BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
-------***-------
BÁO CÁO THỰC TẬP
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. TRƯƠNG THỊ THỦY
Sinh viên thực hiện
: PHẠM HỒNG HẠNH
Lớp
: CQ50/21.02
Hà Nội, năm 2016
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................................iii
I- TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
QUẢN LÝ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG HẢI
DƯƠNG......................................................................................................................... 1
1. 1. QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY...................1
1.1.1. Giới thiệu chung về cơng ty...............................................................................1
1.1.2. Q trình thành lập và phát triển của cơng ty.................................................2
1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..
3
1.1.4. Một số thành tựu của công ty............................................................................5
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY......6
1.2.1. Mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.....................................6
1.2.2. Lĩnh vực kinh doanh và phạm vi hoạt động của công ty................................6
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT- KINH DOANH
VÀ KIỂM SỐT CỦA CƠNG TY.............................................................................7
1.3.1. Ngun tắc tổ chức và hoạt động......................................................................7
1.3.2. Cơ cấu tổ chức và ban lãnh đạo công ty...........................................................8
1.3.3. Cơ cấu lao động và trình độ lao động của cơng ty.........................................13
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY.14
1.4.1. Kết quả kinh doanh của cơng ty......................................................................14
1.4.2. Tình hình tài chính của cơng ty.......................................................................17
II- TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG HẢI DƯƠNG..............................................................20
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY
TRỒNG HẢI DƯƠNG..............................................................................................20
2.1.1. Chức năng của bộ máy kế toán.......................................................................20
2.1.2. Nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế tốn tại cơng ty...................21
2.1.3. Hình thức tở chức cơng tác kế toán.................................................................23
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
i
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
2.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIỐNG
CÂY TRỒNG HẢI DƯƠNG.....................................................................................23
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung.........................................................................23
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán................................................24
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán...............................................24
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán...................................................25
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán...................................................................27
2.2.6. Giới thiệu khái quát phần mềm kế tốn cơng ty đang áp dụng....................28
2.3. TỔ CHỨC KẾ TỐN MỘT SỐ PHẦN HÀNH CỤ THỂ...............................29
2.3.1. Kế tốn vốn bằng tiền......................................................................................29
2.3.2. Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ......................................................32
2.3.3. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.........................................35
2.3.4. Tổ chức hạch toán kế toán Tài sản cố định....................................................37
2.3.5. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...................................42
2.3.6. Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.................46
III- ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN CỦA CƠNG
TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG HẢI DƯƠNG.................................................53
3.1. ĐÁNH GIÁ VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP...............................................................53
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................. 53
3.1.2. Hạn chế.............................................................................................................54
3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ
TỐN VÀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY...............................................54
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 55
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
ii
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
LỜI NÓI ĐẦU
Đứng trước thời kỳ hội nhập ra thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam đã
gặt hái được nhiều thành công, thuận lợi phát triển kinh doanh. Bên cạnh đó, các
doanh nghiệp cũng gặp khơng ít khó khăn và thách thức. Để đứng vững trên con
đường hoạt động sản xuất kinh doanh của mình thì kế tốn là một phần khơng
thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp. Trong q trình thực tập tại Cơng ty cổ phần
Giống cây trồng Hải Dương, em nhận thấy cơng ty là một đơn vị hoạt động có
hiệu quả, có vị trí vững vàng trên thị trường.
Đáp ứng u cầu của Học viện cũng như yêu cầu của thực tế đối với sinh
viên thực tập và thực hiện phương châm: “Học đi đôi với hành, lý thuyết gắn với
thực tế, nhà trường gắn với xã hội”, với sự giúp đỡ của Công ty cổ phần Giống
cây trồng Hải Dương và sự hướng dẫn của PGS.TS. Trương Thị Thủy, em đã
hoàn thành bản Báo cáo thực tập tốt nghiệp với 03 phần như sau:
Phần 1: Tổng quan về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh
doanh của Công ty Cổ phần Giống cây trồng Hải Dương.
Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Giống cây
trồng Hải Dương.
Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần
Giống cây trồng Hải Dương.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng bản Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em vẫn
còn nhiều thiếu sót do trình độ cịn hạn chế, vì vậy em rất mong được sự đóng
góp ý kiến của thầy cơ giáo trong bộ mơn kế tốn cũng như của cán bộ phòng kế
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
iii
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
tốn Cơng ty cổ phần Giống cây trồng Hải Dương để bản Báo cáo được hoàn
thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC VIẾT TẮT
TW
Trung ương
BTC
Bộ Tài chính
UBND
Ủy ban nhân dân
HĐQT
Hội đồng quản trị
QĐ
Quyết định
LĐ
Lao động
HĐLĐ
TK
Hợp đồng lao động
Tài khoản
NVL
Nguyên vật liệu
CCDC
Công cụ dụng cụ
TP
Thành phẩm
SXKD
Sản xuất kinh doanh
CPSX
Chi phí sản xuất
GTGT
Giá trị gia tăng
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
iv
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
I- TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH VÀ QUẢN LÝ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
GIỐNG CÂY TRỒNG HẢI DƯƠNG.
1. 1. Q TRÌNH THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty: Công ty Cổ phần Giống cây trồng Hải Dương.
Tên tiếng anh: Hai Duong Seeds joint stock company.
Tên viết tắt: HSC.
Trụ sở chính: Km4 đường Nguyễn Lương Bằng, phường Việt Hịa, Thành phố
Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
Địa chỉ giao dịch: Km4 đường Nguyễn Lương Bằng, phường Việt Hòa, Thành
phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
Mã số thuế: 0800008382.
Người đại diện theo pháp luật của cơng ty: Chủ tịch HĐQT Trịnh Huy Đang.
Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần.
Vốn điều lệ của Công ty là: 51.629.240.000 đồng (Năm mươi một tỷ sáu trăm
hai mươi chín triệu, hai trăm bốn mươi nghìn đồng).
Điện thoại: 03203893319
Email: Website: Haiduongseed.vn
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
1.1.2. Quá trình thành lập và phát triển của công ty
Công ty cổ phần Giống cây trồng Hải Dương tiền thân là Công ty Giống
cây trồng Hải Dương được thành lập ngày 02/10/2000 theo quyết định số
3003/QĐ-UB ngày 02/10/2000 của UBND tỉnh Hải Dương. Công ty chịu sự
quản lý trực tiếp của UBND tỉnh Hải Dương, đồng thời chịu sự quản lý Nhà
nước về chuyên mơn của các cơ quan có thẩm quyền.
Năm 2003, UBND tỉnh Hải Dương có quyết định số 1090/QĐ-UBND
ngày 21/04/2003 sáp nhập Xí nghiệp cây ăn quả Cầu Xe vào cơng ty.
Năm 2007, UBND tỉnh Hải Dương có quyết định số 07/QĐ-UBND ngày
02/01/2007 tạm thu hồi và bàn giao 81,5 ha đất của Xí nghiệp giống cây trồng
Lai Cách để giao cho Công ty cổ phần Đại An phát triển khu công nghiệp.
Căn cứ văn bản số 6506/VP-CP-ĐMDN ngày 01/10/2008 của văn phịng
chính phủ về việc sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước thuộc UBND tỉnh Hải Dương.
Ngày 07/10/2008, UBND tỉnh Hải Dương có quyết định số 3763/QĐ-UBND
chuyển đổi Cơng ty Giống cây trồng Hải Dương thành Công ty TNHH MTV
giống cây trồng Hải Dương 100% vốn Nhà nước.
Công ty là doanh nghiệp có chức năng sản xuất và kinh doanh các loại
giống lúa, giống cây ăn quả, cây dược liệu, cây công viên, cây cảnh, hoa, cây
công nghiệp và một số giống thủy sản. Hiện nay công ty đã chủ động sản xuất
nhiều loại giống lúa, giống cây rau màu vụ đơng, cây ăn quả, cây chè có chất
lượng cao phục vụ cho sản xuất đại trà. Trong sản xuất và kinh doanh công ty
thực hiện theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 được xây dựng và áp
dụng từ năm 2005, đến năm 2009 thực hiện theo hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001:2008. Sản phẩm của công ty được kiểm soát chặt chẽ, hàng năm được
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
2
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
Trung Tâm khảo nghiệm Giống cây trồng Quốc gia cấp giấy chứng nhận chất
lượng giống siêu nguyên chủng cho một số giống lúa như: Q5, KD18, BT7,
Xi23, Nếp 87, Nếp 97, Nếp DT22, ....
Căn cứ quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 06/06/2014 của UBND tỉnh
Hải Dương về việc của phần hóa và thành lập Ban chỉ đạo cổ phần hóa Cơng ty
TNHH MTV Giống cây trồng Hải Dương, ngày 10/01/2016 Công ty TNHH
MTV Giống cây trồng Hải Dương chuyển đổi thành Công ty cổ phần Giống cây
trồng Hải Dương.
1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
cơng ty
Trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty chịu ảnh hưởng
bởi nhiều yếu tố khách quan và chủ quan. Trong đó có nhiều yếu tố tác động
thuận lợi đến q trình hoạt động song cũng có khơng ít yếu tố gây khó khăn
cho hoạt động của Cơng ty.
1.1.3.1. Thuận lợi
Đảng và Chính phủ có chính sách phát triển nơng nghiệp, nông dân,
nông thôn (Tam nông) đúng hướng.
Nhà nước đầu tư cho việc xây dựng nông thôn mới tạo đà cho kinh tế
nông thôn đi lên theo hướng sản xuất hàng hóa..
Tỉnh ủy, UBND tỉnh có nhiều chính sách và dự án để thúc đẩy sản xuất
nông nghiệp Hải Dương theo hướng sản xuất hàng hóa.
Lực lượng lao động sản xuất, kinh doanh của Cơng ty có trình độ và tay
nghề cao.
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
3
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
Là doanh nghiệp khoa học cơng nghệ, Cơng ty có nhiều sản phẩm ra đời
từ khoa học công nghệ.
Cơ sở vật chất và kỹ thuật hạ tầng được công ty đầu tư cơ bản và đồng bộ.
Truyền thống đồn kết, gắn bó trong tồn cơng ty ln được giữ vững.
Cán bộ, cơng nhân viên, người lao động có trách nhiệm, nhiệt tình và
gắn bó.
1.1.3.2. Khó khăn, thách thức
Sản xuất nơng nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện thiên nhiên, chịu
rủi ro cao, chi phí đầu vào ln tăng nhưng đầu ra tăng chậm làm ảnh hưởng
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và đời sống của người lao động.
Suy giảm kinh tế tồn cầu trong đó có Việt Nam, mặc dù đã được ngăn
chặn nhưng hậu quả còn nặng lề ảnh hưởng sức mua hàng hóa giảm sút, hàng
hóa tồn kho lớn và nhiều doanh nghiệp ngừng hoạt động thậm chí phá sản,
giảm phát có chiều hướng phát sinh.
Diện tích đất để phục vụ cho sản xuất giống cây trồng của Công ty từ
năm 2007 đến nay bị thu hẹp do tỉnh thu hồi diện tích đất của xí nghiệp Lai
Cách, xí nghiệp sản xuất giống cây trồng và chế biến nơng lâm sản Chí Linh, xí
nghiệp sản xuất giống cây trồng Kim Thành.
Sự cạnh tranh trên thị trường giống cây trồng ngày càng quyết liệt và có
tính sống cịn, ngày càng trở lên gay gắt.
Quá trình hình thành và phát triển mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhưng
được sự quan tâm của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp & PTNT, các
ngành chức năng trong tỉnh, với sự đoàn kết khắc phục khó khăn của lãnh đạo
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
4
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
và toàn thể người lao động trong công ty áp dụng kỹ thuật tiên tiến, nâng cao
hiệu quả quản lý sản xuất kinh doanh. Do vậy, đã phấn đấu hoàn thành vượt
mức các chỉ tiêu kế hoạch năm, đời sống người lao động được ổn định và nâng
lên, cơng ty hồn thành nghĩa vụ đối với nhà nước.
1.1.3.3.Những tồn tại chủ yếu
Bên cạnh những kết quả và thành tích đã đạt được. Trong q trình hoạt
động của cơng ty vẫn cịn một số tồn tại cần phải khắc phục đó là:
Sản xuất kinh doanh còn ở mức vừa và nhỏ;
Hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh chưa cao;
Về thị trường tiêu thụ: Thị phần chưa lớn, chất lượng và sức cạnh tranh
chưa cao.
Sản xuất và cung ứng giống cây trồng còn đơn điệu, mới chủ yếu tập
trung vào giống lúa, sản xuất còn bị động và phụ thuộc nhiều vào thời
tiết.
Thu hồi cơng nợ cịn chậm.
Đời sống người lao động chưa được nâng cao rõ rệt.
1.1.4. Một số thành tựu của công ty
- Công ty cổ phần Giống cây trồng Hải Dương đã 2 lần được UBND tỉnh tặng
danh hiệu "Doanh nghiệp tiêu biểu" (năm 2007 và 2010).
- Năm 2009, cơng ty được Chính phủ tặng giải Bạc chất lượng quốc gia.
- Năm 2010, Hiệp hội Thương mại Giống cây trồng Việt Nam chứng nhận danh
hiệu "Hạt giống vàng Việt Nam" cho công ty.
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
5
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
- Năm 2011, Công ty được UBND tỉnh Hải Dương Tặng danh hiệu “Doanh
nghiệp tiêu biểu”.
- Năm 2013, Công ty được công nhận là Doanh nghiệp khoa học công nghệ.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY
1.2.1. Mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty cổ phần Giống cây trồng Hải Dương được thành lập nhằm mục
tiêu:
Không ngừng nâng cao lợi ích của Nhà nước, của Cơng ty, các cổ đơng và
người lao động.
Tăng tích lũy và phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty.
Góp phần thiết thực vào viêc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh Hải Dương và cả nước.
1.2.2. Lĩnh vực kinh doanh và phạm vi hoạt động của công ty
- Phạm vi hoạt động: Công ty cổ phần Giống cây trồng Hải Dương hoạt động sản
xuất kinh doanh trên phạm vi lãnh thổ nước Việt Nam.
- Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất và kinh doanh giống cây trồng.
- Ngành nghề kinh doanh công ty đăng ký: sản xuất và mua bán các loại giống
cây trồng, giống thuỷ sản, phân bón, lương thực.
Sản xuất và mua bán các giống lúa thuần, lúa lai, cây rau màu, cây vụ
đông.
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
6
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
Sản xuất và mua bán các loại giống cây ăn quả, cây dược liệu, cây công
viên , cây cảnh, hoa, cây công nghiệp, cây lâm nghiệp, cây chè.
Sản xuất và mua bán các loại giống thuỷ sản (Cá, tôm, cua, ốc, ếch, ba ba).
Sản xuất, chế biến, mua bán hàng nông sản, lâm sản, thực phẩm.
Hoạt động khảo nghiệm, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng giống
cây trồng.
- Sản phẩm chủ yếu: sản phẩm chủ yếu của Công ty cổ phần giống cây trồng Hải
Dương là những giống cây, con giống sau:
Giống lúa: giống lúa bản quyền: Bắc thơm 7KBL, Bắc ưu 253KBL, nếp
DT22, ĐB Tám Xoan Hải Dương, NB-01…Giống lúa cực ngắn ngày năng
suất: GL 101 (80-90 ngày). Giống lúa trung ngày chất lượng: Nếp Triều
Tiên, XT28…
Giống cây màu vụ đông: khoai tây VT2 vỏ đỏ, khoai lang bở KB1, giống
hành tía VN1.
Giống cây ăn quả: vải, nhãn, bưởi, hồng xiêm Xuân Đỉnh, cam tiến vua,
ổi…
Giống chè: Kim Tuyên, Phúc Vân Tiên.
Giống thủy sản: cá rơ phi đơn tính dịng GIFT, đơn tính lai xa.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT- KINH
DOANH VÀ KIỂM SỐT CỦA CƠNG TY
1.3.1. Ngun tắc tổ chức và hoạt động
(1) Công ty cổ phần Giống cây trồng Hải Dương tổ chức và hoạt động theo
nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, dân chủ và tơn trọng pháp luật.
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
7
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
(2)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất của Công ty cổ phần Giống
cây trồng Hải Dương là Đại hội đồng cổ đông.
(3)
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, do Đại hội đồng cổ đơng bầu
và miễn nhiệm.
(4)
Ban Kiểm sốt là cơ quan kiểm sốt hoạt động của Cơng ty cổ phần Giống
cây trồng Hải Dương do Đại hội đồng cổ đông bầu và miễn nhiệm.
(5)
Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty.
(6)
Giám đốc công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc thuê,
trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.3.2. Cơ cấu tổ chức và ban lãnh đạo công ty
Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Giống cây trồng Hải Dương gồm có:
(1)
Đại hội đồng cổ đơng
(2)
Hội đồng quản trị (HĐQT), gồm:
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc và các thành viên HĐQT: 03 người
(3)
Các Phó Tổng giám đốc : 02 người
(4)
Ban Kiểm soát: 03 người
(5)
Kế toán trưởng: 01 người
(6)
Các phòng ban, các đơn vị trực thuộc:
- Các đơn vị trực thuộc:
Phòng sản xuất
Phòng Kiểm nghiệm
Phòng Nghiên cứu và phát triển
Phịng Nhân sự, Hành chính - Kế hoạch
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
8
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
Phịng Tài chính kế tốn
Phịng Kinh doanh
- Các chi nhánh trực thuộc cơng ty:
Xí nghiệp Giống cây trồng cơng nghệ cao Lai Cách
Xí nghiệp Giống cây trồng Qúy Dương
Xí nghiệp Giống cây trồng Nam Sách
Xí nghiệp Giống cây trồng Tứ Kỳ
Xí nghiệp giống cây trồng Kim Thành
Xí nghiệp giống cây trồng và chế biến nông lâm sản Chí Linh
Xí nghiệp giống cây ăn quả, cây dược liệu Cầu Xe
Trung tâm Marketing và phát triển sản phẩm mới
Trung tâm Nghiên cứu và nhân giống thủy sản Tứ Kỳ
Những xí nghiệp này căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh được giao để
tổ chức chọn lọc và nhân giống siêu nguyên chủng, giống nguyên chủng,
giống bố mẹ, giống chè… cung cấp cho địa bàn nơi chi nhánh năm giữ thị
trường. Đồng thời tổ chức chuyển giao kỹ thuật cho nông dân và các nhiệm
vụ khác do cấp trên giao. Ngoài ra, hai trung tâm nghiên cứu kể trên thực
hiện nghiên cứu, chọn lọc, lai tạo giống mới cũng như tìm hiểu nhu cầu thị
trường, phát triển và hoàn thiện sản phẩm.
* Đại hội đồng cổ đơng: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của cơng ty cổ
phần. Đại hội đồng cổ đơng có quyền và nhiệm vụ thông qua định hướng phát
triển, quyết định các phương án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh; quyết định sửa
đổi bổ sung điều lệ; bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị,
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
9
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
Ban kiểm soát; quyết định tổ chức lại, giải thể công ty cổ phần và các quyền,
nhiệm vụ khác theo quy định của Pháp luật và Điều lệ.
* Hội đồng quản trị: Là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty cổ phần do Đại
hội đồng cổ đông bầu ra. Hội đồng quản trị nhân danh Công ty cổ phần quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Cơng ty cổ phần, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng. Hội đồng quản trị có
trách nhiệm giám sát hoạt động của Giám đốc và những cán bộ quản lý khác
trong Công ty cổ phần. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do pháp luật và
điều lệ công ty, các Quy chế nội bộ của Công ty cổ phần và Nghị quyết Đại hội
đồng cổ đông quy định.
* Chủ tịch Hội đồng quản trị:
Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị
Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và
chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;
Tổ chức việc thông qua nghị quyết của Hội đồng quản trị;
Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết của HĐQT
Chủ tọa cuộc họp Đại hội cổ đông, cuộc họp Hội đồng quản trị;
Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ
Công ty.
* Ban kiểm soát: Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đơng bầu ra. Ban kiểm sốt
có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng
trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức cơng tác kế tốn,
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
10
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
thống kê và lập báo cáo tài chính nhằm đảm bảo các lợi ích hợp pháp của cổ
đơng. Ban kiểm sốt hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Giám đốc.
*Tổng Giám đốc: là người quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng ngày của Công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê.
Giúp việc cho Tổng Giám đốc là các Phó Tổng giám đốc chuyên mơn.
Trích: Sơ đồ bộ máy tổ chức Cơng ty cổ phần Giống cây trồng Hải Dương
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
11
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
12
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
1.3.3. Cơ cấu lao động và trình độ lao động của cơng ty
Cơng ty có đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật và công nhân lành nghề được
đào tạo trong nước và ngoài nước bao gồm 87 nam và 62 nữ.
- Phân theo trình độ lao động:
Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học
:
32 người
Cán bộ có trình độ cao đẳng, trung cấp
:
11 người
Công nhân kỹ thuật
:
99 người
Số lao động không thuộc diện ký HĐLĐ
:
03 người
Số lao động hợp đồng không thời hạn
:
146 người
- Phân theo hợp đồng lao động:
- Số lao động tại mỗi phịng ban tại trụ sở chính của công ty:
Bộ máy quản lý
Số người
Hội đồng quản trị
03
Trong đó: Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc
01
Các phó Tổng Giám đốc
02
Ban kiểm sốt
03
Phịng sản xuất
02
Phịng Kiểm nghiệm
04
Phịng Nghiên cứu và phát triển
02
Phịng Nhân sự, Hành chính - Kế hoạch
05
Phịng Tài chính kế tốn
04
Phịng Kinh doanh
04
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
13
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
- Số lao động tại các chi nhánh trực thuộc công ty:
Các chi nhánh trực thuộc cơng ty
Số người
Xí nghiệp Giống cây trồng cơng nghệ cao Lai Cách
07
Xí nghiệp Giống cây trồng Qúy Dương
05
Xí nghiệp Giống cây trồng Nam Sách
05
Xí nghiệp Giống cây trồng Tứ Kỳ
12
Xí nghiệp giống cây trồng Kim Thành
05
Xí nghiệp giống cây trồng và chế biến nơng lâm sản Chí Linh
09
Xí nghiệp giống cây ăn quả, cây dược liệu Cầu Xe
70
Trung tâm Marketing và phát triển sản phẩm mới
03
Trung tâm Nghiên cứu và nhân giống thủy sản Tứ Kỳ
04
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG
TY
1.4.1. Kết quả kinh doanh của cơng ty
Bảng 1a: Trích Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Giống cây trồng
Hải Dương giai đoạn 2013-2015.
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
14
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2013-2015
Đơn vị tính: VNĐ
Mã
số
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh(30=20+(21-22)-(24+25))
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác(40=31-32)
14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế(50=30+40)
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp-hiện hành
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp-hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp(60=50-51-52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
1
2
10
11
20
21
22
24
25
30
31
32
40
50
51
52
60
70
Thuyế
t minh
VI.25
VI.27
VI.26
VI.28
VI.30
VI.30
2015
75.662.035.988
15.074.898.473
60.587.137.515
47.170.383.103
13.416.754.412
1.061.098.084
9.110.308
9.409.685.227
4.889.977.722
169.079.239
78.210.900
78.210.900
247.290.139
54.403.830
192.886.309
0
2014
68.203.507.767
7.710.445.170
60.493.062.597
49.730.550.982
10.762.511.615
1.863.801.179
15.653.049
0
7.530.306.888
5.476.809.990
-396.457.133
685.416.608
4.075.278
681.341.330
284.884.197
62.674.523
0
222.209.674
0
2013
66.629.329.942
10.622.862.535
56.006.467.407
47.438.671.014
8.567.796.393
2.656.865.780
37.064.765
0
5.914.980.178
5.182.100.496
90.516.734
211.314.877
394.700
210.920.177
301.436.911
75.359.228
0
226.077.683
15
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
Bảng 1b: Bảng so sánh chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận năm 2015 và năm 2014
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
Tỷ lệ
Năm 2015
Năm 2014
Chênh lệch
60.587.137.515
60.493.062.597
94.074.920
0,16
13.416.754.412
10.762.511.615
2.654.242.800
24,66
247.290.139
284.884.197
-37.594.058
-13,20
(%)
Từ 2 bảng trên ta thấy:
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2015 so với
năm 2014 biến động không đáng kể, chỉ tăng nhẹ 94.074.920 VNĐ, tương ứng
với tỷ lệ tăng là 0,16%. Điều này cho thấy, hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ của công ty giai đoạn 2013-2015 đang ổn định. Sự ổn định thể hiện cơng ty
đã có một thị trường vững chắc trên cả nước. Tuy nhiên với tỷ lệ tăng q nhỏ,
cơng ty nên tìm ra giải pháp để thúc đẩy việc bán hàng, tăng chỉ tiêu Doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty giúp công ty mở rộng quy
mô sản xuất, nâng cao thị phần trên thị trường cạnh tranh, hoạt động hiệu quả và
phát triển hơn nữa.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2015 so với
năm 2014 tăng 2.654.242.800 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ tăng là 24,66%. Tuy
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 so với năm 2014
tăng không đáng kể nhưng chỉ tiêu Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ vẫn tăng tương đối cho thấy công ty đã thành cơng trong việc tìm nguồn cung
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
16
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
cấp vật tư, hàng hóa giá thấp hơn giúp giảm Giá vốn hàng bán, tăng lợi nhuận
gộp cho cơng ty.
- Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế của công ty năm 2015 so với năm 2014 giảm
37.594.058 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ giảm là 13,20%.
1.4.2. Tình hình tài chính của cơng ty
Cơng ty ln cố gắng đảm bảo được nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh
doanh, thanh toán kịp thời và đầy đủ chế độ cho người lao động, cho khách
hàng và hoàn thành các nghĩa vụ đối với Nhà nước. Tình hình tài chính của
Cơng ty được đánh giá là lành mạnh, khả năng thanh tốn ln được đảm bảo,
hệ số nợ/tổng tài sản thấp.
Bảng 1c: Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu giai đoạn 2012- 2014.
Chỉ Tiêu
Đơn vị tính
2012
2013
2014
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn
Lần
3,53
3,76
3,72
Hệ số thanh toán nhanh
Lần
3,07
3,49
3,04
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số nợ - Tổng nợ/TTS
%
20,29%
19,35%
17,00%
Nợ ngắn hạn/Tổng nợ
%
98,16%
98,10%
99,30%
Nợ dài hạn/Tổng nợ
%
1,84%
1,90%
0,70%
Tổng nợ/VCSH
Lần
0,25
0,24
0,21
Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu
Lần
0,005
0,005
0,001
Lần
6,83
9,82
8,16
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
17
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
Kỳ thu tiền bình quân
Ngày
118,80
109,61
108,05
Hệ số vòng quay khoản phải thu
Lần
3,07
3,33
3,38
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Lần
2,43
2,85
2,61
Doanh thu thuần/TTS
Lần
1,44
0,83
0,85
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
ROS (LNST/DTT)
%
0,41%
0,40%
0,37%
ROA (LNST/TTS)
%
0,29%
0,33%
0,30%
ROE (LNST/VCSH)
%
0,36%
0,41%
0,36%
Lợi nhuận từ HĐKD/DTT
%
0,51%
0,16%
-0,66%
37
43
37
Thu nhập trên cổ phần (EPS)
Đồng/CP
(Nguồn: Công ty cổ phần Giống cây trồng Hải Dương)
* Về khả năng thanh toán giai đoạn 2012- 2014:
Trong giai đoạn 2012- 2014, Cơng ty ln duy trì khả năng thanh tốn
tốt, ổn định và có xu hướng tăng dần qua các năm. Công ty vay ngân hàng rất
ít, có lượng lớn tiền trong hệ thống, ln đảm bảo thanh tốn cho các khoản
cơng nợ. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng từ 3,53 năm 2012 lên 3,72
năm 2014. Cùng với đó, khả năng thanh tốn nhanh của Công ty cũng rất lớn:
năm 2012 là 3,0; năm 2014 duy trì ổn định ở mức 3,04. Chủ yếu là do Cơng ty
có lượng tiền mặt rất lớn trong tài sản. Đến 31/12/2014, Cơng ty hầu như
khơng có rủi ro về thanh khoản; hệ số khả năng thanh tốn tức thời ln đảm
bảo sự ổn định của hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Về
cơ cấu nguồn vốn:
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
18
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
Trong giai đoạn 2012- 2014, các khoản nợ của Công ty chiếm tỷ trọng
không cao và có xu hướng giảm dần qua các năm. Năm 2012 chiếm 20,29%
tổng tài sản, đến năm 2014 chỉ còn 17,00%. Trong các khoản nợ, gần như toàn
bộ các khoản nợ là nợ ngắn hạn, trong đó cơng ty nợ vay ngân hàng rất ít, đến
31/12/2014 thì Cơng ty cịn khơng có khoản nợ vay ngân hàng nào.
* Về hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời:
Về năng lực hoạt động về cơ bản ổn định, nhưng hiệu quả chung là chưa
cao khi mà khả năng sử dụng toàn bộ tài sản lại giảm qua các năm, mặc dù đã
có những biến chuyển đáng kể khi tăng được vòng quay hàng tồn kho và hiệu
quả sử dụng tài sản cố định.
Trong giai đoạn 2012-2014, các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của Cơng
ty ít biến động. Nhưng, hệ số khả năng sinh lời vốn kinh doanh và hệ số khả
năng sinh lời của vốn chủ sở hữu còn thấp. Năm 2012, hệ số khả năng sinh lời
vốn kinh doanh (ROA) đạt 0,29%, trong khi năm 2014 đạt 0,30%, có xu hướng
tăng nhẹ. Tức là 100 đồng vốn được huy động vào sản xuất kinh doanh chỉ đem
lại 0,30 đồng lợi nhuận. Các chỉ số này cho thấy hiện nay vốn kinh doanh của
Công ty được sử dụng chưa hiệu quả.
Về hệ số khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) của Công ty trong
những năm qua cũng ở mức thấp. Năm 2012, 100 đồng vốn chủ đưa vào sản
xuất kinh doanh chỉ đem lại 0,36 đồng lợi nhuận sau thuế; năm 2014 cũng chỉ
đem lại 0,36 đồng. Một phần là do nguồn lợi nhuận thu được ở mức thấp do cơ
cấu chi phí chiếm quá lớn trong doanh thu, một phần là do Công ty không sử
dụng nợ mà chỉ sử dụng vốn chủ cho hoạt động kinh doanh, mà đây là nguồn
vốn có chi phí sử dụng cao và địi hỏi khả năng sinh lời lớn. Bên cạnh đó, hoạt
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
19
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo cáo thực tập lần I
động của Công ty là hoạt động cung cấp giống cây trồng, thủy sản cho nơng
dân, đây là hoạt động nhiều khi mang tính hỗ trợ theo quy định của Nhà nước
và có tỷ suất lợi nhuận thấp.
II- TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG HẢI DƯƠNG
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG
CÂY TRỒNG HẢI DƯƠNG
Bộ máy nhân viên kế tốn tại trụ sở chính của cơng ty có 04 nhân viên kế
tốn, trong đó tất cả các nhân viên bao gồm 01 kế toán trưởng và 03 kế tốn viên
đều thuộc trình độ đại học. Theo quy định trong việc tuyển dụng kế tốn viên tại
cơng ty, các nhân viên kế tốn được tuyển dụng phải có trình độ ít nhất là bậc
cao đẳng.
2.1.1. Chức năng của bộ máy kế toán
- Quan sát, thu nhận và ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh doanh
hàng ngày qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế khác.
- Phân loại các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và các loại khác
nhau giúp giảm được khối lượng lớn các chi tiết thành dạng cô đọng và hữu
dụng.
- Tổng hợp các thông tin đã phân loại thành các báo cáo kế tốn đáp ứng u cầu
của người ra quyết định.
Ngồi ra, q trình kế tốn cịn bao gồm các thao tác như việc truyền đạt
thơng tin và giải thích các thơng tin kế tốn cần thiết, đưa ra những định hướng
tài chính cho việc ra các quyết định kinh doanh riêng biệt của nhà quản trị.
Phạm Hồng Hạnh – CQ50/21.02
20
LUAN VAN CHAT LUONG download : add