Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp lần 1 tại công ty tnhh sản xuất và thương mại qg việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 71 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
-------***-------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS .Trương Thị Thủy
Sinh viên thực hiện : Võ Thị Thu
Lớp

: CQ 50/21.02
Hà Nội -2016

[Type text]

Page 1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
Lời mở đầu………………………………………………………………………..3
Chương 1: Tổng quan chung về công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Q&G
Việt Nam………………….4
1.1.

Khái quát chung về công ty TNHH Sản xuất và thương mại Q&G Việt

Nam………………………...4
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Sản xuất và thương mại


Q&G Việt Nam……………...5
1.1.1.1 Đặc điểm ………5
1.1.1.2 Sự hình thành và phát triền ………5
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh…………………………………………………..6
1.2.

Tổ chức bộ máy công ty……………………………………………………7

1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy ………7
1.2.2 Chức năng của từng phong ban ………8
Chương 2: Những vấn đề chung về hạch toán kế tốn ở cơng ty TNHH Sản xuất
và thương mại Q&G Việt
Nam……………………………………………………………………………….15
2.1.

Những vấn đề chung về hạch toán kế toán……………………………..15

2.1.1. Chế độ và chính sách kế tốn cơng ty đang áp
dụng…………………….15
2.1.1.1. Chế độ kế tốn áp dụng……………………………………………...15
2.1.1.2. Chính sách kế toán áp dụng………………………………………….16
2.1.2. Bộ máy tổ chức kế toán trong công ty TNHH Sản xuất và thương mại
Q&G Việt Nam………………..17
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn trong cơng ty………………………...17
2.1.2.2. Chức năng, quyền hạn của từng bộ phận kế toán……………………
18
Báo cáo thực tập

Page 1


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.1.3. Hình thức kế tốn………………………………………………………...21
2.1.4. Hệ thống chứng từ, Sổ sách kế tốn, Báo cáo tài
chính………………...23
2.1.4.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán………………
23
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế
toán……………………….26
2.1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán…………………………………...30
2.1.5. Giới thiệu chung về phần mềm kế tốn áp dụng tại cơng ty……………
30
2.2. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể……………………………………33
2.2.1. Tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền………………………………..33
2.2.1.1. Hạch toán tiền mặt tại quỹ……………………………………………36
2.2.1.2. Hạch toán tiền gửi ngân hàng………………………………………...39
2.2.2. Tổ chức kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ………………………42
2.2.3. Kế toán tài sản cố định…………………………………………………...44
2.2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương……………………….47
2.2.5. Kế tốn thành phẩm, hàng hóa…………………………………………...51
2.2.6. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh……………………....54
2.2.6.1. Các phương thức bán hàng tại công ty TNHH Sản xuất và thương
mại Q&G Việt Nam…………..54
2.2.6.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu………
54
2.2.6.3. Kế tốn giá vốn hàng bán……………………………………………...58
2.2.6.4. Kế tốn chi phí bán hàng………………………………………………59
2.2.6.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp………………………………….60

Báo cáo thực tập

Page 2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.2.6.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh…………………………………..60
Chương 3: Đánh giá về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và cơng tác tổ
chức kế tốn ở cơng ty TNHH Sản xuất và thương mại Q&G Việt
Nam…………………………………...63
3.1. Đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh……………………..63
3.2. Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán ………………………………………...64
3.3. Đánh giá tổ chức hạch tốn kế tốn………………………………………65
KẾT LUẬN………………………………………………………………………68

LỜI NĨI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp là vô
cùng khốc liệt.Doanh nghiệp nào muốn đứng vững,tồn tại và phát triển với
cơ chế đó thì cần phải có bộ máy quản lí hiệu quả. Trong bộ máy quản lí
đó ắt hẳn khơng thể thiếu bộ phận kế tốn-được coi là cơng cụ quản lí
kinh tế ,tài chính đắc lực cho các nhà quản trị. Trong thời gian thực tập tại
doanh nghiệp, bằng kiến thức đã được học trên ghế nhà trường cùng với sự
chứng kiến tận mắt quá trình cơng tác kế tốn tại Cơng Ty TNHH sản xuất
và thương mại Q&G Việt Nam,và đặc biệt là được sự hướng dẫn tận tình
của PGS.TS Trương Thị Thủy càng giúp em hiểu rõ hơn tầm quan trọng
của công tác kế tốn trong doanh nghiệp và hồn thành báo cáo thực tập
tốt nghiệp một cách tốt nhất.

Nội dung báo cáo gồm:


Báo cáo thực tập

Page 3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chương 1: Tổng quan chung về Công Ty TNHH sản xuất và thương mại
Q&G Việt Nam
Chương 2 : Những vấn đề chung về hạch tốn kế tốn tại Cơng Ty TNHH
sản xuất và thương mại Q&G Việt Nam
Chương 3 : Đánh giá về tình hình sản xuất kinh doanh , quản lí sản xuất
kinh doanh và cơng tác tổ chức bộ máy kế toán ở doanh nghiệp

Chương 1 :
1.1

Tổng quan chung về công ty TNHH sản xuất và thương
mại Q&G Việt Nam

Khái quát chung về công ty

Tên công ty

: Công Ty TNHH sản xuất và thương mại Q&G Việt Nam

Tên giao dịch tiếng anh : Q&G Viet Nam Production-Trading Company
Limited
Văn phòng miền bắc:

Địa chỉ : Số 2 , ngách 191A/15 Đại La , Phường Đồng Tâm , Quận Hai Bà
Trưng , Hà Nội , Việt Nam
Tel : (+84) 4 3212 3397   - Fax: (+84) 4 3212 3397
Văn phòng miền nam :

Báo cáo thực tập

Page 4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Địa chỉ: Số 223 Ngơ Tất Tố, Phường 22, Quận Bình Thạch, TP Hồ Chí
Minh, Việt Nam
Tel: (+84) 8 35180445 - Fax: (+84) 8 35180445
Mã số thuế : 0106756727
Vốn điều lệ tính đến năm 2015: 1.800.000.000 VNĐ
Tổng giám đốc : Đặng Ngọc Quý
1.1.1 Sự hình thành và phát triển của cơng ty TNHH sản xuất và thương
mại Q&G Việt Nam
1.1.1.1 Đặc điểm
Tên công ty : Công ty TNHH sản xuất và thương mại Q&G Việt Nam
Địa chỉ
: Số 2 , ngách 191A/15 Đại La , Phường Đồng Tâm , Quận
Hai Bà Trưng , Hà Nội , Việt Nam
Văn phòng đại diện : số nhà 39 ngõ 20 Phường Trương Định,Quận Hai Bà
Trưng ,Hà Nội
Số điện thoại : : (+84) 4 3212 3397  
Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất ,kinh doanh và dịch vụ

Đơn vị tiền tệ sử dụng : Việt Nam Đồng(vnđ)
Hình thức kế tốn áp dụng : Nhật kí chung
1.1.1.2 Sự hình thành và phát triển của cơng ty

Báo cáo thực tập

Page 5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tất cả bắt nguồn từ mong muốn cung cấp cho người tiêu dùng những sản
phẩm chất lượng, mẫu mã đẹp mắt, công ty Q&G ra đời với sứ mệnh
phục vụ khách hàng tận tình nhất ,chu đáo nhất.
Cơng ty TNHH Sản xuất – Thương mại Q&G Việt Nam được hình thành
theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh mã số doanh nghiệp số
0106756727 do Sở Kế hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp ngày
21/01/2015.
Sau 1 thời gian nỗ lực và niềm tin vững chắc ,công ty đã dần khẳng định
được vị thế của mình trong niềm tin của người tiêu dùng Việt Nam bằng
những sản phẩm chất lượng và triết lí kinh doanh đúng đắn.
Ban đầu DN chỉ sản xuất kinh doanh mặt hàng bông tai ,bàn chải và các
loại khăn.Nắm bắt được cơ hội thị trường,tháng 10 năm 2015,Ban giám
đốc quyết định kinh doanh thêm mặt hàng tất vớ và khẩu trang hoạt
tính.Tuy sản phẩm của cơng ty dù mới về nhãn hiệu nhưng với mục tiêu đi
đầu về chất lượng, dịch vụ cũng như giá cả phù hợp đã được khách hàng
đón nhận và có những phản hồi tích cực. Q&G Việt Nam đã và đang nỗ
lực xây dựng và phát triển doanh nghiệp ổn định và bền vững, phấn đấu
trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong kinh doanh hàng tiêu dùng .
Không chỉ hướng tới người tiêu dùng trong nước,công ty nhận thấy thị

trường Trung Quốc là một thị trường đầy tiềm năng ,màu mỡ để Q&G
chinh phục.Q&G Việt Nam đã và đang hoạch định chiến lược để thâm
nhập ,khai thác thị trường người tiêu dùng Trung Quốc bằng những sản
phẩm chất lượng,mẫu mã đẹp mắt.
Q&G là một doanh nghiệp mới,bước đầu thâm nhập vào thị trường tiêu
dùng chắc chắn không thể tránh khỏi những khó khăn cũng như sự cạnh
tranh khốc liệt của cơ chế thị trường.Nhưng với sự nỗ lực,cống hiến trí và
lực của các thành viên trong ngơi nhà chung,cũng như tín hiệu tích cực từ
Báo cáo thực tập

Page 6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


người tiêu dùng , Q&G sẽ vượt qua và đứng vững , tạo được thương
hiệu,uy tín riêng cho mình.

1.1.2 Ngành nghề kinh doanh
 Ngành nghề kinh doanh
 Kinh doanh mặt hàng bàn chải công nghệ Hàn Quốc
 Sản xuất và kinh doanh mặt hàng khăn thân thiện với môi
trường
 Sản xuất và kinh doanh sản phẩm tăm bông thân thiện với môi
trường
 Kinh doanh mặt hàng tất ,khẩu trang hoạt tính
 Sản phẩm chính của cơng ty đang kinh doanh
 Bàn chải
 Tăm bông
 Các loại khăn

 Tất, khẩu trang hoạt tính
1.2
Tổ chức bộ máy cơng ty
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Q&G Việt Nam

Báo cáo thực tập

Page 7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH Q&G Việt Nam
HĐ Thành Viên
Ban GĐ

Ban Tài chính
Kế tốn

Phịng hành
chính nhân sự

Ban bán
hàng

Phịng kinh
doanh

Phịng kế tốn các
đơn vị trực thuộc


Phịng hành
chính nhân
sự các đơn vị
trực thuộc

Bộ phận quản
lý kênh GT
(Kênh bán
hàng truyền
thống )

Ban Kiểm
soát nội bộ

Bộ phận quản
lý kênh MT
(Kênh bán
hàng siêu thị)

Bộ
phận
KSNB
các
đơn vị
trực
thuộc

Ban thu
mua


Các
trạm
thu
mua

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Cơng ty TNHH Q&G Việt Nam

1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban

Báo cáo thực tập

Page 8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Hội đồng thành viên: Có quyền điều hành cao nhất trong công ty.
Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm
của công ty; Quyết định thành lập cơng ty con, chi nhánh, văn phịng
đại diện;  Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;..v.v.
Hội đồng thành viên gồm :
-Ông : Đặng Ngọc Quý
-Ông : Lê Sơn
- Bà : Vũ Thị Ngọc
- Ban Giám Đốc:
Tổng giám đốc: Tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt
động kinh doanh hằng ngày của công ty. Tổ chức thực hiện kế hoạch
kinh doanh và phương án đầu tư của cơng ty.

Phó Tổng giám đốc: Giúp Tổng giám đốc điều hành công ty theo
phân công và ủy quyền của Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước
Tổng giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân cơng hoặc ủy
quyền.
- Ban Tài chính Kế tốn:

 Chức năng:
+ Tham mưu cho giám đốc tổ chức và triển khai thực hiện tồn bộ
cơng tác tài chính kế tốn thống kê, thơng tin kinh tế và hạch tốn kinh tế
ở tồn cơng ty, đồng thời kiểm tra, kiểm sốt mọi hoạt động của kinh tế tài
chính của cơng ty theo pháp luật.
Báo cáo thực tập

Page 9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Đảm nhận việc tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính phục vụ cho sản
xuất kinh doanh mang lại hiệu quả.

 Nhiệm vụ :
+ Tìm hiểu các chính sách của nhà nước liên quan đến kế tốn:
chính sách thuế, pháp lệnh thống kê kế toán.
+ Kiểm tra cập nhật đầy đủ, chính xác các chứng từ đầu vào, đầu ra.
+ Lập sổ liên quan đến các hoạt động tài chính.
+ Theo dõi đối chiếu cơng nợ, thanh tốn cơng nợ.
+ Phân tích thơng tin kế tốn, số liệu kề tốn để phục vụ cho cơng tác
quản lý tình hình hoạt động của doanh nghiệp và đưa ra các quyết định
kinh doanh.

+ Chịu trách nhiệm làm việc với các cơ quan kinh tế nhà nước.

 Quyền hạn:
+ Có quyền ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về kế tốn.
+ Có quyền khơng nhận những chứng từ hóa đơn không hợp lý, hợp lệ
và các báo cáo tài chính khơng hợp lệ của các cơ quan trong và ngoài
doanh nghiệp.
+ Có quyền tham dự vào các ban nghành theo chức năng nhiệm vụ
của phòng.
+ Được quan hệ với các phòng ban trong công ty để thực hiện các
chức năng, chuyên môn theo nghành dọc quy định.
+ Được quyền tuyển nhân viên phù hợp với phòng của mình.

Báo cáo thực tập

Page 10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Trong trường hợp có những ý kiến trái ngược nhau trong tư vấn thì
có quyền báo cáo theo nghành dọc và có quyền chịu trách nhiệm về việc
đó.

 Mối quan hệ:
Quan hệ bình đẳng với các phòng ban trong công ty, cung cấp thông
tin và phối hợp cùng thực hiện các chỉ tiêu mà cơng ty đặt ra.
- Phịng kinh doanh:

 Chức năng:

Tư vấn cho khách hàng về các chủng loại cũng như chất lượng của các
mặt hàng mà công ty đang kinh doanh.

 Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu các công nghệ mới nhất.
+ Đưa ra những giải pháp để thu hút khách hàng mua hàng.
+ Hoàn thành các nhiệm vụ mà cấp trên giao cho.
+ Nghiên cứu thị trường để thu thập những thông tin về thị hiếu của
người tiêu dùng để đề xuất những giải pháp kinh doanh.
+ Cùng với các phòng ban khác cùng phối hợp tư vấn cho khách hàng.

 Quyền hạn:
+ Có quyền tham dự vào các ban ngành theo chức năng nhiệm vụ của
phòng.
+ Được quan hệ với các phòng ban trong công ty để thực hiện các chức
năng, chuyên môn theo ngành dọc quy định.
+ Được quyền tuyển nhân viên phù hợp với phòng của mình.
Báo cáo thực tập

Page 11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Trong trường hợp có những ý kiến trái ngược nhau trong tư vấn thì
có quyền báo cáo theo nghành dọc và có quyền chịu trách nhiệm về việc
đó.

 Mối quan hệ:
Quan hệ bình đẳng với các phòng ban trong công ty, cung cấp thông tin

và phối hợp cùng thực hiện các chỉ tiêu mà công ty đặt ra.
- Ban bán hàng:

 Chức năng:
Bán hàng và phục vụ các dịch vụ liên quan đến bán hàng

 Nhiệm vụ:
+ Triển khai các chính sách như: quảng cáo, khuyến mại, chiết khấu
cho khách hàng để có thể tăng số lượng hàng bán ra.
+ Cùng phối hợp với phòng tư vấn và hỗ trợ khách hàng để cung cấp
những mặt hàng phù hợp với khách hàng nhất.
+ Cung cấp số liệu cho phòng kinh doanh để đưa ra chiến lược kinh
doanh hợp lý nhất.
+ Thực hiện các nhiệm vụ do cấp trên giao.

 Quyền hạn:
+ Có quyền bán và phục vụ những dịch vụ đi kèm.
+ Có quyền tham dự vào các ban nghành theo chức năng nhiệm vụ
của phòng.
+ Được quan hệ với các phòng ban trong công ty để thực hiện các
chức năng, chuyên môn theo nghành dọc quy định.
Báo cáo thực tập

Page 12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Được quyền tuyển nhân viên phù hợp với phòng của mình.
+ Trong trường hợp có những ý kiến trái ngược nhau trong tư vấn thì

có quyền báo cáo theo nghành dọc và có quyền chịu trách nhiệm về việc
đó.

 Mối quan hệ:
Quan hệ bình đẳng với các phòng ban trong công ty ,cung cấp thông tin
và phối hợp cùng thực hiện các chỉ tiêu mà công ty đặt ra.
- Phịng hành chính nhân sự:

 Chức năng:
+ Tham mưu, giúp việc cho công ty và tổ chức thực hiện các việc
trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao
động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động theo luật
và quy chế công ty.

 Nhiệm vụ:
+ Đối nội: công tác nội vụ của cơ quan, tiếp nhận, tổng hợp thông tin.
Xử lý các thông tin theo chức năng, quyền hạn của phòng.
+ Đối ngoại: tiếp khách, tiếp nhận, tổng hợp các thơng tin từ bên ngồi
đến cơng ty. Xử lý các thơng tin đó theo chức năng, quyền hạn của mình.
+ Phát hành, lưu trữ, bảo mật con dấu cũng như các tài liệu đảm bảo
chính xác, kịp thời, an tồn.

 Quyền hạn:
Phịng hành chính nhân sự có quyền tham mưu và giúp việc cho giám
đốc công ty…
Báo cáo thực tập

Page 13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



 Mối quan hệ: Quan hệ bình đẳng với các phịng ban trong cơng
ty, cung cấp thơng tin và phối hợp thực hiện các chỉ tiêu công ty
đặt ra.
- Ban Kiểm sốt nội bộ: kiểm sốt tính hợp lý, hợp pháp, tính trung
thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh, trong tổ chức công tác kế tốn, thống kê và lập báo cáo tài
chính; thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính
theo các định kỳ của cơng ty.
- Ban thu mua:

 Trách nhiệm:
+  Tham mưu cho Ban Giám Đốc trong công tác hoạch định kế hoạch
mua hàng và cung ứng vật lực phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và
tổ chức điều hành kho bãi trong hệ thống sản xuất kinh doanh của Công ty.
+  Xem xét, đề xuất và thực hiện các yêu cầu mua hàng hóa hay dịch
vụ đáp ứng cho hoạt động SXKD trên cơ sở Ban Giám Đốc đã phê duyệt
một cách nhanh chóng, chủ động và hiệu quả.
+  Quản lý và kiểm sốt tồn bộ hoạt động nhập – dự trữ – xuất – kiểm
kê vật lực của hệ thống Kho của Công ty theo qui trình.

 Quyền hạn:
+  Được đàm phán và ký xem xét Đơn Đặt Hàng, Hợp Đồng Mua Sản
phẩm và Dịch vụ …
+ Được chi tiêu trong hoạt động mua và cung ứng theo dự tốn được
Ban Giám đốc cơng ty phê duyệt.
Báo cáo thực tập

Page 14


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Ký duyệt các văn bản liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng.
+ Chủ động tổ chức và điều phối nhân sự trong phạm vi hoạt động của
Phòng. Nhận hoặc không nhận nhân viên nếu xét thấy đủ hoặc không đủ
năng lực chuyên môn.

 Mối quan hệ:
Quan hệ bình đẳng với các phịng ban trong cơng ty, cung cấp thông
tin và phối hợp thức hiện các chỉ tiêu công ty đặt ra.

Chương 2 Những vấn đề chung về hạch tốn kế tốn tại
cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Q&G Việt Nam
2.1. Những vấn đề chung về hạch tốn kế tốn
2.1.1. Chế độ và chính sách kế tốn cơng ty đang áp dụng
2.1.1.1. Chế độ kế tốn áp dụng
- Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam.
- Niên độ kế toán và kỳ hạch toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc
vào ngày 31/12. Công ty áp dụng quyết định 48/2006/QĐ-BTC
ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính, được
sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 200/2014/TT – BTC ngày
22/12/2014 Bộ Tài Chính. Tn thủ chuẩn mực kế tốn do Bộ
Tài Chính ban hành.
- Báo cáo tài chính được lập và trình bày trên nguyên tắc kế toán
cơ bản.
- Báo cáo tài chính gồm:
+ Bảng cân đối kế tốn
Báo cáo thực tập


Page 15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Các báo cáo được lập dựa trên các nguyên tắc kế tốn, thủ tục
kế tốn và các thơng lệ báo cáo được chấp nhận rộng rãi tại Việt
Nam.
2.1.1.2. Chính sách kế toán áp dụng
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định của công ty
bao gồm tài sản cố định hữu hình, và tài sản cố định vơ hình.
+ Tài sản cố định được tính theo nguyên giá và khấu hao luỹ kế.
+ Khấu hao tài sản cố định hữu hình được tính theo phương pháp
đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính phù hợp với các
quy định của Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm
2009 của Bộ Tài Chính.
- Cơng ty tính và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá
gốc.
+ Giá hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp
tính giá bình qn gia quyền tháng;
+ Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Nguyên tắc tính thuế:
+ Thuế GTGT hàng nội địa: 10%.
Báo cáo thực tập


Page 16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của Nhà
nước tính trên Thu nhập chịu thuế.
+ Các loại thuế khác theo quy định hiện hành.
2.1.2. Bộ máy tổ chức kế tốn trong cơng ty TNHH sản xuất và
thương mại Q&G Việt Nam
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức kế tốn trong cơng ty
Danh sách cán bộ phịng kế tốn
STT
1

Họ và tên
Nguyễn Minh Tuyền

Chức vụ
Kế tốn
trưởng

2

Bùi Thị Huyền Trang

Nhân viên

3


Vũ Thị Ngọc

Nhân viên

4

Trần Thị Thanh Huyền

Nhân viên

5

Đặng Thị Kim Cúc

Nhân viên

6

Phạm Thị Hiền

Nhân viên

Sơ đồ bộ mấy kế toán

Báo cáo thực tập

Page 17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Kế tốn trưởng

Kế tốn
vật tư,
TSCĐ

Kế tốn
tiền, tiền
lương.

Kế tốn thuế

Kế tốn
bán
hàng,
cơng nợ

Thủ quỹ

2.1.2.2 Chức năng ,quyền hạn , nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Kế toán trưởng ( kiêm kế tốn tổng hợp) do ơng Nguyễn Minh Tuyền đảm
nhiệm.

 Chức năng:
+ Tổ chức cơng tác kế tốn và bộ máy kế tốn phù hợp với tổ
chức kinh doanh của cơng ty.
+ Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về các công việc
thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của Kế toán trưởng.


 Nhiệm vụ:
+ Thực hiện các quy định của pháp luật về kế tốn, tài chính
trong đơn vị kế toán.
+ Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật Kế
toán và phù hợp với hoạt động của công ty.
+ Tổ chức kiểm tra hoạt động thu chi, theo dõi công nợ của các
khách hàng trong công ty
Báo cáo thực tập

Page 18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ Thực hiện tổng hợp tính giá thành các sản phẩm sản xuất ở
nhà máy
+ Lập Báo cáo tài chính.

 Quyền hạn:
+ Kế tốn trưởng có quyền độc lập về chun mơn, nghiệp vụ kế
tốn.
+ Có ý kiến bằng văn bản với Tổng Giám đốc công ty về việc
tuyển, thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người
làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ.
+ Yêu cầu các bộ phận liên quan trong công ty cung cấp đầy đủ,
kịp thời tài liệu liên quan đến cơng việc kế tốn và giám sát tài
chính của Kế tốn trưởng.
+ Báo cáo bằng văn bản cho Tổng Giám đốc khi phát hiện các vi
phạm pháp luật về tài chính, kế tốn trong cơng ty

- Kế toán vật tư, TSCĐ( do bà Phạm Thị Hiền phụ trách)
Lập thẻ tài sản cố định, hàng ngày phải tính và trích khấu hao tài
sản cố định theo tỉ lệ chế độ tài chính hiện hành; hàng ngày cập
nhật các chứng từ nhập –xuất –tồn kho vật tư cho từng đối tượng
sử dụng.Cuối tháng thực hiện bút toán tổng hợp chi phí ,tính giá
thành của phần khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất chung

Báo cáo thực tập

Page 19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Kế toán tiền, tiền lương: ( do bà Trần Thị Thanh Huyền đảm
nhiệm)
Tính lương cho tồn bộ lao động trong công ty bao gồm bộ phận
nhà máy, bộ phận kinh doanh, bộ phận văn phịng cơng ty, thanh
tốn bảo hiểm với cơ quan bảo hiểm xã hội. Và cập nhật phiếu
thu, chi tiền mặt.
- Kế toán thuế : do bà Đặng Thị Kim Cúc đảm nhiệm
Theo dõi các khoản nộp ngân sách và thực hiện tập hợp kê khai,
khấu trừ thuế tồn cơng ty. Thực hiện kê khai các nghĩa vụ thuế
đối với cơ quan nhà nước. Lập hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra.
- Kế toán bán hàng, công nợ phải thu: Do bà Bùi Thị Huyền
Trang đảm nhiệm
Theo dõi quá trình bán hàng. Theo dõi các khoản nợ của khách
hàng.Theo dõi giá trị hàng tồn kho tại các NPP. Quản lý chặt chẽ
tình hình thanh tốn của khách hàng, u cầu thanh tốn đúng
hình thức và thời gian. Có trách nhiệm theo dõi doanh số bán ra

gửi cho kế tốn tiền lương tính lương cho bộ phận sale.Tránh ứ
đọng vốn.
- Thủ quỹ: do bà Vũ Thị Ngọc đảm nhiệm
Thực hiện nhiệm vụ quản lý, đếm các khoản thu chi tiền mặt dựa
trên các phiếu thu, phiếu chi hằng ngày, ghi chép kịp thời, phản
ánh chính xác tình hình thu chi vào quỹ quản lý tiền mặt hiện có.
Báo cáo thực tập

Page 20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Thường xuyên báo cáo tình hình tiền mặt tồn quỹ của Doanh
nghiệp. Vì vậy, thủ quỹ phải chịu trách nhiệm trước kế tốn trưởng
và giám đốc Cơng ty về việc quản lý tiền mặt VN, tiền mặt ngoại
tệ, vàng, bạc, đá q....
2.1.3 Hình thức kế tốn
- Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn Nhật kí chung với sự hỗ trợ của phần
mềm kế toán 3T SOFT
- Các loại sổ kế tốn sử dụng : Sổ nhật kí chung, sổ cái( theo hình thức
nhật kí chung) , sổ chi tiết
Quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật kí chung
 Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng
làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký
chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ
Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật
ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
 Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập

Bảng cân đối số phát sinh.
 Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ
Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết)
được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
 Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng
Báo cáo thực tập

Page 21

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ
Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc
biệt) cùng kỳ.
Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh


BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế tốn, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng,
biểu được thiết kế sẵn trên các phần mềm kế toán.
Báo cáo thực tập

Page 22

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Cuối tháng (hoặc bất cứ thời điểm cần thiết nào), kế tốn chỉ cần
thực hiện thao tác khóa sổ và có thể lập được báo cáo tài chính. Việc đối
chiếu giữa số liệu tổng hợp và chi tiết đều được thực hiện tự động.
2.1.4. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế tốn, Báo cáo tài chính
2.1.4.1.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán
Chứng từ:
Hệ thống chứng từ kế tốn được dùng để chứng minh tính hợp pháp của
việc hình thành các nghiệp vụ kinh tế của công ty, phản ánh kịp thời trạng
thái và sự biến động của đối tượng hạch toán đồng thời là căn cứ ghi sổ kế
toán. Hệ thống chứng từ kế tốn được tổ chức ở cơng ty theo hệ thống
chứng từ kế toán bắt buộc và hệ thống chứng từ kế tốn hướng dẫn giúp
cho phịng giám đốc hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của cơng ty.
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế tốn áp dụng cho cơng ty gồm:

- Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, đề
nghị thanh toán, sổ quỹ, séc, uỷ nhiệm chi, giấy báo có, giấy báo nợ,bản
sao kê ngân hàng ,...
- Chứng từ về bán hàng: Hợp đồng bán hàng, hoá đơn GTGT, hoá đơn
kiêm phiếu xuất kho, biên bản bàn giao hàng hoá, báo giá từng tháng, biên
bản thanh lí hợp đồng, biên bản đối chiếu công nợ,…
- Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho , phiếu xuất xuất kho, thẻ
kho, phiếu kiểm kê vật tư, chứng từ theo dõi số lượng biên bản kiểm kê
cuối tháng ,cuối quý,kết thúc năm ...

Báo cáo thực tập

Page 23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản bàn giao TSCĐ, các thẻ
TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ. Biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản
kiểm kê, hoá đơn mua bán TSCĐ, hợp đồng mua bán TS.
- Chứng từ về tiền lương : Về lương gián tiếp gồm: Bảng chấm cơng,
bảng tổng hợp thanh tốn tiền lương, phiếu báo làm thêm giờ, báo cáo
doanh số bán về của từng nhân viên bán hàng của từng khu vực...Về lương
công nhân trực tiếp gồm: Bảng chấm công, phiếu xác nhận làm thêm giờ,
bảng tổng hợp thanh toán tiền lương...
Chứng từ kế tốn sau khi được chuyển về phịng kế tốn sẽ được
chuyển cho kế toán các phần hành cụ thể trong phịng kế tốn để ghi sổ và
lưu trữ.
* Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.

- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế tốn hoặc
trình giám đốc doanh nghiệp ký duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế tốn.
* Trình tự kiểm tra chứng từ kế tốn:
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ, của các chỉ tiêu, các yếu tố
ghi chép trên chứng từ kế tốn.
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã
ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế tốn với các tài liệu khác
có liên quan.
Báo cáo thực tập

Page 24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×