Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.39 KB, 36 trang )

TUẦN 14

MỘT CON NGỰA ĐAU CẢ TÀU BỎ CỎ

Ngày dạy: …/…/……
TOÁN
Tiết 66 : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Giúp HS:
- Hiểu & phát biểu thành lời tính chất một tổng chia cho một số. Thơng qua bài tập
phát hiện ra tính chất một hiệu chia cho một số.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học,
năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện tốn học.
3. Phẩm chất
- Học sinh u thích mơn học và rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ , SGK, kế hoạch bài dạy, phiếu bài tập.
- Bảng con, SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:
* Mục tiêu: Giúp kiểm tra kiến thức cũ cho HS.
* Phương pháp, kĩ thuật: Trò chơi
* Cách tiến hành
Trò chơi Ai nhanh – Ai đúng?
- 2 HS thi đua trên bảng giải hai bài tập áp dụng tính chất nhân một tổng hay một hiệu
với một số theo cách thứ hai:
(20 + 3) x 132


(30 – 6) x 141
- GV chữa bài, nhận xét HS.
- 2 HS nêu lại cách nhân một tổng hoặc một hiệu với một số.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: HS hiểu & phát biểu thành lời tính chất một tổng chia cho một số. Thơng
qua bài tập phát hiện ra tính chất một hiệu chia cho một số.
* Cách tiến hành:
- GV viết bảng: (35 + 21) : 7
35 : 7 + 21 : 7
- Yêu cầu HS tính và so sánh hai kết quả
- GV viết bảng (bằng phấn màu):
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6
- GV gợi ý để HS nêu:
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7

1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC
- Khi chia một tổng cho một số ta có thể làm thế nào?
- Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều


chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả
tìm được với nhau.
3. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: HS làm được các bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Cách thứ hai ta tính thế nào?
- GV nhấn C2 ta áp dụng tính chất chia một tổng cho một số
- HS làm câu a vào phiếu bài tập – 2 HS làm bảng phụ.

- GV quan sát, nhận xét bài làm của HS.
- Câu b HS tính vào vở.
Bài 2: (HS khơng cần thuộc tính chất)
- HS nhận xét biểu thức mẫu: Biểu thức (35 – 21) : 7 = ? có dạng gì?
- HS nêu cách tính 1 rồi cách 2 tương tự như chia một tổng cho một số.
- HS làm cách 2 vào bảng con – 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm.
- HS nêu cách chia một hiệu cho một số.
Bài 3:
- HS đọc đề, xác định yêu cầu đề.
- GV hướng dẫn HS 2 cách giải của bài tốn thể hiện tính chất của một tổng chia cho
một số.
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm theo tổ vào bảng phụ:
+ Tổ 1, 2 làm cách 1.
+ Tổ 3, 4 làm cách 2.
- Các nhóm trình bày bài làm, GV nhận xét, chốt.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
* Mục tiêu: Giúp HS chuẩn bị kiến thức liên quan đến bài mới.
* Cách tiến hành:
- GV đưa ra một số phép tính tương tự.
- Yêu cầu HS thực hiện và trình bày.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Chuẩn bị bài sau“Chia cho số có một chữ số”.
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------


Ngày dạy: …/…/……
TỐN
Tiết 67: CHIA CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức


Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học,
năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
3. Phẩm chất
- u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, bảng phụ.
- SGK, bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:
* Mục tiêu: Giúp kiểm tra kiến thức cũ cho HS.
* Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng tính bằng hai cách:
( 60 + 9) : 3
(18 + 24) : 6
- 1 HS nêu lại cách chia một tổng cho một số.
- Nhận xét bài làm của HS.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
* Cách tiến hành:
2.1 Hướng dẫn thực hiện phép chia.
- HS chia vào nháp, một HS làm bảng
- HS trình bày cách chia: Chia theo thứ tự từ trái sang phải, hạ từng chữ số để chia
- GV kết luận: Đây là phép chia hết
Thử lại:
- Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
2.2 Hướng dẫn trường hợp chia có dư: 230 859 : 5 = ?
- HS chia trên nháp, 2 HS tính trên bảng lớn
- HS trình bày cách chia: Chia theo thứ tự từ trái sang phải
- GV kết: Đây là phép chia có dư
Thử lại:
- Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
3. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: HS làm được các bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Yêu cầu HS thực hiện 3 phép tính của câu a vào bảng con, 3 HS làm trên bảng lớp.
- Nhận xét.
Bài 2:
- HS đọc đề và nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở - 1 HS làm bảng phụ.
- GV chấm nhanh một số bài làm trong vở.
- HS nhận xét bài làm trên bảng phụ.
- GV nhận xét.


Bài 3:

- HS đọc đề, phân tích đề: đây là một phép tính có dư.
- GV cho HS thảo luận nhóm 6 theo kĩ thuật Khăn trải bàn:
+ HS làm bài vào phiếu bài tập cá nhân.
+ Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thống nhất cách làm và
ghi vào ô ý kiến chung bài làm của cả nhóm trên bảng phụ.
- Các nhóm trình bày bài làm.
- GV nhận xét, chốt.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
* Mục tiêu: HS nắm chắc kiến thức về chia cho số có một chữ số.
* Cách tiến hành:
- GV đưa ra một số phép tính tương tự.
- Yêu cầu HS thực hiện và trình bày.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Chuẩn bị bài sau “Luyện tập”.
- GV nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------Ngày dạy: …/…/……
TOÁN
Tiết 68: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng thực hành tính chia cho số có một chữ số.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học,
năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
3. Phẩm chất
- Giúp HS có thái độ học tập nghiêm túc, u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu bài tập, SGK, bảng phụ.
- Bảng con, SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:
* Mục tiêu: Giúp kiểm tra kiến thức cũ cho HS.
* Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành
- GV yêu cầu 2 HS lên thực hiện phép chia trên bảng:
475908 : 5
301849 : 7
- GV nhận xét.


2. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: HS rèn luyện kĩ năng thực hành tính chia cho số có một chữ số. Luyện tập
giải tốn và chia một tổng, một hiệu cho một số.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS làm câu a vào bảng con, 2 HS làm trước lớp.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn).
- HS làm vào phiếu bài tập cá nhân theo tổ: tổ 1, 2 làm câu a, tổ 3, 4 làm câu b, sau đó
trao đổi bài làm với bạn cùng bàn để kiểm tra kết quả tính – 2 HS làm trên bảng phụ.
- GV theo dõi, nhận xét.

Bài 3:
- HS đọc đề và xác định dạng toán.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng.
- HS tóm tắt và nêu cách làm.
- HS giải vào vở - 1 HS làm bảng phụ.
- GV chấm, nhận xét bài làm của HS.
Bài 4:
- HS nêu biểu thức có dạng gì?
- GV cho HS thảo luận nhóm 6 (3 nhóm làm câu a, 3 nhóm làm câu b) theo kĩ thuật
Khăn trải bàn:
+ HS làm bài vào phiếu bài tập cá nhân.
+ Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thống nhất cách làm và
ghi vào ô ý kiến chung bài làm của cả nhóm trên bảng phụ.
- Các nhóm trình bày bài làm.
- GV nhận xét, chốt.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (Thiếu Phần 3)
* Mục tiêu: HS nắm chắc kiến thức về chia cho số có một chữ số.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
- HS tham gia trò chơi
- GV nhận xét.
- Chuẩn bị bài sau“Chia một số cho một tích”.
- GV tổng kết tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------Ngày dạy: …/…/……
TOÁN
Tiết 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu và phát biểu thành lời tính chất chia một số cho một tích.
2. Năng lực:


- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học,
năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động và u thích mơn
học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
- Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:
* Mục tiêu: Giúp kiểm tra kiến thức cũ cho HS.
* Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS thực hiện 2 phép tính bài cũ vào bảng con.
- Nhận xét.
* Bài mới
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức
* Mục tiêu: HS phát biểu thành lời tính chất chia một số cho một tích.
* Cách tiến hành:
- GV ghi bảng: 24 : (3 x 2)
24 : 3 : 2

24 : 2 : 3
- Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả.
- GV giúp HS rút ra nhận xét
- HS kết luận: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi
lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
3. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: HS làn các bài tập theo yêu cầu
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- GV chấm, nhận xét.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm thuận tiện.
- 2 HS làm bảng phụ
60 : 12 = 60 : (3 x 4) = 60 : 3 : 4 = 20 : 4 = 5
- Cả lớp làm vào bảng con.
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu.
- HS tóm tắt và nêu lời giải.
- HS làm bài vào vở - 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:


* Mục tiêu: HS nắm chắc kiến thức về chia một số cho một tích.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trị chơi “Sóc tìm số”
- HS tham gia trò chơi

- GV nhận xét.
- Chuẩn bị bài sau“Chia một tích cho một số”.
- GV tổng kết giờ học. Dặn HS về làm bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------Ngày dạy: …/…/……
TỐN
Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu và phát biểu thành lời tính chất chia một tích cho một số.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học,
năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động và yêu thích môn
học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
- Bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:
* Mục tiêu: Giúp kiểm tra kiến thức cũ cho HS.
* Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp
* Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc chia một số cho một tích.

- Nhận xét.
* Bài mới
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức
* Mục tiêu: HS hiểu và phát biểu thành lời tính chất chia một tích cho một số.
* Cách tiến hành:
a) Trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia
- GV ghi bảng: (9 x 15) : 3
9 x (15: 3)
(9 : 3) x 15
- HS tính và so sánh kết quả, rút ra nhận xét.
+ Giá trị của các biểu thức bằng nhau.


+ (9 x 15) : 3 ta lấy một tích chia cho một số.
+ 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia.
- Kết luận: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số này rồi
nhân kết quả với thừa số kia.
b) Trường hợp một trong hai thừa số không chia hết cho số chia
- GV ghi bảng: (7 x 15) : 3
7 x (15: 3)
- HS tính và so sánh kết quả, rút ra nhận xét: Giá trị của các biểu thức bằng nhau.
- GV hỏi: Vì sao ta khơng tính (7 : 3) x 15?
3. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: HS làm được các bài tập theo yêu cầu
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS đọc đề.
- HS nêu các cách tính khác nhau.
- GV hỏi: Có thể tính theo cách thứ ba khơng? Vì sao?

- HS làm bài vào vở.
- GV chấm, nhận xét.
Bài 2:
- HS đọc đề.
- GV hỏi: Có mấy cách tính? Cách nào là cách thuận tiện nhất? Vì sao?
- HS làm bài vào bảng nhóm.
- Nhận xét.
Bài 3:
- HS nêu bài tốn, tóm tắt
- HS thảo luận nhóm đơi, nêu cách giải.
- HS làm bài giải vào vở - 1 HS giải bài toán vào bảng phụ.
- Nhận xét.
* Sản phẩm mong đợi từ hoạt động: HS vận dụng lí thyết để làm tốt các bài tập, làm
việc nhóm nhịp nhàng.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- GV cho HS chơi trị chơi “ Ơ cửa bí mật”
- HS tham gia trò chơi
- GV nhận xét.
- Chuẩn bị bài sau“Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0”.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------Ngày dạy: …/…/……
TẬP ĐỌC
Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức



- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: Chú bé Đất can đảm,
muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa
đỏ.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
* GDKNS: Can đảm, dám đối đầu với thử thách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa trong SGK.
- Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:
* Mục tiêu: Giúp kiểm tra kiến thức cũ cho HS.
* Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp
* Cách tiến hành
Cá nhân:
- Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi sau:
+ Vì sao thuở đi học, Cao Bá Quát thường bị điểm kém? (Vì ơng viết rất xấu dù bài
văn của ơng viết rất hay).
Cả lớp:
+ Hãy tìm một từ ngữ nói lên đức tính của ơng lúc luyện chữ đẹp?
* Bài mới
- Chủ điểm tuần này là gì? (Tiếng sáo diều)
- Tên chủ điểm gợi cho ta điều gì? (Gợi đến thế giới vui tươi, ngộ nghĩnh, nhiều trò
chơi của trẻ).
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều & nêu những hình ảnh
nhìn thấy trong tranh.

- GV giới thiệu: Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ
thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ
chơi trong truyện Chú đất nung.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 : luyện đọc:
* Mục tiêu: Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. Đọc trôi
chảy cả bài.
* Cách tiến hành:
- 1 HS đọc bài – lớp đọc thầm
- HS chia đoạn:
Đoạn 1: Tết trung thu ....đi chăn trâu.
Đoạn 2: Cu Chắt....đến lọ thủy tinh.
Đoạn 3: Còn lại.
- 3 HS nối tiếp câu đọc bài, GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- HS phát hiện và luyện đọc câu dài.
Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu.
Chú bé Đất ngạc nhiên / hỏi lại:
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3 kết hợp giải nghĩa từ khó.
- GV tổ chức thi đọc giữa các nhóm – tuyên dương.


- GV đọc cả bài, chú ý giọng đọc:
+ Giọng đọc toàn bài vui nhộn – hồn nhiên.
+ Lời anh chàng kị sĩ: kênh kiệu.
+ Lời ơng Hịn Rấm: vui vẻ, ôn tồn.
+ Lời chú bé Đất: chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo một cách đáng yêu.
- Nhấn giọng ở các từ: Trung thu, rất bảnh, lầu son, phàn nàn, thật đoảng, bẩn hết,
quần áo đẹp, ấm, khoan khối, nóng rát, lùi lại, dám xơng pha, nung thì nung.
- GV đọc mẫu.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài (3 lượt)

- GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ, hướng dẫn cách ngắt câu.
- 1 HS đọc phần chú giải
- 1HS đọc toàn bài.
Hoạt động 2: tìm hiểu bài:
* Mục tiêu: HS hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: Chú bé
Đất rất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám
nung mình trong lửa đỏ.
* Cách tiến hành:
- Tổ 1, 2 đọc thầm đoạn 1 và trả lời các câu hỏi sau:
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào? (Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa
ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất).
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau? (Chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, nàng
cơng chúa xinh đẹp là những món qn em được tặng trong dịp Tết Trung thu. Chúng
được làm bằng bột rất đẹp. Còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi
chăn trâu).
+ Đoạn 1 trong bài cho ta biết điều gì? (Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt).
- Tổ 3, 4 đọc thầm đoạn 2 và trả lời các câu hỏi sau:
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? (Để đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng).
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào? (Họ làm quen với nhau
nhưng cu Chắt đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu
Đất bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa).
+ Đoạn 2 trong bài cho ta biết điều gì? (Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột).
- Các tổ trình bày – Bổ sung, nhận xét.
- GV nhận xét – Tuyên dương
- 1 HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau:
- Vì sao chú Đất lại ra đi? (Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê).
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? (Chú ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời
mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan
khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ơng Hịn
Rấm).

+ Ơng Hịn Rấm đã nói gì khi nhìn thấy chú Đất lùi chân lại bên bếp sưởi? (Sao chú
mày nhát thế! Đất có thể nung trong lửa cơ mà!).
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung? (Vì chú muốn được xơng pha,
làm nhiều việc có ích. Vì chú sợ bị ơng Hịn Rấm chê là nhát).
+ Theo em hai ý kiến trên ý kiến nào đúng? (Chú bé Đất hết sợ hãi, muốn được xông
pha, làm được nhiều việc có ích. Thậm chí chú cịn rất vui vẻ được nung trong lửa).
- HS thảo luận nhóm 2 câu hỏi sau (2 phút):
+ Chi tiết “ nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? (Phải rèn luyện thử thách thì
con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích được. Được tôi luyện trong gian nan, con


người mới vững vàng, dũng cảm….)
- Dãy bên phải của mỗi tổ di chuyển lên một HS. Cặp đôi mới hình thành, các HS trao
đổi tiếp nội dung với nhau (2 phút).
- HS trình bày ý kiến của mình – Nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
Hoạt động 1: Luyện đọc diễn cảm:
* Mục tiêu: Biết cách đọc bài phù hợp.
* Cách tiến hành:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc.
- GV giới thiệu đoạn văn cần đọc.
- HS phân vai
- HS thi đọc
- GV nhận xét.
- Tổ chức cho HS đọc cả bài.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu : nhắc nhở, dặn dò.
* Cách tiến hành:
- Chuẩn bị bài sau “Cánh diều tuổi thơ”.

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------Ngày dạy: …/…/……
CHÍNH TẢ
Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- HS có thái độ trình bày sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a, bút dạ
- SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:
* Mục tiêu: Giúp kiểm tra kiến thức cũ cho HS.
* Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành
Cá nhân:
Điền vào ơ trống tiếng có âm i hay iê
Ê-đi-xơn rất ........... khắc với bản thân. Để có được bất kì một phát ............. nào, ông


cũng ......... trì làm hết thí ........... này đến thí ........... khác cho tới khi đạt kết quả.

Khi ......... cứu về ắc quy, ơng thí ........ tới 5000 lần. Khi tìm vật liệu làm dây tóc
bóng ......, con số thí ........ lên đến 8000 lần.
Cả lớp:
+Tổ 1, 2: tìm các tính từ có hai tiếng bắt đầu đều bằng l.
+Tổ 3, 4: tìm các tính từ có hai tiếng bắt đầu đều bằng n.
- HS trình bày – Nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
* Bài mới
Giới thiệu bài:Tiết học này lớp mình sẽ nghe viết đoạn văn Chiếc áo búp bê và cùng
làm bài tập chính tả về âm s/x.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
* Mục tiêu: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng.
* Cách tiến hành:
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- 2 HS đọc thành tiếng đoạn văn.
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo như thế nào? (Một chiếc áo rất đẹp: cổ
cao, tà loe, mép áo nền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm).
+Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? (Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê).
b) Hướng dẫn viết từ khó
- HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS đọc các từ khó vừa tìm được.
- 3 HS lên bảng viết, các HS khác viết vở nháp.
3. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: HS viết đúng bài
* Cách tiến hành:
- Viết chính tả
- GV đọc từng câu hoặc đọc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
- Sốt lỗi và chấm bài
- GV đọc lại tồn bài chính tả một lượt. HS sốt lại bài.
- GV chấm một số bài.

- Nhận xét bài viết của HS.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
* Mục tiêu: Hs làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu s/x hoặc vần
ât/âc dễ lẫn.
* Cách tiến hành:
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút lông cho các nhóm (Nhóm 6). Hoạt động nhóm, nhóm nào xong
trước dán phiếu bài tập lên bảng.
Nhóm 1,2,3 thảo luận câu a.
a. Điền vào chỗ chấm tiếng bắt đầu bằng s hay x?
Đáp án: xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngơi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ,
nó sợ?
Nhóm 4, 5, 6 thảo luận câu b.
b. Điền vào chỗ chấm tiếng chứa vần ât hay âc?
Đáp án: lất phất, Đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc
thềm.


- Các nhóm trình bày.
- Nhóm các nhận xét – Bổ sung.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS thảo luận nhóm đơi (5 phút).
- Sau khi hết thời gian, dãy bên phải di chuyển lên một HS, tạo thành một cặp đôi mới
thảo luận tiếp câu hỏi (3 phút).
- HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, bổ sung
- GV kết luận lời giải đúng.

- Chuẩn bị bài sau“Cánh diều tuổi thơ”.
- Nhận xét chữ viết của HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------Ngày dạy: …/…/……
KỂ CHUYỆN
Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI ?
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nghe cô giáo kể câu chuyện Búp bê của ai? HS nhớ được câu chuyện, nói đúng lời
thuyết minh cho từng tranh minh hoạc truyện; kể lại được câu chuyện bằng lời của búp
bê, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS yêu thích kể chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa truyện , SGK phóng to .
- Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi , để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ .
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:
* Mục tiêu: Giúp kiểm tra kiến thức cũ cho HS.
* Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành
- Yêu cầu 2 HS kể lại câu chuyện em đã được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh

thần kiên trì vượt khó.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
* Mục tiêu: HS nghe, tìm hiểu truyện và kể lại được câu chuyện bằng lời của mình.
* Cách tiến hành:
- GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ.


- Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân biệt lời các nhân vật (Lời búp bê lúc đầu: tủi
thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô
bé: dịu dàng, ân cần.)
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa.
3. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: HS ghi nhớ, kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê, phối hợp lời kể
với điệu bộ, nét mặt. Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả
thiết.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm lời thuyết minh cho tranh
- GV mời HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV phát 6 băng giấy cho 6 HS, yêu cầu mỗi em viết lời thuyết minh cho 1 tranh.
- GV gắn 6 tranh lên bảng để HS gắn lời thuyết minh dưới mỗi tranh.
- GV gắn lời thuyết minh đúng thay thế lời thuyết minh chưa đúng.
- HS đọc lại các lời thuyết minh.
Bài 2: Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê.
- Kể theo lời kể của búp bê thì mình là ai? Mình phải xưng hô thế nào?
Lưu ý: Kể theo lời của búp bê là nhập vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện, nói ý
nghĩ, cảm xúc của nhân vật. Khi kể phải xưng tơi hoặc tớ, mình, em.
- GV mời 1 HS kể mẫu lại đoạn 1 câu chuyện.
- 2 HS kể lại chuyện.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3: Kể phần kết câu chuyện với tình huống mới.

- HS suy nghĩ, tưởng tượng những khả năng có thể xảy ra trong tình huống cơ chủ cũ
gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
* Mục tiêu: Giúp củng cố kiến thức của HS
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm 2 trình bày ý kiến của mình.
Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- HS trình bày.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
- Kể lại truyện mình vừa thảo luận trong nhóm, trước lớp.
- Chuẩn bị bài : “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”
- Nhận xét cách kể chuyện của HS, tuyên dương những HS kể chuyện lôi cuốn, hấp
dẫn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------Ngày dạy: …/…/……
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức


- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Phẩm chất
- u thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bông hoa khăn trải bàn.
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:
* Mục tiêu: Khởi động
* Cách tiến hành
- Cả lớp hát bài “ Gia đình nhỏ, hạnh phúc to”
2. Hoạt động hình thành kiến thức
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về câu hỏi.
* Cách tiến hành:
- GV hỏi:
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ.
+ Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ.
+ Cho ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình.
- GV nhận xét.
* Bài mới: Giới thiệu bài
3. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: HS biết sử dụng câu hỏi. Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn & đặt
câu với các từ nghi vấn ấy.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc các bộ phận được in đậm và đặt câu cho các bộ phận đó.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV phát 4 tờ giấy trắng cho 4 tổ – mỗi nhóm viết nhanh 7 câu hỏi ứng với 7 từ đã

cho.
- GV nhận xét, chấm điểm bài làm của các nhóm, kết luận nhóm làm bài tốt nhất.
Bài 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài trên phiếu – gạch dưới từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: có phải – không; phải không; à.
Bài 4:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS đặt một câu rồi yêu cầu bạn khác đặt câu, bạn này nhận xét câu bạn vừa đặt và
tiếp tục đặt câu.
- GV nhận xét.
Bài 5
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập


- HS nhắc lại thế nào là câu hỏi.
- GV cho HS thảo luận nhóm 6 theo kĩ thuật Khăn trải bàn:
+ HS làm bài cá nhân, ghi ý kiến vào góc ơ của mình trên các cánh hoa.
+ Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thống nhất đáp án và ghi
vào ô ý kiến chung bài làm của cả nhóm ở giữa bơng hoa.
- Các nhóm trình bày bài làm - nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Trong số 5 câu đã cho, có:
+ 2 câu là câu hỏi: Bạn có thích chơi diều khơng? Ai dạy bạn làm đèn ông sao? (hỏi
bạn điều chưa biết)
+ 3 câu không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi: Tôi khơng biết bạn có
thích chơi diều khơng. (nêu ý kiến của người nói). Hãy cho biết bạn thích trị chơi nào
nhất. (nêu đề nghị). Thử xem ai khéo tay hơn nào. (nêu đề nghị)
* Sản phẩm mong đợi từ hoạt động: HS hiểu được có những câu mặc dù có từ nghi
vấn nhưng không phải là câu hỏi.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: HS đặt được câu có dùng từ nghi vấn nhưng khơng phải là câu hỏi.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đặt 2 câu có dùng từ nghi vấn nhưng khơng phải là câu hỏi, không được
dùng dấu chấm hỏi.
- Chuẩn bị bài sau“Dùng câu hỏi vào mục đích khác”.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------Ngày dạy: …/…/……
TẬP ĐỌC
Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện, khơng sợ
gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người
hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS u thích mơn học hơn.
* GDKNS: Ln có ý thức rèn luyện bản thân, khơng sợ khó, sợ khổ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.


- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:
* Mục tiêu: Giúp kiểm tra kiến thức cũ cho HS.
* Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành
Cá nhân:
- 1 HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi sau:
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? (Chú ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời
mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan
khối, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ơng Hịn
Rấm).
Cả lớp:
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung?
a. Vì chú muốn được xơng pha, làm nhiều việc có ích.
b. Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
- GV nhậ xét – Tuyên dương.
* Sản phẩm mong đợi từ hoạt động: HS đọc lưu loát; hiểu nội dung bài cũ.
* Bài mới
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi sau:
- Tưởng tượng chú Đất Nung sẽ làm gì? Vì sao em lại đốn như vậy?
GV giới thiệu: Để biết được câu chuyện xảy ra giữa chú Đất Nung và hai người bột
như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hơm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 : luyện đọc:
* Mục tiêu: HS đọc lưu lốt tồn bài. Biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với các

nhân vật và diễn biến câu chuyện (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
* Cách tiến hành:
- 1 HS đọc bài – lớp đọc thầm
- HS chia đoạn:
Đoạn 1: Hai người bột ....tìm cơng chúa.
Đoạn 2: Gặp cơng chúa....chạy trốn.
Đoạn 3: Chiếc thuyền......se bột lại.
Đoạn 4: Còn lại.
- 4 HS nối tiếp câu đọc bài, GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- HS phát hiện và luyện đọc câu hỏi và câu cảm sau:
Kẻ nào đã bắt nàng tới đây?
Lầu son của nàng đâu?
Sao trông anh khác thế?
Chuột ăn rồi!
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 kết hợp giải nghĩa từ khó.
- GV tổ chức thi đọc giữa các nhóm – tuyên dương.
- GV đọc cả bài, chú ý giọng đọc:
+ Giọng đọc chậm rãi ở câu đầu, giọng hồi hộp, căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà
nàng công chúa và chàng kị sĩ phải trải qua. Lời chàng kị sĩ và nàng công chúa lo lăng,
căng thẳng khi gặp nạn, ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại chú Đất Nung. Lời Đất
Nung: thẳng thắn, chân thành.


- GV đọc mẫu.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài (3 lượt)
- GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ, hướng dẫn cách ngắt câu.
- 1 HS đọc phần chú giải
- 1HS đọc toàn bài.
Hoạt động 2: tìm hiểu bài:
* Mục tiêu: HS hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm một

người có ích phải biết rèn luyện, khơng sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ
dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống
được hai người bột yếu đuối.
* Cách tiến hành:
- HS đọc thầm cả bài thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi sau:
VỊNG 1: NHĨM CHUN GIA
Nhóm 1:
+ Em hãy kể lại tai nạn của hai người bột? (Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất
buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi ngựa
đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai người gặp nhau và cùng chạy trốn. Chẳng
may họ bị lật thuyền, cả hai bị ngâm nước, nhũn cả chân tay).
Nhóm 2:
+ Đoạn 1 kể lại chuyện gì? (Kể lại tai nạn đuối nước của hai người bột).
Nhóm 3:
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? (Chú liền nhảy xuống, vớt họ
lên bờ phơi nắng).
Nhóm 4:
+ Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột? (Vì chú Đất đã
được nung trong lửa, chịu được nắng mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân
tay khi gặp nước như hai người bột).
Nhóm 5:
+ Tìm câu nói cộc tuếch của Đất Nung? (Vì các đằng ấy ở trong lọ thủy tinh mà).
Nhóm 6:
+ Theo em các câu nói đó có ý nghĩa gì? (Câu nói ngắn gọn, thơng cảm với hai người
bột sống trong lọ thủy tinh, không chịu được thử thách. Xem thường những người chỉ
quen sống trong sung sướng, không chịu nổi khó khăn. Khuyên con người ta muốn trở
thành người có ích cần phải rèn luyện mới cứng cáp, chịu được thử thách, khó khăn).
Nhóm 7:
+ Đoạn cuối bài kể chuyện gì? (Kể Đất Nung cứu bạn).
Nhóm 8:

+ Truyện kể về chú Đất Nung là người như thế nào? (Dám nung mình trong lửa đỏ đã
trở thành một người hữu ích, chịu được nắng mưa và đặc biệt hơn là đã cứu sống hai
người bơt).
VỊNG 2: NHĨM CÁC MẢNH GHÉP
- Chia nhóm mới theo số thứ tự trên phiếu bài tập.
- Tiến hành thảo luận vòng 2: câu trả lời và thơng tin của vịng 1 được các thành viên
trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau. Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu
được tất cả nội dung ở vịng 1 thì nhiệm vụ hồn tất.
- HS trình bày lại nội dung đã trao đổi trong nhóm.
- GV nhận xét – Tuyên dương
+ Nội dung chính bài này là gì? (Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện,


khơng sợ gian khổ, khó khăn).
+ Câu chuyện này có thể đặt tên là gì?
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
Đất Nung dũng cảm.
Hãy rèn luyện để trở thành người có ích
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
Hoạt động 1: Luyện đọc diễn cảm:
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc toàn truyện theo cách phân vai.
- GV hướng dẫn để HS có giọng đọc phù hợp với tình cảm, thái độ của nhân vật.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hai người …thuỷ tinh mà)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- HS luyện đọc theo nhóm đơi - 3 nhóm đọc trước lớp

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: Giúp HS chuẩn bị kiến thức liên quan đến bài mới.
* Cách tiến hành:
- Chuẩn bị bài sau“Cánh diều tuổi thơ”.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------Ngày dạy: …/…/……
TẬP LÀM VĂN
Tiết 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là miêu tả.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS u thích mơn tập làm văn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy khổ to + bút dạ, phiếu BT
- SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:
* Mục tiêu: Giúp kiểm tra kiến thức cũ cho HS.
* Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ



* Cách tiến hành
- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài đã nêu ở bài tập 2 (tiết trước) và nói
rõ: Câu chuyện được mở đầu và kết thúc theo những cách nào?
- Nhận xét sau kiểm tra.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
* Mục tiêu: Hiểu được thế nào là miêu tả.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- CL đọc thầm lại, tìm tên những sự vật được miêu tả trong đoạn văn.
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu của bài.
- CL làm bài vào phiếu bài tập theo nhóm (8 nhóm).
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- CL và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận bài tập này trên kĩ thuật khăn trải bàn
- Chia lớp thành 8 nhóm.GV phát PBT cho các nhóm
- CL đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ , trả lời lần lượt các câu hỏi sau vào phần ơ trống
cá nhân. Sau đó, cả nhóm sẽ thảo luận và chốt ý kiến chung dữa vào ý kiến cá nhân:
+ Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc của lá sòi và lá cây cơm nguội, tác giả
phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Để tả được chuyển động của lá cây, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Để tả được chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Muốn miêu tả vật, người viết phải làm gì?
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
3. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: HS viết được câu văn miêu tả đơn giản.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc thầm truyện “Chú Đất Nung” (phần 1 và 2) để tìm câu văn miêu tả.
- HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS giỏi làm mẫu, miêu tả một hình ảnh trong đoạn thơ “Mưa” mà mình thích.
- Mỗi HS đọc thầm đoạn thơ, tìm một hình ảnh mình thích, viết 1, 2 câu miêu tả hình
ảnh đó.
- HS tiếp nối nhau đọc những câu văn miêu tả của mình.
- GV và CL cùng nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: Cũng cố lại kiến thức vừa học
* Cách tiến hành:
- Gv cho một đoạn truyện ngắn.
- Yêu cầu HS tìm những câu văn miêu tả có trong truyện đó.
- HS nhậ xét
- GV nhận xét.
- Chuẩn bị bài sau“Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật”.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS tập quan sát cảnh vật trên đường em tới trường.


IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------Ngày dạy: …/…/……
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức

- HS nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- u thích tìm hiểu Tiếng Việt.
* Giảm bài 3 cho HS yếu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng bi tập 2, bút dạ .
- Từ điển Tiếng Việt hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:
* Mục tiêu: Giúp kiểm tra kiến thức cũ cho HS.
* Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành
- 1 HS làm lại BT2
- 1 HS đặt câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi, không được dùng dấu
chấm hỏi.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
* Mục tiêu: HS nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi.
* Cách tiến hành:
Bài 1,2
- HS đọc đề
- Yêu cầu HS gạch chân câu hỏi trong đoạn văn
- GV giúp HS phân tích từng câu hỏi:
- Câu hỏi 1:
+ Câu hỏi của ông Hịn Rấm: “Sao chú mày nhát thế?” có dùng để hỏi về điều chưa

biết không? Câu hỏi này không dùng để hỏi về điều chưa biết, vì ơng Hịn Rấm đã biết
là cu Đất nhát.
+ Ơng Hịn Rấm đã biết cu Đất nhát, sao còn phải hỏi? Câu hỏi này dùng để làm gì?
Để chê cu Đất.
- Câu hỏi 2:
+ Câu “Chứ sao?” của ơng Hịn Rấm có dùng để hỏi điều gì khơng? Câu hỏi này
khơng dùng để hỏi.


+ Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? Câu hỏi này là câu khẳng định: đất có thể nung
trong lửa
Bài 3
- HS đọc đề và nêu ý nghĩa của câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ.
- Một số HS đọc ghi nhớ khơng nhìn SGK.
3. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định,
phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc cá nhân làm bài tập trong vòng 1 phút.
- GV tổ chức cho HS giải quyết bài tập theo kĩ thuật Ổ bi:
+ GV chia HS thành 2 nhóm ngồi thành 2 vòng tròn đồng tâm đối diện nhau để nêu ý
kiến của mình cho bạn nghe.
+ Sau 1 phút thì HS vịng ngồi ngồi n, HS vịng trong chuyển chỗ theo chiều kim
đồng hồ, tương tự như vòng bi quay, để ln hình thành các nhóm đối tác mới.
+ Hết thời gian thảo luận. HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

Câu a) Câu hỏi được mẹ dùng để bảo con nín khóc (thể hiện yêu cầu)
Câu b) Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách.
Câu c) Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống.
Câu d) Câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ giúp đỡ.
Bài 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV phát giấy khổ to cho các nhóm, mỗi nhóm viết các câu đặt được vào giấy,(ít nhất
là 4 câu)
- GV nhận xét, kết luận những câu hỏi được đặt đúng, hay
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: HS sử dụng tốt câu hỏi trong các tình huống
* Cách tiến hành:
Bài 3 (HS khá, giỏi):
- GV nhắc mỗi em chỉ nêu 1 tình huống
- GV nhận xét.
- HS viết bài vào vở
- Chuẩn bị bài sau“MRVT Đồ chơi – Trò chơi”.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trò chơi – đồ chơi
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------Ngày dạy: …/…/……
TẬP LÀM VĂN


Tiết 28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức

- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu
tả trong phần thân bài.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS yêu thích làm văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý. Giấy khổ to + bút dạ.
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:
* Mục tiêu: Giúp kiểm tra kiến thức cũ cho HS.
* Phương pháp, kĩ thuật: Trò chơi
* Cách tiến hành
- Trò chơi Chuyền hoa
+ Thế nào là miêu tả?
+ Hãy nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ “Mưa”.
- Nhận xét.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài,
trình tự miêu tả trong phần thân bài.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn “Cái cối tân”.
- HS quan sát tranh ở SGK/ trang 144.
- HS thảo luận nhóm (4 Học sinh / mỗi nhóm) tìm hiểu câu hỏi ở trang 144 / SGK.
- HS lần lượt trình bày từng câu, GV bổ sung, chốt ý.
- GV nói thêm về biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá trong bài.

Bài 2:
- CL đọc thầm yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: “Theo em, khi tả một đồ vật ta cần tả những gì?”.
3. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn
miêu tả đồ vật.
* Cách tiến hành:
- HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi ở SGK.
- HS trình bày ý kiến, GV và CL cùng nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: HS trình bày đoạn mở bài và kết bài của mình.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu viết mở bài hoặc kết bài của bài văn miêu tả đồ vật.
- HS viết


- HS trình bày
- Các bạn nhận xét
- GV nhận xét
- Chuẩn bị bài sau“luyện tập miêu tả đồ vật”.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Yêu cầu HS viết lại đoạn mở bài, kết bài cho thân bài tả cái trống trường vào vở.
- GV dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------Ngày dạy: …/…/……
ĐẠO ĐỨC

Tiết 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 4, phiếu BT
- SGK, đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:
* Mục tiêu: Giúp kiểm tra kiến thức cũ cho HS.
* Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp
* Cách tiến hành
- Sử dụng kĩ thuật trình bày một phút: mỗi HS sẽ trả lời các câu hỏi trong vịng một
phút
- Vì sao ta phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ? Em đã làm gì để hiếu thảo với ơng bà
cha mẹ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức
* Mục tiêu: Công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS.
* Cách tiến hành:
- 1 HS đọc tình huống
- HS nêu các cách giải quyết? Vì sao em lại làm như vậy?
- GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt.
Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
3. Hoạt động luyện tập thực hành:

* Mục tiêu: HS có hành động kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
* Cách tiến hành:
Bài 1


- GV yêu cầu từng nhóm thảo luận theo bài tập 1.
- GV nhận xét & đưa ra phương án đúng (Tranh 1, 2, 4: vì thể hiện thái độ kính trọng,
biết ơn thầy giáo, cơ giáo).
Bài 2
- HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cơ giáo bằng cách
khoanh trịn vào chữ cái đứng trước câu đó trong phiếu BT. Và tìm thêm các việc làm
biểu hiện lịng biết ơn thầy giáo, cơ giáo.
- GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lịng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Bài 3
HS sẽ kể câu chuyện đáng nhớ nhất về thầy cơ giáo của mình. Kể vào phiếu BT và nộp
và cuối tiết.
Bài 4
GV cho HS thảo luận nhóm. Sau đó thống nhất kể 1 câu chuyện chung cho cả nhóm
bằng cách đóng vai. Hoặc cùng nhau vẽ tranh hay viết ra câu chuyện đó. 4 nhóm sẽ
trình bày 4 tiết mục đặc sắc.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học.
* Cách tiến hành:
- GV sẽ cho HS làm lần lượt từng yêu cầu. Cho HS thi đua các tổ:
+ Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ… ca ngợi công lao các thầy giáo, cô
giáo (bài tập 5).
- Chuẩn bị bài sau“Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( Tiết 2)”.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------Ngày dạy: …/…/……
KHOA HỌC
Tiết 27: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học, HS biết xử lí thơng tin để:
- Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước
sạch của nhà máy nước.
2. Năng lực:
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
3. Phẩm chất
- Ham tìm hiểu, vận dụng những điều đã biết vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 56, 57 SGK; Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm).
- Mơ hình dụng cụ lọc nước đơn giản.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×