Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

bo 40 de thi hoc ki 2 toan lop 6 co dap an nam 2022 2023 canh dieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.45 KB, 74 trang )

Top 3 Đề thi Học kì 2 Tốn 6 năm 2021 - 2022 có đáp án - Cánh diều – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 – Cánh diều
Năm học 2021 - 2022
Bài thi mơn: Tốn lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(khơng kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số nghịch đảo của –0,4 là:
A. 0,4;
B. –0,4;
C.

1
;
0,4

D. −

1
.
0,4

Câu 2. Tỉ số phần trăm của 18 dm2 và 0,25 m2 là:
A. 28%;
B. 36%;
C. 45%;
D. 72%.



Câu 3. Chia đều một sợi dây dài 30 cm thành tám đoạn bằng nhau, tính độ dài mỗi
đoạn dây (làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ nhất).
A. 3;
B. 3,7;
C. 3,8;
D. 4.
Câu 4. Giá niêm yết của một hộp sữa là 840 000 đồng. Trong chương trình khuyến
mãi, mặt hàng này được giảm giá 15%. Như vậy khi mua một hộp sữa khuyến mãi
thì người mua cần phải trả số tiền là:
A. 126 000 đồng;
B. 714 000 đồng;
C. 725 000 đồng;
D. 518 000 đồng.
Câu 5. Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 6A
có sở thích chơi một số mơn thể thao (bóng đá, cầu lơng, cờ vua, đá cầu).

Mơn thể thao nào có nhiều học sinh nữ thích chơi nhất?


A. Bóng đá;
B. Cầu lơng;
C. Cờ vua;
D. Đá cầu.
Câu 6. Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào mục tiêu thì được 18 lần trúng. Xác suất xạ
thủ khơng bắn trúng mục tiêu là:
A.

1
;
10


B.

1
;
19

C.

9
;
10

D.

9
.
19

Câu 7. Cho tam giác BDN, trên cạnh BN lấy điểm M khác hai điểm B và N. Các
góc nhận tia DB làm cạnh là:
A. BMD;BDN ;
B. BDM;BDN ;
C. DBM;BDN ;
D. BDM;DBN .
Câu 8. Đường thẳng a chứa những điểm nào?


A. M và N;
B. M và S;

C. N và S;
D. M, N và S.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

1
1
a) 5 − 2 ;
3
3
b) (–4,44 + 60 – 5,56) : (1,2 – 0,8);
13
8

c) 1 .0,75 −  + 25% 
15
 15


Bài 2. Tìm x biết :
a)

2
1 1
.x + = ;
3
2 10

1
 1

 4
b)  4 − 2x  .1 = 6
2
 2
 61

c) x – 83%.x = –1,7.


Bài 3. Ban tổ chức dự định bán vé trận bóng đã có sự tham gia của đội tuyển Việt
Nam tại sân vận động Mỹ Đình trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán được

3
tổng số
5

vé, ngày thứ hai bán được 25% tổng số vé. Số vé còn lại được bán trong ngày thứ
ba.
a) Tính tổng số vé đã bán, biết 20% tổng số vé đã bán là 8000 vé.
b) Số vé được bán trong ngày thứ nhất là bao nhiêu?
c) Hỏi số vé đã bán trong ngày thứ ba bằng bao nhiêu phần trăm so với tổng số vé
đã bán.
Bài 4. Tổng hợp kết quả xét nghiệm Covid – 19 ở một phòng khám trong một tháng
ta được bảng sau:
Tuần

Số ca xét nghiệm

Số ca dương tính


1

210

115

2

205

128

3

232

130

4

189

176

a) Tuần nào có số kết quả xét nghiệm dương tính nhiều nhất? Cả tháng có bao nhiêu
kết quả xét nghiệm là dương tính, âm tính?
b) Hãy tính và so sánh xác suất của thực nghiệm của các sự kiện một ca xét nghiệm
có kết quả dương tính của tuần nhiều ca dương tính nhất và cả tháng (làm tròn kết
quả đến hàng phần trăm).
Bài 5. Vẽ tia Ax.

a) Vẽ góc xAy có số đo bằng 70°, góc xAy là góc gì?
b) Trên tia Ax lấy điểm B và C sao cho B nằm giữa A và C, AB = 3 cm, AC = 5 cm.
Gọi M là trung điểm của AB. Tính độ dài đoạn thẳng BC và MC.


Bài 6. Tính nhanh: A =

10
5
7
5



3.7 7.12 12.19 19.24
Đáp án đề số 01

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số nghịch đảo của –0,4 là:
A. 0,4;
B. –0,4;
C.

1
;
0,4

D. −

1

.
0,4

Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Số nghịch đảo của phân số –0,4 là

1
1
=−
.
−0,4
0,4

Câu 2. Tỉ số phần trăm của 18 dm2 và 0,25 m2 là:
A. 28%;
B. 36%;
C. 45%;
D. 72%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D


Đổi 0,25 m2 = 25 dm2.
Khi đó tỉ số phần trăm của 18 dm2 và 25 dm2 là:

18
.100% = 72%
25


Vậy tỉ số phần trăm của 18 dm2 và 0,25 m2 là: 72%.
Câu 3. Chia đều một sợi dây dài 30 cm thành tám đoạn bằng nhau, tính độ dài mỗi
đoạn dây (làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ nhất).
A. 3;
B. 3,7;
C. 3,8;
D. 4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Độ dài mỗi đoạn dây là: 30 : 8 = 3,75 (cm).
Vì số 3,75 có chữ số thập phân thứ hai là 5 = 5 nên khi làm tròn đến chữ số thập
phân thứ nhất ta được 3,75 ≈ 3,8.
Câu 4. Giá niêm yết của một hộp sữa là 840 000 đồng. Trong chương trình khuyến
mãi, mặt hàng này được giảm giá 15%. Như vậy khi mua một hộp sữa khuyến mãi
thì người mua cần phải trả số tiền là:
A. 126 000 đồng;
B. 714 000 đồng;
C. 725 000 đồng;
D. 518 000 đồng.


Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Hộp sữa giảm 15% nên số tiền được giảm khi mua một hộp sữa là:
840 000 . 15% = 126 000 (đồng).
Người mua một hộp sữa khuyến mãi cần phải trả số tiền là:
840 000 – 126 000 = 714 000 (đồng).
Vậy người mua cần phải trả số tiền là 714 000 đồng khi mua một hộp sữa với giá
khuyến mãi.
Câu 5. Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 6A

có sở thích chơi một số mơn thể thao (bóng đá, cầu lơng, cờ vua, đá cầu).

Mơn thể thao nào có nhiều học sinh nữ thích chơi nhất?
A. Bóng đá;
B. Cầu lơng;
C. Cờ vua;
D. Đá cầu.


Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Quan sát biểu đồ cột kép ta thấy mơn thể thao có nhiều học sinh nữ thích chơi nhất
là đá cầu.
Câu 6. Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào mục tiêu thì được 18 lần trúng. Xác suất xạ
thủ không bắn trúng mục tiêu là:
A.

1
;
10

B.

1
;
19

C.

9

;
10

D.

9
.
19

Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Tổng số lần thực hiện hoạt động bắn mũi tên là 20, số lần bắn trúng vào mục tiêu là
18 lần.
Do đó số lần không bắn trúng là 20 – 18 = 2 lần.
Xác suất thực nghiệm không bắn trúng bia là:

2 1
= .
20 10

Câu 7. Cho tam giác BDN, trên cạnh BN lấy điểm M khác hai điểm B và N. Các
góc nhận tia DB làm cạnh là:


A. BMD;BDN ;
B. BDM;BDN ;
C. DBM;BDN ;
D. BDM;DBN .
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B


Các góc nhận tia DB làm cạnh là: BDM;BDN .
Câu 8. Đường thẳng a chứa những điểm nào?

A. M và N;
B. M và S;
C. N và S;


D. M, N và S.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Đường thẳng a chứa các điểm M và S.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

1
1
a) 5 − 2 ;
3
3
b) (–4,44 + 60 – 5,56) : (1,2 – 0,8);
13
8

c) 1 .0,75 −  + 25% 
15
 15



Hướng dẫn giải:

1
1
a) 5 − 2
3
3
1 
1

= 5 +  −  2 + 
3 
3


1
1
=5+ −2−
3
3
1 1
= (5 − 2) +  − 
3 3

=3
b) (–4,44 + 60 – 5,56) : (1,2 – 0,8)
= [60 + (– 4,44 – 5,56)] : 0,4
= [60 + (–10)] : 0,4



= 50 : 0,4
= 125.
13
8

c) 1 .0,75 −  + 25% 
15
 15

=

28 75  8
25 
.
− +

15 100  15 100 

=

4.7 3.25  8 1 
.
− + 
3.5 4.25  15 4 

=

7 8 1
− −
5 15 4


=

84 32 15
− −
60 60 60

=

37
60

Bài 2. Tìm x biết :
a)

2
1 1
.x + = ;
3
2 10

1
 1
 4
b)  4 − 2x  .1 = 6
2
 2
 61

c) x – 83%.x = –1,7.

Hướng dẫn giải:
a)

2
1 1
.x + =
3
2 10

2
1 1
.x = −
3
10 2
2
1 5
.x = −
3
10 10


2
−4
.x =
3
10
2
−2
.x =
3

5
x=

−2 2
:
5 3

x=

−2 3
.
5 2

x=

−3
5

Vậy x =

−3
5

1
 1
 4
b)  4 − 2x  .1 = 6 .
2
 2
 61

9
 65 13
 − 2x  . =
2
 61 2

9
13 65
− 2x = :
2
2 61
9
13 61
− 2x = .
2
2 65
9
13 61
− 2x = .
2
2 5.13
9
61
− 2x =
2
10

2x =

9 61


2 10


2x =

45 61

10 10

2x =

−16
10

2x =

−8
5

x=

−8
:2
5

x=

−8 1
.

5 2

x=

−4
5

Vậy x =

−4
.
5

c) x – 83%.x = –1,7

x−

83
17
.x = −
100
10

83 
17

x.1 −
=−
10
 100 


x.

100 − 83
17
=−
100
10

x.

17 −17
=
100 10


x=

−17 17
:
10 100

x=

−17 100
.
10 17

x = 10.
Vậy x = 10.

Bài 3. Ban tổ chức dự định bán vé trận bóng đã có sự tham gia của đội tuyển Việt
Nam tại sân vận động Mỹ Đình trong ba ngày. Ngày thứ nhất bán được

3
tổng số
5

vé, ngày thứ hai bán được 25% tổng số vé. Số vé còn lại được bán trong ngày thứ
ba.
a) Tính tổng số vé đã bán, biết 20% tổng số vé đã bán là 8000 vé.
b) Số vé được bán trong ngày thứ nhất là bao nhiêu?
c) Hỏi số vé đã bán trong ngày thứ ba bằng bao nhiêu phần trăm so với tổng số vé
đã bán.
Hướng dẫn giải:
a) Tổng số vé được bán là: 8 000 : 20% = 40 000 (vé)
b) Số vé được bán trong ngày thứ nhất là:

3
.40 000 = 24 000 (vé)
5

c) Số vé được bán trong ngày thứ hai là: 40 000 . 25% = 10 000 (vé)
Số vé được bán trong ngày thứ ba là: 40 000 – 24 000 – 10 000 = 6 000 (vé)
Số vé đã bán trong ngày thứ ba chiếm số phần trăm so với tổng số vé đã bán là:

6 000
.100% = 15%
40 000



Bài 4. Tổng hợp kết quả xét nghiệm Covid – 19 ở một phòng khám trong một tháng
ta được bảng sau:
Tuần

Số ca xét nghiệm

Số ca dương tính

1

210

115

2

205

128

3

232

130

4

189


176

a) Tuần nào có số kết quả xét nghiệm dương tính nhiều nhất? Cả tháng có bao nhiêu
kết quả xét nghiệm là dương tính, âm tính?
b) Hãy tính và so sánh xác suất của thực nghiệm của các sự kiện một ca xét nghiệm
có kết quả dương tính của tuần nhiều ca dương tính nhất và cả tháng (làm tròn kết
quả đến hàng phần trăm).
Hướng dẫn giải:
a) Tuần 4 có kết quả xét nghiệm dương tính nhiều nhất (176 ca).
Số ca xét nghiệm có kết quả dương tính trong tháng đó là:
115 + 128 + 130 + 176 = 549 (ca).
Tổng số người đến phịng khám xét nghiệm trong tháng đó là:
210 + 205 + 232 + 189 = 836 (ca)
Số ca xét nghiệm có kết quả âm tính trong tháng đó là:
836 – 549 = 287 (ca)
b) Số ca xét nghiệm dương tính trong tuần 4 là 176 ca.
Xác suất của thực nghiệm theo số ca dương tính trong tuần 4 là:

176
= 0,931216931... ≈ 0,93 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
189


Xác suất của thực nghiệm theo số ca dương tính trong cả tháng là:

549
= 0,656698564... ≈ 0,66 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
836
Do đó 0,66 < 0,93.
Vậy xác suất xét nghiệm có kết quả dương tính ở tuần 4 lớn hơn so với cả tháng.

Bài 5. Vẽ tia Ax.
a) Vẽ góc xAy có số đo bằng 70°, góc xAy là góc gì?
b) Trên tia Ax lấy điểm B và C sao cho B nằm giữa A và C, AB = 3 cm, AC = 5 cm.
Gọi M là trung điểm của AB. Tính độ dài đoạn thẳng BC và MC.
Hướng dẫn giải:
a) Góc xAy có số đo bằng 70° < 90° nên là góc nhọn.

b) Điểm B nằm giữa điểm A và C nên AB + BC = AC
Hay 3 + BC = 5
Suy ra BC = 5 – 3 = 2 cm.
Vì M là trung điểm của AB nên M nằm giữa A và B do đó AM + MB = AB.
Mà M là trung điểm của AB nên AM = MB
Do đó AM + AM = AB
Suy ra 2AM = AB


AM =

AB
2

AM =

3
= 1,5 cm
2

Vì M nằm giữa A và B ; B nằm giữa A và C nên M nằm giữa A và C.
Do đó AM + MC = AC
Suy ra MC = AC – AM

MC = 5 – 1,5 = 3,5 cm.
Bài 6. Tính nhanh: A =

10
5
7
5



3.7 7.12 12.19 19.24

Hướng dẫn giải:

A=

10
5
7
5



3.7 7.12 12.19 19.24

A=

3 + 7 12 − 7 19 − 12 24 − 19




3.7
7.12 12.19
19.24

7   12
7   19
12   24
19 
 3
A=
+






 
 
 

 3.7 3.7   7.12 7.12   12.19 12.19   19.24 19.24 
1 
1 1 1 1   1 1   1
A = + − − − − − − 
 7 3   7 12   12 19   19 24 

1 1 1 1 1 1 1 1
A= + − + − + − +

3 7 7 12 12 19 19 24
1 1 1  1 1   1 1  1
A = + − + − + − +
3  7 7   12 12   19 19  24

1 1
A= +
3 24
A=

8
1
+
24 24

A=

9
24


A=

3
8

Vậy A =

3
8


Top 3 Đề thi Học kì 2 Tốn 6 năm 2021 - 2022 có đáp án - Cánh diều – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 – Cánh diều
Năm học 2021 - 2022
Bài thi mơn: Tốn lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(khơng kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 1. Để thu được dãy dữ liệu về “Số bạn thuận tay trái trong lớp” thì em sử dụng
phương pháp thu thập dữ liệu nào là sai?
A. Quan sát;
B. Làm thí nghiệm;
C. Lập bảng hỏi;
D. Thu thập từ các nguồn có sẵn như: sách.
Câu 2. Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong một gia đình của 30 học sinh lớp
6A.
Số anh chị em ruột

0

1

2

3

Số học sinh

14


10

5

2

Điểm khơng hợp lí trong bảng thống kê trên là:


A. Tổng số học sinh trong bảng thống kê là 30.
B. Số anh chị em ruột là 0 có 2 học sinh.
C. Số anh chị em ruột là 1 có 10 học sinh.
D. Số anh chị em ruột là 2 có 5 học sinh.
Câu 3. Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượng sách giáo khoa được bán tại một
hiệu sách sau một tuần như sau:
Toán
Ngữ Văn
Tin học
Khoa học tự nhiên
Tiếng Anh
(Mỗi

ứng với 10 cuốn sách)

Sách bán được ít nhất là:
A. Toán;
B. Khoa học tự nhiên;
C. Ngữ Văn;
D. Tiếng Anh.

Câu 4. Cho biểu dồ dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX dưới đây.
Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1960) thì dân số nước ta tăng thêm 36 triệu người?


A. Sau 10 năm;
B. Sau 20 năm;
C. Sau 30 năm;
D. Sau 40 năm.
Câu 5. Hưởng ứng phong trào "Lá lành đùm lá rách" Liên đội truờng THCS Lê Quý
Đôn phát động phong trào quyên góp vở ủng hộ các bạn học sinh miền núi. Số vở
quyên góp trong hai đợt của các bạn đội viên các khối 6, 7, 8, 9 được thống kê trong
biểu đồ sau:


Tổng số vở các bạn đội viên quyên góp được trong đợt I là:
A. 1 770;
B. 1 560;
C. 790;
D. 770.
Câu 6. Quay tấm bìa như hình sau và xem mũi tên chỉ vào ơ nào khi tấm bìa dừng
lại. Hãy liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra của thí nghiệm này?

A. {Nai; Cáo; Gấu};
B. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu; Gấu};


C. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu; Gấu};
D. {Nai; Nai; Cáo; Cáo; Cáo; Cáo; Gấu; Gấu}.
Câu 7. Tung đồng xu 50 lần thì thấy mặt S xuất hiện 31 lần. Số lần xuất hiện mặt N
là:

A. 19;
B. 50;
C. 31;
D. 69.
Câu 8. Bạn Nam gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp thì thấy mặt 5 chấm xuất hiện
4 lần. Xác suất thực hiện xuất hiện mặt 5 chấm là:
A.

1
;
20

B.

1
;
5

C.

6
;
20

D.

6
.
24


Câu 9. Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng; các quả
bóng có kích thước và khối luợng như nhau. Mỗi lần bạn Yến lấy ngẫu nhiên một
quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp.
Nếu bạn Yến lấy 15 lần lấy bóng liên tiếp, có 5 lần xuất hiện màu xanh thì xác suất
thực nghiệm xuất hiện màu xanh là:


A.

1
;
15

B.

3
;
15

C.

1
;
3

D.

4
.
15


Câu 10. Tung đồng xu cân đối 100 lần ta được kết quả sau:
Sự kiện

Hai đồng ngửa

Số lần

32

Một đồng ngửa,
một đồng sấp
48

Hai đồng sấp
20

Xác suất thực nghiệm của sự kiện có một đồng xu ngửa, một đồng xu sấp là:
A.

32
;
100

B.

1
;
5


C.

12
;
25

D.

13
;
25

Câu 11. Tìm số a biết:
A. 4;

−7 −28
=
.
a
32


B. –4;
C. 8;
D. –8.
Câu 12. Bạn An có 120 viên bi trong đó có 30 viên bi đỏ, 25 viên bi xanh, 40 viên
bi vàng, còn lại là bi trắng. Hỏi số bi trắng chiếm bao nhiêu phần tổng số bi?
A.

5

;
12

B.

5
;
24

C.

5
;
6

D.

1
.
4

Câu 13. Trong các phân số

−7 12 3 −9 −10 14
; ;
; ;
;
thì có bao nhiêu cặp phân số
42 18 −18 54 −15 20


bằng nhau?
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Câu 14. So sánh a =
A. a > b;

5
7
vả b = − .
11
−7


×