Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu sản phẩm may mặc tại công ty cổ phần tổng công ty may đáp cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 81 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN
NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN

TÊN ĐỀ TÀI
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SẢN
PHẨM MAY MẶC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY MAY
ĐÁP CẦU

Hà Nội, năm 2022


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Đỗ Thị Hà Anh



Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Mã sinh viên

: 5093101109

Lớp

: KHPT9A

Hà Nội, năm 2022


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp: ‘‘Các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động xuất khẩu sản phẩm may mặc tại Công ty cổ phần Tổng công ty
May Đáp Cầu’’ là do em thực hiện dưới sự hướng dẫn của Th.S Đỗ Thị Hà
Anh. Mọi thông tin, số liệu, bảng biểu trong luận văn đã được sự đồng ý của
ban giám đốc Công ty cổ phần Tổng cơng ty May Đáp Cầu .
Ngồi ra, trong khóa luận còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng
như số liệu của tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú
thích nguồn đầy đủ.
Em xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về nội dung của khóa luận này!
Sinh viên
Ánh
Nguyễn Thị Ngọc Ánh


i


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của cô chú, thầy cô và
bạn bè. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở trên giảng đường tại Học
Viện Chính Sách và Phát Triển đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ của thầy cơ, gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tại đây.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty cổ phần Tổng Công
ty May Đáp Cầu, các cô chú, anh chị đồng nghiệp, bạn bè trong suốt thời gian
vừa qua đã giúp đỡ, chỉ bảo em để em hồn thành tốt cơng việc trong suốt
thời gian thực tập tại đơn vị.
Em xin thể hiện sự kính trọng và lịng biết ơn chân thành nhất tới cơ
ThS. Đỗ Thị Hà Anh đã nhiệt tình, chỉ bảo, ân cần giúp đỡ em trong suốt thời
gian làm báo cáo thực tập và khóa luận tốt nghiệp. Do điều kiện thời gian và
kiến thức còn hạn hẹp cũng như những kinh nghiệm thực tế cịn ít nên bài
khóa luận của em khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Qua đây em rất
mong nhận được sự chỉ bảo góp ý của thầy cơ giáo để bài khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi đến các thầy, các cô trong khoa Kinh tế phát
triển và tồn thể thầy cơ trong Học viện lời cảm ơn chân thành nhất. Em chúc
thầy cô sức khỏe tốt, thành công trong sự nghiệp. Chúc cho Học viện ngày
càng phát triển và lớn mạnh hơn nữa trong sự nghiệp giáo dục của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................ vii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3
5. Kết cấu khóa luận........................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM MAY MẶC VÀ TỔNG
QUAN NGÀNH MAY MẶC VIỆT NAM..................................................... 5
1.1 Những vấn đề cơ bản về xuất khẩu ......................................................... 5
1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu ......................................................................... 5
1.1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu .......................................................... 5
1.1.3 Các hình thức xuất khẩu hàng may mặc ............................................. 7
1.1.4 Quy trình của hoạt động kinh doanh xuất khẩu ............................. 10
1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu.................................. 11
1.2.1 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp .................................................... 11
1.2.2 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ...................................................... 12
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất khẩu ........................ 15
1.3.1 Hiệu quả tài chính.......................................................................................... 15
1.3.2 Hiệu quả về mặt xã hội ................................................................................... 16

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM MAY MẶC CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN TỔNG CÔNG TY MAY ĐÁP CẦU ............................................... 18
2.1 Tổng quan về xuất khẩu dệt may Việt Nam ......................................... 18
iii



2.1.1 Kim ngạch xuất khẩu ...................................................................................... 18
2.1.2 Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu ......................................................................... 21
2.1.3 Lợi thế so sánh của ngành May mặc Việt Nam ............................................. 22

2.2 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tổng Công ty May Đáp Cầu.. 23
2.2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty ...................................................................... 23
2.2.2 Quá trình hình thành và phát triển của của Công ty Cổ phần Tổng công ty
may Đáp Cầu ............................................................................................................ 23
2.2.3 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chính tại Công ty Cổ phần Tổng công
ty May Đáp Cầu ........................................................................................................ 24
2.2.4 Cơ cấu tổ chức của công ty ............................................................................. 25

2.3 Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
của Công ty cổ phần Tổng công ty May Đáp Cầu giai đoạn 2019-2021 .. 26
2.3.1 Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ...................................................................... 26
2.3.2 Yếu tố bên trong doanh nghiệp ....................................................................... 30

2.4 Các chỉ tiêu hiệu quả xuất khẩu ............................................................ 46
2.4.1 Kim ngạch xuất khẩu ...................................................................................... 46
2.4.2 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh xuất khẩu ............................................ 46
2.4.3 Chi phí kinh doanh ......................................................................................... 50

2.5 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của của Công ty
Cổ phần Tổng công ty May Đáp Cầu thông qua các nhóm chỉ tiêu ........ 51
2.5.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp .............................................................. 51
2.5.2 Chỉ tiêu sử dụng vốn ....................................................................................... 53

2.6 Đánh giá chung cho các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu

hàng may mặc tại công ty cổ phần Tổng công ty May Đáp Cầu .............. 55
2.6.1 Những mặt tích cực ......................................................................................... 55
2.6.2 Những mặt hạn chế......................................................................................... 56
2.6.3 Cơ hội đối với công ty...................................................................................... 56
2.6.4 Các mối đe dọa ................................................................................................ 57

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM MAY MẶC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY MAY ĐÁP CẦU............. 58
iv


3.1 Dự báo bối cảnh ....................................................................................... 58
3.2 Định hướng của Công ty ......................................................................... 59
3.2.1 Về chất lượng sản phẩm ................................................................................. 59
3.2.2 Đa dạng hoá và cải tiến mẫu mã sản phẩm ................................................... 60
3.2.3 Về cơ cấu tổ chức và quản lý .......................................................................... 60
3.2.4 Về lao động ...................................................................................................... 60
3.2.5 Về máy móc thiết bị ......................................................................................... 61

3.3 Giải pháp đối với cơng ty ........................................................................ 61
3.3.1 Đầu tư, thiết kế, phát triển xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp ......... 61
3.3.2 Mở rộng thị trường trong nước ...................................................................... 63
3.3.3 Tổ chức tốt công tác nghiên cứu và tiếp cận thị trường ............................... 63
3.3.4 Mở rộng quan hệ với các đối tác nước ngoài ................................................ 64
3.3.5 Nâng cao chất lượng hoạt động hậu cần kinh doanh ................................... 64
3.3.6 Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm .............................................. 66
3.3.7 Đẩy mạnh xúc tiến, quảng bá sản phẩm ........................................................ 67

3.4 Kiến nghị đối với nhà nước .................................................................... 68

KẾT LUẬN .................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 71

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải nghĩa

XK

Xuất khẩu

DN

Doanh nghiệp

NĐ - CP

Nghị định-Chính phủ

WTO

Tổ chức thương mại Thế giới

FOB

Hình thức vận chuyển miễn trách nhiệm trên

boong tàu

CMPT

Cắt-May-Đóng gói-Chỉ may

BHXH

Bảo hiểm xã hội

XNK

Xuất nhập khẩu

DNXK

Doanh nghiệp xuất khẩu

ASEAN

Hiệp hội các Quốc gia Đơng Nam Á

CPTPP

Hiệp định đối tác tồn diện và Tiến bộ xun Thái
Bình Dương

TT-BTC

Thơng tư - Bộ Tài Chính


NHTW

Ngân hàng trung ương

vi


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Biểu đồ cơ cấu kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc Việt Nam
giai đoạn 2019-2021 ....................................................................................... 19
Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu mặt hàng may mặc xuất khẩu của Việt Nam .. 21
giai đoạn 2019-2021 ....................................................................................... 21
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty CP Tổng cơng ty May Đáp Cầu......25
Hình 2.4: Biểu đồ diễn biến thay đổi tỷ giá VNĐ/USD giai đoạn 2019-2021 .28
Hình 2.5: Biểu đồ cơ cấu các thị trường chính của Cơng ty cổ phần ....... 33
Tổng cơng ty May Đáp Cầu giai đoạn 2019-2021 ...................................... 33
Hình 2.6: Biểu đồ thể hiện doanh thu thị trường Hoa Kỳ của Công ty cổ
phần Tổng công ty May Đáp Cầu giai đoạn 2019-2021............................. 33
Hình 2.7: Biểu đồ thể hiện doanh thu thị trường Châu Âu của Công ty cổ
phần Tổng công ty May Đáp Cầu giai đoạn 2019-2021............................. 34
Hình 2.8: Biểu đồ thể hiện doanh thu thị trường Nhật Bản của Công ty cổ
phần Tổng công ty May Đáp Cầu giai đoạn 2019-2021............................. 35
Hình 2.9: Biểu đồ so sánh doanh thu của Công ty cổ phần Tổng công ty
May Đáp Cầu giai đoạn 2019-2021 .............................................................. 48
Hình 2.10 : Biểu đồ thể hiện doanh thu của công ty cổ phần Tổng.......... 49
công ty May Đáp Cầu giai đoạn 2019-2021 ................................................ 49
Hình 2.11: Biểu đồ so sánh ROS của công ty cổ phần tổng cơng ty May
Đáp Cầu giai đoạn 2019-2021 ...................................................................... 52
Hình 2.12: Biểu đồ so sánh ROE của công ty cổ phần tổng công ty May

Đáp Cầu giai đoạn 2019-2021 ...................................................................... 53
Hình 2.13: Biểu đồ so sánh ROA của cơng ty cổ phần tổng công ty May
Đáp Cầu giai đoạn 2019-2021 ...................................................................... 54

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Giá trị kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam trên thế giới giai
đoạn 2019-2021 ............................................................................................. 20
Bảng 2.2: Một số mặt hàng dệt may xuất khẩu năm 2020 ........................ 22
Bảng 2.3 : Phân loại cơ cấu lao động của Công ty May Đáp Cầu ............ 30
Bảng 2.4 : Bảng thu nhập bình qn của cơng nhân Công ty May Đáp
Cầu giai đoạn 2019-2021 ............................................................................... 32
Bảng 2.5: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần Tổng công ty .
May Đáp Cầu ................................................................................................. 36
Bảng 2.6 : Bảng cân đối kế toán về Tài sản của Công ty cổ phần Tổng
công ty May Đáp Cầu giai đoạn 2019-2021 ................................................ 36
Bảng 2.7: Bảng cân đối kế tốn về Nguồn Vốn của Cơng ty cổ phần ...... 38
Tổng công ty May Đáp Cầu giai đoạn 2019-2021 ...................................... 38
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp chỉ tiêu tài chính của Công ty CP Tổng Công ty
May Đáp Cầu giai đoạn 2019-2021 .............................................................. 39
Bảng 2.9 Tình hình máy móc thiết bị của Công ty cổ phần tổng Công ty40
May Đáp Cầu ................................................................................................. 40
Bảng 2.10: Tổng hợp các yếu tố khách hàng của công ty cổ phần Tổng
công ty May Đáp Cầu ................................................................................... 43
Bảng 2.11 Kim ngạch xuất khẩu của Công ty cổ phần Tổng công ty May
Đáp Cầu giai đoạn 2019-2021 ...................................................................... 46
Bảng 2.12: Doanh thu của Công ty của Công ty cổ phần Tổng công ty
May Đáp Cầu giai đoạn 2019-2021 .............................................................. 47

Bảng 2.13: Tổng chi phí của cơng ty Cổ phần Tổng Công ty May Đáp
Cầu giai đoạn 2019-2021 ............................................................................... 50
Bảng 2.14: Đánh giá hiệu quả tổng hợp hoạt động của công ty Cổ phần
Tổng Công ty May Đáp Cầu giai đoạn 2019-2021 ..................................... 51
Bảng 2.15: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty Cổ phần Tổng .. 53
Công ty May Đáp Cầu giai đoạn 2019-2021 ............................................... 53
Bảng 3.1: Mục tiêu về kim ngạch xuất khẩu của công ty trong năm
2022 ................................................................................................................. 59
viii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động ngoại thương, đặc biệt là xuất khẩu đóng vai trị quan trọng
trong phát triển kinh tế của mỗi quốc gia và ảnh hưởng tích cực đến chỉ số
tăng trưởng kinh tế. Xuất khẩu hàng hóa đóng vai trị rất lớn vào nguồn thu
của đất nước, giúp điều chỉnh cán cân thương mại và gia tăng ngoại tệ thu
được, cải thiện cán cân thanh toán, tăng thu ngân sách, cải biến cơ cấu kinh tế.
Trong những năm gần đây, đại dịch Covid-19 bùng phát không chỉ gây ảnh
hưởng nghiêm trong đến sức khỏe mà còn tác động tiêu cực đến phát triển
kinh tế ở các quốc gia trên toàn thế giới. Các chính sách đóng cửa biên giới
quốc gia cũng như hạn chế lưu thơng hàng hóa, dịch vụ đã làm cho hoạt động
thương mại giảm sút nghiêm trọng. Mức độ nghiêm trọng của sự bùng phát
đại dịch Covid-19 đối với xuất khẩu thu hút nhiều sự quan tâm ở các nước
đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Theo báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam do Bộ Cơng Thương cơng bố
thì hiện nay Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 189/193 quốc gia
thuộc châu lục. Trong đó, có 17 đối tác chiến lược 3 đối tác chiến lược tồn
diện, 13 đối tác tồn diện, có quan hệ kinh tế thương mại với hơn 230 nước và
vùng lãnh thổ. Đặc biệt, chúng ta đã xây dựng được khuôn khổ quan hệ Đối

tác chiến lược và Đối tác toàn diện với tất cả cả nước lớn, trong đó có 5 nước
thành viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Việt Nam đã tham gia hơn 500 hiệp định song phương và đa phương
trên nhiều lĩnh vực. Đặc biệt Việt Nam đã phê chuẩn và triển khai có hiệu quả
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA), tham
gia ký Hiệp định Đối tác Kinh tế tồn diện khu vực (RCEP). Đã có 71 nước
cơng nhận Việt Nam là một nền kinh tế thị trường. Vậy nên việc nắm bắt
những cơ hội trên thị trường thế giới và hạn chế tối đa thiệt hại từ việc mở
cửa thị trường là việc cần thiết đối với các doanh nghiệp xuất khẩu.Từ đó
nâng cao năng lực cạnh tranh so với các đối thủ khác cũng như đáp ứng yêu
cầu của khách hàng.
1


Trong những năm vừa qua ngành dệt may là một trong những ngành
xuất khẩu mang lại nguồn thu ngoại tệ chủ yếu. Riêng về nhóm hàng may
mặc, trong năm 2021, kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam đạt
32,8 tỷ USD tăng 9,9% so với năm 2020. Ngành xuất khẩu hàng may mặc
được nhận định là sẽ tiếp tục phục hồi nhờ kinh tế toàn cầu phục hồi, tỷ lệ bao
phủ vắc xin trên toàn thế giới ngày càng cao để dần lấy lại cuộc sống bình
thường mới vì thế mà chi tiêu đối với hàng may mặc sẽ tăng sau giai đoạn bị
đè nén bởi dịch Covid 19.
Qua thời gian được thực tập tại công ty cổ phần Tổng công ty May Đáp
Cầu. Công ty luôn xem thị trường xuất khẩu là mối quan tâm hàng đầu, cùng
với việc tạo uy tín bền vững với các đối tác cũ và sự tin tưởng của những đối
tác mới, nâng cao địa vị, năng lực cạnh tranh với các đối thủ trong và ngồi
nước. Vì vậy, để khai thác được tiềm năng và lợi thế có sẵn trong hoạt động
xuất khẩu mặt hàng dệt may thì địi hỏi các doanh nghiệp phải có những tư
duy thích ứng đối với những điều kiện xuất khẩu. Để thích ứng tốt thì các
doanh nghiệp cần nhận diện và đánh giá đúng tầm quan trọng của những nhân

tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu, từ đó đưa ra những biện pháp thích ứng
kịp thời. Với mục đích cung cấp một cách tiếp cận tổng thể về những nhân tố
ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp, dựa trên những căn cứ
lý luận và thực tiễn để xác định những cách thức, chiến lược phù hợp cũng
như những biện pháp cụ thể giúp cho doanh nghiệp chủ động hơn trong việc
phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Với những lý do nêu trên, em
quyết định chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu sản
phẩm may mặc tại công ty cổ phần Tổng công ty May Đáp Cầu”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Góp phần thúc đẩy và nâng cao hoạt động xuất
khẩu hàng May mặc của Công ty Cổ phần tổng Công ty May Đáp Cầu
- Mục tiêu cụ thể:

2


+ Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về xuất khẩu và hiệu quả kinh doanh
xuất khẩu + Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu sản
phẩm may mặc của công ty Cổ phần Tổng Công ty May Đáp Cầu
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động
xuất khẩu hàng may mặc của Công ty Cổ phần Tổng công ty May Đáp Cầu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động xuất khẩu của Công ty Cổ phần
Tổng công Ty May Đáp Cầu
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Khơng gian: Khóa luận áp dụng cho Công ty Cổ phần tổng Công ty
May Đáp Cầu
+ Thời gian: Thời gian nghiên cứu là 3 năm, từ năm 2019 đến năm 2021
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu

Dữ liệu của đề tài này được thu thập dựa vào phương pháp thu thập
dữ liệu thứ cấp, cụ thể:
Tài liệu về những lí thuyết liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP tổng công ty May Đáp Cầu, tình
hình phát triển của ngành may mặc ở Việt Nam giai đoạn 2019-2020.
+ Các báo cáo về kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu, cơ cấu tổ
chức, cơ cấu lao động, tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty CP tổng
Công ty May Đáp Cầu.
+ Các dữ liệu về hoạt động kinh doanh xuất khẩu của cơng ty: tình
hình đàm phán và ký kết hợp đồng của công ty, các biến động kim ngạch xuất
khẩu, cơ cấu mặt hàng xuất khẩu.
+ Các bài khóa luận tốt nghiệp về lĩnh vực xuất khẩu hàng may mặc,
các bài viết tham khảo trên Internet liên quan đến hoạt động xuất khẩu và
ngành may mặc.
- Phương pháp xử lí số liệu.

3


+ Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở những số liệu đã được
thống kê, các tài liệu đã tổng hợp được kết hợp vận dụng các phương pháp
phân tích thống kê để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của
công ty.
+ Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm và mối tương
quan của các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động xuất khẩu của cơng ty trong giai
đoạn 2019-2021
5. Kết cấu khóa luận
Ngồi các phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục Tài liệu tham khảo thì
khóa luận gồm 3 chương với các nội dung chính sau đây:
Chương 1: Cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất

khẩu sản phẩm may mặc và tổng quan ngành may mặc của Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
sản phẩm may mặc của Công ty cổ phần Tổng Công ty May Đáp Cầu.
Chương 3: Giải pháp, kiến nghị về các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động
xuất khẩu sản phẩm may mặc tại công ty cổ phần Tổng Công ty May Đáp
Cầu.

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM MAY MẶC VÀ TỔNG
QUAN NGÀNH MAY MẶC VIỆT NAM
1.1 Những vấn đề cơ bản về xuất khẩu
1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu
PGS.TS. Lê Ngọc Hải (2013) định nghĩa: “Xuất khẩu là một chức năng
của thương mại quốc tế, theo đó hàng hố được sản xuất ở một nước và được
chuyển tới nước khác để bán hoặc trao đổi.”
Theo Luật thương mại 2005 tại Điều 28, khoản 1 thì khái niệm xuất
khẩu mang tính vĩ mơ hơn. Cụ thể: “Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá
được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm
trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định
của pháp luật.”
Tóm lại: Xuất khẩu có thể hiểu một cách đơn giản là hoạt động đưa
hàng hóa ra khỏi biên giới quốc gia thơng qua cửa khẩu, đưa hàng hóa từ nơi
xuất xứ đến đất nước hoặc vùng lãnh thổ khác.
Hoạt động xuất khẩu hàng hoá là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho một
quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán, với mục
tiêu là lợi nhuận. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc
với cả hai quốc gia. Mục đích của hoạt động này là khai thác được lợi thế của

từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hố
giữa các quốc gia đều có lợi thì các quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng
hoạt động này.
1.1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu
 Đối với nền kinh tế
Xuất khẩu là động lực quan trọng của tăng trưởng kinh tế: Xuất khẩu
thúc đẩy sự phát triển, tăng trưởng kinh tế quốc gia. Mục đích của việc xuất
khẩu nhằm đem hàng hóa, dịch vụ của mình đến các quốc gia khác trên thế
giới. Bên cạnh đó, việc mở cửa nền kinh tế cũng giúp cho đất nước thu về
những bài học kinh nghiệm từ các quốc gia phát triển, sau đó kết hợp với các
5


chính sách của Chính phủ để cải thiện nền kinh tế, gia tăng tốc độ tăng trưởng
kinh tế và thu hẹp khoảng cách với các quốc gia phát triển.
Xuất khẩu là động lực giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Một trong
những vai trị xuất khẩu chính là tiền đề cho nền kinh tế Việt Nam chuyển
dịch theo một hướng thích hợp hơn. Đặt trong bối cảnh nền kinh tế mở cửa,
Đảng và Nhà nước ta chú trọng rất nhiều vào xuất khẩu, trong đó có nhiều
ngành xuất khẩu chủ lực như: máy tính và linh kiện điện tử, phương tiện vận
tải, hàng dệt may,… Hoạt động xuất khẩu góp phần làm chuyển dịch cơ cấu
kinh tế từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp, dịch vụ.
Điều này giúp các chủ thể kinh tế tiếp cận nhiều hơn đến phương thức sản
xuất tự động hóa và mơ hình sản xuất theo chuỗi cụ thể. Đó chính là lý do
giúp cơ cấu nước ta chuyển dịch nhanh chóng hơn
Xuất khẩu cịn có đóng góp khơng nhỏ trong việc giải quyết công ăn,
việc làm cho người lao động: Việc đẩy mạnh xuất khẩu địi hỏi hàng hóa, sản
phẩm phải được làm ra với số lượng lớn, đặt ra vấn đề nguồn cung lao động
cho các DN và Nhà nước ta. Đặt trong bối cảnh nước ta đang là một nước dân
số trẻ, xuất khẩu chính là cơ hội giúp người lao động tìm được cơng ăn việc

làm phù hợp với từng trình độ tay nghề. Người lao động sẽ kiếm được nguồn
thu nhập cao hơn, mức sống cũng từ đó cao hơn.
Xuất khẩu là một cơ sở quan trọng tạo điều kiện mở rộng và thúc đẩy
các quan hệ kinh tế đối ngoại của đất nước: Có thể nói, xuất khẩu và quan hệ
kinh tế đối ngoại có mối quan hệ hai chiều với nhau. Trên thực tế, việc xuất
khẩu hàng hóa, dịch vụ sang một quốc gia sẽ giúp cho Việt Nam có thêm
nhiều mối quan hệ thương mại, giao thương trên thị trường quốc tế, đồng thời
nâng cao vai trị và tầm vóc của đất nước ta. Ở chiều ngược lại, quan hệ kinh
tế đối ngoại với các nước chính là tiền đề giúp cho Việt Nam hiểu rõ thị
trường, thị hiếu tại quốc gia đó và cân nhắc xuất khẩu, các quốc gia khác cũng
sẽ có cái nhìn trực quan hơn về hàng hóa Việt Nam để rồi có đồng ý nhập
khẩu hàng hóa từ Việt Nam hay không?

6


 Đối với doanh nghiệp
Xuất khẩu giúp doanh nghiệp thực hiện được mục tiêu cơ bản của mình
đó là lợi nhuận. Một mục tiêu mà mọi doanh nghiệp đều phải hướng tới. Lợi
nhuận là mục tiêu đầu tiên cũng như mục tiêu quan trọng nhất của doanh
nghiệp, nó quyết định và chi phối các hoạt động khác như: nghiên cứu, tìm
kiếm thị trường mới, thu mua và tạo nguồn hàng, tiến hành các hoạt động dự
trữ, dịch vụ… các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia và tiếp cận
vào thị trường thế giới. Nếu thành công đây sẽ là cơ sở để các doanh nghiệp
mở rộng thị trường và khả năng sản xuất của mình.
Xuất khẩu giúp các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh: Do
phải chịu sức ép cạnh tranh của các doanh nghiệp trong và ngoài nước để
đứng vững được, các doanh nghiệp phải đổi mới trang thiết bị, đào tạo lại đội
ngũ cán bộ, công nhân viên nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Khi tham gia
vào kinh doanh quốc tế tất yếu sẽ đặt các doanh nghiệp vào một môi trường

cạnh tranh khốc liệt mà ở đó nếu muốn tồn tại và phát triển được thì địi hỏi
các doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã, hạ
giá thành sản phẩm. Đây sẽ là một nhân tố thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Xuất khẩu giúp thương hiệu được quảng bá rộng rãi và đa dạng hóa thị
trường đầu ra của sản phẩm: Đó khơng chỉ là thương hiệu riêng của doanh
nghiệp mà còn là một thương hiệu quốc gia xét trên thị trường quốc tế. Có
càng nhiều doanh nghiệp tạo tên tuổi thì sẽ tích tiểu thành đại, dần khẳng định
được vị thế của quốc gia đó. Ví dụ rõ nhất minh chứng điều này chính là nhắc
đến Apple người ta nghĩ ngay đến Mỹ, Samsung hay Hyundai là Hàn Quốc.
1.1.3 Các hình thức xuất khẩu hàng may mặc
PGS.TS. Lê Ngọc Hải (2013) cho rằng trên thị trường thế giới, các nhà
buôn giao dịch với nhau theo những cách thức nhất định. Ứng với mỗi
phương thức xuất khẩu có đặc điểm riêng, kỹ thuật tiến hành riêng. Tuy nhiên
trong thực tế xuất khẩu thường sử dụng một trong những phương thức chủ
yếu sau:
7


- Xuất khẩu trực tiếp
Đây là hình thức xuất khẩu phổ biến hiện nay. Theo đó bên bán hàng và
bên mua hàng sẽ ký hợp đồng ngoại thương với nhau, trong đó có điều kiện
hợp đồng này phải tuân thủ, phù hợp với hệ thống pháp luật của từng quốc gia
cũng như đáp ứng đúng tiêu chuẩn trong điều lệ mua bán quốc tế. Bên bán có
thể là đơn vị sản xuất trực tiếp ra mặt hàng hoặc là công ty thương mại thu
gom hàng hóa trong nước rồi xuất sang các đơn vị nước ngồi có nhu cầu.
Hình thức này có thể áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp, mọi sản phẩm
dịch vụ. Ưu điểm của phương thức này, giúp cho các doanh nghiệp chủ động
hơn trong việc mua bán, trao đổi, tạo điều kiện phát triển về sau của doanh
nghiệp trên thị trường quốc tế.

- Xuất khẩu ủy thác (gián tiếp)
Đây là hình thức bán hàng may mặc thông qua nhân tố trung gian thứ
ba, nhân tố trung gian thứ ba thường là các đại lý, doanh nghiệp xuất nhập
khẩu hay các doanh nghiệp vận tải. Xuất khẩu ủy thác thường xảy ra khi
người sản xuất nông sản không đủ điều kiện hoặc năng lực để xuất khẩu nên
trực tiếp ủy thác cho bên trung gian để tiến hành xuất khẩu. Phía bên được ủy
thác sẽ thu phí ủy thác từ hoạt động ủy thác này. Hình thức này khá phổ biến
tại các quốc gia đang phát triển.
- Xuất khẩu tại chỗ
Là hình thức hàng hóa của một doanh nghiệp sản xuất nội địa, tiến
hành bán cho thương nhân, doanh nghiệp nước ngoài nhưng lại giao tất cả số
hàng hóa nhận được cho một doanh nghiệp được chỉ định khác trong nước.
Cụ thể theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC về “Thủ tục hải quan đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ”, điều số 86 thì hàng hóa xuất khẩu tại chỗ
gồm 3 loại chính:
+) Sản phẩm gia cơng: máy móc thiết bị th hoặc mượn, ngun liệu,
vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công theo quy định tại
khoản 3- Điều 32- Nghị định 187/2013/ NĐ- CP.

8


+) Hàng hóa được mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh
nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan
+) Hàng hóa được mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với các cá
nhân, tổ chức nước ngồi khơng có sự hiện diện tại Việt Nam và được thương
nhân chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.
- Tạm nhập tái xuất
Tạm nhập tái xuất là hình thức mà thương nhân Việt Nam nhập khẩu
tạm thời hàng hóa vào Việt Nam, nhưng sau đó lại xuất khẩu chính hàng hóa

đó ra khỏi Việt Nam sang một nước khác. Hình thức này là tiến hành nhập
khẩu hàng hóa nhưng khơng để tiêu thụ trong nước mà để xuất khẩu sang một
nước thứ ba nhằm thu lợi nhuận. Giao dịch này bao gồm cả nhập khẩu và xuất
khẩu với mục đích thu lại lượng ngoại tệ lớn hơn số vốn ban đầu đã bỏ ra. Khi
tiến hành tạm nhập tái xuất, doanh nghiệp cần tiến hành đồng thời hai hợp
đồng riêng biệt gồm: hợp đồng mua hàng ký với thương nhân nước xuất khẩu
và hợp đồng bán hàng ký với thương nhân nước nhập khẩu.
- Gia công xuất khẩu
Hình thức này cũng đang được ưa chuộng tại thời điểm hiện nay. Các
công ty trong nước sẽ giữ vai trị là đơn vị gia cơng, nhận tư liệu sản xuất là
máy móc và nguyên vật liệu. Sau đó tiến hành sản xuất như đơn đặt hàng yêu
cầu. Số lượng hàng hóa được sản xuất sẽ dựa trên căn cứ chỉ định của người
muốn mua và từ đó sẽ xuất khẩu ra nước ngoài.
Ngoài các phương thức xuất khẩu trên với sự phát triển của thương mại
điện tử như hiện nay. Vào ngày 08/06/2022, Cục Thương mại điện tử và Kinh
tế số (Bộ Công Thương) đã ký kết biên bản ghi nhớ hợp tác triển khai, sáng
kiến tạo ra một hình thức xuất khẩu mới là:
- Thương mại điện tử Xuyên biên giới
Thương mại điện tử xuyên biên giới là hoạt động kinh doanh hàng hóa
hoặc dịch vụ đến các khách hàng quốc tế thơng qua hình thức online. Doanh
nghiệp có thể kinh doanh thơng qua website, cửa hàng trực tuyến hay các sàn
thương mại điện tử. Đây là một hình thức xuất khẩu mới ở Việt Nam. Lợi ích
9


to lớn của chuyển đổi số trong lĩnh vực xuất nhập khẩu là tạo điều kiện thuận
lợi cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu tham gia vào hoạt động thương mại
quốc tế, tiết kiệm thời gian, chi phí và cơng sức, từ đó thúc đẩy hoạt động
xuất nhập khẩu.
1.1.4 Quy trình của hoạt động kinh doanh xuất khẩu

- Nghiên cứu tiếp cận thị trường
Thị trường là một phạm trù khách quan gắn liền với sản xuất và lưu
thơng hàng hố ở đâu có sản xuất và lưu thơng và ở đó có thị trường. Nghiên
cứu thị trường có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển và nâng cao hiệu
quả kinh tế. Nghiên cứu thị trường phải trả lời một số câu hỏi như: Xuất
khẩu là cái gì ở thị trường nào? thương nhân giao dịch là ai? giao dịch theo
phương thức nào? chiến lược kinh doanh cho từng giai đoạn để đạt được
mục tiêu đề ra.
- Xác định mặt hàng xuất khẩu
Đây là một khâu rất quan trọng trong quá trình xuất khẩu hàng hóa.
Để nhận biết được mặt hàng kinh doanh trước tiên phải dựa vào nhu cầu của
sản xuất và tiêu dùng về quy cách chủng loại, kích cỡ, giá cả, thời vụ và thị
hiếu cũng như tập quán tiêu dùng của từng vùng, từng lĩnh vực sản xuất.Từ
đó, để đưa ra những nhận định chính xác nhằm xác định được sản lượng và
thời điểm xuất khẩu để bán được giá cao nhằm đạt lợi nhuận tối đa.
- Lựa chọn đối tượng giao dịch
Trong binh pháp Tôn Tử có viết “Biết người biết ta, trăm trận trăm
thắng”. Thì việc lựa chọn đối tượng giao dịch là rất cần thiết. Việc hiểu rõ
được đối tác sẽ giúp chúng ta có những bước đi đúng trong kinh doanh vì đối
tượng giao dịch là yếu tố quyết định cho đầu ra của sản phẩm xuất khẩu.
Trong kinh doanh thì việc chọn đối tác cần dựa trên những yếu tố nhất định
như: uy tín của đối tác trên thị trường, khả năng tài chính, khả năng quản lý,
mạng lưới phân phối và tiêu thụ sản phẩm, thời gian hoạt động trên thị
trường…Việc lựa chọn được đối tác phù hợp giúp cho doanh nghiệp tránh

10


khỏi những rủi ro khơng đáng có trong q trình xuất khẩu và lựa chọn đúng
phương án kinh doanh của mình.

- Giao dịch đàm phán, ký hợp đồng
Đàm phán thực chất là việc trao đổi, học thuật vừa mang tính khoa học,
vừa mang tính nghệ thuật để sử dụng các kĩ năng, kỹ xảo trong giao dịch để
nhằm thuyết phục đi đến việc chấp nhận những nội dung mà đôi bên đưa ra.
Muốn đàm phán thành cơng thì khâu chuẩn bị đàm phán đóng góp một vai trị
quan trọng như: chuẩn bị nội dung và xác định mục tiêu, chuẩn bị dữ liệu
thông tin, chuẩn bị nhân sự đàm phán chuẩn bị chương trình đàm phán.
Hiện nay trong đàm phán thương mại thường sử dụng ba hình thức đàm
phán cơ bản là: đàm phán qua thư tín, đàm phán qua điện thoại, đàm phán
bằng cách gặp gỡ trực tiếp. Nhưng ở Việt Nam hiện nay hai hình thức là đàm
phán qua thư tín và đàm phán qua điện thoại là được sử dụng phổ biến nhất.
Việc ký kết hợp đồng là hết sức quan trọng. Hợp đồng có được tiến hành hay
không là phụ thuộc vào các điều khoản mà hai bên đã cam kết trong hợp
đồng. Khi ký kết một hợp đồng kinh tế phải căn cứ vào các điều kiện sau đây:
Các định hướng kế hoạch và chính sách phát triển kinh tế của nhà nước.
Nhu cầu thị trường, đơn đặt hàng, chào hàng của bạn hàng
1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
1.2.1 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
- Chiến lược, phát triển kinh tế – xã hội chính sách và pháp luật của
Nhà nước
Đây là yếu tố không chỉ tác động đến hoạt động xuất khẩu của doanh
nghiệp ở hiện tại, mà cịn cả trong tương lai. Vì vậy, một mặt doanh nghiệp
phải tuân theo và hưởng ứng nó ở hiện tại, mặt khác doanh nghiệp phải có các
kế hoạch xuất khẩu trong tương lai cho phù hợp.
- Các yếu tố kinh tế và hội nhập quốc tế
Các yếu tố kinh tế tác động tới hoạt động xuất khẩu ở tầm vi mô và vĩ
mô. Ở tầm vĩ mô, chúng tác động đến đặc điểm và sự phân bố các cơ hội kinh
doanh quốc tế cũng như quy mô thị trường. Ở tầm vi mô, các yếu tố kinh tế
11



ảnh hưởng tới cơ cấu tổ chức và hiệu quả của doanh nghiệp. Các yếu tố giá cả
và sự phân bố tài nguyên ở các thị trường khác nhau cũng ảnh hưởng tới quá
trình sản xuất, phân bổ nguyên vật liệu, vốn, lao động và do đó ảnh hưởng tới
giá cả, chất lượng hàng hóa xuất khẩu. Bên cạnh đó, cịn có cơng cụ thuế quan
và phi thuế quan mà mỗi quốc gia sử dụng để quản lý hoạt động xuất nhập
khẩu. Trên thế giới hiện nay, với xu hướng tự do hóa thương mại, các hàng
rào thuế quan và phi thuế quan từng bước được loại bỏ. Thay vào đó, nhiều
liên minh thuế quan được hình thành trên cơ sở loại bỏ hàng rào thuế quan và
phi thuế quan giữa các thành viên trong liên minh thuế quan.
- Các yếu tố tỷ giá hối đối
Trong bn bán quốc tế, đồng tiền thanh toán thường là ngoại tệ đối
với một trong hai bên hoặc cả hai bên. Do vậy, khi đồng tiền làm phương tiện
thanh tốn biến động thì lợi ích của một trong hai bên sẽ bị thiệt hại. Khi tỷ
giá hối đối tăng làm cho giá hàng hóa xuất khẩu trở nên đắt đỏ, sức cạnh
tranh của hàng hóa đó trên thị trường thế giới bị giảm dẫn đến hoạt động xuất
khẩu bị thu hẹp. Ngược lại, khi tỷ giá hối đoái giảm, tức đồng nội tệ giảm so
với đồng ngoại tệ thì sẽ tăng hoạt động xuất khẩu.
1.2.2 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp:
Biểu hiện ở quy mơ hiện có và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp.
Năng lực tài chính có thể làm hạn chế hoặc mở rộng các khả năng khác của
doanh nghiệp, vì vốn là tiền đề cho mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Trong bài nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu
của Việt Nam TS.Lâm Thanh Hà đã chỉ ra rằng: “ Mối quan hệ giữa quy mô
doanh nghiệp và hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp được sử dụng như
một chỉ số thay thế về nguồn lực sẵn có” Những nguồn lực này ảnh hưởng
đến sự lựa chọn chiến lược và hoạt động tiếp thị của doanh nghiệp. Xác định
quy mô của doanh nghiệp dựa vào các tiêu chí sau:


12


Hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định về các tiêu chí xác
định quy mơ doanh nghiệp lớn nhưng qua tìm hiểu thì việc xác định quy mơ
doanh nghiệp lớn có thể dựa vào một số khía cạnh như tổng số người lao
động và tổng nguồn vốn như sau:
Số lao động tham gia

Tổng nguồn

BHXH

vốn

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

200 đến 300 người

20 tỷ đến 100 tỷ

Công nghiệp, xây dựng

200 đến 300 người

20 tỷ đến 100 tỷ

Thương mại, dịch vụ


50 đến 100 người

10 tỷ đến 50 tỷ

Lĩnh vực

Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ theo nghị định 80/2021/NĐ-CP có hiệu
lực ngày 15/10/2021 của Chính phủ quy định, các tiêu chí đánh giá bao gồm
tổng nguồn vốn, tổng doanh thu, số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình
qn/năm.
Quy

Tiêu chí


DN

Lĩnh vực
Nơng lâm nghiệp, thủy
sản, xây dựng, cơng

Vừa

nghiệp
Thương mại, dịch vụ
Nông lâm nghiệp, thủy
sản, công nghiệp, xây

Nhỏ


dựng
Thương mại, dịch vụ

Tổng

Tổng doanh

nguồn vốn

thu

Nhỏ hơn

Nhỏ hơn

100 tỷ đồng 200 tỷ đồng
Nhỏ hơn

Nhỏ hơn

100 tỷ đồng 300 tỷ đồng
Nhỏ hơn 20 Nhỏ hơn 50
tỷ đồng

tỷ đồng

Không quá

Không quá


50 tỷ đồng 100 tỷ đồng
13

Số lao động tham
gia BHXH bình
quân hàng năm

Nhỏ hơn 200 người

Nhỏ hơn 100 người

Nhỏ hơn 100 người

Không quá 50 người


Các doanh nghiệp lớn hơn sở hữu nguồn lực tài chính dồi dào và nhân
lực đầy đủ sẽ đảm bảo được năng lực sản xuất, giảm mức độ rủi ro tại thị
trường nước ngoài tạo điều kiện thúc đẩy xuất khẩu và dễ dàng đạt được
thành công hơn. Trong khi đó, các doanh nghiệp có quy mơ nhỏ được tiếp cận
với ít nguồn lực hơn dẫn đến khó khăn hơn về mọi mặt.
- Các yếu tố về công nghệ
Hiện nay, có rất nhiều cơng nghệ tiên tiến ra đời tạo cơ hội cũng như
nguy cơ đối với tất cả các ngành cơng nghiệp nói chung và kinh doanh xuất
nhập khẩu nói riêng. Khoa học cơng nghệ tác động làm tăng hiệu quả của
công tác xuất khẩu doanh nghiệp, thông qua tác động vào các lĩnh vực bưu
chính viễn thơng, vận tải hàng hóa, cơng nghệ ngân hàng…
Ví dụ: nhờ sự phát triển của hệ thống bưu chính viễn thơng mà các
doanh nghiệp ngoại thương có thể đàm phán với khách hàng qua điện thoại,
mail, tele, fax… giảm bớt chi phí đi lại. Hơn nữa, các doanh nghiệp có thể

nhanh chóng nắm bắt được những thông tin mới nhất về thị trường… Ngược
lại nếu quốc gia không nắm bắt, cập nhật những công nghệ tiên tiến hiện đại
áp dụng vào sản xuất thì sẽ có nguy cơ tụt hậu. Những cơng nghệ tiên tiến ra
đời càng đẩy khoảng cách giữa các quốc gia đi xa hơn.
- Các yếu tố cạnh tranh
Các yếu tố cạnh tranh bao gồm:
Sự đe dọa của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng.
Sức ép người cung cấp
Sức ép người tiêu dùng
Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế
Các yếu tố cạnh tranh trong nội bộ ngành (như xúc tiến, quảng bá sản
phẩm)
- Mối quan hệ kinh doanh
Doanh nghiệp không thể tách rời trong các mối quan hệ tương tác qua
lại giữa nhà cung ứng, khách hàng. Mối quan hệ giữa một doanh nghiệp cung
cấp ở một quốc gia và một doanh nghiệp khách hàng ở quốc gia khác không
14


chỉ có vấn đề mua và bán. Ngược lại, mối quan hệ này bao gồm các thông tin
trao đổi về nhu cầu, khả năng và chiến lược liên quan đến sản xuất, phát triển,
chất lượng,… Như vậy, sự tương tác trong các mối quan hệ kinh doanh là vấn
đề phối hợp các hoạt động và nguồn lực giữa hai doanh nghiệp.
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất khẩu
Khả năng xuất khẩu sản phẩm được hiểu là năng lực của các sản phẩm
có điều kiện sản xuất trong nước hiệu quả hơn so với các sản phẩm khác và có
tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu của một quốc gia. Khi phân tích
và đánh giá khả năng xuất khẩu của một sản phẩm, ta cần xây dựng một hệ
thống chỉ tiêu đánh giá. Tùy theo cách tiếp cận khác nhau sẽ có những chỉ tiêu
khác nhau. Dựa trên các tư tưởng cốt lõi của các lý thuyết về khả năng xuất

khẩu, có thể thấy để phân tích và đánh giá khả năng xuất khẩu tại một thị
trường nào đó ta có thể sử dụng những chỉ tiêu cơ bản sau:
1.3.1 Hiệu quả tài chính
 Về kim ngạch xuất khẩu
Kim ngạch sản phẩm xuất khẩu là tổng giá trị xuất khẩu của tồn bộ
hàng hóa của một doanh nghiệp hay một quốc gia trong một kỳ thời gian cố
định có thể là tháng, quý hoặc năm. Các giá trị này được quy đổi, đồng bộ về
1 loại tiền tệ riêng mà nhà nước và các doanh nghiệp thu về. Kim ngạch xuất
khẩu là tiêu chí dùng để đánh giá hình hình tài chính kinh tế doanh nghiệp và
quốc gia. Kim ngạch xuất khẩu được tính theo công thức sau:
Kim ngạch xuất khẩu = Giá trị xuất khẩu /Giá trị nhập khẩu x 100%
 Doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ
sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của
doanh nghiệp. Trong kinh tế học, doanh thu thường được xác định bằng:
Doanh thu = Giá bán

sản lượng

 Chi phí

15


×