Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

phân tích thị trường để xây dựng kế hoạch kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 13 trang )



Phân tích thị trường để xây
dựng kế hoạch kinh doanh


Mọi kế hoạch kinh doanh đều phải bao hàm phân tích thị trường. Phân tích
thị trường là một trong những lý do đầu tiên và quan trọng nhất để lập kế
hoạch kinh doanh. Bất luận việc bạn mới bắt đầu hoạt động kinh doanh hay
xem xét lại hoạt động kinh doanh hiện tại, bạn đều cần phải có phân tích mới
về thị trường, ít nhất một lần/năm. Thị trường luôn thay đổi và doanh nghiệp
phải luôn theo sát những thay đổi đó để có những chiến lược, chiến thuật phù
hơp và nhanh nhạy.
Mọi kế hoạch kinh doanh đều phải bao hàm phân tích thị trường. Phân tích
thị trường là một trong những lý do đầu tiên và quan trọng nhất để lập kế
hoạch kinh doanh. Bất luận việc bạn mới bắt đầu hoạt động kinh doanh hay
xem xét lại hoạt động kinh doanh hiện tại, bạn đều cần phải có phân tích mới
về thị trường, ít nhất một lần/năm. Thị trường luôn thay đổi và doanh nghiệp
phải luôn theo sát những thay đổi đó để có những chiến lược, chiến thuật phù
hơp và nhanh nhạy.

Thị trường bạn cần tìm kiếm là thị trường thị trường tiềm năng, chứ không phải là
thị trường hiện tại. Thị trường mục tiêu của bạn lớn hơn nhiều so với số người mà
bạn đã tiếp cận được. Đó là những người mà một ngày nào đó bạn có thể tiếp cận
hoặc họ tự tìm đến với bạn.
Phân tích thị trường của bạn cần bao hàm những nội dung cơ bản sau:

1. Tìm kiếm thông tin

Bạn có thể tìm được các thông tin hữu ích để thực hiện một phân tích thị trường từ
những nguồn khác nhau. Ví dụ, bạn có thể cần những thông tin về địa phương mà


bạn có thể kiếm được từ các cơ quan chức năng. Hoặc bạn có thể tìm được các
thông tin thị trường của bạn qua các website. Bạn cũng có thể cần tìm kiếm những
thông tin từ số liệu thống kê, kết quả khảo sát
Trên thực tế, không phải tất cả những thông tin bạn cần đều có thể được công bố
một cách công khai và nhiều khi bạn phải đi theo con đường vòng, phải có những
kỹ năng tính toán nhất định. Đôi khi bạn phải ngoại suy thông tin từ nhiều nguồn
khác nhau để có được thông tin bạn cần.

2. Phân khúc thị trường

Trong phân tích thị trường, bạn cần chia thị trường mục tiêu của mình ra thành các
phân khúc khác nhau. Ví dụ, là một công ty sản xuất máy tính cá nhân, bạn cần
chia ra các phân khúc thị trường như máy tính cá nhân sử dụng trong gia đình, sử
dụng trong doanh nghiệp, các tổ chức giáo dục, các cơ quan nhà nước
Việc chia thị trường mục tiêu ra những phân khúc khác nhau giúp công ty hướng
vào những nhu cầu thị trường cụ thể hơn, có biện pháp quảng bá và cách tiếp cận
hữu hiệu hơn, định giá phù hợp hơn.

3. Quy mô và triển vọng tăng trưởng của thị trường

Bạn cần đo lường và định lượng thị trường của mình. Ví dụ, nếu các hộ gia đình
địa phương là một phần trong thị trường mục tiêu của bạn thì bạn cần định lượng
cụ thể (từ tổng số dân, ước tính số người sẽ mua sản phẩm/dịch vụ của bạn) .
Về triển vọng tăng trưởng của thị trường, bạn cần đưa ra dự báo vè tốc độ tăng
trưởng của thị trường đó. Thị trường đó sẽ tăng hay giảm, với tốc độ thế nào tính
theo năm? Các dự báo thị trường cần bắt đầu từ tổng số người có thể mua sản
phẩm trong từng phân khúc thị trường, sau đó dự kiến về tỷ lệ phần trăm thay đổi
trong 3 - 5 năm tới.

4. Xu hướng thị trường


Bạn cần hiểu những gì đang diễn ra trong thị trường của bạn. Những xu hướng và
trào lưu gì bạn cho là sẽ ảnh hưởng đến các phân khúc thị trường của bạn? Ví dụ,
nếu bán ô tô, bạn cần quan tâm đến phản ứng của mọi người trước việc giá xăng
dầu tăng cao, mối quan tâm đến ô nhiễm môi trường, các chính sách trong nước
liên quan
Kỹ năng lập kế hoạch: Khái niệm, ý nghĩa và phương pháp
Hoạch định là một quá trình ấn định những mục tiêu và xác định biện pháp
tốt nhất để thực hiện những mục tiêu đó. Nó liên hệ với những phương tiện
cũng như với những mục đích. Tất cả những người quản lý đều làm công việc
hoạch định.
1. Khái niệm

Hoạch định là một quá trình ấn định những mục tiêu và xác định biện pháp tốt nhất
để thực hiện những mục tiêu đó.

Nó liên hệ với những phương tiện cũng như với những mục đích. Tất cả những
người quản lý đều làm công việc hoạch định.


2. Ý nghĩa

- Tư duy có hệ thống để tiên liệu các tình huống quản lý
- Phối hợp mọi nguồn lực của tổ chức hữu hiệu hơn.
- Tập trung vào các mục tiêu và chính sách của tổ chức.
- Nắm vững các nhiệm vụ cơ bản của tổ chức để phối hợp với các quản lý viên
khác.
- Sẵn sàng ứng phó và đối phó với những thay đổi của môi trường bên ngoài
- Phát triển hữu hiệu các tiêu chuẩn kiểm tra.


3. Làm thế nào xác định công việc?

Khi bắt đầu một công việc mới, làm thế nào để triển khai công việc đó hoàn hảo?

Nếu bạn không có phương pháp để xác định đầy đủ các yếu tố, bạn có thể bỏ sót
nhiều nội dung công việc. Đó chính là một lỗ hổng trong hoạch định công việc

Phương pháp xác định nội dung công việc (5W H 2C 5M)

- Xác định mục tiêu, yêu cầu công việc 1W (why)
- Xác định nội dung công việc 1W (what)
- Xác định 3W: where, when, who

- Xác định cách thức thực hiện 1H (how)

- Xác định phương pháp kiểm soát – 1C (control)
- Xác định phương pháp kiểm tra – 1C (check)

- Xác định nguồn lực thực hiện 5M

3.1 Xác định mục tiêu yêu cầu (Why)

Khi phải làm một công việc, điều đầu tiên mà bạn phải quan tâm là:
- Tại sao bạn phải làm công việc này?
- Nó có ý nghĩa như thế nào với tổ chức, bộ phận của bạn?
- Hậu quả nếu bạn không thực hiện chúng?

Why (tại sao?) là 1W trong 5W. Khi bạn thực hiện một công việc thì điều đầu tiên
bạn nên xem xét đó chính là why với nội dung như trên.


Xác định được yêu cầu, mục tiêu giúp bạn luôn hướng trọng tâm các công việc vào
mục tiêu và đánh giá hiệu quả cuối cùng.

3.2 Xác định nội dung công việc (What?)

1W = what? Nội dung công việc đó là gi?

Hãy chỉ ra các bước để thực hiện công việc được giao.

Bạn hãy chắc rằng, bước sau là khách hàng của bước công việc trước.

3.3 Xác định 3W

Where: ở đâu, có thể bao gồm các câu hỏi sau:

- Công việc đó thực hiện tại đâu?
- Giao hàng tại địa điểm nào?
- Kiểm tra tại bộ phận nào?
- Testing những công đoạn nào?

When: Công việc đó thực hiện khi nào, khi nào thì giao, khi nào kết thúc…

- Để xác định được thời hạn phải làm công việc, bạn cần xác định được mức độ
khẩn cấp và mức độ quan trọng của từng công việc.
- Có 4 loại công việc khác nhau:
+ Công việc quan trọng và khẩn cấp,
+ Công việc không quan trọng nhưng khẩn cấp,
+ Công việc quan trọng nhưng không khẩn cấp,
+ Công việc không quan trọng và không khẩn cấp.
Bạn phải thực hiện công việc quan trọng và khẩn cấp trước.


Who: Ai, bao gồm các khía cạnh sau:

- Ai làm việc đó
- Ai kiểm tra
- Ai hổ trợ.
- Ai chịu trách nhiệm…

3.4 Xác định phương pháp 1h

H là how, nghĩa là như thế nào? Nó bao gồm các nội dung:

- Tài liệu hướng dẫn thực hiện là gì (cách thức thực hiện từng công việc)?
- Tiêu chuẩn là gì?
- Nếu có máy móc thì cách thức vận hành như thế nào?

3.5 Xác định phương pháp kiểm soát (Control)

Cách thức kiểm soát (control) sẽ liên quan đến:

- Công việc đó có đặc tính gì?
- Làm thế nào để đo lường đặc tính đó?
- Đo lường bằng dụng cụ, máy móc như thế nào?
- Có bao nhiêu điểm kiểm soát và điểm kiểm soát trọng yếu
(Xem chi tiết qua tài liệu về MBP – phương pháp quản lý theo quá trình)

3.6 Xác định phương pháp kiểm tra (check)

Phương pháp kiểm tra (check) liên quan đến các nội dung sau:


- Có những bước công việc nào cần phải kiểm tra. Thông thường thì có bao nhiêu
công việc thì cũng cần số lượng tương tự các bước phải kiểm tra.
- Tần suất kiểm tra như thế nào? Việc kiểm tra đó thực hiện 1 lần hay thường
xuyên (nếu vậy thì bao lâu một lần?).
- Ai tiến hành kiểm tra?
- Những điểm kiểm tra nào là trọng yếu?
- Trong DN không thể có đầy đủ các nguồn lực để tiến hành kiểm tra hết tất cả các
công đoạn, do vậy chúng ta chỉ tiến hành kiểm tra những điểm trọng yếu (quan
trọng nhất).
- Điểm kiểm tra trọng yếu tuân theo nguyên tắc Pareto (20/80), tức là những điểm
kiểm tra này chỉ chiếm 20 % số lượng nhưng chiếm đến 80 % khối lượng sai sót.

3.7 Xác định nguồn lực (5M)

Nhiều kế hoạch thường chỉ chú trọng đến công việc mà lại không chú trọng đến
các nguồn lực, mà chỉ có nguồn lực mới đảm bảo cho kế hoạch được khả thi.

Nguồn lực bao gồm các yếu tố:

- Man = nguồn nhân lực.
- Money = Tiền bạc.
- Material = nguyên vật liệu/hệ thống cung ứng.
- Machine = máy móc/công nghệ.
- Method = phương pháp làm việc.

a. Man, bao gồm các nội dung:

- Những ai sẽ thực hiện công việc, họ có đủ trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng, phẩm
chất, tính cách phù hợp?
- Ai hỗ trợ?

- Ai kiểm tra?
- Nếu cần nguồn phòng ngừa thì có đủ nguồn lực con người để hỗ trợ không?

b. Material = nguyên vật liệu/hệ thống cung ứng, bao gồm các yếu tố:

- Xác định tiêu chuẩn NVL.
- Tiêu chuẩn nhà cung ứng.
- Xác định phương pháp giao hàng
- Thời hạn giao hàng.

×