1
1
•
KHÁNG NGUYÊN
KHÁNG NGUYÊN
•
TÍNH GÂY MIỄN DỊCH VÀ TÍNH ĐẶC HIỆU KHÁNG
TÍNH GÂY MIỄN DỊCH VÀ TÍNH ĐẶC HIỆU KHÁNG
NGUYÊN
NGUYÊN
2
2
MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
1. Trình bày được đònh nghóa kháng nguyên hoàn chỉnh và hapten.
2. Phân biệt được sự khác nhau giữa hai thuộc tính
- Thuộc tính sinh miễn dòch.
- Thuộc tính đặc hiệu kháng nguyên.
3. Trình bày được thế nào là epitop, các điểm khác biệt giữa epitop
của tế bào B (và kháng thể) và epitop của tế bào T.
4. Phân biệt được kháng nguyên phụ thuộc và không phụ thuộc
Thymus.
3
3
ĐỊNH NGHĨA
ĐỊNH NGHĨA
Kháng nguyên là một chất khi đưa vào cơ thể (tiếp xúc
với hệ miễn dòch) sẽ gây ra ở cơ thể đó một đáp ứng miễn
dòch tức là sự hình thành các kháng thể và hay tế bào T
phản ứng đặc hiệu với kháng nguyên đưa vào.
Tính gây miễn dòch là tính chất của một chất khi đưa vào cơ thể (tiếp
xúc với hệ miễn dòch) có khả năng tạo ra một đáp ứng miễn dòch.
Tính đặc hiệu kháng nguyên là tính chất của một chất hay một cấu
trúc có khả năng kết hợp đặc hiệu với kháng thể hay thụ thể kháng
nguyên của tế bào T được tạo ra trong đáp ứng miễn dòch.
Như vậy một chất có tính gây miễn dòch thì đồng thời cũng có tính đặc liệu kháng
nguyên và còn được gọi là KN hoàn chỉnh thường gọi tắt là KN. Có những chất chỉ
có tính đặc hiệu KN mà thôi, khi đưa đơn độc các chất này vào cơ thể không tạo ra
được một đáp ứng miễn dòch. Những chất như vậy được gọi là bán KN hay hapten.
4
4
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
1-
1-
Thuộc tính tổng quát cho mọi KN hoàn chỉnh :
Thuộc tính tổng quát cho mọi KN hoàn chỉnh :
•
1.1- Cấu tạo hóa học :
1.1- Cấu tạo hóa học :
Các đại phân tử protein nói chung là các KN mạnh.
Các đại phân tử protein nói chung là các KN mạnh.
Các polypeptid, polysaccharid, các cao phân tử hữu cơ tổng hợp có thể là KN trong một số hoàn cảnh nhất đònh.
Các polypeptid, polysaccharid, các cao phân tử hữu cơ tổng hợp có thể là KN trong một số hoàn cảnh nhất đònh.
Các lipid và acid nhân tinh khiết không phải là chất gây miễn dòch trong điều kiện bình thường nhưng có thể là bán KN (ví dụ những bệnh nhân lupus
Các lipid và acid nhân tinh khiết không phải là chất gây miễn dòch trong điều kiện bình thường nhưng có thể là bán KN (ví dụ những bệnh nhân lupus
đỏ hệ thống có xuất hiện kháng thể chống DNA).
đỏ hệ thống có xuất hiện kháng thể chống DNA).
5
5
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
1-
1-
Thuộc tính tổng quát cho mọi KN hoàn chỉnh :
Thuộc tính tổng quát cho mọi KN hoàn chỉnh :
1.2- Khối lượng phân tử :
1.2- Khối lượng phân tử :
Khối lượng phân tử là một tiêu chuẩn tuy không tuyệt đối
Khối lượng phân tử là một tiêu chuẩn tuy không tuyệt đối
nhưng có thể cho chúng ta một khái niệm tổng quát.
nhưng có thể cho chúng ta một khái niệm tổng quát.
Ví dụ các chất có bản chất là protein hay dẫn chất của nó nếu
Ví dụ các chất có bản chất là protein hay dẫn chất của nó nếu
có phân tử lượng trên 100.000 Da là các KN mạnh.
có phân tử lượng trên 100.000 Da là các KN mạnh.
Các chất với phân tử lượng dưới 10.000 Da thường không có tính
Các chất với phân tử lượng dưới 10.000 Da thường không có tính
gây miễn dòch hoặc chỉ gây đáp ứng nhẹ. Như vậy hầu hết các
gây miễn dòch hoặc chỉ gây đáp ứng nhẹ. Như vậy hầu hết các
thuốc thông thường trừ các vaccin, các dẫn chất từ protein v.v
thuốc thông thường trừ các vaccin, các dẫn chất từ protein v.v
tự nó không có tính gây miễn dòch.
tự nó không có tính gây miễn dòch.
6
6
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
1-
Thuộc tính tổng quát cho mọi KN hoàn chỉnh :
Thuộc tính tổng quát cho mọi KN hoàn chỉnh :
1.3- Sự phức tạp của cấu trúc hóa học :
1.3- Sự phức tạp của cấu trúc hóa học :
Một phần tử phải đạt được một mức độ nhất đònh nào đó của sự
Một phần tử phải đạt được một mức độ nhất đònh nào đó của sự
phức tạp về cấu trúc mới có khả năng gây miễn dòch.
phức tạp về cấu trúc mới có khả năng gây miễn dòch.
Một polypeptid tổng hợp nếu chỉ bao gồm một loại acid amin thì
Một polypeptid tổng hợp nếu chỉ bao gồm một loại acid amin thì
không có hoặc chỉ có tính gây miễn dòch rất yếu nhưng nếu có từ
không có hoặc chỉ có tính gây miễn dòch rất yếu nhưng nếu có từ
ba loại acid amin trở lên thì tính gây miễn dòch tăng lên rõ rệt.
ba loại acid amin trở lên thì tính gây miễn dòch tăng lên rõ rệt.
Trong các acid amin thì nhóm các acid amin vòng thơm như
Trong các acid amin thì nhóm các acid amin vòng thơm như
tyrosin, phenylalanin khi thêm vào thành phần cấu tạo làm cho
tyrosin, phenylalanin khi thêm vào thành phần cấu tạo làm cho
tính gây miễn dòch tăng lên mạnh hơn các acid amin khác.
tính gây miễn dòch tăng lên mạnh hơn các acid amin khác.
7
7
•
2-
2-
Các thuộc tính khác ảnh hưởng tính gây miễn dòch của
Các thuộc tính khác ảnh hưởng tính gây miễn dòch của
một chất
một chất
•
2.1- Tính lạ đối với hệ thống miễn dòch :
2.1- Tính lạ đối với hệ thống miễn dòch :
Một chất đầy đủ các tiêu chuẩn chung của một kháng nguyên
Một chất đầy đủ các tiêu chuẩn chung của một kháng nguyên
nhưng nếu là “quen” thì vẫn không tạo nên một đáp ứng miễn
nhưng nếu là “quen” thì vẫn không tạo nên một đáp ứng miễn
dòch (và được gọi là sự dung nạp đối với KN bản thân).
dòch (và được gọi là sự dung nạp đối với KN bản thân).
Khi có sự rối loạn về khả năng dung nạp này có thể sinh ra các
Khi có sự rối loạn về khả năng dung nạp này có thể sinh ra các
bệnh tự miễn.
bệnh tự miễn.
Cơ sở của sự phân biệt “lạ” hay “quen” này là do nguồn gốc di
Cơ sở của sự phân biệt “lạ” hay “quen” này là do nguồn gốc di
truyền, sự khác biệt về nguồn gốc di truyền càng lớn thì đáp
truyền, sự khác biệt về nguồn gốc di truyền càng lớn thì đáp
ứng miễn dòch được hình thành càng mạnh.
ứng miễn dòch được hình thành càng mạnh.
Khả năng phân biệt được “quen” và “lạ” là do các tế bào miễn
Khả năng phân biệt được “quen” và “lạ” là do các tế bào miễn
dòch học được trong quá trình trưởng thành của hệ thống miễn
dòch học được trong quá trình trưởng thành của hệ thống miễn
dòch ở mỗi cá thể.
dòch ở mỗi cá thể.
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
8
8
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
•
2-
2-
Các thuộc tính khác ảnh hưởng tính gây miễn dòch của
Các thuộc tính khác ảnh hưởng tính gây miễn dòch của
một chất:
một chất:
•
2.2- Đặc điểm di truyền của từng cá thể :
2.2- Đặc điểm di truyền của từng cá thể :
Cấu tạo khác nhau giữa các cá thể làm cho các cá thể có khả
Cấu tạo khác nhau giữa các cá thể làm cho các cá thể có khả
năng đáp ứng miễn dòch khác nhau đối với các kháng nguyên.
năng đáp ứng miễn dòch khác nhau đối với các kháng nguyên.
Một cụm các gen có liên quan đến đặc điểm miễn dòch này đã
Một cụm các gen có liên quan đến đặc điểm miễn dòch này đã
được phát hiện gọi là các gen đáp ứng miễn dòch (Ir : Immune
được phát hiện gọi là các gen đáp ứng miễn dòch (Ir : Immune
response) là các gen của nhóm phù hợp mô lớp II (ở người là
response) là các gen của nhóm phù hợp mô lớp II (ở người là
HLA lớp II).
HLA lớp II).
9
9
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
•
2-
2-
Các thuộc tính khác ảnh hưởng tính gây miễn dòch của
Các thuộc tính khác ảnh hưởng tính gây miễn dòch của
một chất:
một chất:
•
2.3- Tính có thể phân hủy :
2.3- Tính có thể phân hủy :
Các chất không bò phân hủy bởi quá trình sinh học trong cơ thể
Các chất không bò phân hủy bởi quá trình sinh học trong cơ thể
thì không có tính gây miễn dòch ví dụ như chất dẻo polystyrene,
thì không có tính gây miễn dòch ví dụ như chất dẻo polystyrene,
chất amiăng, do các đơn nhân thực bào không xử lý được chúng
chất amiăng, do các đơn nhân thực bào không xử lý được chúng
để trình diện kháng nguyên.
để trình diện kháng nguyên.
Các polypeptid có cấu tạo toàn axit amin D không có tính gây
Các polypeptid có cấu tạo toàn axit amin D không có tính gây
miễn dòch vì cơ thể không có các men để phân giải chúng - trái
miễn dòch vì cơ thể không có các men để phân giải chúng - trái
lại cùng các axit amin đó nhưng ở dạng L thì lại có khả năng
lại cùng các axit amin đó nhưng ở dạng L thì lại có khả năng
sinh miễn dòch.
sinh miễn dòch.
Tuy nhiên, nếu một chất lại bò phân hủy quá nhanh trong cơ thể
Tuy nhiên, nếu một chất lại bò phân hủy quá nhanh trong cơ thể
thì không có hoặc chỉ có tính gây miễn dòch yếu.
thì không có hoặc chỉ có tính gây miễn dòch yếu.
10
10
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
•
2-
2-
Các thuộc tính khác ảnh hưởng tính gây miễn dòch của
Các thuộc tính khác ảnh hưởng tính gây miễn dòch của
một chất:
một chất:
•
•
2.4- Tính dễ bò bắt giữ bởi các đơn nhân thực bào :
2.4- Tính dễ bò bắt giữ bởi các đơn nhân thực bào :
Vì các đơn nhân thực bào phải bắt giữ, xử lý KN và sau đó mới
Vì các đơn nhân thực bào phải bắt giữ, xử lý KN và sau đó mới
trình diện KN cho tế bào T để tạo đáp ứng miễn dòch nên nếu
trình diện KN cho tế bào T để tạo đáp ứng miễn dòch nên nếu
KN không bò bắt giữ bởi đơn nhân thực bào thì đáp ứng sẽ
KN không bò bắt giữ bởi đơn nhân thực bào thì đáp ứng sẽ
không có hoặc kém hiệu quả.
không có hoặc kém hiệu quả.
Thí dụ khi tiêm globuline miễn dòch của bò cho thỏ: Nếu
Thí dụ khi tiêm globuline miễn dòch của bò cho thỏ: Nếu
globuline miễn dòch ở dạng vón kết sẽ tạo một đáp ứng miễn
globuline miễn dòch ở dạng vón kết sẽ tạo một đáp ứng miễn
dòch mạnh. Trái lại, nếu ở dạng hòa tan hoàn toàn (ví dụ dùng
dòch mạnh. Trái lại, nếu ở dạng hòa tan hoàn toàn (ví dụ dùng
siêu ly tâm loại bỏ dạng vón kết) thì không có hoặc chỉ gây miễn
siêu ly tâm loại bỏ dạng vón kết) thì không có hoặc chỉ gây miễn
dòch rất yếu.
dòch rất yếu.
11
11
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
•
2-
2-
Các thuộc tính khác ảnh hưởng tính gây miễn dòch của
Các thuộc tính khác ảnh hưởng tính gây miễn dòch của
một chất:
một chất:
•
•
2.4- Tính dễ bò bắt giữ bởi các đơn nhân thực bào :
2.4- Tính dễ bò bắt giữ bởi các đơn nhân thực bào :
12
12
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
•
2-
2-
Các thuộc tính khác ảnh hưởng tính gây miễn dòch của
Các thuộc tính khác ảnh hưởng tính gây miễn dòch của
một chất:
một chất:
•
•
2.5- Đường đưa KN vào cơ thể :
2.5- Đường đưa KN vào cơ thể :
Các KN hòa tan khi tiêm trong da, dưới da hay bắp thòt gây đáp
Các KN hòa tan khi tiêm trong da, dưới da hay bắp thòt gây đáp
ứng miễn dòch cao hơn khi tiêm tónh mạch.
ứng miễn dòch cao hơn khi tiêm tónh mạch.
Các KN dạng hạt như hồng cầu, vi khuẩn tiêm đường tónh mạch
Các KN dạng hạt như hồng cầu, vi khuẩn tiêm đường tónh mạch
vẫn tạo đáp ứng miễn dòch tốt.
vẫn tạo đáp ứng miễn dòch tốt.
13
13
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
•
2-
2-
Các thuộc tính khác ảnh hưởng tính gây miễn dòch của
Các thuộc tính khác ảnh hưởng tính gây miễn dòch của
một chất:
một chất:
•
•
2.6- Liều lượng KN đưa vào cơ thể:
2.6- Liều lượng KN đưa vào cơ thể:
Thực nghiệm trên chuột nhắt, tiêm 0,5mg polysaccarid tinh
Thực nghiệm trên chuột nhắt, tiêm 0,5mg polysaccarid tinh
khiết của vỏ phế cầu khuẩn thì không tạo được đáp ứng miễn
khiết của vỏ phế cầu khuẩn thì không tạo được đáp ứng miễn
dòch.
dòch.
Tiêm 0,5µg thì tạo được kháng thể đặc hiệu.
Tiêm 0,5µg thì tạo được kháng thể đặc hiệu.
14
14
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
Những thuộc tính cơ bản của một kháng
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
nguyên hoàn chỉnh (gọi tắt là KN)
•
2-
2-
Các thuộc tính khác ảnh hưởng tính gây miễn dòch của
Các thuộc tính khác ảnh hưởng tính gây miễn dòch của
một chất:
một chất:
•
•
2.7- Chất tá dược miễn dòch :
2.7- Chất tá dược miễn dòch :
Tá dược miễn dòch là một chất khi đưa vào cùng với KN để gây
Tá dược miễn dòch là một chất khi đưa vào cùng với KN để gây
miễn dòch sẽ làm tăng tính gây miễn dòch của KN lên.
miễn dòch sẽ làm tăng tính gây miễn dòch của KN lên.
Một số tính chất thường có trong chất tá dược miễn dòch :
Một số tính chất thường có trong chất tá dược miễn dòch :
- Làm cho KN được giữ lại lâu và giải phóng ra từ từ.
- Làm cho KN được giữ lại lâu và giải phóng ra từ từ.
- Làm tăng phản ứng viêm tại nơi tiêm KN.
- Làm tăng phản ứng viêm tại nơi tiêm KN.
- Hoạt hóa, tăng sinh các tế bào miễn dòch.
- Hoạt hóa, tăng sinh các tế bào miễn dòch.
- Làm thay đổi tính chất vật lý của KN.
- Làm thay đổi tính chất vật lý của KN.
15
15
HAPTEN
HAPTEN
(KN không hòan chỉnh – Bán KN)
(KN không hòan chỉnh – Bán KN)
Hapten thường là một phân tử nhỏ tự nó không có khả năng tạo
Hapten thường là một phân tử nhỏ tự nó không có khả năng tạo
ra một đáp ứng miễn dòch song khi được gắn với một đại phân
ra một đáp ứng miễn dòch song khi được gắn với một đại phân
tử khác (thường là một protein) gọi là chất tải (carrier) thì hệ
tử khác (thường là một protein) gọi là chất tải (carrier) thì hệ
thống miễn dòch có thể tạo ra kháng thể hay tế bào T mẫn cảm
thống miễn dòch có thể tạo ra kháng thể hay tế bào T mẫn cảm
nhận diện và kết hợp đặc hiệu với hapten.
nhận diện và kết hợp đặc hiệu với hapten.
Như vậy hapten không có tính sinh miễn dòch mà chỉ có tính đặc
Như vậy hapten không có tính sinh miễn dòch mà chỉ có tính đặc
hiệu KN mà thôi.
hiệu KN mà thôi.
16
16
HAPTEN
HAPTEN
(KN không hòan chỉnh – Bán KN)
(KN không hòan chỉnh – Bán KN)
Thí dụ : Trong phản ứng dò ứng với penicillin ở một số bệnh
Thí dụ : Trong phản ứng dò ứng với penicillin ở một số bệnh
nhân.
nhân.
Penicillin có trọng lượng phân tử 320 Da tự nó không có tính
Penicillin có trọng lượng phân tử 320 Da tự nó không có tính
sinh miễn dòch.
sinh miễn dòch.
Khi tiêm vào cơ thể, một dạng chuyển hóa của Penicillin là
Khi tiêm vào cơ thể, một dạng chuyển hóa của Penicillin là
Penicilloyl, chất này tự kết hợp với albumin huyết tương (đóng
Penicilloyl, chất này tự kết hợp với albumin huyết tương (đóng
vai trò như chất tải) và có khả năng gây một đáp ứng miễn dòch
vai trò như chất tải) và có khả năng gây một đáp ứng miễn dòch
đặc hiệu chống penicilloyl.
đặc hiệu chống penicilloyl.
Các bệnh nhân có đáp ứng miễn dòch này khi sử dụng lại
Các bệnh nhân có đáp ứng miễn dòch này khi sử dụng lại
Penicillin sẽ gây một phản ứng quá mẫn có khi đưa đến tử vong.
Penicillin sẽ gây một phản ứng quá mẫn có khi đưa đến tử vong.
17
17
HAPTEN
HAPTEN
(KN không hòan chỉnh – Bán KN)
(KN không hòan chỉnh – Bán KN)
Một số thuốc thông thường có khả năng trở thành hapten và
Một số thuốc thông thường có khả năng trở thành hapten và
gây tình trạng quá mẫn cảm:
gây tình trạng quá mẫn cảm:
Penicillin
Aspirin
Methyldopa
Gentamycin
320
180
211
700
18
18
EPITOP
EPITOP
QUYẾT ĐỊNH KN
QUYẾT ĐỊNH KN
•
1-
1-
Đặc điểm cấu trúc của epitop:
Đặc điểm cấu trúc của epitop:
Kháng thể hay tế bào T đặc hiệu KN được hình thành trong một
đáp ứng miễn dòch đối với một KN nhất đònh không kết hợp với
toàn bộ cấu trúc KN mà chỉ nhận diện những phần nhỏ nhất đònh
được cấu thành trong KN đó.
Vò trí được nhận diện này được gọi là epitop.
Trong một KN các epitop có thể được hình thành bởi một chuỗi
các phân tử gần nhau (cấu trúc bậc một) (linear epitopes) hay do
cấu hình không gian được hình thành từ các phần tử xa nhau,
nhưng do cấu trúc bậc 3 chúng tiếp cận lại gần nhau
(conformational epitopes).
Kích thước của mỗi epitop nhỏ, chỉ bao gồm từ 4 đến 6 axit
amin hay monosaccharid.
19
19
EPITOP
EPITOP
QUYẾT ĐỊNH KN
QUYẾT ĐỊNH KN
•
1-
1-
Đặc điểm cấu trúc của epitop:
Đặc điểm cấu trúc của epitop:
20
20
EPITOP
EPITOP
QUYẾT ĐỊNH KN
QUYẾT ĐỊNH KN
•
1-
1-
Đặc điểm cấu trúc của epitop:
Đặc điểm cấu trúc của epitop:
Như vậy epitop sẽ quyết đònh tính đặc hiệu của KN và một KN
thường bao gồm nhiều epitop.
Số lượng epitop có trên một KN được gọi là hóa trò của KN đó.
Thông thường một KN có trọng lượng phân tử càng lớn thì số
lượng epitop có trên nó càng lớn.
Kháng nguyên Trọng lượng phân tử (Da) Hóa trò tối thiểu
Ribonuclease tụy
bò
Ovalbumin gà
Albumin ngựa
IgG người
Virut khảm thuốc lá
13.600
42.000
69.000
160.000
40.000.000
3
5
6
7
650
21
21
EPITOP
EPITOP
QUYẾT ĐỊNH KN
QUYẾT ĐỊNH KN
•
1-
1-
Đặc điểm cấu trúc của epitop:
Đặc điểm cấu trúc của epitop:
Phản ứng chéo xảûy ra khi 2 KN khác nhau có chia sẻ chung một
vài epitop. Trường hợp này được gọi là phản ứng chéo thực sự.
Tuy nhiên phản ứng chéo cũng có thể xảy ra do tính đặc hiệu
tương đối giữa KN và KT (hay thụ thể KN nói chung) tức là nhiều
epitop gần giống nhau có thể được nhận diện bởi cùng một KT
hoặc nhiều KT gần giống nhau có thể nhận diện cùng một epitop.
Hai tình huống sau được gọi là phản ứng chéo tương đối, tuy có
phản ứng chéo nhưng lực liên kết KN-KT( ái lực) không giống
nhau.
22
22
EPITOP
EPITOP
QUYẾT ĐỊNH KN
QUYẾT ĐỊNH KN
•
1-
1-
Đặc điểm cấu trúc của epitop:
Đặc điểm cấu trúc của epitop:
PHẢN ỨNG CHÉO
23
23
EPITOP
EPITOP
QUYẾT ĐỊNH KN
QUYẾT ĐỊNH KN
•
1-
1-
Đặc điểm cấu trúc của epitop:
Đặc điểm cấu trúc của epitop:
ÁI LỰC KHÔNG GIỐNG NHAU
24
24
LỰC TƯƠNG TÁC GIỮA KN VÀ KT
LỰC TƯƠNG TÁC GIỮA KN VÀ KT
Sự kết hợp KN-KT được tạo thành do nhiều lực tương tác yếu,
phục hồi (không phải liên kết đồng hóa trò), chủ yếu giữa 3 vùng
quyết đònh bổ túc của cả chuỗi nặng và chuỗi nhẹ với epitop KN.
Các lực tương tác này bao gồm:
Lực liên kết hydro.
Lực liên kết tónh điện.
Lực liên kết Van der Waals.
Lực liên kết kỵ nước.
25
25
LỰC TƯƠNG TÁC GIỮA KN VÀ KT
LỰC TƯƠNG TÁC GIỮA KN VÀ KT
Khỏang cách giữa hai mặt tiếp xúc rất quan trọng
trong việc tạo nên lực kết hợp KN-KT