Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp lần 1 tại công ty TNHH thiết bị khoa học công nghệ khải minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.26 KB, 34 trang )

Báo cáo thực tập lần 1
LỜI MỞ ĐẦU
Quản lý tài chính là một trong những hoạt động rất quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp bởi nếu một doanh nghiệp biết sắp xếp các yếu tố tài chính hợp lý và hiệu quả thì
mọi hoạt động của doanh nghiệp đó sẽ được điều hịa, phối hợp và thành cơng. Chưa kể;
hiện nay có rất nhiều vụ bê bối tài chính lớn nên các doanh nghiệp càng phải chú trọng
hơn đến công tác quản lý tài chính vì nếu cơng việc này bị xem thường thì lịch sử về các
vụ bê bối tài chính sẽ cịn lặp lại mà trong khi đó, có thể thấy rằng những vụ bê bối tài
chính có thể ảnh hưởng đến cả một nền kinh tế trong một quốc gia. Để cơng tác quản lý
tài chính diễn ra hiệu quả; một trong những việc mà các doanh nghiệp cần làm là hồn
thiện bộ máy kế tốn bởi đây là bộ phận cung cấp thông tin về kinh tế, tài chính cho các
nhà quản trị để họ có thể biết và đánh giá về tình hình tài chính của cơng ty. Nếu bộ máy
kế tốn của doanh nghiệp hoạt động khơng hiệu quả thì các thơng tin kinh tế, tài chính có
độ chính xác cao sẽ khơng đến được với nhà quản trị và họ sẽ không thể nắm được tình
hình chi tiêu của doanh nghiệp khi họ nhận được các thơng tin khơng chính xác.
Chính vì nhận thức được điều này; trong quá trình thực tập tại công ty TNHH
Thiết bị khoa học công nghệ Khải Minh; em đã cố gắng tìm hiểu về tình hình tài chính
của cơng ty, tình hình hoạt động của cơng ty và sự vận hành của bộ máy kế tốn trong
cơng ty nhằm lựa chọn nội dung phù hợp định hướng để bản luận văn tốt nghiệp của
mình có những giải pháp cụ thể và thực tiễn giúp cho công ty có thể phát triển hơn.
Trên cơ sở những kiến thức mình học được từ các mơn học như Kế tốn tài chính,
kế tốn quản trị cùng với q trình thực tế ở cơng ty; em đã hồn thành bản báo cáo thực
tập tốt nghiệp của mình.

Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Báo cáo thực tập lần 1
Nội dung kết cấu của báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 2 chương chính:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Thiết bị khoa học công nghệ Khải Minh.
Chương 2: Thực trạng một số phần hành kế tốn chủ yếu tại cơng ty TNHH Thiết bị
khoa học công nghệ Khải Minh.
Do kiến thức và kinh nghiệm của em còn hạn chế, việc tiếp cận những vấn đề
trên chưa thực sự đầy đủ nên báo cáo khơng thể tránh khỏi nhiều thiếu sót. Vì vậy, em
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo để em có thể bổ sung,
nâng cao kiến thức của mình và hồn thành bài báo cáo thực tập để đạt được kết quả tốt
nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Trần Việt Dũng

Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ KHOA HỌC CÔNG
NGHỆ KHẢI MINH
1.1 Thông tin chung về công ty.
-

Tên công ty: Công ty TNHH Thiết bị khoa học công nghệ Khải Minh


-

Tên công ty ( Tiếng Anh ): Khai Minh Technology Science Equipment Co.,Ltd

-

Mã số thuế: 0101684797

-

Địa chỉ: Số 5H4, tập thể Đại học sư phạm, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu
Giấy, Hà Nội

-

Trung tâm bảo hành và dịch vụ sau bán hàng:
o Số 5 H4, tập thể Đại học sư phạm, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy,
Hà Nội
o Tel/Fax: 84.43.7855701

-

Năm thành lập: ngày 03 tháng 06 năm 2005

-

Điện thoại: 04.37855701

-


Email:

-

Loại hình: Cơng ty TNHH

-

Vốn điều lệ: 30.000.000.000 ( ba mươi tỷ đồng chẵn )

-

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0101684797 cấp ngày 03/06/2005 và
đăng ký thay đổi lần thứ 18 ngày 23/09/2014 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố
Hà Nội cấp.

1.2 Đặc điểm về hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty.
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh của công ty.
Ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm:
-

Bán bn ơ tơ và xe có động cơ khác;

-

Bán lẻ ô tô con ( loại 12 chỗ ngồi trở xuống );

-


Đại lý ơ tơ và xe có động cơ khác;

Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1
-

Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy;

-

Bán mô tô, xe máy;

-

Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy;

-

Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy;

-

Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông ( trừ thiết bị thu, phát sóng );


-

Bán bn thiết bị, phụ tùng máy nơng nghiệp và thiết bị, phụ tùng máy trong một
số lĩnh vực như hóa sinh, khai khống, xây dựng…

-

Bán bn đồ gia dụng;

-

Bán buôn kim loại và quặng kim loại;

-

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng;

-

Dịch vụ hỗ trợ giáo dục;

-

Sản xuất sản phẩm từ giấy và bìa;

-

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác: dịch vụ chuyển giao công
nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật;


-

Giáo dục mầm non, tiểu họa, trung học cơ sở và trung học phổ thơng;

-

Hồn thiện cơng trình xây dựng;

-

Phá dỡ;

-

Chuẩn bị mặt bằng ( khơng bao gồm dị mìn và các loại tương tự trên mặt bằng
xây dựng );

-

Xây dựng nhà các loại;

-

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác ( chi tiết: xuất nhập khẩu các mặt hàng
Công ty kinh doanh );

-

Bán buôn thực phẩm thủy, hải sản;


-

Lắp đặt máy móc, thiết bị cơng nghiệp;

-

Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật;

-

Đại lý;

1.2.2 Các sản phẩm chủ yếu.
Các sản phẩm chủ yếu của cơng ty gồm có:
Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1
-

Thiết bị đào tạo và nghiên cứu ngành Hóa học, Sinh học, Vật lý.

-

Kỹ thuật điện, điện tử cơ sở, điện dân dụng, điện công nghiệp, kỹ thuật số, vi xử lý
và điều khiển bằng vi xử lý, kỹ thuật tự động hố q trình sản xuất.


-

Kỹ thuật Viễn thơng

-

Kỹ thuật cơ khí chế tạo (cắt gọt KL, gia công KL tấm, nguội, vv),

-

Kỹ thuật nhiệt-lạnh (nhiệt, lạnh, điều hồ nhiệt độ, điều hồ khơng khí…), kỹ
thuật cơ khí động lực (ơtơ, máy động lực, vv)

-

Kỹ thuật hàn và công nghệ kim loại

-

Thiết bị đào tạo và nghiên cứu Công nghệ thực phẩm, kiểm tra vật liệu, kiêm tra

-

Các thiết bị và phần mềm mô phỏng đào tạo và nghiên cứu về cơ học chất lỏng,
nhiệt, lạnh, thuỷ lực khí nén, tự động hố...

-

Các thiết bị đào tạo,nghiên cứu ngành khí tượng, thuỷ văn, hải dương, mơi trường


1.2.3 Đặc điểm quy trình bán hàng của cơng ty.
-

Cơng ty bán thiết bị theo quy trình sau:

Mua
ngun vật
liệu

-

Th gia
cơng chế
biến

Nhận thành
phẩm hồn
thành

Đem thành
phẩm đi
bán

Ghi nhận
doanh thu

Tuy vậy cũng có mặt hàng Cơng ty chỉ mua (có thể nhập từ nước ngoài hoặc mua
trong nước) và bán thuần túy mà không qua các khâu gia công chế biến.


1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty.
1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Bộ máy quản lý của nhà thầu được tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức năng
gồm có Giám đốc đứng đầu và dưới giám đốc là 5 phòng ban liên quan gồm có phịng
kinh doanh Dự án, phịng phịng kỹ thuật, phịng kế tốn, phịng xuất nhập khẩu và phịng
hành chính nhân sự. Các phịng ban này có nhiệm vụ chấp hành và đơn đốc thực hiện
chính sách chế độ hiện hành, các mệnh lệnh của Giám đốc và được quyền đề xuất với
Giám đốc những ý kiến vướng mắc trong quá trình thực hiện các quyết định quản lý.
Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1
BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY
Giám đốc

Phịng kinh
doanh Dự
án

Phịng Kỹ
thuật

Phịng Kế
tốn

Phịng Xuất

Nhập Khẩu

Phịng Hành
chính nhân
sự

Ưu điểm của bộ máy quản lý của công ty là:
-

Chức năng, nhiệm vụ cho từng phòng ban được phân công cụ thể, rõ ràng

và không bị chồng chéo.
-

Bộ máy quản lý gọn nhẹ, chi phí quản lý được tiết kiệm một cách tối ưu.

-

Việc truyền đạt thông tin, mệnh lệnh quản lý được tiến hành nhanh chóng.

-

Dễ dàng kiểm tra , quản lý, tạo nên tính năng động của cơng ty trong q

trình sản xuất kinh doanh
-

Bộ máy có thể phát huy tính độc lập, sáng tạo của các bộ phận, phịng ban

và các cán bộ cơng nhân viên.

1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của giám đốc và từng phòng ban trong công ty.
Chức năng, nhiệm vụ của giám đốc và từng phịng ban trong cơng ty như sau:
-

Giám đốc:

o Quyết định về chiến lược phát triển vè kế hoạch kinh doanh hàng năm của
công ty
o Quyết định ban hành chế độ quản lý nội bộ của công ty.
o Phê duyệt việc thực hiện các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch triển khai cơng
việc của các phịng ban trực thuộc.

Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1
-

Phòng kỹ thuật: kinh doanh, nhập khẩu và chuyển giao công nghệ các thiết

bị thuộc lĩnh vực khoa học kỹ thuật: hoá học, sinh học, điện tử, linh kiện điện tử
và kiểm tra vật liệu, chế biến thực phẩm…
-

Phịng kế tốn: tham mưu và giúp việc cho Giám đốc công ty thực hiện các


công việc liên quan đến kế tốn, tài chính của cơng ty theo đúng các quy định hiện
hành của Nhà nước và cơng ty.
-

Phịng xuất nhập khẩu: tham mưu và giúp việc cho Giám đốc công ty thực

hiện các công việc liên quan đến xuất - nhập khẩu của công ty theo đúng các quy
định hiện hành của Nhà nước và công ty.
Phòng kinh doanh, dự án: tham mưu cho ban giám đốc xây dựng, phát triển
và quản lý các dự án, theo dõi hiệu quả của các dự án của công ty cơng ty
Phịng Hành chính nhân sự: tham mưu và giúp việc cho Giám đốc thực hiện
các công việc về tổ chức, quản lý nhân sự và các hoạt động hành chính trong phạm
vi Cơng ty theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và cơng ty.
1.4 Tình hình hoạt động và tình hình về nguồn nhân lực của cơng ty.
1.4.1 Tình hình hoạt động của cơng ty.
Các chỉ sổ của công ty từ năm 2012 – 2014 được thể hiện như sau:
( Lấy từ bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
trong 3 năm là 2012, 2013 và 2014 )
Bảng số liệu phân tích về tình hình hoạt động của cơng ty
Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

11.964.118.162

38.466.152.064

40.466.152.064


Tổng tài sản bình 41.799.130.770

31.199.999.270

64.872.385.930

306.336.125

181.669.264

4.531.557.625

5.543.371.378

Doanh thu
quân

Lợi nhuận sau 138.323.109
thuế TNDN
Vốn chủ sở hữu 3.546.405.181

Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1

bình quân
ROA

0,33 %

0,98 %

0,28 %

ROE

3,90 %

6,76%

3,28%

Chú thích: ( SGT Phân tích TCDN – Học viện tài chính năm 2015 )
Tổng tài sản bình qn năm N = ( Tổng tài sản đầu năm N + Tổng tài sản cuối
năm N )/2
Vốn chủ sở hữu bình quân năm N = ( Tổng vốn chủ sở hữu đầu năm N + tổng vốn
chủ sở hữu cuối năm N )/2
ROA ( Return on asset ) = Lợi nhuận sau thuế TNDN/ Tổng tài sản bình quân
ROE ( Return on equity ) = Lợi nhuận sau thuế TNDN/Vốn chủ sở hữu bình qn
Doanh thu của cơng ty tăng mạnh vào năm 2013 và tăng nhẹ vào năm 2014. Có
thể thấy; đối với một công ty chuyên về sản xuất thiết bị khoa học cơng nghệ thì khoản
doanh thu này khá lớn và phù hợp với đặc điểm, ngành nghề kinh doanh của công ty. Tuy
nhiên, lợi nhuận sau thuế TNDN vẫn còn khá nhỏ so với doanh thu, điều này chứng tỏ chi
phí của cơng ty khá lớn và tập trung chủ yếu là giá vốn hàng bán bởi sản phẩm chủ yếu
của công ty là các loại máy móc thiết bị mà giá bán trên thị trường của các loại máy móc

này khá lớn. Nhìn vào bảng phân tích các chỉ sổ, có thể đưa ra nhận xét rằng công ty hoạt
động tốt nhất vào năm 2013 bởi trong 3 năm thì lợi nhuận sau thuế TNDN của năm 2013
đạt cao nhất ( 306.336.125 VND ), tổng doanh thu của công ty cao hơn tổng tài sản của
công ty ( 38.466.152.064 đồng doanh thu so với 31.199.999.270 đồng tài sản ) và chỉ số
ROE của năm này đạt cao hơn hẳn so với hai năm còn lại ( 6,76 % so với 3,90 % và 3,28
% ).
1.4.2 Nguồn nhân lực của cơng ty.
Tính đến ngày 12/3/2016; cơng ty có tổng số cán bộ nhân viên là 43 người trong
đó số cán bộ nhân viên cơng ty là 35 người và số cộng tác viên là 8 người.

Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1
Số cán bộ nhân viên công ty đều là các thạc sĩ, kỹ sư, cử nhân của các ngành cơ
khí, tự động hố, điện, điện tử, viễn thơng, vật lý, hố học, sinh học, mơi trường, kinh tế,
tài chính kế tốn, luật. Họ được đào tạo chính qui tại các trường cơng lập như trường Đại
học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Bách khoa TPHCM, Đại học Khoa học tự nhiên - Đại
học Quốc gia Hà Nội, Đại học Tài chính - kế tốn, Đại học Luật Hà Nội. Trong số đó,
một số người được đào tạo chính qui dài hạn tại nước ngồi hoặc đã tham dự các khoá
huấn luyện ngắn hạn tại nước ngoài về sử dụng và vận hành các thiết bị đào tạo và dạy
nghề do Công ty Khải Minh cung cấp cho các dự án. Cùng với việc được trang bị kiến
thức chuyên môn tương đối đầy đủ và chuyên sâu, nhân viên của cơng ty đã tham gia và
có nhiều kinh nghiệm trong việc cung cấp, lắp đặt, chuyển giao cơng nghệ, bảo hành, bảo
trì các thiết bị đào tạo và dạy nghề trong nhiều năm qua, đặc biệt là các thiết bị đào tạo về
kỹ thuật như: điện, điện tử, viễn thơng, cơ khí, cơ học chất lỏng, truyền nhiệt, hóa sinh,

mơi trường, tự động hố.
Cùng với 35 cán bộ nhân viên trong công ty là 8 cộng tác viên; họ là các giáo sư,
tiến sĩ, thạc sỹ, kỹ sư, cử nhân các ngành điện, điện tử, viễn thơng, cơ khí, tự động hố,
sinh học, hố học, vật lý, khí tượng, thuỷ văn, hải dương, mơi trường. Những cộng tác
viên này sẽ cùng với 35 cán bộ nhân viên của công ty thực hiện các hoạt động liên quan
đến khoa học công nghệ trong các lĩnh vực mà các nhân viên này đang làm. Ngồi ra, họ
cịn có trách nhiệm tư vấn cho công ty các phương án liên quan đến các khía cạnh về
chun mơn nhằm giúp cho hoạt động của công ty diễn ra hiệu quả hơn.

Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TỐN CHỦ YẾU TẠI
CƠNG TY TNHH THIẾT BỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ KHẢI MINH.
2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty.
2.1.1 Cơ cấu bộ máy kế toán.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, điều kiện quản lý của Công ty,
do vậy hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty là hình thức tập trung. Tồn bộ cơng tác kế
tốn được tiến hành tập trung tại phịng kế tốn của Cơng ty và chỉ mở một bộ sổ kế tốn.
Tại phịng kế tốn Cơng ty, sau khi thu nhận được tồn bộ thơng tin từ các phịng ban, bộ
phận khác thì tiến hành xử lý số liệu và lập báo cáo cuối năm.
Đây là hình thức phù hợp với đặc điểm của Cơng ty. Trong phịng kế tốn đứng
đầu là kế toán trưởng, dưới sự lãnh đạo giám đốc trong công ty. Để thực hiện đầy đủ các
nhiệm vụ của kế toán, đồng thời căn cứ vào yêu cầu và trình độ quản lý, bộ máy kế tốn
được tổ chức như sau:


Kế tốn trưởng

Phó phịng Kế tốn kiêm tổng hợp

Kế
tốn
TSCĐ

Kế
tốn
vật tư

Kế
tốn
chi phí
giá
thành

Kế
tốn
tiền
lương

Kế
tốn
thanh
tốn

Kế

tốn
tiêu
thụ

Kế
tốn
cơng
nợ

Thủ
quỹ

2.1.2 Nhiệm vụ từng bộ phận

Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1
Kế toán trưởng: tổ chức, chỉ đạo tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn, thống kê, hạch
tốn kinh tế tại Cơng ty. Điều hành hoạt động của Phịng tài chính kế tốn hồn thành nhiệm
vụ được giao. Đây là người sẽ chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty về nghiệp vụ
chun mơn.
Phó phịng Kế tốn kiêm kế tốn tổng hợp: Là người sẽ phối hợp với kế toán
trưởng trong việc quản lý, tổ chức điều hành thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cấp trên
giao. Người này có nhiệm vụ sau:
o Đơn đốc các kế tốn chi tiết lập và gửi các báo cáo đúng kỳ hạn.

o Lập và chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo tài chính, báo cáo tổng hợp theo
yêu cầu quản lý của Giám đốc cơng ty.
o Theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước.
o Thực hiện các thủ tục nộp thuế và khấu trừ thuế.
o Theo dõi và xác định kết quả kinh doanh của các đại lý trực thuộc.
Kế toán tài sản cố định: làm nhiệm vụ hạch toán chi tiết và tổng hợp sự biến động
của tài sản cố định, tính và trích khâu hao, theo dõi tình hình lập và sử dụng nguồn vốn đầu
tư xây dựng cơ bản.
Kế toán vật tư: Quản lý số liệu hàng hố, thành phẩm, ngun vật liệu tồn Cơng
ty trên sổ sách: ghi chép, phản ánh thực tế từng nguồn hàng, chi phí mua bán dựa vào các
chứng từ, hoá đơn, phiếu xuất nhập kho; theo dõi, ghi chép tình hình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hố, hàng bán bị trả lại, hàng bán nội bộ.
Kế tốn chi phí, giá thành: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở cơng ty
và các cơng việc kế tốn khác có liên quan đến giá thành và giá vốn hàng hoá.
Kế toán tiền lương: hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương để phân bổ
vào chi phí trong kỳ, theo dõi tình hình lập và sử dụng quỹ khen thưởng phúc lợi.

Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1
Kế toán thanh toán: thực hiện hạch tốn chi tiết và tổng hợp tình hình thu chi, tạm
ứng cho cán bộ cơng nhân viên.
Kế tốn tiêu thụ: tổ chức hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp tình hình sản phẩm
hồn thành nhập kho, sản phẩm tiêu thụ của công ty, xác định kết quả tiêu thụ, nộp thuế
doanh thu và theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm.

Kế tốn cơng nợ: có nhiệm vụ theo dõi và hạch tốn các khoản cơng nợ, khoản nợ
đã thu, phải thu, các khoản đã trả, phải trả. Báo cáo để kịp thời thanh toán và thu hồi các
khoản nợ.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi và quản lý quỹ tiền mặt tại công ty, cập nhật sổ quỹ
các khoản thu chi, hàng ngày kiểm tra số tồn quỹ, đối chiếu số liệu của sổ quỹ với sổ kế
tốn.
2.2 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.
2.2.1 Các chính sách, chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty.
Kỳ kế tốn, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn:
Kỳ kế tốn năm của Cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (đ).
Chế độ kế tốn áp dụng
Cơng ty áp dụng Chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thơng tư số
75/2015/TT-BTC ngày 18/5/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung
TT200/2014/TT-BTC.
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán

Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1
Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn
Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo
đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và

Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
Hình thức kế tốn áp dụng
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn trên máy vi tính: Nhật ký chung.
Các chính sách kế tốn cơng ty áp dụng:
o Cơ sở lập Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính kèm theo được lập theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các
Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành có
liên quan tại Việt Nam.
Báo cáo tài chính của Cơng ty được lập trên cơ sở giả định hoạt động liên tục.
o Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền
Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệđược quy đổi ra đồng Việt Nam theo
tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số
dư các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được hạch toán doanh thu hoặc chi phí
tài chính.
Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ lập báo cáo được đánh
giá lại số dư theo hướng dẫn tại thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền:
Các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng
thành tiền và khơng có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản
đầu tư đó tại thời điểm báo cáo được ghi nhận là khoản tương đương tiền.

Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Báo cáo thực tập lần 1
o Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu
khác
Các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán, phải thu nội bộ và
các khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo, nếu:
- Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm (hoặc trong một chu kỳ sản xuất
kinh doanh) được phân loại là Tài sản ngắn hạn;
- Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm (hoặc trên một chu kỳ sản
xuất kinh doanh) được phân loại là Tài sản dài hạn.
Dự phịng nợ khó địi
Dự phịng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất của các
khoản nợ phải thu có khả năng khơng được khách hàng thanh toán đối với các khoản
phải thu tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
Dự phịng phải thu khó địi được trích lập theo qui định tại Thông tư 228/2009/TTBTC ngày 07/12/2009 và Thông tư số 89/2013/TT-BTC ngày 28/06/2013 về việc sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các
khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó địi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, cơng trình
xây lắp tại doanh nghiệp. Dự phịng phải thu khó địi được trích lập cho những khoản
phải thu đã quá hạn thanh toán từ ba tháng trở lên, hoặc các khoản thu mà người nợ khó
có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản hay các khó khăn tương tự.
o Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc
hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi
phí sản xuất chung, để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị
Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 14


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1
thuần có thể thực hiện được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hồn thành
cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.
Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền tháng.
Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho
Cơng ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh
lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của
chúng.
o Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mòn
lũy kế. Nguyên giá là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản
cốđịnh tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng theo dự tính.
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉđược ghi tăng nguyên giá tài sản cố định
nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tếtrong tương lai do sử dụng tài sản
đó. Các chi phí khơng thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ.
Khi tài sản cốđịnh được bán hoặc thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa
sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh từ việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay
chi phí trong kỳ.
Nguyên giá tài sản cố định mua sắm bao gồm giá mua (trừ (-) các khoản được chiết
khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuếđược
hồn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng, như chi phí lắp đặt, chạy thử, chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
Tài sản cố định hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức giao thầu, nguyên

Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1
giá là giá quyết toán cơng trình đầu tư xây dựng, các chi phí liên quan trực tiếp khác và
lệ phí trước bạ (nếu có).
Ngun tắc ghi nhận tài sản cố định thuê tài chính
Tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận theo nguyên giá trừđi (-) giá trị hao
mòn lũy kế. Nguyên giá của tài sản thuê tài chính được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa
giá trị hợp lý của tài sản thuê và giá trị hiện tại của khoản thanh tốn tiền th tối thiểu,
cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động th tài chính.
Tất cả các khoản th khác khơng phải là thuê tài chính đều được xem là thuê hoạt động.
Phương pháp khấu hao tài sản cốđịnh
Tài sản cốđịnh được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử
dụng ước tính của tài sản. Thời gian hữu dụng ước tính là thời gian mà tài sản phát huy
được tác dụng cho sản xuất kinh doanh.
Thời gian khấu hao phù hợp với thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 được
ước tính như sau:
- Nhà xưởng, vật kiến trúc

25 năm

- Máy móc, thiết bị

10 năm


- Phương tiện vận tải, truyền dẫn

08 – 25 năm

- Thiết bị, dụng cụ quản lý

08 - 10 năm

- Quyền sử dụng đất

Không khấu hao

o Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải trả thương mại và các khoản phải trả khác.
Các khoản phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả khác, khoản vay tại thời
điểm báo cáo, nếu:
- Có thời hạn thanh tốn dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh
được phân loại là nợ ngắn hạn.
- Có thời hạn thanh toán trên 1 năm hoặc trên một chu kỳ sản xuất kinh doanh
được phân loại là nợ dài hạn.
Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1
o Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu.
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã
được chuyển giao cho người mua.
- Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác
định một cách đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì
doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hồn thành vào ngày
lập Bảng Cân đối kế tốn của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác
định khi thỏa mãn các điều kiện sau:
-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

-

Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

-

Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế tốn;

-

Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó;


-

Phần cơng việc cung cấp dịch vụ đã hồn thành được xác định theo phương pháp
đánh giá cơng việc hồn thành.
Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các

khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai
Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1
điều kiện sau:
-

Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức

hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
o

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính


Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
-

Chi phí cho vay và đi vay vốn;

-

Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến

ngoại tệ;
Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với
doanh thu hoạt động tài chính.
o Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập
chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành;
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh
lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp.
-

Ghi nhận chi phí phải trả, trích trước chi phí sửa chữa lớn, chi phí bảo hành sản
phẩm, trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi nhận vốn chủ sở hữu…: theo
chế độ quy định.

-

Cơng ty tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.


2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đủ điều kiện dùng làm căn cứ ghi
sổ, kế toán ghi chép lại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau
Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1
đó căn cứ vào số liệu trên đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản
phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đồng thời cũng được ghi vào các sổ kế tốn chi tiết. Việc ghi chép được ghi theo
trình tự sau:
Quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ Nhật ký Chung

SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp chi

tiết

Bảng cân đối
SPS

Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hay định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1

Trình tự ghi sổ được tiến hàng như sau:
-

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp được
dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ
nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào
sổ cái theo tài khoản phù hợp. Riêng các chứng từ liên quan đến sổ chi tiết thì
đồng thời ghi vào sổ chi tiết.

-

Cuối ngày, cuối quý, cuối năm cộng sổ liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát

sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài
chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân
đối số phát sinh phải bàng Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung.

2.2.3 Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài
chính đã phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế tốn.
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh ở
đơn vị đều phải lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào chứng từ kế
toán.
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế tốn áp dụng cho cơng ty gồm chứng từ kế toán ban
hành theo chế độ kế toán doanh nghiệp gồm 5 chỉ tiêu:
-

Chỉ tiêu lao động tiền lương.

-

Chỉ tiêu hàng tồn kho

-

Chỉ tiêu bán hàng.

-

Chỉ tiêu tiền tệ


Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1
-

Chỉ tiêu TSCĐ.
Quy định về việc lập chứng từ;
-

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh
nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho mỗi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ
tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, khơng tẩy xố, khơng viết tắt. Số tiền
viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số.

-

Chứng từ kế toán phải được lập đầy đủ số liên theo quy định.

-

Mọi chứng từ kế tốn phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ
mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo
quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải  ký

bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký
trên chứng từ kế tốn dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên
chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã
đăng ký theo quy định, trường hợp khơng đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau
phải khớp với chữ ký các lần trước đó.

Quy định về trình tự luân chuyển chứng từ:
-

Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng đơn vị
quy định. Chứng từ gốc do đơn vị lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập
trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế tốn phải kiểm tra kỹ những
chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh là đúng thì mới dùng những
chứng từ đó để ghi sổ kế tốn.

Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn bao gồm các bước sau:
-Lập chứng từ kế toán và phản ánh nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
chứng từ.
-

Kiểm tra chứng từ kế toán.

Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 21

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1

-

Ghi sổ kế toán.

-

Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế tốn.

Trình tự kiểm tra chứng từ kế tốn:
-

Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ, của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép
trên chứng từ kế tốn.

-

Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên
chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu liên quan.

-

Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng từ kế tốn. Khi kiểm
tra chứng từ kế tốn nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các
quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước phải báo với người có
thẩm quyền để xử lý kịp thời, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó
mới làm căn cứ ghi sổ.

2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn.
Cơng ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán dựa theo TT200/2014/QĐ-BTC gồm
một số tài khoản chính như sau:

Tài khoản

Nội dung

111

Tiền mặt

112

Tiền gửi ngân hàng, các tổ chức tín dụng

121

Chứng khốn kinh doanh

128

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

131

Phải thu khách hàng

133

Thuế GTGT được khấu trừ

138


Phải thu khác

141

Tạm ứng

Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 22

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1
151

Hàng mua đang đi đường

154

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

155

Hàng hóa

211

TSCĐ hữu hình


213

TSCĐ vơ hình

214

Hao mịn TSCĐ

221

Đầu tư vào cơng ty con

228

Đầu tư khác

229

Dự phịng tổn thất tài sản

242

Chi phí trả trước

243

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

244


Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

331

Phải trả cho người bán

333

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

335

Chi phí phải trả

338

Phải trả khác

341

Vay và nợ th tài chính

344

Nhận ký cược, ký quỹ dài hạn

352

Dự phịng phải trả


353

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

356

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

411

Nguồn vốn kinh doanh

Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1
421

Lợi nhuận ST chưa phân phối

511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

515


Doanh thu tài chính

521

Các khoản giảm trừ doanh thu

632

Giá vốn hàng bán

635

Chi phí tài chính

641

Chi phí bán hàng

642

Chi phí quản lý doanh nghiệp

711

Thu nhập khác

811

Chi phí khác


911

Xác định kết quả kinh doanh

2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và
công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của công ty.
Trước đây; công ty lập báo cáo tài chính dựa theo QDD15/2006/QĐ-BTC nhưng
đến năm 2014; cơng ty lập báo cáo theo Thơng tư 200/2014/QĐ-BTC. Báo cáo tài chính
của Cơng ty bao gồm:
 Bảng Cân đối kế tốn
 Bảng Cân đối tài khoản
 Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
 Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
 Bản Thuyết minh báo cáo tài chính

Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Báo cáo thực tập lần 1
Tất cả các báo cáo này do các nhân viên trong Phịng kế tốn hỗ trợ cho kế toán
tổng hợp lập báo cáo. Sau khi đó; Kế tốn trưởng sẽ rà sốt và xem xét xem báo cáo đã
lập đúng theo quy định và chuẩn mực quy định hay khơng.
Kỳ lập báo cáo tài chính là cuối năm tài chính
Thời gian nộp báo cáo vào ngày 31 tháng 3 năm kế tiếp.
2.2.6 Phần mềm kế tốn của cơng ty.

Để ghi nhận các nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
một cách thuận lợi đồng thời giảm bớt khối lượng tính tốn; cơng ty đã và đang áp dụng
phần mềm kế tốn Misa. Trong q trình sử dụng phần mềm kế toán này; bộ phận kế
toán chi tiết và kế toán tổng hợp được thực hiện đồng thời bởi các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh sẽ được ghi nhận đồng thời vào các sổ chi tiết tài khoản liên quan và số
liệu của nghiệp vụ sẽ được kết chuyển ngay vào sổ tổng hợp. Khơng chỉ vậy; kế tốn
khơng phải cộng dồn, ghi chép và chuyển sổ theo kiểu thủ cơng mà thay vào đó, phần
mềm sẽ giúp họ thực hiện thao tác này nên công việc của kế tốn trong cơng ty sẽ trở
nên nhẹ nhàng hơn. Chính vì thế; tổ chức cơng tác kế tốn ở cơng ty này đã trở nên gọn
nhẹ và đảm bảo cung cấp thơng tin tài chính kế tốn chính xác, kịp thời.
Màn hình phần mềm kế tốn Misa:
Hình 2.1: Màn hình chính phần mềm kế tốn Misa

Sinh viên: Trần Việt Dũng
Lớp: CQ50/21.02
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Trương Thị ThủyPage 25

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×