Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giáo án khối lớp 5 soạn ngang tuần (31)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.33 KB, 23 trang )

TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

TUẦN 32

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32

TINH THẦN MINH MẪN
TRONG CƠ THỂ KHỎE MẠNH
Ngày dạy: …/…/……
TOÁN
Tiết 156: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố về phép chia số tự nhiên, phân số, số thập phân; cách viết kết
quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo.
Vận dụng thành thạo kĩ năng thực hành phép chia các số để giải toán.
3. Phẩm chất:
- u thích mơn Tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, sơ đồ tư duy về phép chia
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: Ôn lại tính chất của phép chia, các dạng tốn chia đã học.
* Cách tiến hành:
- Gọi 2 – 3 học sinh lên chia sẻ về các dạng phép chia đã học và quy tắc tính.
Nội dung:
Phép chia: gồm các dạng:


+ Số tự nhiên.
• Phép chia hết
• Phép chia có dư
+ Phân số.
• Nhân đảo ngược với phân số thứ hai.
+ Số thập phân.
• Số thập phân : số thập phân
• Số thập phân : số tự nhiên
• Số tự nhiên : số tự nhiên = số thập phân.
• Số tự nhiên : số thập phân
• Số thập phân : 10; 100; 1000;…
• Số thập phân : 0,1 ; 0,01; 0,001;…
• Số thập phân : 0,125; 0,2; 0,25; 0,5; 0,4; 0,8;….
- Học sinh trình bày, lớp nhận xét, bổ sung nếu có.
- Gv kết luận.
2. Hoạt động luyện tập thục hành:
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ đôi bạn
- Hs đọc yêu cầu và thực hiện cá nhân vào vở.
- Sau khi hoàn thành trao đổi cặp đôi để kiểm tra.
- Học sinh chia sẻ cách làm và kết quả.
- Lớp nhận xét, GV kết luận.

NĂM HỌC: 2021 - 2022

1

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG



TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32

Bài 2: Trò chơi “Đố bạn”.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs suy nghĩ và làm bài cá nhân.
- GV tổ chức cho lớp chơi trò chơi “Đố bạn”.
- GV nhận xét
Bài 3: Thảo luận nhóm.
- Hs đọc yêu cầu. Học sinh làm việc theo nhóm 4.
- Các nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung nếu có.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: Nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Gọi vài học sinh nêu lại tính chất của phép chia và một số quy tắc.
- Nhận xét tiết học.
- Hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________
Ngày dạy: …/…/……
TOÁN
Tiết 157: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Củng cố và ơn tập về cách tìm tỉ số phần trăm của hai số; cách cộng, trừ các tỉ
số phần trăm.
2. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
3. Phẩm chất:
- GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính tốn., u thích học tốn.
Vận dụng thành thạo các kiến thức trên để giải tốn có liên quan đến tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, đồ dùng dạy học.
- HS: SGK, giấy A4, vở cơng thức Tốn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
NĂM HỌC: 2021 - 2022

2

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG


TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32

1. Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)

* Mục tiêu: Ơn lại các dạng tốn về tỉ số phần trăm và cách tính.
* Cách tiến hành:
- HS cùng nhảy theo một điệu nhạc.
- GV giúp học sinh gợi nhớ lại kiến thức về tỉ số phần trăm.
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt lại kiến thức bằng sơ đồ tư duy.
Tỉ số phần trăm:
• Dạng 1: Tìm tỉ số phần trăm của a và b.

Bước 1: Tìm thương a : b
Bước 2: Nhân thương với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả.
• Dạng 2: Tìm a% của một số y.
Cách 1: Lấy y : 100 x a
Cách 2: lấy y x a : 100
• Dạng 3: Tìm một số(y) biết a% của số đó là b.
Cách 1: Lấy b : a x 100
Cách 2: Lấy b x 100 : a
2. Hoạt động luyện tập thực hành (dạng 1)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- Hs nêu yêu cầu bài toán và đọc phần chú ý.
- Gv hướng dẫn để Hs hiểu được cách viết tỉ số phần trăm là số thập phân.
- Hs làm bài cá nhân vào vở
- 2 Hs làm trên bảng phụ.
- Hs đọc bài và chữa bài.- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 2 : 5 = 0,4 = 0,40 = 40%
b) 2 : 3 = 0,6666 = 66,66%
c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80%

d) 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%.

Bài tập 2: làm việc nhóm đơi.
- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh thảo luận cặp đơi và hồn thành u cầu bài.
- Gọi vài học sinh nêu kết quả.
- GV kết luận:
a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
b) 56,9% - 34,25% = 22,65%

c) 100% - 23% - 47,5% = 77% - 47,5% = 29,5%
Bài tập 3: Thảo luận nhóm.
- Hoạt động theo nhóm (6 hs /nhóm)
- Mỗi cá nhân cùng đọc yêu cầu bài toán và làm việc độc lập trong 2 phút.
- Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất cách làm
và kết quả.
- 2 nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét và sửa bài nếu có.
- Gv đánh giá kết luận.
Bài giải
a) Diện tích đất trồng cao su so với diện tích đất trồng cà phê thì bằng:
480 : 320 = 1,5 = 150%
b) Diện tích đất trồng cà phê so với diện tích đất trồng cây cao su thì bằng:
320 : 480 = 0,6666 = 66,66%
NĂM HỌC: 2021 - 2022

3

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG


TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32

Đáp số: a) 150% ;
b) 66,66%.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Nhận xét tiết học.

- Hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________
Ngày dạy: …/…/……
TỐN
Tiết 158: ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Củng cố cách thực hiện phép tính với số đo thời gian.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
- Rèn kĩ năng giải tốn có liên quan đến các phép tính với số đo thời gian.
3. Phẩm chất:
- Tính tốn cẩn thận, chính xác trong tính tốn, u thích học tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: Bảng phụ, giấy A0
- Hs: Bảng con ,Sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: Giúp hs nhớ lại cách làm các phép tính với số đo thời gian
* Cách tiến hành:
- Trò chơi truyền vật:
Học sinh hát 1 bài hát tập thể, truyền tay nhau một đồ vật, kết thúc bài hát, học sinh nào đang
giữ đồ vật đó trên tay sẽ trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.
+ Nêu lại cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- GV nhận xét và kết luận.
2. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức cũ để làm bài tập.

* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Cá nhân
- Hs đọc yêu cầu của BT.
- Hs làm bài vào vở.
- 2 Hs làm trên bảng lớp
- Lớp + Gv nhận xét, chốt lại bài giải đúng.

NĂM HỌC: 2021 - 2022

4

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG


TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32

Bài tập 2: Làm việc cặp đôi.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn học sinh cách làm.
- HS1 làm câu a, HS 2 làm câu b. Sau đó đổi nhau kiểm tra kết quả.
- GV gọi vài học sinh trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét, GV kết luận.

Bài tập 3: Kĩ thuật khăn trải bàn.
- Hoạt động theo nhóm (6 hs /nhóm)
- Mỗi cá nhân cùng đọc yêu cầu bài toán và làm việc độc lập trong 2 phút, viết kết quả vào ơ
mang số của mình.
- Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất cách làm

và kết quả và trình bày vào giữa tấm khăn trải bàn.
- Các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét và sửa bài nếu có.
- Gv đánh giá kết luận.
Bài giải
Thời gian người đó đã đi:
18 : 10 = 1,8 (giờ) hay 1 giờ 48 phút
Đáp số: 1 giờ 48 phút.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
- Dặn học sinh về nhà xem lại cách tính chu vi, diện tích các hình học đã học. (hình chữ nhật,
hình thang, hình vng, hình bình hành, hình thoi, hình tam giác, hình trịn.)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
__________________________
Ngày dạy: …/…/……
TỐN
Tiết 159: ƠN TẬP VỀ TÍNH CHU VI – DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. U CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Ôn tập và củng cố kiến thức về chu vi và diện tích của một số hình đã học như:
hình vng, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình trịn.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NĂM HỌC: 2021 - 2022

5

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG


TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU


KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32

- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện toán học.
- Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến chu vi và diện tích của một số hình.
3. Phẩm chất:
- GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính tốn., u thích học tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, SGV, bảng phụ.
- HS: SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt đọng mở đầu: khởi động:(5 phút)
- HS cùng nhảy theo một điệu nhạc.
- Ôn tập và hệ thống các cơng thức tính chu vi, diện tích một số hình.
* Mục tiêu: Ơn lại các cơng thức tính chu vi, diện tích một số hình.
* Cách tiến hành:
- Gv treo bảng phụ có vẽ các hình theo thứ tự như SGK.
- Hs làm việc nhóm ghi lại cơng thức tính chu vi và diện tích của các hình đó.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung nếu có. Gv giúp Hs ơn tập và củng cố lại các cơng thức đó.
2. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến chu vi, diện tích của một số hình.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- Hs đọc yêu cầu BT và nêu tóm tắt.
- Hoạt động theo nhóm (6 hs /nhóm)
- Mỗi cá nhân cùng đọc yêu cầu bài toán và làm việc độc lập trong 2 phút.
- Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất cách làm
và kết quả.
- 2 nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét và sửa bài nếu có.

- Gv đánh giá kết luận.
Bài giải
a) Chiều rộng khu vườn là:
120 x 2 : 3 = 80 (m)
Chu vi khu vườn là:
(120 + 80) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn là:
120 x 80 = 9600 ( m2) hay 0,96 ha
Đáp số: a) 400m ;
b) 9600 m2; 0,96ha
Bài tập 3:
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu tóm tắt bài tốn bằng hình vẽ.
- Hs thảo luận nhóm đơi để làm bài.
- 1 Hs làm bảng phụ. Lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài giải:
a, Diện tích hình tam giác OAB là:

NĂM HỌC: 2021 - 2022

6

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG


TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32


Diện tích hình vng ABCD là:
8 x 4 = 32(cm2)
b, Diện tích hình trịn là:
4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích phần tơ màu là:
50,24 - 32 = 18,24 (cm2)
Đáp số: a, 32cm2 và b, 18,24cm2
3. Hoạt động vận dụng tải nghiệm
* Mục tiêu: Nhằm củng cố kiến thức và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà ôn lại các kiến thức về diện tích và chu vi các hình vừa học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
__________________________
Ngày dạy: …/…/……
TỐN
Tiết 160: LUYỆN TẬP
I. U CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Tiếp tục ôn tập và củng cố kiến thức về chu vi và diện tích của một số hình đã
học.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
- GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính tốn, u thích học tốn.
- Vận dụng thành thạo các kiến thức để giải toán.
3. Phẩm chất:
- u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, thẻ từ.
- HS: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: Giúp Hs ôn lại kiến thức có liên quan đến chu vi, diện tích hình chữ nhật
* Cách tiến hành:
- Trò chơi truyền vật:
Học sinh hát 1 bài hát tập thể, truyền tay nhau một đồ vật, kết thúc bài hát, học sinh nào đang
giữ đồ vật đó trên tay sẽ trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.
+ Nêu quy tắc tính diện tích và chu vi của một số hình đã học.
- Lớp nhận xét, GV kêt luận.
2. Hoạt động luyện tập thực hành
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để làm bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Làm việc nhóm
- Gv hướng dẫn và yêu cầu Hs nêu ý nghĩa của tỉ lệ 1 : 1000.
- Hoạt động theo nhóm (6 hs /nhóm)
- Mỗi cá nhân cùng đọc yêu cầu bài toán và làm việc độc lập trong 2 phút.

NĂM HỌC: 2021 - 2022

7

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG


TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32


- Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất cách làm
và kết quả.
- 2 nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét và sửa bài nếu có.
- Gv đánh giá kết luận.
Bài giải:
a) Chiều dài sân bóng đá là:
11 x 1000 = 11000 (cm) hay 110m
Chiều rộng sân bóng đá là:
9 x 1000 = 9000 (cm) hay 90m
Chu vi sân bóng đá là:
(110 + 90) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng đá là:
110 x 90 = 9900 ( m2)
Đáp số: a) 400m ;
b) 9900 m2
Bài tập 2: làm việc cá nhân
- Hs nêu bài tốn và tóm tắt bài tốn vào vở nháp.
- Gv hướng dẫn Hs làm bài.
- Hs làm bài cá nhân vào vở.
- 2 Hs lần lượt đọc chữa bài.
- Gv nhận xét và kết luận cho lớp sửa bài.
Bài giải:
Cạnh của sân gạch dài:
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích sân gạch là:
12 x 12 = 144 ( m2)
Đáp số: 144 m2
Bài tập 4:
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu cách tính diện tích hình thang.

- Hs nêu cách tìm chiều cao của hình thang khi biết kích thước của hai đáy
- Học sinh làm cá nhân vào vở. Sau khi hoàn thành đổi chéo vở kiểm tra và báo cáo kết quả
trước lớp.
- Nhận xét và chữa bài.

Vậy : "Muốn tính chiều cao của hình thang ta lấy 2 lần diện tích chia cho tổng hai đáy" (cùng
loại đơn vị đo)
Diện tích hình vng hay là diện tích hình thang là:
10 x 10 = 100(cm2)
Chiều cao hình thang là:
NĂM HỌC: 2021 - 2022

8

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG


TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32

Đáp số: 10cm
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
- Nhận xét tiết học. Dặn Hs về nhà ôn lại các kiến thức vừa học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________
Ngày dạy: …/…/……
TẬP ĐỌC

Tiết 63: ÚT VỊNH
I.
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Đọc lưu lốt tồn bài, diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt
nhiệm vụ giữ gìn an tồn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạ
- Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài
3. Phẩm chất:
- Có ý thức tơn trong luật giao thơng, bảo vệ đường sắt, dũng cảm cứu người.
II/ Đồ dùng dạy – học :
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu
- HS đọc một đoạn tự chọn trong bài Bầm ơi + trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS đọc cả bài + nêu nội dung bài.
2. Hoạt động hình thành kiens thức:
Hoạt động 1 : Luyện đọc đúng.
*Mục tiêu : Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài.
* Cách tiến hành:
- Một HS khá/ giỏi đọc toàn bài.
- HS quan sát tranh minh họa bài đọc (SGK).
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3lượt). GV sửa phát âm sai cho HS kết hợp
giải nghĩa từ ngữ phần chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm đơi.
- Vài nhóm đọc trước lớp.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
* Mục tiêu: giúp Hs hiểu nội dung của bài.
* Cách tiến hành:
- Hs thảo luận theo nhóm, cùng đọc thầm và đọc lướt bài để trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài
trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Lớp và Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại ý kiến đúng.
- Các câu hỏi thảo luận nhóm:
NĂM HỌC: 2021 - 2022

9

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG


TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32

VỊNG 1: NHĨM CHUN GIA
- Học sinh thảo luận nhóm:
- Hs đọc thầm từng đoạn trả lời lần lượt từng ý sau:
+ Nhóm 1: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+ Nhóm 2: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an tồn đường sắt?
+ Nhóm 3: Khi nghe thấy tiếng cịi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt
và đã thấy điều gì?
+ Nhóm 4: Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Nhóm 5: Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
VỊNG 2: NHĨM CÁC MẢNH GHÉP
- Chia nhóm mới theo màu sắc. Câu trả lời và thơng tin của vịng 1 được các thành viên trong

nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau. Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả
nội dung ở vịng 1 thì nhiệm vụ hồn tất.
- HS trình bày lại nội dung đã trao đổi trong nhóm. GV nhận xét.
Nội dung bài: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ
giữ gìn an tồn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- Hs nhắc lại
3. Luyện tập thực hành: Đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Giúp Hs đọc bài tốt hơn thể hiện được tình cảm trong lời văn
* Cách tiến hành:
- Gv đọc mẫu
- Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau đọc lại 4 đoạn của bài. Gv hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng
nội dung của từng đoạn..
- Gv hướng dẫn Hs đọc một đoạn tiêu biểu “Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu …….. cứu sống
cơ bé trước cái chết trong gang tấc”.
- Trình tự hướng dẫn:
+ Từng tốp 3 Hs luyện đọc.
+ Một vài Hs thi đọc diễn cảm trước lớp.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố kiến thức và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại nội dung chính
- Dặn Hs về nhà luyện đọc diễn cảm bài văn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày dạy: …/…/……
TẬP ĐỌC
Tiết 64: NHỮNG CÁNH BUỒM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc lưu lốt tồn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, ngắt giọng đúng nhịp thơHiểu các từ
ngữ trong bài.
- Hiểu cảm xúc tự hào và suy nghĩ của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ
đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, dịu dàng thể hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào
về con của người cha, suy nghĩ và hồi tưởng sâu lắng về sự tiếp nối giữa các thế hệ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
NĂM HỌC: 2021 - 2022

10

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG


TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32

3. Phẩm chất:
- HS biết ước mơ khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những ước mơ làm cho cuộc sống không
ngừng tốt đẹp hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: nhằm kiểm tra lại kiến thức cũ của Hs
* Cách tiến hành:
- Hs đọc lại bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Nhận xét, ghi điểm
2. Hoạt động hinh thành kiến thức:
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs luyện đọc
* Mục tiêu: luyện đọc
* Cách tiến hành:
- Hs khá, giỏi đọc toàn bài.
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- Hs đọc phần chú giải từ ngữ sau bài.
- Hs tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ của bài.
- Gv kết hợp hướng dẫn Hs đọc các từ được chú giải trong bài, giúp các em sửa lỗi về phát âm,
cách đọc, cách nghỉ, cách ngắt giọng cho Hs.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 Hs đọc lại toàn bộ bài.
- Gv đọc diễn cảm bài thơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Giúp Hs hiểu bài thông qua các câu hỏi
* Cách tiến hành:
- Hs thảo luận theo nhóm, cùng đọc thầm và đọc lướt bài để trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài
trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Lớp và Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại ý kiến đúng.
- Các câu hỏi thảo luận nhóm:
• Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả
cảnh hai cha con dạo trên bãi biển.
• Thuật lại cuộc trị chuyện giữa hai cha con.
• Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì?
• Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến những điều gì?
3. Hoạt động luyện tập thực hành: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
* Mục tiêu: Giúp Hs thể hiện được cảm xúc khi đọc thơ
* Cách tiến hành:

- Hs tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài thơ. Gv kết hợp hướng dẫn Hs tìm đúng giọng đọc của
từng khổ thơ.
- Gv hướng dẫn Hs đọc diễn cảm khổ thơ 2 và 3 “Sau trận mưa đêm rả rich … Nhưng nơi đó
cha chưa hề đi đến.”.
Trình tự hướng dẫn:
+ Gv đọc mẫu .
+ Từng tốp Hs luyện đọc diễn cảm.
+ Một vài Hs thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Hs nhẩm HTL từng đoạn, cả bài thơ.
- Hs thi đọc thuộc lòng trước lớp.
NĂM HỌC: 2021 - 2022

11

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG


TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32

4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố kiến thức và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Hs nhắc lại ý nghĩa của bài đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu Hs về nhà tiếp tục HTL.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày dạy: …/…/……
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
Tiết 32: BẦM ƠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện toán học.
- Nắm vững quy tắc để làm đúng các bài tập, chính tả, trình bày đúng bài thơ “Bầm ơi.”
3. Phẩm chất:
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: SGK, đồ dùng dạy học.
- HS: Học thuộc bài thơ Bầm ơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)
*Mục tiêu : Biết cách viết tên huân chương, huy chương.
- GV đọc cho HS viết vào bảng con tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng : Huân chương Sao vàng, Huâ
Huân chương Lao động ….
- GV nhận xét.
2. Hoạt động luyện tập thực hành:
Hoạt động 1: Viết chính tả
* Mục tiêu: Giúp hs viết được bài chính tả Bầm ơi
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn Hs nhớ - viết chính tả. Một Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv đọc bài chính tả Bầm ơi (14 dòng đầu). Hs theo dõi trong SGK.
- Yêu cầu Hs nêu nội dung của bài chính tả.
- Hs đọc thầm bài chính tả. Gv nhắc Hs chú ý những từ ngữ dễ viết sai chính tả.
- Gv nhắc nhở tư thế ngồi viết. Hs gấp SGK, nhớ lại và viết bài.
- Gv chấm chữa 7 – 10 bài. Trong khi đó, từng cặp Hs đổi vở soát lỗi cho nhau.

- Gv nêu nhận xét chung.
Hoạt động 2: Bài tập
* Mục tiêu: Hs viết hoa đúng các tên các cơ quan, đơn vị.trong bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Làm việc nhóm
- Một Hs đọc nội dung của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hs các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả và trình bày vào giấy A0.
- Các nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày.
- GV kết luận và sửa sai nếu có.
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận thứ ba
Trường
Tiểu học
Bế Văn Đàn
NĂM HỌC: 2021 - 2022

12

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG


TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32

Trường
Trung học cơ sở
Đồn kết
Cơng ti

Dầu khí
Biển Đơng
- Hỏi: Em có nhận xét gì về cách viết hoa tên của các cơ quan, đơn vị trên.
Bài tập 3:
- 1 Hs đọc nội dung BT. Gv giúp Hs hiểu yêu cầu BT.
- Hs làm việc cá nhân sau đó đổi chéo kiểm tra kết quả.
- 3 Học sinh lên bảng làm. Lớp + Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Nhà hát Tuổi trẻ.
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs ghi nhớ cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày dạy: …/…/……
KỂ CHUYỆN
Tiết 32: NHÀ VÔ ĐỊCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Dựa vào lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Nhà vô địch bằng lời của người kể và lời của nhân vật Tơm Chíp.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Hiểu nội dung câu chuyện để có thể trao đổi với bạn về một vài chi tiết hay trong câu
chuyện, về ý nghĩa câu chuyện.
3. Phẩm chất:
- Cảm kích trước tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn của một bạn nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách kể chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)
HS hát nhảy 1 bài theo nhạc
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Mục tiêu: Nghe GV kể chuyện
* Cách tiến hành:
- GV kể chuyện lần 1 kết hợp giới thiệu tên các nhân vật (chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo,…..)
GV kể lần 2 kết hợp cho HS xem tranh minh hoạ SGK - HS nghe và quan sát từng tranh.
+ Tranh 1: Các bạn trong làng tổ chức thi nhảy xa. Chị Hà làm trọng tài. Hưng tồ, Tuấn sứt
và Dũng béo đều nhảy qua hố thành cơng
+ Tranh 2: Chị Hà gọi đến Tơm Chíp. Cậu rụt rè, bối rối. Bị các bạn true chọc cậu quyết định
vào vị trí nhưng đến gần điểm đệm nhảy thì sựng lại.
+ Tranh 3: Tơm Chíp quyết dịnh nhảy lần thứ hai. Nhưng đến gần hố nhảy, cậu bổng quay
mặt sang bên, tiếp tục lao đến khiến mọi người cười ồ. Thì ra Tơm Chíp nhìn thấy một bé trai
đang lăn theo bờ mương nên lao đến, vượt qua con mương, kịp cứu đứa bé xém rơi xuống
nước.
+ Tranh 4: Các bạn ngạc nhiên vì Tơm Chíp đã nhảy qua được con mương rộng, than phục
tuyên bố chức vơ địch thuộc về Tơm Chíp
3. Hoạt động luyện tập thực hành:
NĂM HỌC: 2021 - 2022

13

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG


TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32


* Mục tiêu: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: HS kể chuyện theo tranh:
1HS đọc 3 u cầu 1.
- HS tập kể chuyện theo nhóm đơi : mỗi HS kể 2 đoạn của câu chuyện.
- Gọi một số nhóm thi kể chuyện theo tranh.
- GV nhận xét, góp ý thêm.
- 1HS đọc yêu cầu 2,3.
Hoạt động 2: HS kể chuyên theo vai:
- GV nhắc HS : Kể lại câu chuyện theo lời nhân vật các em cần xưng “ tơi”, kể theo cách nhìn,
cách nghĩ của nhân vật.
- 3 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Từng cặp HS “ nhập vai” nhân vật, kể cho nhau nghe; trao đổi về một chi tiết trong truyện,
về ngun nhân dẫn đến thành tích của Tơm Chíp, ý nghĩa câu chuyện.
- HS nhập vai thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong HS dưới lớp có thể đặt câu hỏi cho
bạn.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
* Kết luận : Câu chuyện khen ngợi Tơm Chíp dũng cảm, qn mình cứu người bị nạn, trong
tình huống hiểm nguy đã bộc lộ phẩm chất đáng quý
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố kiến thức và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu Hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn Hs xem trước tiết kể chuyện tuần sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
….....................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày dạy: …/…/……

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 63: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
-Thống qua việc dung dấu phẩy nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
3. Phẩm chất:
- Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).
3. Thái độ: u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: Từ điển tiếng Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học.
- Hs: SGK, vở Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được tác dụng của dấu phẩy.
* Cách tiến hành;
NĂM HỌC: 2021 - 2022

14

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG


TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32


- 3 HS lên bảng đặt câu tương ứng với một tác dụng của dấu phẩy.
- Nêu tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
2. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu : Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
* Cách tiến hành:
Bài1: HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện vui Dấu chấm và dấu phẩy.
 Bức thư đầu là của ai?
 Bức thư thứ hai là của ai?
- HS làm việc theo nhóm đơi : Đọc thầm lại mẩu chuyện, điền dấu chấm, dấu phẩy vào
chỗ thích hợp trong hai bức thư cịn thiếu dấu. Sau đó viết hoa chữ đầu câu.
- Đại diện nhóm làm trên bảng phụ trình bày – Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
…….“Thưa ngài, tôi xin trân trọng …….của tơi. Vì viết vội, tơi…dấu chấm,dấu
phẩy. Rất mong ngài đọc …………cần thiết. Xin cảm ơn ngài”
……“ Anh bạn trẻ ạ, tơi rất sẵn lịng……..vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào
anh.”
- HS đọc lại mẩu chuyện đã điền dấu.
Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài.
 Viết một đoạn văn khoảng 5 câu nói về các hoạt động của học sinh trong giờ ra
chơi ở sân trường em. Nêu tác dụng của từng dấu phẩy được dùng trong đoạn
văn.
- Cả lớp viết vào vở – 3 HS viết trên bảng phụ.
- Gọi một số HS trình bày đoạn văn của mình, nêu tác dụng của từng dấu phẩy được
dùng trong đoạn văn – Nhận xét, chữa bài.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố kiến thức và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Một số Hs nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày dạy: …/…/……
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 64: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm: để dẫn lời nói
trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
3. Phẩm chất:
- GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính tốn., u thích học tốn.
- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
3. Thái độ: Hs yêu thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
NĂM HỌC: 2021 - 2022

15

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG


TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32


1. Hoạt động mở đầu: khởi động:(5 phút)
2. Hoạt động l
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
* Mục tiêu: Giúp hs ôn lại kiến thức về dấu hai chấm
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- 1 Hs đọc yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Gv treo bảng phụ ghi tác dụng của dấu hai chấm, 1 Hs đọc lại.
- Gv giúp Hs hiểu rõ yêu cầu của BT.
- Gv hướng dẫn Hs làm bài.
- Hs làm việc cá nhân vào vở - 3 Hs làm vào bảng phụ.
- Hs phát biểu ý kiến.
- Lớp + Gv nhận xét, kết luận.
Bài tập 2:
- 3 Hs tiếp nối đọc nội dung BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung BT2.
- Gv nhấn mạnh yêu cầu của BT.
- Gv hướng dẫn cho Hs cách làm bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài và làm bài vào vở – 2Hs làm vào bảng phụ.
- Lớp + Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- 1 – 2 Hs đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
Bài tập 3:
- Hs đọc yêu cầu của BT.
- Hs đọc thầm lại mẩu chuyện vui Chỉ vì quên một dấu câu.
- Gv gợi ý giúp Hs hiểu rõ yêu cầu của BT.
- 2 Hs làm bài trên bảng phụ - Lớp làm vào vở.
- Lớp + Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1 – 2 Hs đọc lại mẩu chuyện đã hoàn chỉnh.
- Hs nêu nội dung của mẩu chuyện.

2. Hoạt động tiếp nối:
* Mục tiêu: nhằm củng cố kiến thức và dặn dò Hs
* Cách tiến hành
- Một số Hs nhắc lại 2 tác dụng của dấu hai chấm.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày dạy: …/…/……
TẬP LÀM VĂN
Tiết 63: TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
1. Kiến thức:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự
miêu tả, quan sát chọn lọc chi tiết, các diễn đạt, trình bày

2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Có ý thức tự đánh giá những thành cơng và hạn chế trong bài viết của mình .Biết sửa bài, viết
lại một đoạn trong bài cho hay hơn.

3. Phẩm chất:
- u thích mơn học
NĂM HỌC: 2021 - 2022

16

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG



TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, bài làm của hs
- HS: Vở luyện TV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu: khởi động:(5 phút)
- HS nêu cấu tạo của bài văn tả con vật
2. Luyện tập thực hành:
Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của HS
* Mục tiêu:HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục,
trình tự miêu tả, quan sát chọn lọc chi tiết, các diễn đạt, trình bày
* Cách tiến hành:
- GV viết lên bảng lớp đề bài của tiết Viết bài văn tả con vật (tuần 30): Hãy tả một con vậy mà
em yêu thích, hướng dẫn HS phân tích đề: kiểu bài (tả con vật), đối tượng miêu tả (con vật với
những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngồi, về hoạt động)
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của lớp:
- GV nhận xét tiết học Những ưu điểm chính:VD: Xác định đúng đề bài (tả một con vật mình
u thích), bố cục (đủ ba phần, trình tự miêu tả hợp lý), ý (đủ, mới, lạ, thể hiện sự quan sát có
cái riêng), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng)
- Những thiếu sót, hạn chế.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài:
* Mục tiêu: Có ý thức tự đánh giá những thành cơng và hạn chế trong bài viết của mình. Biết
sửa bài, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
* Cách tiến hành:
- GV trả bài cho HS - 2HS đọc các nhiệm vụ 2,3,4 của tiết trả bài văn tả con vật
a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung

- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ. - 1 số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả
lớp tự chữa trên nháp. - HS cả lớp trao đổi về bài chữa. GV chữa lại cho đúng
b) Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài
- HS đọc lời nhận xét của GV, đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài, viết vào vở BT
c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS - HS trao đổi,thảo luận để
tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn .
- Mỗi HS chọn mộ đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn –viết lại đoạn tả hình dáng hoặc
đoạn tả hoạt động của con vật, viết lại theo kiểu khác với đoạn mở bài, kết bài đã viết. - HS
tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết, GV tuyên dương những bài viết hay.
3. Hoạt động tiếp nối:
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_________________________
Ngày dạy: …/…/……
TẬP LÀM VĂN
Tiết 64: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
-Hs viết được một bài văn tả cảnh hồn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý.
NĂM HỌC: 2021 - 2022

17


GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG


TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32

2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
3. Phẩm chất:
- GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính tốn., u thích học tốn.
-Bài văn thể hiện được những quan sát riêng; dung từ, đặt câu, liên kết câu đúng; câu văn có
hình ảnh, cảm xúc.
3. Thái độ:
-u thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy kiểm tra
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được cách làm, trình bày được bài văn hoàn chỉnh
* Cách tiến hành:
- Hs nhắc lại bố cục bài văn
- Hs tiếp nối nhau đọc lần lượt 4 đề bài trong SGK.
- Hs phân tích đề
- Hs lần lượt nêu đề mình chọn
- Gv gợi ý nhắc nhở Hs những điểm cần chú ý.
2. Luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: Hs trình bày được bài văn
* Cách tiến hành:

- Hs dựa vào dàn ý có sẵn ở tiết trước viết thành bài văn hồn chỉnh
- Hs viết bài, nộp bài
3. Hoạt động tiếp nối:
* Mục tiêu: nhằm củng cố kiến thức và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng
các em sẽ miêu tả.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________
Ngày dạy: …/…/……
KĨ THUẬT
Tiết 32: LẮP RÔ BỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
3. Phẩm chất:
- GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính tốn., u thích học tốn.
Lắp được rơ bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành lắp, tháo các chi tiết rô bốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu rô bốt đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
NĂM HỌC: 2021 - 2022

18


GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG


TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32

1. Mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: Lắp rô bốt
* Cách tiến hành:
- 2 Hs lên khám phá chiếc hộp, bên trong chiếc hộp có 2 số tương ứng với 2 câu hỏi, học sinh
trả lời đúng nhận được một thẻ đổi quà.
- Nêu các bước lắp rô bốt?
- Nêu cách tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp?
- GV nhận xét- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: Lắp từng bộ phận và lắp ráp rô bốt đúng kĩ thuật và đúng quy trình.
* Cách tiến hành:
HĐ1: HS thực hành lắp rô-bốt.
a) Chọn chi tiết.
- HS chọn đủ và đúng chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
- 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để tồn lớp nắm vững quy trình lắp rơ-bốt.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- HS thực hành lắp từng bộ phận
- GV lưu ý HS: + Lắp chân rơ-bốt là chi tiết khó lắp, cần chú ý vị trí trên, dưới của thanh chữ
U dài, cần lắp các ốc vít ở phía trong trước, phía ngồi sau.
+ Lắp tay rô-bốt phải quan sát kĩ H.5a/ SGK và chú ý lắp 2 tay đối nhau.

+ Lắp đầu rô-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vng góc với
nhau.
- GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS (nhóm) lắp sai hay cịn lúng túng.
c) Lắp ráp rơ-bốt (H.1/SGK).
- HS lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK.
- GV lưu ý:
+ Bước lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng tấm tam giác.
+ Kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của tay rô-bốt.
Hoạt đọng 2: Đánh giá sản phẩm
* Mục tiêu: Đánh giá sản phẩm
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III/SGK.
- GV cử nhóm 3-4 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp rô-bốt.
- Chuẩn bị: “Lắp ghép mơ hình tự chọn”.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________
Ngày dạy: …/…/……
KHOA HỌC
Tiết 63: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Có khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
2. Năng lực:
NĂM HỌC: 2021 - 2022


19

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG


TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta. Nêu được ích lợi của tài nguyên thiên
nhiên.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục BVMTLH: Biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ của Hs
* Cách tiến hành:
- Trò chơi truyền vật:
Học sinh hát 1 bài hát tập thể, truyền tay nhau một đồ vật, kết thúc bài hát, học sinh nào đang
giữ đồ vật đó trên tay sẽ trả lời câu hỏi liên quan đến bài cũ.
- Môi trường bao gồm những thành phần nào?
- Hãy nêu một số thành phần môi trường nơi bạn sống?
- GV nhận xét
- Hãy kể tên những tài nguyên mà em biết ? GV chuyển ý, giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức
* Mục tiêu: Tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên
* Cách tiến hành.

- Gv chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh.
- Các nhóm đọc thơng tin, quan sát hình minh họa, trả lời câu hỏi. Thư kí ghi câu trả lời vào
giấy.
+ Thế nào là tài nguyên thiên nhiên.
+ Loại tài nguyên nào được thể hiện trong từng hình minh họa?
+ Nêu lợi ích của từng loại tài ngun đó.
- GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn.
- Các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
3. Vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: HS nắm được bài
* Cách tiến hành:
- GV viết vào các mảnh giấy nhỏ tên các loại tài nguyên.
- Nhóm trưởng lên bốc thăm tên một loại tài nguyên thiên nhiên.
- Cả nhóm cùng trao đổi để vẽ tranh thể hiện ích lợi của tài nguyên thiên nhiên đó.
- Tổ chức cho học sinh triển lãm tranh.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________
Ngày dạy: …/…/……
KHOA HỌC
Tiết 64: VAI TRỊ CỦA MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nêu ví dụ chứng tỏ mơi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống con
người.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NĂM HỌC: 2021 - 2022


20

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG


TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32

- Trình bày tác động của con người đối với TNTN và môi trường.
3. Phẩm chất:
- Hình thành cho HS ý thức BVMT: Mơi trường tự nhiên có vai trị quan trọng đối với mơi
trường sống của con người, biết bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa SGK, PBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ của Hs
* Cách tiến hành:
- Kể tên một số tài nguyên mà em biết? TNTN là gì?
- Nêu nội dung bài học
- Tài nguyên được sử dụng làm gì?
- GV nhận xét
2. Hình thành kiến thức (25 phút)
Hoạt động 1 : Mơi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
Mục tiêu : HS biết nêu ví dụ chứng tỏ mơi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của
con người.
- HS thảo luận nhóm (4 nhóm).
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 132/SGK để phát hiện :
 Mơi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người

những gì?
- Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập sau :
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Mơi trường tự nhiên
Hình
Cung cấp cho con người
Nhận từ hoạt động của con người
Hình 1 Chất đốt (than).
Khí thải.
Đất dai để xây dựng nhà ở, khu Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện
Hình 2
vui chơi giải trí (bể bơi)
tích trồng trọt, chăn nuôi
Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc.
Hạn chế sự phát triển của những
Hình 3
thực vật và động vật khác.
Hình 4 Nước uống.
Đất đai để xây dựng đơ thị.
Khí thải của nhà máy và của
Hình 5
phương tiên giao thơng.
-

GV u cầu HS nêu thêm vài ví dụ về những gì mơi trường cung cấp cho con người
và những gì con người thải ra môi trường.
- GV kết luận : Môi trường thiên nhiên cung cấp cho con người :
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi vui chơi giải trí …
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu (quặng kim loại, than đá, …) dùng trong sản xuất,

làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn.
+ Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình
sản xuất và trong các hoạt động khác của con người.
Hoạt động 2: Trị chơi “Nhóm nào nhanh hơn”.
Mục tiêu : Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- HS làm việc theo nhóm : Các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì mơi trường cung
cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người
- Hết thời gian chơi, GV tuyên dương nhóm nào viết được nhiều và cụ thể theo yêu cầu
của bài.
NĂM HỌC: 2021 - 2022

21

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG


TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32

-

-

HS cả lớp cùng thảo luận câu hỏi :
 Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi
và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Dưới đây là một số gợi ý để tham khảo:

Môi trường cho
Môi trường nhận
Thức ăn.
Phân, rác thải.
Nước uống.
Nước tiểu.
Nước dùng trong sinh hoạt, công Nước thải sinh hoạt.
nghiệp.
Nước thải công nghiệp
Chất đốt (rắn, lỏng, khí).
Khói, khí thải.
….
….
-

GV kết luận : Nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và
thải ra môi trường nhiều chất độc hại thì tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi
trường sẽ bị ô nhiễm.
3. Hoạt động tiếp nối (5 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được sự sinh sản của cơn trùng.
* Cách tiến hành:
- Mơi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống của con người như thế nào?
- Con người đã tác động trở lại đối với môi trường tự nhiên ra sao?
- Về nhà học bài và chuẩn bị “Tác động của con người đến môi trường rừng”.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________

Ngày dạy: …/…/……

ĐỊA LÍ
Tiết 31: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
ĐỒNG NAI QUÊ HƯƠNG EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Vị trí địa lí, giới hạn, diện tích của tỉnh Đồng Nai. Các đơn vị hành chính của
Đồng Nai. Những thuận lợi, khó khăn để phát triển kinh tế.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ.
3. Phẩm chất:
- u thích tìm hiểu địa lí địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ hành chánh Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Mở đầu: khởi động:(5 phút)
* Mục tiêu: Nội dung bài Các Đại Dương trên thế giới
* Cách tiến hành:
- Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả địa cầu?
- Mô tả từng đại dương theo trình tự: vị trí địa lí, diện tích và độ sâu trung bình
NĂM HỌC: 2021 - 2022

22

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG


TRƯỜNG TH – THCS – THPT SONG NGỮ Á CHÂU

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 32


- Nêu nội dung bài học.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: Giúp HS biết vị trí địa lí, giới hạn của tỉnh Đồng Nai
* Cách tiến hành:
- Giới thiệu bài ( Dùng bản đồ hành chánh Việt Nam ).
HĐ1: Vị trí địa lí, giới hạn, diện tích.
- GV treo bản đồ hành chánh tỉnh Đồng Nai - HS quan sát.
+ HS lên xác định vị trí tỉnh Đồng Nai ? Diện tích ? ( …5894, 78 km2 ).
+ Đồng Nai nằm ở khu vực nào ? Giáp với những tỉnh thành nào ?
- GV chốt ý, liên hệ về những thuận lợi, khó khăn do địa lí mang lại.
HĐ2: Các đơn vị hành chánh ở Đồng Nai, TPBH.
- HS thảo luận:
+ Em hãy cho biết hiện nay Tỉnh Đồng Nai có bao nhiêu huyện, thành phố? Kể tên các huyện
thành phố mà em biết?
- Đại diện các nhóm trình bày – Các nhóm khác trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến - GV chốt ý, kết luận.
* Có 2 TP BH và TP Long khánh và 9 huyện:
1. Huyện Vĩnh Cửu
6. Huyện Long Thành
2. Huyện Tân Phú
7. Huyện Nhơn Trạch
3. Huyện Định Quán
8. Huyện Trảng Bom
4. Huyện Xuân Lộc
9. Huyện Cẩm Mỹ
5. Huyện Thống Nhất
- Hiện nay, TPBH có bao nhiêu phường xã? Kể tên một số phường xã mà em biết?
- TP Biên Hòa có 30 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc gồm: 23 phường và 7 xã
- GV liên hệ: Em ở phường (xã) nào? Ở đâu? Hãy giới thiệu về phường (xã) mình đang sống

? Nhận xét – Tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: HS nắm được bài
* Cách tiến hành:
- Nêu giới hạn, vị trí của Đồng Nai trên bản đồ hành chính của Đồng Nai?
- GV nhận xét tiết học.
- Về tìm hiểu thêm về các hoạt động kinh tế ở địa phương em, tỉnh em.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
.............................................................................................................…………………
…………………………………………………………………………………………………

DUYỆT KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày tháng năm 2022
Tổ trưởng

NĂM HỌC: 2021 - 2022

23

GV: NGUYỄN THỊ HƯƠNG



×