Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Văn 7 tiết 39 chủ đề các hiện tượng đồng âm đồng nghĩa, trái nghĩa trong tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 22 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
Trình bày khái niệm từ đồng
nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm?


BẢNG SO SÁNH TỪ ĐỒNG NGHĨA, TỪ TRÁI
NGHĨA, TỪ ĐỒNG ÂM (về mặt ngữ âm, nghĩa)
Từ

Ngữ âm

Nghĩa

Từ đồng nghĩa Phát âm khác nhau

Nghĩa giống nhau
hoặc gần giống
nhau

Từ trái nghĩa

Phát âm khác nhau

Nghĩa trái ngược
nhau (xét trên một
cơ sở chung)

Từ đồng âm

Phát âm giống nhau Nghĩa khác nhau




CHỦ ĐỀ: CÁC HIỆN TƯỢNG ĐỒNG NGHĨA,
TRÁI NGHĨA, ĐỒNG ÂM TRONG TIẾNG
VIỆT

Tiết 39: Cách sử dụng và tác dụng
của từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm


PHIẾU BÀI TẬP
Hình thức: Nhóm đơi /Thời gian: 3 phút
u cầu: Xác định các hiện tượng đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm trong các ví dụ
dưới đây VÍ
và DỤ
nêu tác dụng?
HIỆN TƯỢNG
TÁC DỤNG
a. –Nhưng bụng vẫn bồn chồn.
- Bác ngủ không an lịng.
- Càng thương càng nóng ruột.
(Đêm nay Bác khơng ngủ - Minh Huệ)
b. Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy  nổi ba chìm với nước non.
(Bánh trơi nước – Hồ Xn Hương)
c. Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
(Qua Đèo Ngang – Bà huyện Thanh Quan)
d.- Kẻ địch đã bỏ mạng.
- Anh ấy hi sinh ở chiến trường.


e. Khi đi trẻ , lúc về già
Giọng quê khơng đổi tóc đà khác bao.
(Hồi hương ngẫu thư – Hạ Tri Chương –
Trần Trọng San dịch).
f. Bà già đi chợ Cầu Đơng
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng
Thầy bói xem quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng khơng cịn. (Ca dao)

 Đồng nghĩa
 

 Trái nghĩa
 

 Đồng âm

 
 Đồng nghĩa

 

 Trái nghĩa
 

 Đồng âm

Thể hiện sự lo lắng, cảm thông của Bác Hồ
và anh chiến sĩ trong đêm khơng ngủ.

Đa dạng hóa về mặt ngữ âm.
Thể hiện số phận long đong, vất vả của
người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Thể hiện nỗi nhớ nhà da diết và niềm tiếc
thương quá khứ vàng son của đất nước.
“Bỏ mạng”: sắc thái coi thường cái chết vơ
ích.
“Hi sinh”: sắc thái trân trọng trước cái chết
vì lí tưởng.
Tạo phép đối, khái quát quãng đời xa quê,
tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ.
Tạo ra tiếng cười và sự châm biếm nhẹ
nhàng thói mê tín dị đoan.


?Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong hai trường hợp
sau:
- (tuổi) già >< (tuổi) trẻ (tuổi tác)
- (rau) già >< (rau) non (tính chất)


PHIẾU BÀI TẬP
Hình thức: Nhóm đơi /Thời gian: 3 phút
u cầu: Xác định các hiện tượng đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm trong các ví dụ
dưới đây VÍ
và DỤ
nêu tác dụng?
HIỆN TƯỢNG
TÁC DỤNG
a. –Nhưng bụng vẫn bồn chồn.

- Bác ngủ không an lịng.
- Càng thương càng nóng ruột.
(Đêm nay Bác khơng ngủ - Minh Huệ)
b. Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy  nổi ba chìm với nước non.
(Bánh trơi nước – Hồ Xn Hương)
c. Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
(Qua Đèo Ngang – Bà huyện Thanh Quan)
d.- Kẻ địch đã bỏ mạng.
- Anh ấy hi sinh ở chiến trường.

e. Khi đi trẻ , lúc về già
Giọng quê khơng đổi tóc đà khác bao.
(Hồi hương ngẫu thư – Hạ Tri Chương –
Trần Trọng San dịch).
f. Bà già đi chợ Cầu Đơng
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng
Thầy bói xem quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng khơng cịn. (Ca dao)

 Đồng nghĩa
 

 Trái nghĩa
 

 Đồng âm

 

 Đồng nghĩa

 

 Trái nghĩa
 

 Đồng âm

Thể hiện sự lo lắng, cảm thông của Bác Hồ
và anh chiến sĩ trong đêm khơng ngủ.
Đa dạng hóa về mặt ngữ âm.
Thể hiện số phận long đong, vất vả của
người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Thể hiện nỗi nhớ nhà da diết và niềm tiếc
thương quá khứ vàng son của đất nước.
“Bỏ mạng”: sắc thái coi thường cái chết vơ
ích.
“Hi sinh”: sắc thái trân trọng trước cái chết
vì lí tưởng.
Tạo phép đối, khái quát quãng đời xa quê,
tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ.
Tạo ra tiếng cười và sự châm biếm nhẹ
nhàng thói mê tín dị đoan.


BÀI TẬP NHANH
Yêu cầu: Câu “Đem cá về kho” có thể được hiểu theo
mấy nghĩa? Hãy thêm vào câu một vài từ để câu trở
thành đơn nghĩa?

- Đem cá về mà kho.
ĐT

- Đem cá về nhập kho.
DT


-

-

Sử dụng trong thể đối, tạo hình tượng tương
phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói
thêm sinh động.
Xác định từ trái nghĩa phải dựa trên một
phương diện nhất định.
TỪ

TR

ÁI

NG

A

-

TÁC DỤNG VÀ
CÁCH SỬ DỤNG


Tạo sắc thái biểu cảm.
Tránh lặp từ, làm cho câu
văn sinh động, nhịp nhàng.
Khi giao tiếp cần chú ý lựa
chọn từ đồng nghĩa phù
hợp với thực tế khách quan
và sắc thái biểu cảm.

TỪ

NG
ĐỒ

A

G
N

TỪ ĐỒNG ÂM

- Tạo hiệu quả nghệ thuật cho sự diễn đạt, tạo phép chơi
chữ.
- Phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh giao tiếp để tránh hiểu sai
nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi


BÀI TẬP 1: Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau:

a, Bọn địch ngoan cường/ ngoan cố chống cự đã bị

quân ta tiêu diệt.
b, Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng, là
nguồn sống.
c, Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành
quả của cơng cuộc đổi mới hôm nay.


BÀI TẬP 2
Yêu cầu: Chỉ ra từ đồng âm và từ nhiều nghĩa trong các ví dụ
sau?
a, Mùa xuân1 là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân2.
b, Con đường1 em đến trường rợp bóng cây xanh.
Giá đường2 kính tăng nhanh.


BÀI TẬP 3: Thảo luận: 2 phút / Hình thức: nhóm đơi
Cho ví dụ sau: “Cơ ấy xinh nhưng lười”.
? Theo em “lười” và “xinh” có phải cặp từ trái nghĩa khơng?
Vì sao?
“lười”

và “xinh” trong VD trên khơng phải là cặp từ trái
nghĩa vì:
-“lười”: chỉ tính cách bên trong.
-“xinh”: chỉ hình thức bên ngồi.
-> “lười” và “xinh” khơng cùng một tiêu chí, phương diện.


TRÒ CHƠI



ĐẦU >< ĐUÔI


NHẮM >< MỞ


KHÓC >< CƯỜI


NGẮN >< DÀI


YẾU >< MẠNH


đầu >< đuôi (Đầu voi đuôi chuột.)
nhắm >< mở (Mắt nhắm, mắt mở.)
ngắn >< dài (Nước mắt ngắn nước mắt dài.)
khóc >< cười

(Kẻ khóc người cười)


BÀI TẬP 4:

Đọc câu chuyện sau đây và cho biết tạo sao Nam lại nghĩ ba mình
làm việc ở ngân hàng?
TIỀN TIÊU

Nam: Cậu biết khơng, ba mình mới chuyển sang ngân hàng làm việc
đấy.
Bắc: Sao cậu bảo ba cậu là bộ đội.
Nam: Đúng rồi, thư trước ba mình báo tin “Ba đang ở hải đảo”.
Nhưng thư này ba mình nói là ba đang giữ tiền tiêu cho Tổ quốc.
Bắc: !!!


-“tiền tiêu1”: tiền để chi tiêu
-“tiền tiêu2”: vị trí quan trọng, có bố trí canh gác ở
phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch.


BÀI TẬP 5:
Viết đoạn văn ngắn
(3 – 5 câu) biểu cảm về
dịng sơng q hương.
(Trong đoạn văn có sử
dụng từ trái nghĩa)?



×