Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp lần 1 tại công ty cổ phần xây dựng thương mại delta việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.61 MB, 54 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Khoa Kế Tốn

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT
NGHIỆP LẦN 1
Đơn vị thực tâp

: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI DELTA VIỆT NAM

Sinh viên thực tập

: Đào Khánh Dung

Lớp

: CQ50/21.02

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Trương Thị Thủy

Hà Nội, 2016

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY


DỰNG THƯƠNG MẠI DELTA VIỆT NAM...............................................5
1.1.

Khái quát chung về công ty Cổ phần xây dựng thương mại Delta Việt Nam..............5

1.2.
Lĩnh vực và phạm vi hoạt động của công ty Cổ phần xây dựng thương mại Delta
Việt Nam.......................................................................................................................................6
1.3 Tổ chức bộ máy cơng ty.........................................................................................................7
1.4 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ phần xây dựng thương
mại Delta Việt Nam trong 3 năm từ 2013-2015.........................................................................9

CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TỐN KẾ TỐN Ở
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG DELTA VIỆT NAM 10
2.1. Những vần đề chung về hạch tốn kế tốn.......................................................................10
2.1.1. Chế độ và chính sách kế tốn cơng ty đang áp dụng......................................................10
2.1.2. Bộ máy tổ chức kế tốn trong cơng ty TNHH Cổ phần xây dựng thương mại delta Việt
Nam.........................................................................................................................................11
2.1.3. Hình thức kế tốn...........................................................................................................13
2.1.4. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán, Báo cáo tài chính..................................................18
2.2. Tổ chức kế tốn các phần hành cụ thể..............................................................................21
2.2.1. Tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền.......................................................................21
2.2.2 Kế tốn hàng hóa.........................................................................................................28
2.2.3 Kế tốn Tài sản cố định.................................................................................................34
2.2.4 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương..........................................................37
2.2.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.........................................................40
2.2.6

Kế tốn lập và phân tích báo cáo tài chính..........................................................49


CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DELTA VIỆT NAM...............50
3.1 Nhận xét về dơn vị thực tập................................................................................................50
3.1.1 Về tình hình kinh doanh của công ty..............................................................................50
3.1.2 Về tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty..........................................................................50
3.1.3 Về tổ chức cơng tác kế tốn của công ty........................................................................50
3.2 Những kiến nghị về đơn vị thực tập..................................................................................52

KẾT LUẬN....................................................................................................53

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

LỜI MỞ ĐẦU

Trong bối cảnh nước ta hiện nay, với sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện
đại hóa đất nước, kế tốn là một cơng việc quan trọng phục vụ cho hạch tốn
và quản lý kinh tế. Đối với sinh viên chuyên ngành kế toán, giai đoạn thực tập
tại cơ sở giúp sinh viên củng cố kiến thức và các kĩ năng đã học, đồng thời
giúp cho việc nghiên cứu kiến thức chuyên sâu, vận dụng lý thuyết vào thực
tiễn. Giai đoạn thực tập chính là bước đệm giúp sinh viên chuẩn bị lựa chọn

chuyên đề thực tập tốt nghiệp và luận văn tốt nghiệp, tích lũy thêm kinh
nghiệm thực tiễn trước khi ra trường. Làm bước nền tảng cho công việc sau
này.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại Công Ty Cổ
phần xây dựng thương mại Delta Việt Nam, được sự giúp đỡ của các anh chị
phòng Kế Tốn, cùng với sự tận tình của PGS.TS Trương Thị Thủy, đã giúp
em hiểu hơn về cách hạch toán kế tốn thực tế trong doanh nghiệp và hồn
thành tốt báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần xây dựng thương mại Delta
Việt Nam.
Nội dung báo cáo bao gồm:
Chương 1: Tổng quan chung về công ty Cổ Phần xây dựng thương mại
Delta Việt Nam.
Chương 2: Những vấn đề chung về hạch tốn kế tốn ở cơng ty Cổ phần
xây dựng thương mại Delta Việt Nam.
Chương 3: Đánh giá về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và cơng
tác tổ chức kế tốn ở cơng ty Cổ phần xây dựng thương mại Delta Việt
Nam.

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

Do thời gian và khả năng còn hạn chế nên báo cáo của em khơng tránh

khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đánh giá, nhận xét và chỉ bảo
của PGS.TS Trương Thị Thủy và các anh chị phịng kế tốn để báo cáo của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI DELTA VIỆT NAM.
1.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần xây dựng thương mại Delta Việt Nam.

Công ty Cổ phần Xây dựng Thương mại Delta Việt Nam là một Công ty
Ngoài Quốc Doanh đã thường xuyên cung cấp các giải pháp tổng thể và dịch
vụ một cách đầy đủ về công nghệ trên nhiều lĩnh vực cho các cơ quan, doanh
nghiệp Nhà nước, tư nhân và đã khẳng định được vị trí của mình trên thị
trường.
Cơng ty Cổ phần xây dựng thương mại Delta Việt Nam thành lập ngày
29/10/2008 theo giấy phép kinh doanh được cấp bởi phịng đăng kí kinh
doanh Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Hà Nội.
- Tên cơng ty bằng tiếng Việt: CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI DELTA VIỆT NAM.


- Tên công ty bằng tiếng Anh: VIETNAM DELTA CONSTRUCTION
TRADING JOINT STOCK COMPANY.

- Vốn điều lệ : 12.000.000.000 VNĐ (mười hai tỷ đồng)
- Tổng số cổ phần: 120.000
- Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng
- Địa chỉ: Số 17, ngách 167, Đường Long Biên, Phường Ngọc Lâm, Quận
Long Biên, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam.

- Địa chỉ địa điểm kinh doanh: Số 345, Đường Trung Văn, Xã Trung Văn,
Huyện Từ Liêm, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam.

- Điện thoại: 04.6503168
- Email:
- Mã số thuế: 0102996189
- Giám đốc: Nguyễn Thị Ngọc Chung

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

Bảng 1.1: Danh sách cổ đông công ty

STT

Họ và tên

Địa chỉ

Số lượng cổ
phần sở hữu

Tỷ lệ phần
vốn góp (%)

Số 64, tổ 19, phường
1

Nguyễn Văn Thọ

Phúc Tân, Quận Hoàn
Kiếm, Thành phố Hà

15.000

12,5

10.000

8,3

95.000


79,2

Nội, Việt Nam.
Dương Quang Thế
2

(đã chuyển
nhượng)

Làng Phú Thị, Xã Mễ
Sở, Huyện Văn
Giang, Tỉnh Hưng
Yên, Việt Nam
Số 66, Phố Hàng Đào,

Nguyễn Thị Ngọc

3

Chung

Phường Hàng Đào,
Quận Hoàn Kiếm,
Thành phố Hà Nội,
Việt Nam.

1.2.

Lĩnh vực và phạm vi hoạt động của công ty Cổ phần xây dựng thương
mại Delta Việt Nam.


- Ngành nghề kinh doanh của công ty: Thi cơng các cơng trình như xây
dựng và lắp đặt tồn bộ hệ thống Sân thể thao, thi cơng chống thấm các
cơng trình dân dụng, nhà máy, khách sạn cao cấp…, cung cấp vật liệu
xây dựng, thiết bị xây dựng, hóa chất xây dựng…cho các cơng trình,
các Dự án lớn trong nước.
- Phạm vi hoạt động của công ty: Công ty hoạt động rộng rãi trên phạm
vi cả nước.

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

1.3 Tổ chức bộ máy cơng ty
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI DELTA VIỆT NAM

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban:
- Phòng điều hành và quản lý dự án: :Trực tiếp quản lý công ty, quyết
định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động, tổ chức kinh doanh của cơng ty.
- Phịng Tài Chính pháp lý:
+ Tham mưu cho giám đốc tổ chức và triển khai thực hiện tồn bộ cơng tác
tài chính kế tốn thống kê, thơng tin kinh tế và hạch tốn kinh tế ở tồn cơng
ty, đồng thời kiểm tra, kiểm sốt mọi hoạt động của kinh tế tài chính của cơng
ty theo pháp luật.
+ Đảm nhận việc tổ chức và chỉ đạo cơng tác tài chính phục vụ cho hoạt
động kinh doanh mang lại hiệu quả.
- Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm về nguồn cung cấp hàng hóa đầu
vào và tình hình tiêu thụ hàng hóa đầu ra của cơng ty. Chịu trách nhiệm xây
dựng kế hoạch, phương án kinh doanh, đề xuất các biện pháp thúc đẩy hiệu
quả hoạt động kinh doanh. Đồng thời, chịu trách nhiệm trong việc chăm sóc
khách hàng, thực hiện bảo hành, xử lý các vấn đề kỹ thuật của hàng hóa.
- Phịng hành chính: Xây dựng, theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài
chính. Tham mưu về công tác tổ chức cán bộ. Bảo đảm kinh phí, quản  lý tài
sản, cung ứng vật tư và cơ sở vật chất cho mọi hoạt động của đơn vị.
- Phịng kỹ thuật: Hỗ trợ các cơng việc liên quan đến thiết kế đồ họa,
thiết kế website, mạng nội bộ, email, các vấn đề liên quan đến kỹ thuật,
hỗ trợ các phòng ban khác các vấn đề về kỹ thuật chun mơn.
- Phịng giải pháp và chuyển giao cơng nghệ: Đề ra những giải pháp để
tối ưu hóa hoạt động kinh doanh, ứng dụng và chuyển giao công nghệ
tiên tiến trong lĩnh vực kinh doanh của cơng ty.
- Phịng thương mại và xuất nhập khẩu:


Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

+ Quản lý điều hành các công việc thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch
vụ của Công ty theo đúng quy định của pháp luật hiện hành;
+ Tổ chức công tác quản lý, ký kết hợp đồng thương mại với khách
hàng.
+ Xây dựng các đề án, các cơng trình dịch vụ phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của Cơng ty.
1.4

Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần

xây dựng thương mại Delta Việt Nam trong 3 năm từ 2013-2015.
Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm từ 2013 - 2015
Đơn vị tính: đồng
STT
1
2
3


Chỉ

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

tiêu
Doanh thu

84.333.059.638 104.639.551.756 120.981.756.214

Lợi nhuận
gộp
Lợi nhuận

2.566.276.947

3.672.895.267

4.567.550.892

30.199.153

24.415.724

56.480.124

sau thuế

Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu có xu hướng tăng qua các năm

nhưng năm 2014 lợi nhuận sau thuế có sự sụt giảm so với năm 2013 nguyên
nhân là do chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh của công ty năm
2014 tăng mạnh so với năm 2013. Tuy nhiên đến năm 2015,cả doanh thu và
lợi nhuận sau thuế đều tăng mạnh so với năm 2013 và 2014. Điều đó cho thấy
cơng ty đã tăng cường cơng tác quản lý chi phí làm tăng lợi nhuận, đây là một
đấu hiệu tích cực trong hoạt động kinh doanh của cơng ty.

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TỐN KẾ TỐN Ở
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG DELTA VIỆT NAM
2.1. Những vần đề chung về hạch toán kế toán
2.1.1. Chế độ và chính sách kế tốn cơng ty đang áp dụng
- Chế độ kế toán áp dụng: Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
- Hình thức Sổ kế toán: Nhật ký chung
- Phần mềm sử dụng: Phần mềm kế toán Misa SME.NET 2012
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng (VNĐ)
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận HTK: Theo trị giá gốc
+ Nguyên tắc tính giá trị HTK xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia
quyền
+ Nguyên tắc hạch toán HTK: phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp kế toán TSCĐ
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo nguyên giá và giá trị còn lại
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

2.1.2. Bộ máy tổ chức kế tốn trong cơng ty TNHH Cổ phần xây dựng
thương mại delta Việt Nam.
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức kế tốn trong cơng ty
Danh sách cán bộ phịng kế toán
STT

Họ và tên

01


Vũ văn Tuấn

02

Trần Thái Sơn

03
04
05

Chức vụ
Kế toán trưởng
Phó phịng kế
tốn

Mai Thị Hương

Nhân viên

Võ Thị Ngọc Huyền

Nhân viên

Phạm Thị Nga

Nhân viên

Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty Cổ phần xây dựng thương mại Delta Việt Nam

Kế toán trưởng


phó phịng kế
tốn

Kế tốn bán
hàng, cơng nợ

Kế tốn ngân
hàng, tiền
lương

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Kế toán kho

Thủ quỹ

Page 11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

- Kế tốn trưởng: Chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn trong cơng
ty theo đúng chính sách, chế độ hiện hành. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của
chứng từ, việc ghi sổ, từ đó nhập dữ liệu tổng hợp, lập báo cáo tài chính. Là
người chịu trách nhiệm về vấn đề tài chính của cơng ty, tham mưu cho giám

đốc trong cơng tác tổ chức hệ thống kế tốn, cũng như trong việc ra quyết
định về tài chính, đồng thời cịn có trách nhiệm đơn đốc theo dõi hoạt động
của các kế toán viên. Chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên về số
lượng và chất lượng báo cáo tài chính.
- Phó phịng Kế tốn:
+ Giúp kế tốn trưởng trong việc thực hiện cơng tác hạch tốn theo đúng
chế độ chính sách của Nhà Nước.
+ Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch của phịng Tài chính Kế
tốn.
+ Xây dựng phương án, kế hoạch làm việc nhắm nâng cao hiệu quả hoạt
động của phịng kế tốn.
+ Làm báo cáo hàng tuần, hàng tháng về tình hình thực hiện công việc,
nhiệm vụ của các cá nhân và của bộ phận.
+ Hướng dẫn và đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên mới.
+ Thay mặt công ty liên hệ công tác với các cơ quan theo ủy quyền của
cơng ty.
-Kế tốn bán hàng, cơng nợ có nhiệm vụ làm báo giá, cập nhật giá cả,
hàng hóa mới. Quản lý sổ sách, chứng từ liên quan đến bán hàng của công
ty.Nhập số liệu bán hàng, tổng hợp số liệu bán hàng.Theo dõi, tính chiết khấu
cho khách hàng.Hàng ngày, thực hiện đối chiếu với thủ quỹ về số lượng tiền
mặt xuất, nhập, tồn cuối ngày. Theo dõi doanh thu bán hàng, doanh thu từ
việc thi cơng các cơng trình, hạng mục cơng trình theo dõi các khoản thu, chi

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

tiền mặt,quản lý chặt chẽ tình hình thanh tốn của kháchhàng, u cầu thanh
tốn đúng hình thức và thời gian, tránh ứđọng vốn.
-Kế tốn khocó nhiệm vụ hàng ngày ghi chép, lập chứng từ nhập, xuất
hàng hóa. Kiểm tra cách sắp xếp hàng hóa trong kho, đối chiếu với số liệu
nhập xuất với kế tốn tổng hợp.Tính giá vốn xuất kho, giá trị nhập kho.Lập
biên bản kiểm kê hàng tồn kho.Lập báo cáo tồn, nhập, xuất hàng hóa.Hàng
ngày, đối chiếu với thủ kho về lượng hàng hóa nhập, xuất, tồn hàng ngày.
- Kế tốn tiền, tiền lương:
Tính lương cho tồn bộ lao động trong cơng ty, thanh tốn bảo hiểm với
cơ quan bảo hiểm xã hội, theo dõi, thực hiện các thủ tục qua ngân hàng.
- Thủ quỹ: Thực hiện nhiệm vụ quản lý, đếm các khoản thu chi tiền mặt
dựa trên các phiếu thu, phiếu chi hằng ngày, ghi chép kịp thời, phản ánh chính
xác tình hình thu chi vào quản lý tiền mặt hiện có. Thường xun báo cáo tình
hình tiền mặt tồn quỹ của Doanh nghiệp. Vì vậy, thủ quỹ phải chịu trách
nhiệm trước kế tốn trưởng và giám đốc Cơng ty về việc quản lý tiền mặt VN,
tiền mặt ngoại tệ, vàng, bạc, đá q...
2.1.3. Hình thức kế tốn
- Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung trên phần mềm kế
toán MISA.
- Các loại sổ kế toán sử dụng: Nhật ký chung, Sổ Cái ( theo hình thức
Nhật ký chung), Sổ chi tiết.
Sơ đồ 1.3: Quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung với
phần mềm kế toán MISA.SME.NET 2012

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02


Page 13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

Chứng từ kế tốn

PHẦN MỀM
KẾ TỐN
MISA
SME.NET 2012

Bảng tổng hợp chứng
từ kế tốn

Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Sổ nhật ký

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
:Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ sách, báo cáo cuối năm
: Kiểm tra, đối chiếu

Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán trong máy tính, đồng thời ghi vào sổ tổng
hợp chứng từ.
Cuối năm: In sổ, báo cáo cuối năm và đối chiếu với các sổ liên quan
trong phần mềm.

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

Hình 2.1: Giao diện bàn làm việc của phần mềm kế toán Misa SME 2012

 Đặc điểm phần mềm kế toán MISA SME.NET
+ Phần mềm kế toán MISA SME.NET là giải pháp kế toán cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa với ưu điểm dễ sử dụng, được các doanh nghiệp sử
dụng phổ biến và đặc biệt là dịch vụ hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp của
cơng ty phần mềm kế tốn Misa.
+ Các tính năng chính của phần mềm kế tốn MISA
- Mua hàng:
Tạo lập và quản lý các đơn mua hàng gửi nhà cung cấp
Theo dõi công nợ chi tiết đến từng nhà cung cấp, từng hóa đơn
- Bán hàng:
Quản lý hóa đơn chặt chẽ

Theo dõi cơng nợ theo tuổi nợ, hóa đơn
Tự động bù trừ công nợ

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

- Quản lý kho:
Tính giá trị hàng tồn kho theo nhiều phương pháp
Hỗ trợ doanh nghiệp quản lý vật tư lắp ráp, tháo dỡ
Cho phép điều chỉnh hàng tồn kho, chuyển kho nội bộ
- Quản lý quỹ:
Cho phép hạch toán nhiều loại tiền
Tự động kết chuyển chênh lệch tỷ giá cuối kỳ
- Ngân hàng:
Sẵn sàng cho thương mại điện tử
Chức năng đối chiếu với ngân hàng giúp theo dõi sai lệch giữa sổ kế
toán và ngân hàng.
- TSCĐ:
Quản lý TSCĐ linh hoạt
Phản ánh chính xác tình hình tăng giảm, đánh giá lại tài sản
- Thuế:
Tự động in bảng kê, tờ khai thuế GTGT hàng tháng

Theo dõi số thuế GTGT được hoàn lại, miễn giảm
Cho phép xuất dữ liệu ra phần mềm thuế của Tổng cục thuế
- Tiền lương:
Tính lương theo nhiều phương pháp: thời gian, sản phẩm,..
Tự động tính lương, thuế thu nhập, bảo hiểm
Tự động phân bổ chi phí lương

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

- Giá thành
Tính giá thành theo nhiều giai đoạn
Lập báo cáo giá thành sản phẩm và báo cáo phân tích các yếu tố chi phí
- Hợp đồng
Quản lý chi tiết đến từng hợp đồng của khách hàng
Theo dõi chi tiết tình hình thanh tốn theo từng hợp đồng
- Sổ cái
Tự động kết chuyển lãi cuối kỳ, xác định lãi lỗ của kỳ kinh doanh và lập
báo cáo tài chính
Khóa sổ cuối kỳ
Ưu điểm:
- Giao diện thân thiện dể sử dụng, cho phép cập nhật dữ liệu linh hoạt

(nhiều hóa đơn cùng 01 Phiếu chi). Bám sát chế độ kế toán, các mẫu biểu
chứng từ, sổ sách kế tốn ln tn thủ chế độ kế toán. Hệ thống báo cáo
đang dạng đáp ứng nhiều nhu cầu quản lý của đơn vị.
- Đặc biệt, phần mềm cho phép tạo nhiều CSDL, nghĩa là mỗi đơn vị
được thao tác trên 01 CSDL độc lập.
- Điểm đặc biệt nữa ở MISA mà chưa có phần mềm nào có được đó là
thao tác Lưu và Ghi sổ dữ liệu.
- Tính chính xác: số liệu tính tốn trong misa rất chính xác, ít xảy ra các
sai sót bất thường. Điều này giúp kế tốn n tâm hơn.
- Tính bảo mật: Vì MISA chạy trên cơng nghệ SQL nên khả năng bảo
mật rất cao. Cho đến hiện nay thì các phần mềm chạy trên CSDL
SQL; .NET;... hầu như giữa nguyên bản quyền (trong khi một số phần mềm
viết trên CSDL Visual fox lại bị đánh cắp bản quyền rất dể).

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

Nhược điểm:
- Vì có SQL nên MISA địi hỏi cấu hình máy tương đối cao, nếu máy
yếu thì chương trình chạy rất chậm chạp.
- Tốc độ xử lý dữ liệu chậm, đặc biệt là khi cập nhật giá xuất hoặc bảo trì
dữ liệu.

- Phân hệ tính giá thành chưa được nhà SX chú ý phát triển.
- Các báo cáo khi kết xuất ra excel sắp xếp không theo thứ tự, điều này rất tốn
công cho người dùng khi chỉnh sửa lại báo cáo.
2.1.4. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán, Báo cáo tài chính
2.1.4.1.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán
Chứng từ:
Hệ thống chứng từ kế toán được dùng để chứng minh tính hợp pháp của
việc hình thành các nghiệp vụ kinh tế của công ty, phản ánh kịp thời trạng thái
và sự biến động của đối tượng hạch toán đồng thời là căn cứ ghi sổ kế toán.
Hệ thống chứng từ kế tốn được tổ chức ở cơng ty theo hệ thống chứng từ kế
toán bắt buộc và hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn giúp cho phịng giám
đốc hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của cơng ty.
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế tốn áp dụng cho công ty gồm:
- Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, đề nghị
thanh toán, sổ quỹ, séc, uỷ nhiệm chi, giấy báo có, giấy báo nợ...
- Chứng từ về bán hàng: Hợp đồng bán hàng, hoá đơn GTGT, hoá đơn
kiêm phiếu xuất kho, biên bản bàn giao hàng hoá…
- Chứng từ về mua hàng: Hợp đồng mua hàng, hóa đơn GTGT...
- Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập, phiếu xuất, thẻ kho, phiếu kiểm
kê vật tư, chứng từ theo dõi số lượng...

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH


BÁO CÁO THỰC TẬP

- Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản bàn giao TSCĐ, các thẻ TSCĐ,
biên bản thanh lý TSCĐ.Biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản kiểm kê, hoá
đơn mua bán TSCĐ, hợp đồng mua bán TS.
- Chứng từ về tiền lương : Về lương gián tiếp gồm: Bảng chấm công,
bảng tổng hợp thanh toán tiền lương, phiếu báo làm thêm giờ...Về lương công
nhân trực tiếp gồm: Bảng chấm công, phiếu xác nhận làm thêm giờ, bảng tổng
hợp thanh toán tiền lương...
Chứng từ kế tốn sau khi được chuyển về phịng kế tốn sẽ được
chuyển cho kế toán các phần hành cụ thể trong phịng kế tốn để ghi sổ và lưu
trữ.
* Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế tốn hoặc trình
giám đốc doanh nghiệp ký duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế
toán.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế tốn.
* Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:
- Kiểm tra tĩnh rõ ràng, trung thực, đầy đủ, của các chỉ tiêu, các yếu tố
ghi chép trên chứng từ kế tốn.
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi
trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên
quan.
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng từ kế toán. Khi
kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế
độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước phải báo với

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02


Page 19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

người có thẩm quyền để xử lý kịp thời, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều
chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
Sổ sách kế tốn:
Hiện tại cơng ty sử dụng hệ thống sổ kế tốn theo hình thức nhật kí
chung.Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào
sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh
và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số
liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế tốn Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung.
-Sổ nhật ký bán hàng: dùng để tập hợp các nghiệp vụ bán hàng nhưng
chưa thu tiền.
- Sổ Cái: mở sổ cái các tài khoản kế toán mở sổ cái cho các TK 111,
131,331, 511, 5211, 5212, 213, 632, 156, 6421, 6422, 911…
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: Theo dõi doanh thu chi tiết theo từng nhóm
hàng, sổ chi tiết thanh tốn với người mua theo dõi tình hình công nợ phải thu
của người mua (mở chi tiết cho từng khách hàng), sổ chi tiết chi phí quản lý
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp…
2.1.4.2. Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản, vốn chủ

sở hữu và cơng nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ
của công ty.
Áp dụng theo chế độ kế toán hiện hành ở Việt Nam, báo cáo tài chính của

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

Cơng ty bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B01 – DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B02 – DN

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B09 – DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


Mẫu số B03 – DN

2.2. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể
2.2.1. Tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền
2.2.1.1 Nội dung, yêu cầu phần hành kế toán vốn bằng tiền
 Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp thuộc tài sản lưu động được hình thành chủ yếu trong quá trình bán
hàng và trong các quan hệ thanh toán.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng, tiền đang chuyển (kể cả ngoại tệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý).
 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
- Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu chi và tình hình còn lại
của từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các
loại vốn bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa
các hiện tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
- Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền,
kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại vốn bằng tiền, đảm bảo
chi tiêu tiết kiệm và có hiệu quả cao.
 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống thất là đồng Việt Nam ( VNĐ )

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 21

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH


BÁO CÁO THỰC TẬP

- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định và
được theo dõi chi tiết từng nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại”
- Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ
tại thời điểm phát sinh theo giá thực tế (nhập, xuất) ngoài ra phải theo dõi
theo chi tiết số lượng, trọng lượng, quy cách và phẩm chất của từng loại.
- Vào cuối mỗi kỳ, kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo giá
thực tế
 Nội dung kế toán vốn bằng tiền
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có, tình hình biến động và
sử dụng tiền mặt, kiểm tra chặt chẽ chế độ thu chi và quản lý tiền mặt.
- Phản ánh chính đầy đủ số hiện có, tình hình biến động tiền gửi, tiền
đang chuyển,các loại kim khí và ngoại tệ, giám sát việc chấp hành các chế độ
quy định về quản lý tiền và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
2.2.1.2 Đặc điểm đặc thù chi phối
Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt chủ yếu là thu tiền mặt từ
hoạt dộng bán hàng. Chi tiền mặt chỉ có các nghiệp vụ thanh tốn có giá trị
nhỏ như thanh toán tiền điện, tiền nước, tiền mạng internet hàng tháng.
Tiền gửi ngân hàng: Các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng của
công ty chủ yếu là khách hàng chuyển khoản trả tiền mua hàng và công ty
chuyển khoản trả cho nhà cung cấp.
2.2.1.3

Chứng từ sử dụng

 Trong kế toán tiền mặt
- Phiếu thu, Phiếu chi
- Hóa đơn giá trị gia tăng

- Sổ quỹ
 Trong kế toán tiền gửi ngân hàng
Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 22

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

- Giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê của Ngân hàng
- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
VD Mẫu ủy nhiệm chi ngân hàngMB

2.2.1.4

Quy trình luân chuyển chứng từ

Phiếu thu: khi bán hàng thu tiền mặt, kế tốn bán hàng của cơng ty lập
phiếu thu từ phần mềm bằng cách vào phần hành Quỹ => Phiếu Thu, sau đó
nhập các dữ liệu cần thiết. Kế toán chỉ in duy nhất một liên phiếu thu, sau đó
chuyển cho kế tốn trưởng và người nộp tiền ký, sau đó phiếu thu do kế tốn
bán hàng lưu giữ.
Phiếu chi: khi chi tiền mặt, kế toán bán hàng cũng lập phiếu chi từ phần
mềm bằng cách từ màn hình làm việc chính => Quỹ => Phiếu chi, nhập các
thông tin cần thiết, in một liên rồi chuyển cho kế toán trưởng ký. Phiếu chi do
kế toán bán hàng lưu giữ.

Giấy báo Nợ, Giấy báo Có: Khi nhận được GBN, GBC của ngân hàng,
kế toán bán hàng so sánh số tiền với sổ chi tiết Tiền gửi ngân hàng chi tiết cho
Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

từng ngân hàng xem có chênh lệch hay khơng, nếu khơng có sai lệch kế tốn
bán hàng căn cứ vào đó để nhập dữ liệu phần hành Ngân hàng, sau đó GBN,
GBC do kế tốn bán hàng lưu trữ. Nếu có chệnh lệch, kế tốn bán hàng báo
cáo cho kế tốn trưởng để tìm nguyên nhân, báo cáo với ngân hàng để xử lý
chênh lệch.
2.2.1.5 Vận dụng các tài khoản kế tốn
Cơng ty vận dụng các tài khoản sau:
- TK 111: “Tiền mặt”
- TK 1111: “Tiền Việt Nam”
- TK 1112: “Ngoại tệ”
- TK 1113: “Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý”
- TK 112: “Tiền gửi ngân hàng”
- TK 1121: “Tiền Việt Nam”
- TK 1122: “Ngoại tệ”
- TK 1123: “Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý”
Công ty không sử dụng tài khoản 113 – Tiền đang chuyển trong phần hành
kế toán vốn bằng tiền.

Một số tài khoản liên quan trong phần hành vốn bằng tiền
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
- TK 156: Hàng hóa
Hình 2.2 Màn hình hệ thống tài khoản của cơng ty

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP

Cách hạch tốn một số nghiệp vụ phổ biến liên quan đến vốn bằng tiền tại
công ty
- Bán hàng thu ngay bằng tiền mặt:
Nợ TK 111: Tổng số tiền thanh tốn
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 511: Giá bán
- Mua hàng hóa nhập kho, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 156: Giá trị hàng nhập kho
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 112: Tổng số tiền thanh tốn
-


Nộp tiền vào tài khoản:
Nợ TK 112: số tiền
Có TK 111: số tiền

2.2.1.6

Sử dụng phần mềm kế toán

Đào Khánh Dung _ CQ50/21.02

Page 25

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×