Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp lần 1 tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển thành hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 26 trang )

Báo cáo thực tập lần 1
Sinh viên thực hiện : Hồ Ngọc Lệ CQ50/21.02

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG PHÁT TRIỂN THÀNH HƯNG
1.1. Thông tin chung về Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Phát triển Thành
Hưng
Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Phát triển Thành Hưng là đơn vị hoạt động độc
lập theo giấy chứng nhận đăng kí Doanh nghiệp Cơng ty Cổ phần mã số doanh
nghiệp: 800902825
Đăng kí lần đầu ngày 11/03/2011 – đăng kí thay đổi lần thứ 5 ngày 11 tháng 02 năm
2014 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương cấp
Trụ sở công ty đặt tại Lô thương mại số 1, ô 15, đường Ngô Quyền, khu đơ thị Tuệ
Tĩnh, phường Thanh Bình, thành phố Hải Dương, Hải Dương
* Lĩnh vực hoạt động chính của công ty là: Xây dựng, dịch vụ và sản xuất
* Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
- Xây dựng nhà các loại
- Xây dựng cơng trình cơng nghiệp, giao thơng công cộng, thủy lợi, viễn thông ,
hạ tầng khu, cụm công nghiệp, khu đô thị, đường dây và trạm biếnáp đến 35kV...
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàngăn uống
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng
hoặcđi thuê, bn bán máy móc, thiết bịđiện, vật liệu và các thiết bị khác

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2013-2015
STT

Chỉ tiêu


1

DTBH và CCDV

2

Các khoản giảm trừ

Năm 2015

Năm 2014

Năm 2013

26.675.438.182

11.480.294.545 16.820.628.328

26.675.438.182

11.480.294.545 16.820.628.328

doanh thu
3

DTT về bán hàng và
CCDV

4


Giá vốn hàng bán

25.409.839.299

10.960623.232 16.173.029.386

5

Lợi nhuận gộp

1.265.598883

519.671.313

647.598.942

6

Doanh thu hoạt động tài

713.796

288.884

1.211.629

971.524.455

367.767.880


998.858.667

294.788.224

152.192.317

(350.048.096)

chính
7

Chi phí tài chính

8

Chi phí bán hàng

9

Chi phí quản lý doanh
nghiệp

10

Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh

11

Thu nhập khác


12

Chi phí khác

5.100.000

13

Lợi nhuận khác

(5.100.000)

14

Lợi nhuận kế tốn trước

294.788.224

147.092.317

(350.048.096)

294.788.224

147.092.317

(350.048.096)

thuế

15

Chi phí thuế TNDN hiện
hành

16

Lợi nhuận sau thuế

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty

Hội đồng quản trị

Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng Kế tốn –
Tài chính

Phịng Kế hoạchKỹ thuật

Phịng vật tư

Phịng hành
chính


Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
-Hội đồng quản trị (HĐQT): là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân
danh cơng ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty
- Giám đốc công ty: là người đại diện theo pháp luật của cơng ty, có quyền
điều hành mọi hoạt động của công ty, và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị
về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Phó giám đốc: chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Giám đốc công
ty. Thay mặt Giám đốc trong cơng tác đối nội, đối ngoại, kí kết hợp đồng, văn bản
khi được Giám đốc ủy quyền, giao việc và thực hiện công tác kiểm tra cấp dưới.
- Các phịng ban chức năng:
+ Phịng Kế tốn – Tài chính
+ Phịng hành chính
+ Phịng kế hoạch kĩ thuật
+ Phịng vật tư
CHƯƠNG 2. BỘ MÁY KẾ TỐN CƠNG TY
2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán tiền và
thanh tốn

Thủ kho

Kế tốn Chi
phí – Giá thành


Thủ quỹ

2.2. Đặc điểm kế tốn của cơng ty
Kỳ kế tốn năm( bắt đầu từ ngày 1/1) kết thúc vào ngày 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam ( ký hiệu quốc gia
“đ”, ký hiệu quốc tế “VND”)

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Phương pháp tính thuế GTGT : phương pháp khấu trừ
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp trích khấu hao TSCĐ : phương pháp đường thẳng
Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng theo TT200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính
Hệ thống chứng từ kế toán được áp dụng tuân thủ theo đúng mẫu Bộ tài chính
quy định tại TT200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014
Quy trình kế tốn của cơng ty
Hình thức sổ kế tốn mà cơng ty đang áp dụng là hình thức Nhật ký chung
trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán – Fast
* Hệ thống sổ kế toán sử dụng
- Sổ kế toán tổng hợp:

+ Nhật ký chung;
+ Sổ Cái các TK 621, 622, 623, 627, 1388,…
+ Bảng cân đối số phát sinh.

- Sổ chi tiết: Các sổ chi tiết đối tượng TK 621, 622, 623, 627, 1388… mở chi
tiết cho từng CT, HMCT…
* Trình tự ghi sổ kế tốn máy theo hình thức Nhật ký chung :


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chứng từ gốc

Mã hoá chứng từ
và nhập dữ liệu

Nhật ký chung

Sổ kế toán chi tiết

Sổ cái TK

Bảng tổng hợp chi
tiết

Kết chuyển, điều chỉnh, khoá sổ

Bảng cân đối phát sinh

BÁO CÁO KẾ TOÁN
: Nhập số liệu hàng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra

2.3. Giới thiệu phần mềm kế tốn cơng ty đang áp dụng
2.3.1. Một số đặc điểm của phần mềm



Mơ hình hố chức năng, quy trình làm việc bằng sơ đồ trên màn hình



Giao diện trực quan bằng tiếng Việt, dễ nhập liệu



Quản lý tiền tệ theo nhiều đơn vị tiền tệ

LUAN VAN CHAT LUONG download : add




Quản lý chi tiết vật tư hàng hoá theo: mã hàng, nhóm hàng, nguồn gốc, kho
hàng, nhà cung cấp, người mua, vv…



Mơ hình hố chức năng, quy trình làm việc bằng sơ đồ trên màn hình



Giao diện trực quan bằng tiếng Việt, dễ nhập liệu



Quản lý tiền tệ theo nhiều đơn vị tiền tệ




Quản lý chi tiết vật tư hàng hố theo: mã hàng, nhóm hàng, nguồn gốc, kho
hàng, nhà cung cấp, người mua, ...
2.3.2. Màn hình hệ thống của phần mềm

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 3. MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CƠ BẢN
3.1. Kế toán vốn bằng tiền
3.1.1.Nội dung
 Khái niệm :
- Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp thuộc tài sản lưu động được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và
trong các quan hệ thanh tốn.
- Vốn bằng tiền của cơng ty bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng
và tiền đang chuyển.
 Nguyên tắc :
Kế toán vốn bằng tiền tuân thủ những nguyên tắc sau :
- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam
- Các loại ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định và được
theo dõi chi tiết riêng từng loại ngoại tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại”.
- Các loại vàng bạc, kim khí, đá quý được đánh giá bằng tiền tại thời điểm
phát sinh theo giá thực tế, đồng thời đượctheo dõi chi tiết số lượng, trọng lượng,
quy cách phẩm chất của từng loại.
- Vào cuối mỗi kỳ, kế toán điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo giá thực tế
Kế toán vốn bằng tiền phải thực hiện các nghĩa vụ phản ánh chính xác ,kịp thời ,
đầy đủ số hiện có và tình hình biến động của các khoản mục vốn bằng tiền . Kiểm
tra giám sát chặt chẽ việc tuân thủ các quy định và thủ tục quản lý các khoản mực

vốn bằng tiền.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.1.2.Đặc điểm
 Tiền mặt :
Tiền mặt là khoản vốn bằng tiền tại đơn vị được thủ quỹ có trách nhiệm
quản lý.Tiền mặt bao gồm : Tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim
khí quý, tín phiếu và ngân phiếu.Để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của cơng ty diễn ra liên tục thì tại đơn vị ln có một lượng tiền mặt nhất định, do
đặc điểm của tiền mặt là luôn chứa đựng những rủi ro cao, chi phí cơ hội lớn, do
đó ln phải tính tốn định mức tồn quỹ sao cho hợp lý, mức tồn quỹ phụ thuộc
vào từng giai đoạn của quá trình kinh doanh cũng như kế hoạch sản xuất kinh
doanh cụ thể.
Thủ quỹ là người có trách nhiệm quản lý tiền mặt tại quỹ,do những đặc điểm nêu
trên thủ quỹ phải chịu trách nhiệm về các khoản thu chi về tiền mặt,đảm bảo
nguyên tắc bất kiêm nhiệm , thủ quỹ khơng được tham gia vào cơng tác kế
tốn , khơng được trực tiếp mua bán hàng hóa, nguyên liệu.
 Tiền gửi Ngân hàng :
Là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc
các công ty tài chính.
Đối với từng khoản tiền gửi ngân hàng , kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết tạo
điều kiện cho công tác kiểm tra,đối chiếu, theo dõi. Khi có sự chênh lệch giữa số
liệu kế tốn của đơn vị với ngân hàng thì phải ghi nhận theo chứng từ của ngân
hàng, số chênh lệch được theo dõi riêng trên tài khoản phải thu hoặc phải trả khác
và thông báo cho ngân hàng đối chiếu xác minh lại.
 Các khoản thu chi bằng ngoại tệ :
Việc hạch toán được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hay tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ kinh tế để ghi sổ.
3.1.3. Ảnh minh họa phần mềm

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.1.4. Chứng từ sử dụng
Kế toán tiền mặt :
Chứng từ được sử dụng là :
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Bảng kê vàng bạc đá quý
- Bảng kiểm kê quỹ
Kế toán tiền gửi ngân hàng :
- Giấy báo Nợ
- Giấy báo Có
- Bảng sao kê của ngân hàng
- Ủy nhiệm thu,ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản..
Minh họa :

CÔNG TY CPĐT XDPT THÀNH HƯNG
Lô TM số 1, Ngô quyền, TP. Hải Dương

Mẫu số 01-TT
( Ban hành theoTT200/2014/TT-BT

ngày 22/12/2014 của BTC )

PHIẾU THU
Ngày 30 tháng 11 năm 2015

Liên số : 1
Quyển số :PT06
Số : PT
Nợ : 1111

Họ, tên người nộp tiền

Có : 1121

Đơn vị:
Địa chỉ:
Lý do nộp: rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Số tiền:

VND

Bằng chữ:
Kèm theo
Ngày... tháng... năm...
GIÁM ĐỐC
( Ký, họ tên, đóng dấu)


KẾ TỐN TRƯỞNG

NGƯỜI NỘP TIỀN

( ký, họ tên )

( Ký, họ tên )

NGƯỜI LẬP PHIỂU
( Ký, họ tên)

THỦ QUỸ
( Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ)……………………….

3.1.5. Quy trình luân chuyển chứng từ
Luân chuyển chứng từ thu tiền
(1)

Kế tốn tiền mặt viết phiếu thu (3 liên)

(2)

Trình phiếu thu lên kế toán trưởng ký duyệt (cả 3 liên)

(3)

Phiếu thu chuyển lại cho kế toán tiền mặt (cả 3 liên, lưu liên 1)


(4)

Chuyển liên 2, 3 cho thủ quỹ

(5)

Thủ quỹ thu tiền và ký nhận vào phiếu thu (cả 2 liên)

(6)

Chuyển phiếu thu cho người nộp tiền ký nhận

(7)

Người nộp tiền giữu lại liên 3 chuyển trả lại lien 2 cho thủ quỹ ghi sổ

(8)

Thủ quỹ chuyển phiếu thu (liên2 ) cho kế toán tiền mặt

(9)

Kế toán tiền mặt ghi sổ kế toán tiền mặt

(10) Chuyển phiếu thu cho các bộ phận lien quan ghi sổ
(11) Chuyển trả phiếu thu về cho kế toán tiền mặt lưu giữ
Luân chuyển chứng từ chi tiền :
(1)


Bộ phận liên quan nộp chứng từ cho Giám đốc duyệt chi

(2)

Kế toán tiền mặt căn cứ duyệt chi viết phiếu chi (3 liên)

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


(3)

KTT, chủ TK ký phiếu chi (3 liên)

(4)

KT tiền mặt nhận lại cả 3 liên phiếu chi đã ký, lưu liên 1

(5)

Chuyển liên 2, 3 cho thủ quỹ

(6)

Thủ quỹ xuất quỹ, chi tiền, ký phiếu chi (cả 2 liên)

(7)

Người nhận tiền ký phiếu chi, giữ lại liên 3, trả lien 2 cho thủ quỹ, thủ
quỹ ghi sổ.


(8)

Thủ quy chuyển liên 2 cho kế toán tiền mặt

(9)

KT tiền mặt ghi sổ, chuyển phiếu chi cho bộ phận liên quan ghi sổ

(10) Chuyển trả lại phiếu chi cho KT tiền mặt lưu trữ
3.1.6. Tài khoản sử dụng và hạch toán
a. Tài khoản sử dụng :
Tk 111- tiền mặt
Tk 112- tiền gửi ngân hàng ( mở chi tiết theo từng ngân hàng )
b.Hạch tốn
Kế tốn thu tiền mặt: Nợ TK 111, 112
Có TK liên quan
Kế tốn chi tiền mặt:

Nợ Tk liên quan
Có TK 111, 112

3.1.7. Ghi sổ kế toán
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái tiền mặt, sổ cái tiền gửi ngân hàng
- Sổ nhật kí chung
- sổ kế tốn chi tiết quỹ tiền mặt: VNĐ, ngoại tệ
3.2. Kế toán nguyên vật liệu
3.2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty CPĐT XDPT Thành Hưng là
xây dựng nhà, giao thông công cộng, cơng trình cơng nghiệp,…nên ngun vật liệu
chính để sản xuất là gạch, đá, cát, sỏi, xi măng, sắt thép, cống, …
3.2.2. Nguyên tắc hạch toán
Doanh nghiệp hạch toán chi tiết Nguyên liệu, vật liệu theo từng thứ, từng
chủng loại quy cách ở từng kho và ở từng địa điểm bảo quản sử dụng
-Tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh: nhập kho
vật tư nào thì tính giá xuất theo giá thực nhập vật tư đó.
-Áp dụng  phương pháp kế toán chi tiết NVL “thẻ song song”
-Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.:
Là  phương pháp theo dõi và phản ánh 1 cách thường xuyên, liên tục tình  hình
nhập xuất, tồn kho vật liệu, hàng hóa trên các loại sổ sách kế tốn  sau mỗi lần phát
sinh các nghiệp vụ thu mua nhập hoặc xuất vật tư.
-Các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có,
tình hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hóa. Vì vậy giá trị vật tư,  hàng tồn
kho trên sổ kế tốn có thể được xác định ở bất kỳ thời điểm nào  trong kỳ kế tốn
theo cơng thức:  
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK nhập
trong kỳ - trị giá hàng tồn kho xuất trong kỳ
3.2.3. Ảnh minh họa phần mềm

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.2.4.Chứng từ kế toán
- phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Phiếu báo vật tư cịn lại cuối kì
- Bảng kê mua hàng

- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu
3.2.5. Quy trình thu mua nhập kho nguyên vật liệu
Khi nhận hợp đồng đặt mua sản phẩm hay khi có kế hoạch sản xuất cho từng
thời kỳ, tùy theo yêu cầu về số lượng, chất lượng của từng loại nguyên vật liệu và
số lượng nguyên liệu còn tồn kho, phòng vật tư căn cứ số liệu đó đề ra kế hoạch
thu mua vật tư theo hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp. Khi nguyên vật liệu về công
ty, ban kiểm nghiệm vật tư kiểm tra số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại, kết

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


quả kiểm tra được ghi vào biên bản kiểm nghiệm.Sau khi được kiểm kê số lượng
chất lượng, thủ kho căn cứ hóa đơn, chứng từ, biên bản kiểm kê sau đó lập phiếu
nhập kho
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
Liên 1: lưu tại phòng vật tư
Liên 2: thủ kho giữ để khi vào thẻ kho
Liên 3: Chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nhu cầu NVL phục vụ sản xuất

Lập kế hoạch thu mua NVL

Tiến hành thu mua NVL

Kiểm nghiệm NVL nhập kho


Lập phiếu nhập kho NVL

Liên 1:
Lưu ở
phòng vật


Liên 2:

Liên 3:

Thủ kho giữ
để ghi thẻ
kho

Chuyển cho
phịng kế tốn

3.2.6. Kế tốn tổng hợp NVL
- Sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên
- Tài khoản sử dụng :
+ TK 152: Nguyên liệu vật liệu
TK1521: NVL chính
TK1522: Vật liệu phụ
TK1523: Nhiên liệu
TK1524: Phụ tùng thay thế

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



TK1528: Vật liệu khác
+TK liên quan ( TK 111, TK112, TK 331,…)
Sơ đồ hạch toán :

Chứng từ

Bảng tổng hợp NVL

Sổ chi tiết TK152

Nhật ký chung
Sổ cái TK152

3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Cuối tháng kế tốn lương lập bảng thanh tốn tiền lương để tính lương cho
CNV và thực hiện chi trả lương cho họ.
- Bảng thanh tốn lương và các khoản trích theo lương là căn cứ để rút tiền
gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt sau đó thực hiện cơng tác chi trả cho CNV.
-Đồng thời lập uỷ nhiệm chi để chuyển tiền nộp BHXH, KPCĐ, mua thẻ
BHYT cho cơ quan bảo hiểm.
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và tổng hợp thanh toán tiền lương để
lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương trong cơng ty.
Ngồi tiền lương mà lao động được hưởng theo số lượng và chất lượng lao
động, để đảm bảo sức khỏe và cuộc sống lâu dài của người lao động, theo chế độ
tài chính hiện hành, cơng nhân viên trong doanh nghiệp cịn được hưởng các khoản

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


trợ cấp phúc lợi xã hội, trong đó có trợ cấp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, phụ

cấp ăn chưa, điện thoại, xăng xe
.

Công ty CPĐT XDPT Thành Hưng
Lô TM số 1,ô15,đường Ngơ Quyền, TP Hải Dương

BẢNG THANH TỐN TIỀN CƠNG
Tháng 10 năm 2015
Tổ thi công ép cọc
STT
1
2
3
4
5
6
7

Họ và tên
Trịnh
Đức
Mạnh
Trịnh
Xuân
Thanh
Nguyễn
Đức
Thạch
Nguyễn Đàm
Sơn

Nguyễn
Văn
Tâm
Hà Văn Đóa

8

Trần
Văn
Phóng
Đỗ Văn Tuyến

9

Mạc Như Thi

Chức
vụ
Tổ
trưởng
Cơng
nhân
Cơng
nhân
Cơng
nhân
Cơng
nhân
Cơng
nhân

Cơng
nhân
Cơng
nhân
Cơng
nhân

Tổng cộng

Đơn vị tính :đồng

Ngày
cơng
8

Đơn giá thanh Tiền
toán
lương(đồng)
250.000
2.000.000

8

230.000

1.840.000

8

230.000


1.840.000

8

230.000

1.840.000

8

230.000

1.840.000

8

230.000

1.840.000

8

230.000

1.840.000

8

230.000


1.840.000

8

230.000

1.840.000


nhận

16.720.000

( Số tiền bằng chữ:Mười sáu triệu bảy trăm hai mươi nghìn đồng chẵn./.)
Kế tốn thanh tốn

Thủ trưởng đơn vị

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.4. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3.4.1. Kế tốn chi phí sản xuất
Cơng ty phân loại chi phí theo nội dung kinh tế, bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi cơng
- Chi phí sản xuất chung
Chứng từ sử dụng

Các phiếu yêu cầu vật tư, bảng tính phân bổ nguyên liệu vật liệu và công cụ
dụng cụ, bảng phân bổ chi phí trả trước, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã
hội, biên bản nghiệm thu khối lượng,…
- Tài khoản sử dụng:
 TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
 TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp
 TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi cơng
+Tk 6231 – Chi phí nhân cơng
+TK 6232 – Chi phí vật liệu
+TK 6233 – Chi phí dụng cụ sản xuất
+TK 6234 – Chi phí khấu hao máy thi cơng
+TK 6237 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
+TK 6238 – Chi phí bằng tiền khác
 TK 627 - Chi phí sản xuất chung:
+TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng
+TK 6272 - Chi phí vật liệu phụ
+TK 6273 - Chi phí cơng cụ dụng cụ

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ
+TK 6277 - Chi phí mua ngồi
+TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác
Quy trình tập hợp chi phí sản xuất
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp xây lắp là những chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ,
các cấu kiện, các bộ phận kết cấu cơng trình, vật liệu ln chuyển tham gia cấu
thành thực thể cơng trình xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối
lượng xây lắp như: sắt thép, xi măng, gạch, gỗ, cát, đá, sỏi, tấm xi măng đúc sẵn,

kèo sắt, cốp pha,…

TK 152
TK 621
TK 154
Giá trị NVL xuất dùng cho thi công Kết chuyển CF NVLTT
cuối kỳ để tính giá thành
TK 152
TK 111, 112, 331…
NVL thừa dùng không hết nhập kho
Giá trị NVL mua dùng trực tiếp cho thi công
TK 632
TK
Kết 133
chuyển phần CF NVLTT vượt trên mức bình thường
Thuế GTGT (nếu có)

Sơ đồ: Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công phải trả cho số
ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác
xây lắp, công nhân phục vụ xây lắp kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật
liệu trong phạm vi mặt bằng thi công và công nhân chuẩn bị, kết thúc thu
dọn hiện trường thi công, khơng phân biệt cơng nhân trong danh sách hay
th ngồi.


TK 334
TK 622
TK 154
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi cơng
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp

TK 335
Tiền lương nghỉ Trích
phép phải
trướctrả
tiền
cho
lương
cơngnghỉ
nhânphép cho cơng nhân xây lắp
TK 632
Kết chuyển CF NCTT vượt trên mức bình thường

Sơ đồ: Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp

Chi phí sử dụng máy thi cơng
Máy thi cơng là các loại xe máy chạy bằng động lực (điện, xăng dầu, khí
nén…) được sử dụng trực tiếp để thi cơng xây lắp các cơng trình như: Máy trộn bê
tơng, cần cẩu, máy đào xúc đất, máy ủi, máy đóng cọc, ôtô vận chuyển đất đá ở công
trường… Các loại phương tiện thi công này doanh nghiệp hiện đang thuê ngoài.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


TK 334

TK 623
TK 154
Cuối
kếtmáy
chuyển chi phí sử dụng máy thi công
Tiền lương phải trả cho công nhân
sửkỳ,
dụng

TK 152, 153, 111, 331
TK 632
Xuất kho hoặc mua NVL, CCDC sử dụng cho máy thi cơng
Phần chi phí sử dụng máy vượt trên mức bình th
TK 133
111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngồi hoặc chi phí khác bằng tiền

Sơ đồ : Kế tốn tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng

Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp là những chi phí có liên quan
đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở các công trường
xây dựng.
Chi phí sản xuất chung là chi phí tổng hợp bao gồm nhiều khoản chi phí
khác nhau thường có mối quan hệ gián tiếp với các đối tượng xây lắp như: tiền
lương nhân viên quản lý đội xây dựng, khoản trích BHXH, BHYT, KFCĐ được
tính theo tỉ lệ quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân
sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế của DN), và những
chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của đội xây lắp


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


TK 334, 338
TK 627
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương

TK 154

Cuối kỳ, phân bổ hoặc kết chuyển chi phí sản xuất chung
TK 152

Chi phí vật liệu

TK 632
Chi
TKphí
153
cơng cụ dụng cụ (loại phân bổ 100%)
Phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ do hoạt động dưới c
TK 242
(loại phân bổ nhiều lần)
Phân bổ

TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng tiền
TK 133

Sơ đồ : Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung


3.4.2. Kế tốn tính giá thành sản phẩm
Để phản ánh tổng hợp CFSX, phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây
lắp, sản phẩm cơng nghiệp, lao vụ, dịch vụ đối với DN xây lắp áp dụng phương
pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho, kế tốn sử dụng TK 154 –
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK này được mở chi tiết theo địa điểm phát
sinh chi phí (đội sản xuất, công trường, phân xưởng…) theo từng CT, HMCT hay

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


các giai đoạn cơng việc của HMCT hoặc nhóm hạng mục cơng trình, chi tiết cho
từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ khác.
TK 154 có 4 tài khoản chi tiết cấp 2:
+ TK 1541 – Xây lắp
+ TK 1542 – Sản phẩm khác
+ TK 1543 – Dịch vụ
+ TK 1544 – Chi phí bảo hành
Cơng thức xác định:
Giá thành sản

=

xuất

Z

=

CFSX dở dang


+

đầu kỳ

Dđk

+

CFSX phát sinh

_

trong kỳ

C



CFSX dở dang
cuối kỳ

Dck

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×