Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

lv tìm hiểu quy trình chế biến sản phẩm dứa lạnh đông iqf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.33 KB, 20 trang )

GVHD: Phạm Thị Mỹ Lệ CNTP – K11
Tiểu luận
Tìm hiểu quy trình chế
biến sản phẩm dứa
lạnh đông IQF
1
GVHD: Phạm Thị Mỹ Lệ CNTP – K11
MỤC LỤC
Tiểu luận 1
Tìm hiểu quy trình chế biến sản phẩm dứa lạnh đông IQF 1
MỤC LỤC 2
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÂY DỨA 3
CHƯƠNG III: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM DỨA
LẠNH ĐÔNG IQF 5
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN 17
TÀI LIỆU THAM KHẢO 18
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
Rau Quả là những thức ăn thiết yếu của con người, nó cung cấp cho con
người nhiều vitamin và chất khoáng. Những năm gần đây, các nhà dinh dưỡng
học cũng cho rằng rau quả cung cấp cho con người nhiều chất xơ có tác dụng giải
độc tố phát sinh trong quá trình tiêu hoá thức ăn và có tác dụng chống táo bón. Do
vậy trong chế độ ăn của con người, rau quả là thành phần không thể thiếu và ngày
càng trở nên quan trọng.
Do có điều kiện khí hậu thuận lợi nên các nguồn nông sản của nước ta rất
phong phú, nhưng không phải ở đâu và lúc nào cũng có thể đáp ứng đầy đủ, mà
cần phải có sự trao đổi với những nơi khác để có có thể cung cấp đủ nhu cầu cho
con người. Vì vậy việc chế biến, bảo quản nông sản để trao đổi giữa các vùng,
các mùa trong năm là vô cùng cần thiết.
Ở Việt Nam, dứa là cây đặc sản nhiệt đới. Tuy đứng hàng thứ 10 về sản lượng
trong các loài cây ăn quả nhưng về chất lượng hương vị lại đứng hàng đầu và


được mệnh danh là "Vua của các loài hoa quả", mặt khác dứa còn có tác dụng
thanh nhiệt, giải độc, phòng chống bệnh ung thư và làm đẹp
2
GVHD: Phạm Thị Mỹ Lệ CNTP – K11
Dứa có thể dược sử dụng để ăn tươi hoặc cũng có thể chế biến thành các sản
phẩm khác như mứt dứa đông, đồ hộp dứa nước đường, dứa lạnh đông. Trong đó,
sản phẩm dứa lạnh đông đang được thị trường quan tâm nhiều nhất đặc biệt là thị
trường giàu tiềm năng như EU, Hàn Quốc, Mỹ, Nhật vì qua quá trình chế biến
các chất dinh dưỡng ít bị tổn thất và sản phẩm có hương thơm đặc trưng của quả
dứa tươi.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên và muốn tìm hiểu kỹ hơn về quy trình chế
biến sản phẩm dứa lạnh đông IQF. Nhóm em tiến hành "Tìm hiểu quy trình chế
biến sản phẩm dứa lạnh đông IQF".
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÂY DỨA
I. Nguồn gốc và đặc điểm của cây dứa.
Nguồn gốc: Dứa có tên khoa học là Ananas
comosus. Dứa có nguồn gốc từ Đông Bắc Châu Mỹ
La-Tinh, Ấn Độ, là loại cây nổi tiếng ở vùng nhiệt
đới và cận nhiệt đới. Trên thế giới, dứa được trồng ở
tất cả các nước nhiệt đới, tập trung nhất là ở Ha-oai,
Thái Lan, Braxin và Mexico. Ở Việt Nam, dứa có
nhiều ở Vĩnh Phú, Bắc Giang, Tuyên Quang, Yên
Bái, Nghệ An, Kiên Giang, Tiền Giang, Hậu
Giang
Đặc điểm: Dứa có tất cả 60 đến 70 giống được chia làm 3 loại:
- Loại Hoàng hậu (Queen): Có kích thước trung bình, thịt quả màu vàng đậm,
giòn, thơm, ngọt, mắt quả lồi, quả nhỏ, là loại dứa có chất lượng tốt nhất.
3
GVHD: Phạm Thị Mỹ Lệ CNTP – K11
- Loại Cayenne: Kích thước quả to, loại này được trồng nhiều ở Ha-oai, dùng

cho chế biến đồ hộp. Ở Việt Nam có chủ yếu ở Phủ Quỳ (Nghệ An) và ở Cầu Hai
(Vĩnh Phú).
- Loại Tây Ban Nha (Spanish): Kích thước quả trung bình giữa dứa Queen và
dứa Cayenne, thịt quả màu vàng nhạt, hơi trắng, vị chua, hương kém thơm, nhiều
nước và mắt sâu.
II. Tác dụng và thành phần hoá học của dứa.
1. Tác dụng của dứa.
- Là trái cây bổ dưỡng có chứa nhiều vitamin và khoáng chất cần thiết.
Dứa không chỉ chứa nhiều vitamin C, canxi, kali, chất xơ mà còn chứa
Bromeline – một enzyme có tác dụng thủy phân protein thành các acid có tác
dụng tốt trong tiêu hóa. Ở pH 3,3 chất này có tác dụng như men trypsine của
dịch tụy. Do đó sau những bữa ăn có nhiều thịt nên tráng miệng bằng vài miếng
dứa.
- Trong dứa lại chứa rất ít chất béo và hàm lượng cholesterol nên nó sẽ là
nguồn bổ sung dưỡng chất vô cùng cần thiết cho cơ thể nếu chúng ta ăn thường
xuyên.
- Dứa giúp tăng quá trình phát triển xương, sụn, răng lợi. Dứa rất giàu
mangan-một khoáng chất cần thiết cho cơ thể để xây dựng xương và mô liên
kết.
- Vitamin C có trong dứa luôn được coi là một loại thuốc tự nhiên cung cấp
cho bạn một sức đề kháng tốt cho sức khỏe.
2. Thành phần hóa học của dứa.
Bảng thành phần hoá học của dứa (theo % khối lượng).
Thành phần Hàm lượng
Nước (%) 72 - 78
Độ khô (%) 11 - 18
Độ axít (% CT) 0,49 - 0,63
Chỉ số pH 3,2 - 4,0
4
GVHD: Phạm Thị Mỹ Lệ CNTP – K11

Hàm lượng đường khử (% CT) 2,87 - 4,19
Hàm lượng đường sacharose (% CT) 6,27 - 12,22
Muối khoáng (mg%) 0,25
VitaminC (mg%) 15-55
VitaminB1 ( mg%) 0,09
VitaminB2 (mg%) 0,04
VitaminA (mg%) 0,06
CHƯƠNG III: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM DỨA
LẠNH ĐÔNG IQF
I. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm dứa lạnh đông IQF.
1. Sơ đồ quy trình công nghệ.
5
Nguyên liệu
Chọn – Phân loại
Ngâm – Rửa
Tạo hình
Gọt vỏ, cắt đầu, đột lõi
Đóng gói
Sửa mắt
Cấp đông nhanh
Xử lý lại
Để ráo nước
Chần, làm nguội
Dò kim loại
Làm sạch
Bảo quản, trữ đông
Xuất hàng
Túi PE
GVHD: Phạm Thị Mỹ Lệ CNTP – K11
2. Thuyết minh quy trình.

 Tiếp nhận nguyên liệu.
 Tiêu chuẩn nguyên liệu.
- Dứa dùng cho chế biến phải tươi, nguyên vẹn, không bị úng thối, không bị
tổn thương cơ học.
- Độ chín nguyên liệu: Dứa già căng mắt, đối với dứa vụ hè thu cho phép chín
vàng từ 1-2 kẽ mắt trở xuống.
- Thịt quả màu vàng nhạt đến vàng tươi, có mùi thơm đặc trưng của dứa chín.
- Độ khô của thịt quả ≥ 10
o
Brix.
- Không dùng quả xanh non, ruột trắng hoặc quả chín ruột vàng đậm có mùi
rượu, không dùng dứa bị sâu bệnh, không có vết bầm dập hoặc màu nâu.
 Phương pháp.
6
GVHD: Phạm Thị Mỹ Lệ CNTP – K11
Nguyên liệu khi thu hái về được đổ nhẹ nhàng và rải đều trên nền, chú ý
không chất đống quá cao sẽ gây hiện tượng bầm dập. Trong quá trình tiếp
nhận nguyên liệu loại bỏ những quả thối hỏng và tổn thương cơ học nặng.
 Chọn - phân loại.
 Mục đích - yêu cầu.
Phân loại đúng yêu cầu, quả đủ tiêu chuẩn: Kích thước,độ chín
 Phương pháp.
- Dựa vào tiêu chuẩn đã nêu ở phần nguyên liệu, loại những quả không đủ
tiêu chuẩn như : Hư hỏng bầm dập, sâu thối, sứt vỡ, xanh, lên men Những
quả đủ tiêu chuẩn xếp riêng và tiến hành phân loại nguyên liệu.
- Phân loại theo độ chín và theo khối lượng:
+ Độ chín: Dứa già căng mắt, cho phép quả chín từ 1-2 hàng mắt. Thịt quả
màu vàng tươi, có mùi thơm đặc trưng của dứa chín.
+ Khối lượng:
 Loại to: Khối lượng lớn hơn 1000g.

 Loại vừa: Khối lượng từ 700 - đến dưới 1000g.
 Loại nhỏ: Khối lượng từ 500 - đến dưới 700g.
 Ngâm - rửa .
7
Tiếp nhận nguyên liệu
GVHD: Phạm Thị Mỹ Lệ CNTP – K11
 Mục đích - yêu cầu.
Nguyên liệu phải được rửa sạch không còn đất cát bám trên bề mặt quả.
 Phương pháp.
- Nguyên liệu đưa vào ngâm từng mẻ theo kích thước và độ chín trong bồn
nước, khối lượng từng mẻ từ 250 – 300 kg.
- Dứa quả ngâm phải ngập trong nước, sau 2-3 lần ngâm thay nước một lần.
- Dứa quả được băng tải của máy rửa đưa qua hệ thống của giàn phun nước
để làm sạch đất cát.
Máy rửa nguyên liệu
 Gọt vỏ, cắt đầu, đột lõi.
 Mục đích - yêu cầu.
- Vết cắt phải phẳng và cân đối.
- Quả dứa khi đột lõi phải chính tâm và không sót lõi.
- Vết chụp gọt phẳng, mịn.
 Phương pháp.
- Quả dứa đã được rửa sạch và để ráo nước sau đó chọn đường kính dao đột
theo kích thước phân loại của dứa nguyên liệu.
- Sau đó tuỳ theo kích thước của nguyên liệu để tiến hành chọn dao chụp cho
phù hợp.
8
GVHD: Phạm Thị Mỹ Lệ CNTP – K11
- Dùng dao bản to sắc bén, cắt hai đầu của quả dứa, vết cắt dày khoảng 1cm.
 Sửa mắt - làm sạch.
 Mục đích - yêu cầu.

- Sau khi sửa mắt phải sạch vỏ xanh, và không còn sót mắt.
- Vết lấy mắt gọn đẹp và nông.
- Sạch tạp chất và vụn dứa bám ở quả.
 Phương pháp:
Dứa đã được gọt vỏ và cắt đầu, dùng dao gọt bỏ phần vỏ xanh còn sót lại.
Sau đó dùng nhíp nhọn để lấy mắt theo thứ tự hàng mắt. Rồi rửa lại trong
nước sạch.

Gắp mắt dứa
 Tạo hình.
9
Đột lõi, chụp vỏ dứa
GVHD: Phạm Thị Mỹ Lệ CNTP – K11
 Mục đích - yêu cầu.
- Miếng dứa phải tương đối đồng đều về kích thước, màu sắc.
- Vết cắt phẳng, không vát lẹm.
 Phương pháp.
Dứa đã được lấy mắt và làm sạch qua hệ thống băng tải chuyển sang bộ
phận tạo hình. Điều chỉnh dao cắt có độ dày từ 10-12mm ( Tuỳ theo yêu cầu
của khách hàng). Chọn những khoanh không vát lẹm cân đối đưa vào dao thái
miếng 1/12 hoặc 1/16 tuỳ theo đường kính của khoanh dứa. Nếu khoanh dứa
có đường kính ≤ 70mm thì chụp 1/12, khoanh có đường kính từ 75 đến 80 thì
chụp 1/16. Những khoanh không đạt yêu cầu chuyển sang làm nước dứa đóng
lon.
Dứakhoanh và dứa rẻ quạt
 Xử lý lại.
 Mục đích - yêu cầu.
- Sản phẩm phải tương đối đồng đều về kích thước, màu sắc, sạch mắt, lõi,
miếng bầm dập, dị tật.
 Phương pháp.

Dứa đã dược cắt khoanh, miếng và phân loại về màu sắc sau đó kiểm tra
để loại bỏ những miếng dứa bị bầm dập, dị tật không đạt yêu cầu.
 Chần, làm nguội.
 Mục đích - yêu cầu.
- Chần mục đích làm cho miếng dứa sáng hơn
10
GVHD: Phạm Thị Mỹ Lệ CNTP – K11
- Dứa được chần đúng thời gian, nhiệt độ và được làm nguội nhanh (Thời
gian làm nguội 15 – 20 giây).
- Sau khi chần dứa phải sạch tạp chất và mảnh dứa vụn.
 Phương pháp.
- Sau khi đã kiểm tra đạt yêu cầu dứa được đựng trong các rổ có quai, lượng
dứa cho một mẻ là 3 kg.
- Chần dứa trong nhiệt độ 100
o
C trong thời gian 30 đến 60 giây (Tuỳ theo
trạng thái của dứa). Chần từng mẻ từ 1,5 – 2 kg.
- Dứa chần xong đưa ra bể nước sạch làm nguội kết hợp với rửa sạch để loại
bỏ tạp chất, mảnh vụn.
- Làm nguội trong bồn i-nox 500 lít. Nước trong bể làm nguội luôn sạch và
đạt nhiệt độ ≤ 40
o
C.
 Để ráo nước.
 Mục đích - yêu cầu.
- Để cho dứa được ráo nước.
- Không cho phép ứ đọng nước trong rổ dứa.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình cấp đông.
 Phương pháp
Rổ dứa đã được chần và làm nguội, xếp trên giá theo từng lô ráo nước. Chú

ý không xếp chồng lên nhau mà xếp so le nhau. Thời gian để ráo khoảng từ 5
đến 7 phút.
 Cấp đông.
 Mục đích - yêu cầu.
- Sau khi cấp đông nhiệt độ tâm sản phẩm phải ≤ -18
o
C.
- Sản phẩm bám tuyết mỏng trên bề mặt.
- Không có sự kết dính vượt quá mức cho phép.
11
GVHD: Phạm Thị Mỹ Lệ CNTP – K11
 Phương pháp.
- Vận hành máy cấp đông, nhiệt độ của băng tải ≤ 30
o
C, tiến hành nạp dứa
đã để ráo vào băng tải nạp liệu, điều chỉnh cho sản phẩm được rải đều trên
mặt băng tải. Chú ý tốc độ của băng tải sao cho sản phẩm đi trên băng tải
không quá dày.
- Thời gian cấp đông phụ thuộc vào: Tính chất của sản phẩm, nhiệt độ băng
tải cấp đông, điện áp, hệ số công suất máy nén. Thời gian tổng cộng cho hai
băng tải là 7-10 phút.
 Đóng gói.
 Mục đích - yêu cầu.
- Cân phải đủ khối lượng theo quy định.
- Túi phải được rửa sạch (dùng nước của dây chuyền nước tinh khiết).
- Thùng carton phải đúng chủng loại: Thường sử dụng loại carton 5 lớp
chuyên đựng sản phẩm lạnh đông, khối lượng tịnh 10 kg/carton.
 Phương pháp.
- Chuẩn bị bao bì: Túi PE, loại bỏ túi khuyết tật, rửa sạch để ráo nước.
- Lựa chọn: Chọn lại một lần nữa những miếng không đủ tiêu chuẩn về trạng

thái như dính nhau hoặc quá to.
- Đóng túi: Đổ dứa đã đạt tiêu chuẩn vào túi và cân trọng lượng. Khối lượng
trong một túi tuỳ theo yêu cầu của khách hàng, thông thường 10kg/túi.
12
Băng tải nạp liệu của máy IQF
Hệ thống cấp đông IQF
GVHD: Phạm Thị Mỹ Lệ CNTP – K11
 Dò kim loại.
 Mục đích - yêu cầu:
- Kiểm tra để phát hiện những
sản phẩm có lẫn kim loại.
- Sau khi dò kim loại xong, sản
phẩm đạt yêu cầu khi không có
dấu hiệu có kim loại.
 Phương pháp.
- Sản phẩm đã đóng gói chuyển qua máy dò kim loại.
- Đầu ca dùng mẫu thử kiểm tra máy dò kim loại, nếu máy hoạt động tốt và
có dấu hiệu dừng kim loại ở mẫu thử, mới tiến hành dò sản phẩm.
- Đặt sản phẩm chạy qua máy dò kim loại, kiểm tra chất lượng sản phẩm
trước khi cho vào kho bảo quản. Nếu máy báo sản phẩm dừng kim loại phải
kiểm tra loại bỏ sản phẩm.
 Xếp kho - Bảo quản.
 Mục đích - yêu cầu.
- Bảo quản sản phẩm và để sản phẩm ổn định về chất lượng.
- Nhiệt độ kho bảo quản ≤ - 20
o
C.
- Cây sản phẩm xếp trong kho phải thẳng hàng có dấu hiệu phân biệt lô,
ngày sản xuất.
 Phương pháp.

- Sản phẩm dò kim loại xong phải chuyển vào kho bảo quản, xếp sản phẩm
từng khối trong kho dọc theo hướng gió, theo lô, ngày sản xuất, xếp cao 6-8
lớp, cách tường 15-20 cm, giữa các lô hàng có lối đi vào để thường xuyên
theo dõi sản phẩm. Sản phẩm xếp lên pallet cách sàn 20 cm.
 Xuất hàng.
 Mục đích - yêu cầu.
- Sản phẩm xuất hàng phải đủ khối lượng.
13
Máy dò kim loại
GVHD: Phạm Thị Mỹ Lệ CNTP – K11
- Đạt nhiệt độ vận chuyển.
- Đai kẹp chắc.
 Phương pháp.
- Trước khi bốc hàng lên container phải kiểm tra vệ sinh xe container sạch
sẽ, xếp hàng thứ tự theo lô, sau đó kẹp đai theo các khối. Chạy lạnh nhiệt độ
đạt -18
o
C trước khi xe vận chuyển hàng đến nơi tiêu thụ.
II. Yêu cầu thành phẩm dứa lạnh đông IQF.
1. Trạng thái.
- Nhiệt độ sản phẩm ở trung tâm bao gói không lớn hơn -18
o
C.
- Cứng, bám tuyết, tản rời. Trên bề mặt sản phẩm có một lớp tuyết mỏng bao
phủ.
- Các miếng dứa không được bẹp, không được phép biểu hiện tái đông (bị
trong và dính bết vào nhau). Ở nhiệt độ từ -5
o
C – 0
o

C các miếng dứa không
nhũn nát.
2. Kích thước.
- Các miếng dứa trong cùng một bao gói ( một thùng) tương đối đồng đều.
- Dứa khoanh: Đường kính không dưới 55 mm, chiều dày 10-12 mm
- Dứa rẻ quạt: Tiết diện hình quạt không dưới 30 mm (cung lớn) chiều dày
10-12 mm.
- Tỷ lệ dứa gãy vụn không lớn hơn 10%.
3. Màu sắc.
Từ vàng nhạt đến vàng đậm, tương đối đồng đều trong cùng một đơn vị bao
gói.
4. Hương vị.
Có mùi đặc trưng của dứa chín, không có mùi vị lạ.
5. Tạp chất.
Không sót vỏ, lõi, mắt, miếng dập, miếng thối, các tạp chất khác.
14
GVHD: Phạm Thị Mỹ Lệ CNTP – K11
6. Các chỉ tiêu hoá lý.
Hàm lượng chất khô hoà tan dứa lạnh đông đo bằng chiếc quang kế ở 20
o
C
không nhỏ hơn 9%.
7. Các chỉ tiêu vi sinh vật.
- Không được có vi sinh vật gây bệnh và các hiện tượng hư hỏng chứng tỏ có
vi sinh vật hoạt động ( Salmonella, Seghila, Aurius, E.coli).
8. Các chỉ tiêu bao bì.
- Túi PE không được thủng, rách. Đường dán phải chín đều, không bị rách,
không hở
- Thùng carton phải chắc chắn, sạch sẽ không mốc mọt.
- Trên những mặt bên của thùng carton tráng parifin có in mã hiệu gồm

những điểm sau:
+ Tên sản phẩm.
+ Số lượng túi sản phẩm và khối lượng mỗi túi.
+ Khối lượng tịnh.
+ Tên cơ sở sản xuất, tên người xuất hàng, tên người nhận hàng.
+ Ngày sản xuất
III. Phương pháp kiểm tra sản phẩm dứa lạnh đông IQF.
Lấy mẫu đại diện cho từng lô hàng sau đó kiểm tra các chỉ tiêu theo yêu cầu
sản phẩm.
1. Kiểm tra nhiệt độ tâm sản phẩm.
Dùng nhiệt kế lạnh (dải nhiệt độ từ -100 đến +100
o
C) cắm sâu vào trung tâm
thùng sản phẩm sau đó đọc kết quả hiển thị trên màn hình, ghi kết quả vào phiếu
kiểm tra sản phẩm dứa lạnh đông IQF, nhiệt độ tâm sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng
-18
o
C là đạt yêu cầu.
2. Kiểm tra khối lượng tịnh.
Đặt sản phẩm lên cân điện tử có độ phân dải từ 0-30(kg) để kiểm tra khối
lượng cả bao bì.
15
GVHD: Phạm Thị Mỹ Lệ CNTP – K11
3. Kiểm tra tạp chất.
Việc kiểm tra tạp chất được thực hiện bằng phương pháp cảm quan, lấy sản
phẩm để kiểm tra xem có lẫn tạp chất không. Mắt, lõi,vỏ dứa được coi là tạp chất
và một số các tạp chất khác.
4. Kiểm tra màu sắc, mùi vị.
Bằng phương pháp cảm quan nhìn tổng thể sản phẩm, kiểm tra màu sắc, dứa
có màu vàng nhạt đến vàng đậm. Mùi vị đặc trưng của dứa chín, không có mùi vị

lạ.
5. Kiểm tra kích thước.
Lấy ngẫu nhiên một số miếng dứa trong bao bì đã đóng gói. Dùng thước kẹp
có dải đo 0-200 mm để kiểm tra chiều dày, chiều dài, cung ngoài.
6. Kiểm tra hàm lượng chất khô hoà tan.
Để cho miếng dứa rã đông tự nhiên sau đó xay ép lấy dịch quả tiến hành đo.
Dùng chiết quang kế có dải đo từ 0-30

% để đo, trước khi đo cần kiểm tra độ
chính xác của chiết quang kế.
 Yêu cầu của kho nguyên liệu và kho thành phẩm.
 Kho nguyên liệu.
- Luôn đảm bảo khô thoáng, sạch sẽ.
- Không để lẫn hoá chất lỏng với các vật liệu khô.
- Hoá chất tẩy rửa phải để riêng kho.
- Phải vệ sinh kho thường xuyên tránh côn trùng, mối mọt
 Kho thành phẩm.
- Kho bảo quản thành phẩm phải thoáng, đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm, không
để ánh nắng trực tiếp chiếu vào.
- Sản phẩm bảo quản trong kho phải sắp xếp theo thứ tự có kệ cao cách mặt
nền ít nhất 20 cm, phân chia khu vực rõ ràng.
16
GVHD: Phạm Thị Mỹ Lệ CNTP – K11
- Các lô hàng cần có khoảng cách để lối đi dễ dàng cho vệ sinh và vận
chuyển hàng hoá. Các lô hàng có biển hiệu nhận biết rõ ràng về chủng loại,
phẩm cấp, ngày và ca sản xuất.
- Đảm bảo nguyên tắc nhập, xuất theo trình tự thời gian sản xuất.
- Không mang vật dễ cháy nổ vào trong kho.
- Phải có thiết bị phòng chống cháy nổ.
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN

Dứa là một loại hoa quả nhiệt đới với hương vị hấp dẫn và được người
tiêu dùng tại tất cả các quốc gia ưa chuộng, nhất là tại thị trường các nước
châu Âu (Đông và Tây Âu), Bắc Mỹ, Đông Á (Hàn Quốc, Nhật Bản).
Các sản phẩm chế biến từ dứa rất đa dạng, từ đồ hộp, dứa sấy, nước dứa
cô đặc, nước dứa tự nhiên (pu-rê dứa), nước uống chế biến từ dứa, dứa đông
lạnh, Nhưng với yêu cầu ngày càng cao tại thị trường các nước công nghiệp
phát triển, các mặt hàng dứa đông lạnh (nguyên quả đông lạnh, dứa khoanh và
dứa cắt miếng nhỏ đông lạnh, pu-rê dứa đông lạnh, ) ngày càng chiếm ưu
thế vì các sản phẩm này đảm bảo được phẩm chất hương vị tươi ngon, giữ
được hàm lượng các vitamin, không sử dụng chất bảo quản, gia vị trong chế
biến.
17
GVHD: Phạm Thị Mỹ Lệ CNTP – K11
Công nghệ lạnh đông IQF (Công nghệ cấp đông nhanh tầng sôi bằng
luồng thổi khí lạnh) hiện đang là công nghệ tiên tiến hiện nay trên thế giới,
cho phép sản xuất ra những sản phẩm dứa miếng, dứa khoanh, dứa rẻ quạt
lạnh đông đảm bảo các yêu cầu khắt khe tại các nước công nghiệp phát triển
về phẩm chất chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tailieu.vn
2. Giaoan.violet
3. Thuvien24.com
18
GVHD: Phạm Thị Mỹ Lệ CNTP – K11
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN













19
GVHD: Phạm Thị Mỹ Lệ CNTP – K11















20

×