Địa Lí 7 Bài 23 – Môi trường vùng núi
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được những điểm cơ bản của môi trường này ( vùng núi). Vì càng lên cao không khí càng
lạnh và càng loãng, thực vật phân tầng theo độ cao và ảnh hưởng của sườn núi đối với môi trường.
- Biết được cách cư trú khác nhau của con người ở các vùng núi trên thế giới
2. Về kỹ năng:
- Biết cách cư trú khác nhau của con người ở các vùng núi trên thế giới.
- Rèn luyện kỹ năng đọc phân tích lược đồ và ảnh địa lí và cách đọc lát cắt một ngọn núi.
3. Về thái độ:
- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả học tập của mình
- Ý thức bảo vệ môi trường vùng núi.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV:
- Ảnh vùng núi Việt Nam hoặc thế giới: Sapa, Đà lạt, tam Đảo.
- H.23.2, sơ đồ phân tích tầng thực vật theo độ cao ở vùng dãy núi Anpơ Châu Âu.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
2. Chuẩn bị của HS:
- Tìm hiểu bài trước ở nhà
- Ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học về lớp vỏ khí đã học ở lớp 6
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
- Cho biết các hoạt động kinh tế
chính của các dân tộc ở đới
lạnh ?.(Mục 1- Bài 22)
- Các hoạt động kinh tế ở đới
lạnh có khó khăn gì ? (Mục 2-
Bài 22)
+ Chăn nuôi tuần lộc
+ Đánh bắt cá
+ Săn thú có lông quí để lấy mỡ,
thịt và da.
+ Họ di chuyển trên các xe trượt
Trả lời do chó kéo
- Điều kiện khai thác rất khó
khăn, khí hậu lạnh
2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)
+ Đặt vấn đề vào bài mới: Môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và theo
hướng của sườn núi. Càng lên cao không khí càng loãng và càng lạnh làm cho quang cảnh tự nhiên và
cuộc sống của con người của con người vùng núi có nhiều điểm khác biệt so với vùng đồng bằng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Đặc điểm của
môi trường
Phương pháp: quan sát ,thuyết
trình, vấn đáp,phát phiếu học
tập giáo dục bảo vệ mơi trường
- giúp học sinh nắm được đặc
điểm của môi trường vùng núi.
- Nhắc lại sự thay đổi theo độ
cao của nhiệt độ, độ loãng
không khí …
Cho HS quan sát hình 23.1
- Cho biết cảnh gì? Ở đâu
- Trong cảnh có các đối tượng
nào?
- Càng lên cao nhiệt độ không
khí như thế nào ?
- Cứ lên cao 100m, nhiệt độ
không khí giảm bao nhiêu ?
=>
Vậy nhiệt độ không khí thay đổi
theo độ cao, ảnh hưởng thế nào
tới phân bố thực vật?
Bước 2: HS quan sát H23.2
(giới thiệu cách đọc lát cắt)
Cây cối phân bố từ chân núi lên
- Quang cảnh vùng núi
Hymalaya, Châu Á, Đới nóng.
- Trong cảnh phía dưới có các cây
lùm tháp hoa đỏ, phía xa trên cao
là tuyết phủ trắng.
- Càng lên cao không khí cảng
loãng (thiếu ôxi thực vật thay đổi)
- Cao 100m, nhiệt độ giảm 0,6
0
c
- Độ cao 3000m ở đới ôn hoà
- Và 5.500m ở đới nóng là nơi có
băng tuyết phủ vĩnh viễn.
Thành các vành đai, có 4 vành đai
- Chia lớp 4 nhóm, phát phiếu
Có 4 vành đai
1. Vành đai rừng lá rộng cao lên
900m
1. Đặc điểm của môi trường
- Ở vùng núi khí hậu và thực vật thay
đổi theo độ cao
- Càng lên cao không khí càng loãng,
nhiệt độ không khí giảm, cao 100m
giảm 0,6
0
c
- Sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm không
khí tạo nên sự phân tầng thực vật theo
độ cao.
đỉnh núi như thế nào ?
Vùng núi Anpơ
Có mấy vành đai
Nêu giới hạn mỗi vành ?
- Phân tích vành đai thực vật
Vì sao cây cối lại biến đổi theo
độ cao
Càng lên cao càng lạnh
Hướng dẫn học sinh đọc ảnh
23.1
- Yêu cầu học sinh xem hình
23.3 để nhận biết sự khác nhau
giữa phân tầng thực vật theo độ
cao giữa đới nòng và đới ôn
hòa.
=> Vậy độ dốc của sườn núi ảnh
hường đếnTN kinh tế như thế
nào?
(lũ quét, xói mòn, lở đất … nếu
không có cây cối che phủ.
- Giáo dục HS bảo vệ mơi
trường, bảo vệ rừng
Nêu điểm chung của các dân tộc
miền núi
* Hoạt động 1: Cư trú của con
người
Phương pháp:,thuyết trình, vấn
đáp,
- Vùng núi là địa bàn cư trú của
dân tộc ít người.
- Vùng nùi dân cư thưa thớt hơn
ở đồng bằng
- GV minh hoạ nơi cư trú một
số vùng núi thế giới
- Châu Á, Châu Phi
2. Vành đai rừng lá kim 900-
2.200m
3. Vành đai đồng cỏ 2.200 –
3000m
4. Vành đai tuyết > 3000m
Cho học sinh so sánh độ cao của
từng vành đai
- Rừng là rộng với rừng cận nhiệt
đới
- Độ cao rừng hỗn giao đới ôn
hòa và hỗn giao đới nóng.
- Bảo vệ môi trường
Dân tộc ít người thiểu số
Kể các dân tộc
=> Liên hệ vùng núi Việt Nam
=> Phụ thuộc địa hình nơi có điều
kiện sản xuất chăn nuôi, gần
- Sườn núi có độ dốc lớn ảnh hưởng
sâu sắc tới môi trường vùng núi
- Lũ quét, lở đất … gây trở ngại giao
thông, khai thác tài nguyên.
Sống chân núi, thung lũng
- Nam Mĩ các dân tộc sống ở độ
cao 3000m, trồng trọt chăn nuôi
khí hậu mát.
nguồn nước
TD:
+ Ôn hòa
+ Đới nóng
+ Hoạng mạc
- Châu Âu sống chân núi chăn
nuôi đồng cỏ núi cao.
2. Cư trú của con người:
- Vùng núi là nơi cư trú của các dân
tộc ít người
- Các vùng núi thường là nơi thưa dân
- Người dân ở những vùng núi khác
nhau trên trái đất có những đặc điểm
cư trú khác nhau
3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
1/ Trình bày sự thay đổi của thảm
thực vật theo độ cao, theo hướng
sườn ở vùng núi Anpơ.
HS trình bày
- Sự thay đổi thực vật theo độ cao
giống như sự thay đổi thực vật đi
từ xích đạo về cực: Rừng rậm
nhiệt đới, rừng lá rộng, rừng hỗn
giao, rừng lá kim, đồng cỏ tuyết
vĩnh cửu.
- Độ cao của vành đai thực vật
khác nhau giữa 2 sườn một ngọn
núi tùy thuộc vào sườn đón gió,
sườn đón nắng hay sườn khuất
nắng.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- HS về học bài, trả lời câu hỏi SGK, làm BT trong tập bản đồ
- Xem trước bài mới (Bài 24), chú ý các ảnh trong SGK
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………