911
- Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng nh chi phí dịch vụ cảng,
làm thủ tục vận chuyển hàng lên tàu, kế toán căn cứ vào vận đơn, Phiếu chi,
Giấy báo Nợ của ngân hàng phản ánh vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK
641, 111, 112, 1331 theo định khoản:

Nợ TK 641 Chi phí cha thuế
Nợ TK 1331 Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112
- Khách hàng thanh toán bằng TGNH ngoại tệ, kế toán căn cứ vào Giấy
báo Có của ngân hàng phản ánh vào sỉ NhËt ký, sau ®ã ghi sỉ Chi tiÕt TK 1122,
131 theo định khoản:
Nợ TK 1122 - theo tỷ giá hạch toán
Có TK 131 - theo tỷ giá hạch toán
Đồng thời, kế toán phản ánh số ngoại tệ thu đợc:
Nợ TK 007 Nguyên tệ
- Cuối tháng, từ sổ Nhật ký kÕ to¸n ghi sỉ C¸i c¸c TK 111, 112, 131,
133, 641.
- Cuối quý, tập hợp PKT ghi sổ Cái TK 157, 511, 632, 911.
Cụ thể:
- Ngày 5/2/2004, khi phòng XNK gửi bộ chứng từ hợp đồng (bao gồm:
hợp đồng ngoại đà ký kết, hợp đồng nội, Hoá đơn GTGT (bán hàng xuất khẩu)
và Hoá đơn GTGT (mua hàng)) kèm theo các chứng từ có liên quan đến lô
hàng, kế toán trởng ghi nhận doanh thu, giá vốn vào Phiếu kế toán
số 09.
ã Căn cứ vào Phiếu kế toán đó kế toán phản ánh doanh thu vào sổ Chi tiết TK
5111 (0%), 911 theo định khoản:
Nợ TK 131-TD: 9.750 USD x 14.200 VND/USD = 138.450.000 VND
Nỵ TK 413:
12.918.750
Cã TK 5111 (0%): 151.368.750
Thuế xuất khẩu Công ty phải nộp :
Nợ TK 5111 :
7.568.438
Cã TK 3333 – XK: 5% x 9.750 x 15.525 = 7.568.438
Kết chuyển doanh thu thuần:

Nợ TK 5111(0%):
143.800.312
Có TK 911:
143.800.312
Cuối quý (31/3/2004), kế toán căn cứ vào Phiếu kế to¸n ghi sỉ C¸i TK
5111.

13


ã Căn cứ vào Phiếu kế toán số 09 kế toán phản ánh giá vốn hàng bán vào sổ
Chi tiết TK 632 (0%), 911 theo định khoản:
+ Giá vốn hàng bán ra đà tiêu thụ:
Nợ TK 632 (0%):
130.000.000
Có TK 157:
130.000.000
+ Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911:
130.000.000
Có TK 632(0%): 130.000.000
Cuối quý (31/3/2004), kế toán căn cứ vào Phiếu kế toán ghi sổ Cái TK
632.
ã Căn cứ vào Phiếu kế toán số 09 kế toán phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp
vào sổ Chi tiết TK 3333 XK theo định khoản sau:
Nợ TK 5111 :
7.568.438
Có TK 3333 XK:
7.568.438
Cuối tháng, căn cứ vào sổ Nhật ký ghi nhận các nghiệp vụ nộp thuế XK

vào sổ Cái TK 3333 XK.
Cuối quý, tập hợp các khoản thuế XK phải nộp trên Phiếu kÕ to¸n ghi sỉ
C¸i TK 3333 – XK.
Sau khi ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán, thuế XK vào sổ Chi tiết,
kế toán phản ánh nội dung nghiệp vụ vào sổ Nhật biên để theo dõi.
Cuối kỳ (31/3/2004), kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu và giá vốn
hàng bán sang TK 911 Xác định kết quả kinh doanh. Nghiệp vụ này sẽ đợc
phản ánh trên Phiếu kế toán số 102, căn cứ vào đó kế toán ghi sổ Cái TK 511,
632, 911 theo định khoản:
+ Nợ TK 911:
66.621.083.241
Cã TK 632: 66.621.083.241
+ NỵTK 511:
67.091.326.754
Cã TK 911:
67.091.326.754

BiĨu 5: PhiÕu kÕ to¸n sè 09

14


Số : 09
Phòng : 2

Phiếu kế toán

Technoimport

HĐ ngoại: số 01ĐK/TECHNO-CHA/TTTV

HĐ néi: (TD, UT):……………
T/T (L/C) sè: LC 0100WR 013 JP000205
NK (XK):
ChËu hoa gốm sứ
Trị giá:
FOB 9.750 USD
..
..
1. Kết chuyển giá bán sang doanh thu bán hàng, tính thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 131 :
9.750 USD x 14.200 = 138.450.000 đ
Nợ TK 413 :
12.918.750 ®
Cã TK 5111 (0%) : 9.750 USD x 15.525 = 143.800.312 ®
Cã TK 3333-XK: 9.750 USD x 15.525 x 5% = 7.568.438 ®
2. KÕt chun GVHB ra ®· tiêu thụ:
Nợ TK 632 (0%) : 130.000.000 đ
Có TK 157: 130.000.000 đ
3. Kết chuyển GV, DT sang xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911
: 130.000.000 đ
Có TK 632 (0%) : 130.000.000 đ
Nợ TK 5111 (0%):
143.800.312 đ
Có TK 911:
143.800.312 đ
Hà nội, ngày 05 tháng 02 năm 2004
Kế toán
Kế toán trởng


Biểu sè 6: Sỉ Chi tiÕt TK 5111
TECHNOIMPORT
Sỉ chi tiÕt tµi khoản 5111 (0%)
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
CT
NT
Số
5/2

PKT 09

TK ĐƯ

Diễn giải
..
Doanh thu HĐ số
số 01/ĐK/TECHNOCHA/TTTV

Số tiền
Ghi Nợ


131-TD
413

Thuế XK 5%
Kết chuyển sang TK 911
……..
Céng PS


Ghi Cã
……
138.450.000
12.918.750

3333XK
911

7.568.438
143.800.312
……..
2.633.955.791

BiĨu sè 7: Sỉ chi tiÕt TK 632
TECHNOIMPORT

Sổ chi tiết tài khoản 632 (0%)

15

..
2.633.955.791


Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
CT
NT


Số

5/2

PKT 09

Diễn giải
..
Giá vốn HĐ số
01/ĐK/TECHNOCHA/TTTV
Kết chuyển sang TK 911
..
Cộng PS

TK
ĐƯ

Số tiền
Ghi Nợ

130.000.000

157
911

..
2.589.399.780

Ghi Có



130.000.000
..
2.589.399.780

Biểu 8: Sổ Cái TK 5111
Technoimport

Sổ cái tk 5111
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng

NT
GS
31/3

Diễn giải

PKT số 09

PKT 102
Cộng PS

TK ĐƯ

Số tiền
Nợ





131 TD,
413,
3333-XK

143.800.312
………

911

67.091.326.754
67.091.326.754

67.091.326.754

BiĨu 9: Sỉ C¸i TK 632
Technoimport

Sỉ c¸i tk 632
Q 1 năm 2004
Đơn vị: đồng

NT
GS

Diễn giải
31/3

TK
ĐƯ



PKT số 09


157

PKT 102
Cộng PS

Số tiền
Nợ
..

911



130.000.000

66.621.083.241

66.621.083.241
66.621.083.241

4. Hạch toán quá trình xuất khẩu uỷ thác:
4.1. Chứng từ sư dơng:
Chøng tõ sư dơng ë ph¬ng thøc kinh doanh xuất khẩu uỷ thác ngoài bộ
chứng từ xuất khẩu còn sư dơng mét sè chøng tõ kÕ to¸n sau:


16


ã
ã
ã
ã
ã

Hợp đồng ngoại
Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu
Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng
Phiếu thu, Phiếu chi
Hoá đơn GTGT 10 % về tiền hoa hồng đợc nhận (Liên 2) giao cho bên uỷ
thác xuất khẩu

4.2. Tài khoản kế to¸n sư dơng:
TK 3388, TK 5111 – UT, TK 33311,………
4.3. Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán:
- Công ty ký hợp đồng uỷ thác với bên giao uỷ thác, trong bản hợp đồng
nêu rõ tên hàng hoá, số lợng, giá bán, phí uỷ thác, chi phí vận chuyển, đóng gói
hàng do bên nào chịu, phơng thức thanh toán tiền hàng,
Công ty ký hợp đồng ngoại với khách hàng níc ngoµi. Sau khi lµm xong
thđ tơc xt khÈu hµng, Công ty giao hàng cho khách hàng và gửi cho khách
hàng bộ chứng từ xuất khẩu.
- Khi khách hàng thanh toán cho Công ty, kế toán Công ty căn cứ vào
Giấy báo Có của ngân hàng, hợp đồng uỷ thác, hợp đồng ngoại, phản ánh vào
sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 1122, 131-UT, 3388 theo định khoản:
+ Nếu khách hàng thanh toán hết số tiền hàng cho Công ty:
Nợ TK 1122

Có TK 3388
+ Nếu khách hàng chỉ thanh toán một phần cho Công ty:
Nợ TK 1122:
Số tiền khách hàng đà thanh toán
Nợ TK 131 UT: Số tiền khách hàng cha thanh toán
Có TK 3388: Tổng số tiền phải thu khách hàng
Nợ TK 007 : Nguyên tệ
- Kế toán Công ty căn cứ vào hợp đồng ngoại và hợp đồng uỷ thác lập
Hoá đơn GTGT 10 % cho hoa hồng của dịch vụ uỷ thác xuất khẩu và ghi nhận
doanh thu. Căn cứ vào hoá đơn đó, kế toán phản ánh doanh vào Phiếu kế toán,
rồi tõ phiÕu kÕ to¸n ghi sỉ Chi tiÕt TK 5111 UT, 3388, 911 và sổ Nhật biên
theo định khoản:
a) Nỵ TK 3388
Cã TK 5111 – UT
Cã TK 33311
Cã (Nỵ) TK 413: Chênh lệch ngoại tệ của số tiền hoa hång UT
b) Nỵ TK 5111 – UT
Cã TK 911

17


- Công ty trả tiền cho đơn vị giao uỷ thác, căn cứ vào Giấy báo Nợ, Phiếu
chi phản ánh vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 111, 112, 3388 theo
định khoản:
Nợ TK 3388
Có TK 111, 112
Cuối tháng, tổng hợp từ sổ Nhật ký ghi vào sỉ C¸i TK 3388, 111, 112,
131 – UT.
Ci q, tËp hợp Phiếu kế toán ghi sổ Cái TK 3388, 511, 911.

Cụ thể:
- Ngày 12/3/2004, kế toán căn cứ vào hợp đồng uỷ thác, hợp đồng ngoại
lập Hoá đơn GTGT cho số hoa hồng đợc nhận số 0006955 và căn cứ vào đó ghi
nhận doanh thu vào Phiếu kế toán số 15. Kế toán căn cứ vào Phiếu kế toán này
ghi sỉ Chi tiÕt TK 3388 – P5 – H¶i Ỹn, 5111 UT, 911, sổ Nhật biên theo
định khoản:
+ Nợ TK 3388:
9.870.000
Cã TK 5111 – UT: 8.972.727
Cã TK 33311:
897.273
+ Nỵ TK 5111 – UT:
8.972.727
Cã TK 911:
8.972.727
Ci q (31/3/204), tỉng hỵp c¸c PhiÕu kÕ to¸n ghi sỉ C¸i TK 3388,
5111.

BiĨu 10: Phiếu kế toán
Technoimport

Phiếu kế toán

Số : 15
Phòng : 5

18


HĐ ngoại: số P302604

HĐ nội: (TD, UT):
T/T (L/C) số: LC 0129WR 104 JP010645
NK (XK):
Hành tím sấy
Trị giá:
FOB 47.397 USD
Phí uỷ th¸c:
8.972.727 (th GTGT 10%)
……………………………………………………………………………………………
1. KÕt chun gi¸ b¸n sang doanh thu bán hàng, tính thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 3388 :
9.870.000
Cã TK 5111 – UT :
8.972.727
Cã TK 33311:
897.273
2. KÕt chuyÓn GVHB ra đà tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 157
3. Kết chuyển GV, DT sang xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911
Có TK 632
Nợ TK 5111 UT:
8.972.727
Có TK 911:
8.972.727
Hà nội, ngày 12 tháng 03 năm 2004
Kế toán
Kế toán trởng


Biểu 11: Sæ Chi tiÕt TK 5111 – UT
Technoimport
CT
NT
12/3


PKT
15

Sæ chi tiÕt tài khoản 5111-UT
Quý 1 năm 2004
TK
ĐƯ

Diễn giải
..
Doanh thu HĐ
số T2/TECHNO-HA/HP
Kết chuyển sang TK 911
..
Cộng PS

3388P5
911

Đơn vị: đồng
Số tiền
Ghi Nợ
Ghi Có



8.972.727
8.972.727
..
842.431.976

..
842.431.976

Biểu 12: Sæ Chi tiÕt TK 3388
Sæ chi tiÕt tk 3388 P5 Hải yến
Quý 1 năm 2004

19

Đơn vị: đồng


CT
NT
10/3

12/3

15/3
29/3

Diễn giải


TKĐƯ

SH
GBC
VCB
0005611
PKT 15

PC 40
PC 55

Số d đầu quý 1

DECROB TT bằng
TGNH, cha thanh
toán hết

Phải thu Hải Yến phí
uỷ thác
.
Trả tiền hàng cho Hải
Yến
.
Trả tiền hàng cho Hải
Yến
.
Cộng PS
Số d cuối quý 1

Số tiền

Nợ


3.069.750
.
284.000.000


1122
131TD
511UT
3331

389.037.400

8.972.727

1111

897.273
.
201.000.000

1111



.
452.688.000


.
.

.
663.558.000

.
673.037.400
12.549.150

Biểu 13: Sổ Cái TK 3388
Technoimport

Sổ cái tk 3388
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng

NT

31/3

Diễn giải
Số d đầu quý 1
.
KH thanh toán
Trả tiền cho HYến
Trả tiền cho HYến
PKT số 15

TK ĐƯ


Số tiền
Nợ
901.231.542
..

1122,131-UT
1111
1111
5111-UT,
33311


Cộng PS
Số d cuối quý 1


3.085.059.426
...
673.037.400

201.000.000
452.688.000
9.870.000

12.067.095.286
1.003.904.734

...
16.313.145.196

7.433.782.528

5. Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho và dự phòng phải thu khó
đòi:
Đặc thù của Công ty là không có kho nên Công ty không thực hiện việc lu kho hàng hoá, do vậy mà không xảy ra hiện tợng giảm giá hàng tồn kho. Vì
thế, Công ty không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

20


Từ trớc đến nay, mặc dù số lợng khách hàng của Công ty là rất lớn
(khoảng trên 100 khách hàng trong nớc lẫn nớc ngoài) và phơng thức thanh toán
trả chậm là chủ yếu, khoản nợ phải thu chiếm tỷ trọng lớn trên tổng tài sản nhng nhìn chung tình hình thanh toán với khách hàng của Công ty là khá tốt. Do
vậy, tại Công ty không phát sinh các khoản nợ phải thu thất thu (là các khoản
nợ phải thu quá hạn thanh toán) khi khách hàng không có khả năng trả nợ, nên
Công ty không lập dự phòng phải thu khó đòi.
6. Hạch toán thuế GTGT và thuế xuất khẩu:
6.1. Thuế Giá trị gia tăng của hàng mua xuất khẩu:
ã Chứng từ kế toán sử dụng:
Số thuế GTGT đầu vào đợc ghi trên Hoá đơn GTGT của ngời bán hàng.
ã Phơng pháp tính:
Công ty tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Vì Công ty chỉ xuất khẩu những mặt hàng chịu thuế GTGT nên khi xuất
khẩu những mặt hàng đó Công ty sẽ đợc hoàn lại thuế:
Số thuế GTGT đợc hoàn lại

=

Số thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng
hoá mua vào


Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ chính là số thuế GTGT đợc ghi trên
hoá đơn GTGT của hàng hoá mà Công ty mua.
ã Thủ tục hoàn thuế GTGT:
Tại Công ty, thuế GTGT đợc hoàn theo từng chuyến hµng, nghÜa lµ sau
mét sè chuyÕn hµng, nÕu thÊy sè thuế GTGT đầu vào đợc hoàn lớn khoảng trên
200 triệu, Công ty sẽ lập Tờ khai thuế GTGT và công văn xin hoàn thuế
GTGT (công văn sẽ đợc lập thành 2 bản, 1 bản cơ quan thuế giữ, 1 bản Công ty
giữ) gửi đến cơ quan thuế xin đợc hoàn. Hồ sơ xin hoàn thuế bao gồm:
- Tờ khai Hải quan
- Hoá đơn GTGT của số hàng mua vào để xt khÈu
- Chøng tõ chun tiỊn tõ níc ngoµi (GiÊy báo Có của ngân hàng, L/C
của chuyến hàng đó)
Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ, nếu thấy hồ sơ hợp lý, hợp lệ sẽ đồng ý cho
hoàn. Cơ quan thuế sÏ gưi “LƯnh chi tiỊn” hc “ nhiƯm chi” xng cho Kho
bạc yêu cầu gửi số tiền thuế đợc hoàn cho Công ty. Kho bạc gửi cho Công ty số
tiền thuế đợc hoàn bằng tiền gửi ngân hàng, chứng từ là Giấy báo Có của Kho
bạc.
ã Quy trình hạch toán và ghi sổ kế toán:

21


- Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng trong nớc, kế toán căn cứ vào hoá
đơn GTGT của nhà cung cấp phản ánh thuế GTGT đầu vào của hàng hoá vào sổ
Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 1331-XK theo định khoản:
Nợ TK 151 : Giá trị hàng mua vào cha thuế
Nợ TK 1331-XK : Thuế GTGT đầu vµo cđa hµng xt khÈu
Cã TK 111, 112, 331 : Tổng số tiến thanh toán
- Khi đợc kho bạc Nhà nớc hoàn lại thuế, kế toán căn cứ vào Giấy báo Có

của Kho bạc phản ánh vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 1331-XK theo
định khoản:
Nợ TK 112
Có TK 1331-XK
Cụ thể:
- Ngày 4/3/2004, Công ty đợc Kho bạc Nhà nớc hoàn lại thuế GTGT đầu
vào của hàng xuất khẩu tháng 1 và tháng 2, số tiền là: 450.087.000 đ. Kế toán
căn cứ vào Giấy báo Có số 352 của Kho bạc Nhà nớc phản ánh vào sỉ NhËt ký,
sau ®ã ghi sỉ Chi tiÕt TK 1331-XK theo định khoản:
Nợ TK 1121:
450.087.000
Có TK 1331-XK: 450.087.000
Cuối tháng, từ sỉ NhËt ký ghi sỉ C¸i TK 133.
BiĨu 14: Sỉ Chi tiết TK 1331-XK
Technoimport

Sổ chi tiết tài khoản 1331-XK

Quý 1 năm 2004

CT
NT

Diễn giải
Số

16/1

HĐ 0007080


3/3
12/3

GBC 352
HĐ 0014507

Đơn vị: đồng

TK ĐƯ

Số d đầu quý 1
..
Mua chậu hoa gốm sứ
VAT 10%
...
Đợc hoàn thuế GTGT tháng 1 và 2
Mua chè đen VAT 10%
...
Cộng PS
Số d cuối quý 1

331

Số tiền
Ghi Nợ
89.016.705

13.000.000

Ghi Có




1121
331


450.087.000

90.160.070

798.126.700
120.838.005


766.305.400

Biểu 15: Sổ Cái TK 133
Technoimport

Sổ cái tk 133
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng

NT
GS

Diễn giải

TK

ĐƯ

Số d đầu quý 1

22

Số tiền
Nợ
2.197.482.139




30/1

31/3


VAT 10%

Đợc hoàn thuế T1, 2

VAT 10%

Cộng PS
Số d cuối quý 1

331

..

13.000.000


1121
331


90.160.070

4.248.864.250
2.949.631.249


...
450.087.000


4.216.715.140

6.2. Thuế xuất khẩu:
Giá tính thuế xuất khẩu là giá FOB, tức là giá bán hàng tại cửa khẩu xuất,
không bao gồm phí vận tải và bảo hiểm quốc tế. Thuế xuất khẩu phải nộp đợc
Công ty kê khai chÝnh x¸c trong Tê khai xuÊt nhËp khÈu. ThuÕ xuÊt khẩu phải
nộp đợc tính cho từng lô hàng theo công thức sau:
Thuế xuất
=
khẩu phải nộp

Số lợng
hàng XK


x

Giá tính thuế
hàng XK

x Thuế suất thuế xuất khẩu
của mặt hàng đó

ã Quy trình hạch toán và ghi sổ kế toán:
Nếu phát sinh nghiệp xuất khẩu hàng hoá, thuế xuất khẩu sẽ đợc Công ty
xác định và khai trong Tờ khai XNK dựa trên số lợng và giá bán của lô hàng
(giá FOB). Thuế xuất khẩu phải nộp đợc trừ vào doanh thu bán hàng.
Khi hàng hoá đợc xác định là đà tiêu thụ, kế toán căn cứ vào bộ chứng từ
hợp đồng ghi nhận doanh thu, giá vốn vào Phiếu kế toán. Căn cứ vào Phiếu kế
toán đó, kế toán phản ánh vào sổ Chi tiết TK 3333-XK theo định khoản:
Nợ TK 5111
Có TK 3333-XK
Nếu Công ty nộp thuế xuất khẩu, kế toán căn cứ vào Phiếu chi, Giấy báo
Nợ phản ánh vào sỉ NhËt ký, sau ®ã ghi sỉ Chi tiÕt TK 3333-XK theo định
khoản sau:
Nợ TK 3333-XK
Có TK 111, 112
Cuối tháng, từ sổ Nhật ký vào sổ Cái TK 333.
Cuối quý, tập hợp Phiếu kế toán ghi sổ Cái TK 333.
Cụ thể:
- Ngày 5/2/2004, khi phòng XNK gửi bộ chứng từ hợp đồng kế toán trởng ghi nhận doanh thu, giá vốn vào Phiếu kế toán 09.
Căn cứ vào Phiếu kế toán đó kế toán phản ánh thuế XK phải nộp vào sổ
Chi tiết TK 3333-XK theo định khoản:


23


Nỵ TK 5111 (0%):
5% x 9.750 x 15.525 = 7.568.438
Cã TK 3333 – XK: 5% x 9.750 x 15.525 = 7.568.438
Công ty nộp thuế XK cho lô hàng bằng tiền mặt. Căn cứ vào Phiếu chi số
23 phản ánh vào sỉ NhËt ký, sau ®ã ghi sỉ Chi tiÕt TK 3333-XK theo định
khoản:
Nợ TK 3333-XK :
7.568.438
Có TK 1111:
7.568.438
Cuối tháng, từ sổ Nhật ký vào sổ Cái TK 333.
Cuối quý, tập hợp thuế XK trên Phiếu kế toán ghi sổ Cái TK 333.
BiĨu 16: Sỉ Chi tiÕt TK 3333 – XK
TECHNOIMPORT

Sỉ chi tiết tài khoản 3333- XK-TD
Quý 1 năm 2004

CT
NT
Số

5/2

PKT
09
PC 23


TK
ĐƯ

Diễn giải
Số d đầu quý 1
..
Thuế XK số HĐ01/ĐK/TECHNOCHA/TTTV
Nộp thuế XK cho lô hàng HĐ01/ĐK/
TECHNO-CHA/TTTV
...
Cộng PS
Số d cuối quý 1

5111
(0%)
1111

Đơn vị: đồng
Số tiền
Ghi Nợ
Ghi Có
101.214.130


7.568.438
7.568.438

447.509.120



473.459.823
127.164.833

Biểu 17: Sổ Cái TK 333
Technoimport

Sổ cái tk 333
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng

NT
GS

Diễn giải

TK
ĐƯ

Số d đầu q 1

24

Sè tiỊn
Nỵ
1.533.609.555





31/3

………
ThuÕ XK ph¶i nép
Nép thuÕ
………
Céng PS
Sè d cuèi quý 1

……
5111
(0%)
1111

7.568.438
……
29.294.501.263

……
7.568.438

…...
30.950.712.630
122.601.812

III. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN:
1. Chi phí bán hàng:
1.1. Nội dung chi phí bán hàng:
Công ty thờng áp dụng giá FOB để bán hàng xuất khẩu do đó chi phí bán
hàng thuộc về chi phí kinh doanh không có chi phí nớc ngoài, gồm có:

- Chi phí liên quan đến quá trình mua hàng hoá (hàng nhập khẩu và
hàng mua trong nớc).
- Chi phí liên quan đến quá trình bán hàng (bán trong nớc và bán hàng
xuất khẩu).
Trong đó tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến thu mua hàng hoá nh
chi phí vận chuyển, bốc dỡ, giao nhận.không đợc hạch toán vào TK 151 mà
đợc hạch toán vào TK 641 Chi phí bán hàng.
Hiện nay, chi phí bán hàng của Công ty phản ánh các nội dung: chi phí
vận chuyển, bốc dỡ, giao nhận, ở khâu bán hàng, các chi phí tiếp khách, công
tác phí đàm phán, giao dịch, tiền điệnvà các khoản chi phí khác bằng tiền.
Đặc biệt ở Công ty 2 khoản chi phí sau đều hạch toán vào TK 641:
- Những chi phí trả hộ khách phát sinh trong quá trình bán hàng nh chi
phí vận chuyển
- Các chi phí liên quan đến mở L/C, điện phí TTR, chi phí sửa chữa
L/C..liên quan đến quá trình mua hàng nhập khẩu.
1.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
Để theo dõi, quản lý chi phí về bán hàng, Công ty sử dụng TK 641
1.3. Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán:
Toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình mua hàng, bán hàng nh đÃ
nêu ở trên phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 641
Có TK 111, 112
Nếu phát sinh các khoản giảm chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 641

25



×