Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

bài tính chất của phép nhân - giáo án toán 6 - gv.phan ngọc vy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.02 KB, 12 trang )

GIÁO ÁN SỐ HỌC 6
Tuần 20
Tiết 62
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I-MỤC TIÊU :
1-Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp,
nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số
nguyên.
2-Kĩ năng: Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá
trị của biểu thức.
3-Thái độ: Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận.
II-CHUẨN BỊ :
1-GV: Sgk, sgv, bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân, phiếu KWL
2-HS: Bảng nhóm, sgk. Ôn lại các tính chất của phép nhân.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, nề nếp , đồ dùng học tập của học sinh.
6A1 6A2
2.Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên
Aùp dụng: Tính : (-16).12 ; 12.(-16)
(-7).(-8) ; (-8).(-7)
Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát
HS: Nêu quy tắc
(-16).12 = -192 ; 12.(-16) = -192
(-7).(-8) = 56 ; (-8).(-7) = 56
a. b = b . a ; (ab) . c = a . (b .c); a . 1 = 1 . a = a a. (b + c) = ab + ac
GV: Nhận xét, cho điểm
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: Phép nhân trong Z có các tính chất như phép nhân trong N ? Phát phiếu
KWL
b.Tiến trình bài dạy:


TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
5’
Hoạt động 1: Tính chất giáo hốn
GV.Từ kết quả bài tập trên
so sánh (-16).12 và 12.(-16)
(-7).(-8)và (-8).(-7)
GV. Rút ra nhận xét ?
HS.(-16).12 = 12.(-16)
(-7).(-8) = (-8).(-7)
HS.Nếu đổi chổ các thừa
số thì tích không thay đổi.
1)Tính chất giao hốn :
a.b = b.a
15’
Hoạt động 2:Tính chất kết hợp
GV.Tính và so sánh:
[9.(-5)].2
9.[(-5).2]
GV.Tương tự trong N:
(a.b).c =?
GV.Cho hs làm bài tập 90
sgk
Thực hiện phép tính(gợi ý:
Dựa vào tính chất nào để
tính)
a) 15.(-2).(-5).(-6)
b) 4.7.(-11).(-2)
GV. Ghi đề bài tập 93a) sgk

Gợi ý:Để tính nhanh ta sử
dụng tính chất nào ?
HS .Làm vào vở nháp
[9.(-5)].2 = (-45).2 = -90
9.[(-5).2]= 9.(-10) = -90
⇒ [9.(-5)].2 = 9.[(-5).2]
HS. (a.b).c = a.(b.c)
HS.Hai hs lên bảng làm
bài :
a)15.(-2).(-5).(-6)
= (-30).(+30) = - 900
b)4.7.(-11).(-2)
= 28 . 22 = 616
HS. Tính chất giao hoán
và kết hợp
HS: Thực hiện
[(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6)
= 100.(-1000).48 =
4800000
2)Tính chất kết hợp:
(a.b).c = a.(b.c)
Ví dụ:
[9.(-5)].2 = 9.[(-5).2]
= -90
GV. Cho 1 hs lên bảng
trình bày, cả lớp làm vào vở
nháp
GV.Vậy để tính nhanh tích
của nhiều số ta có thể làm
thế nào?

GV.Nếu có tích nhiều thừa
số bằng nhau ví dụ 2.2.2 ta
có thể viết gọn như thế
nào ?
GV:Tương tự hãy viết dưới
dạng luỹ thừa:(-2).(-2).(-2)
GV:Nêu chú ý sgk.Trong
bài tập 93a có mấy thừa số
âm ? Kết quả tích mang dấu
gì ?
GV: Còn (-2).(-2).(-2) trong
tích này có mấy thừa số
âm ? Kết quả tích mang dấu
gì ?
GV:Cho hs trả lời ?1 ; ?2
- Luỹ thừa bậc chẵn của
một số nguyên âm là số như
thế
nào ? Ví dụ:(-3)
4
= ?
- Luỹ thừa bậc lẻ của một
số nguyên âm là một số như
thế nào ? Ví dụ:(-4)
3
=
HS.Ta có thể dựa vào tính
chất giao hốn và kết hợp
để thay đổi vị trí các thừa
số, đặt dấu ngoặc để nhóm

các thừa số một cách hợp
lý.
HS.Ta có thể viết gọn
dưới dạng luỹ thừa:
2.2.2 = 2
3
HS.(-2).(-2).(-2) = (-2)
3
HS.Tích có 4 thừa số
nguyên âm. Kết quả tích
mang dấu dương.
HS.Trong tích có 3 thừa số
âm. Kết quả tích mang dấu
âm.
HS.Luỹ thừa bậc chẵn của
một số nguyên âm là một
số nguyên dương (-3)
4
=
81
-Luỹ thừa bậc lẻ của một
số nguyên âm là một số
nguyên âm (-4)
3
= -64
Chú ý: (SGK)
Nhận xét:
a/Tích chứa một số
chẵn thừa số âmdấu
“+”.

b/Tích chứa một số lẻ
thừa số âmdấu “-“
Hoạt động3: Nhân với 1
5’ GV.Tính (-5).1 = ? 1.(-5)
= ?
Vậy nhân một số nguyên
với 1 kết quả như thế nào?
a.1 = ?
GV.Nhân một số nguyên a
với (-1) kết quả ?
GV.Cho hs trả lời ?4
HS.(-5).1 = -5; 1.(-5) = -5
Nhân một số nguyên a với
1 kết quả bằng a: a.1 =1 .a
= a
HS.Nhân một số nguyên a
với (-1) kết quả bằng (-a)
HS.Bình đúng vì (-2)
2
=2
2
=
4
3)Nhân với 1
a.1 = 1 . a = a
5’
Hoạt động 5: Củng cố
GV.Phép nhân trong Z có
những tính chất gì ?
GV.Treo bảng phụ củng

cố : Tích nhiều số mang
dấu dương khi nào ? Mang
dấu âm khi nào? Và = 0 khi
nào ?
GV.Tính nhanh:Bài 93b)
(-98).(1-246)-246.98
= (-98).1+98.246-246.98 =
GV.Khi thực hiện ta đã áp
dụng tính chất nào ?
HS.Phép nhân trong Z có
3 tính chất giao hốn, kết
hợp, nhân với 1
HS.Tích nhiều số mang
dấu dương nếu thừa số âm
là chẵn,mang dấu âm nếu
thừa số âm là lẻ,bằng 0 khi
trong tích có thừa số bằng
0.
HS.(-98).(1-246)-246.98
= (-98).1+98.246-246.98
=-98
HS.Tính chất phân phối
của phép nhân đối với
phép cộng
4.Dặn dòhs chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :(3’)
a. Yêu cầu HS hồn thành phiếu KWL, kiểm tra chéo, nhận xét
Bài tập : làm các bài tập 91 ; 92 ;94 sgk 95 134 ; 137 ; 139 ; 141 ; /71 ; 72 SBT
b.Chuẩn bị tiết sau: + Chuẩn bị tiết sau luyện tập , cần nắm chắc các tính chất đã học,
làm các bài tập .
+ Mang thước, bảng nhóm và bút viết bảng nhóm.

IV-RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG:

Tuần 21
Tiết 63
§ 12 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN(TT)
I-MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS được ôn lại các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp,
nhân với 1 và biết được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2. Kĩ năng: Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh
giá trị của biểu thức.
3. Thái độ: Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận.
II-CHUẨN BỊ :
1-GV: Sgk, sgv, bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân
2-HS: Bảng nhóm, sgk. Ôn lại các tính chất của phép nhân.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, nề nếp và đồ dùng học tập của học sinh.
6A1 6A2
2.Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV: Phát biểu tính chất giao hốn của phép nhân và viết dạng hệ thức ?
Phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân và viết dạng hệ thức ?
Aùp dụng: Tính : (-25).12 .(-4) ; 15.(-2).(-5).(-6)
HS: Tính chất (sgk)
Aùp dụng (-25).12 .(-4) =
( ) ( )
25 4 .12 100.12 1200− − = = 
 
15.(-2).(-5).(-6) =
( ) ( ) ( )
15. 6 2 5− − −   
   

= -90.10 = - 900
GV: Nhận xét, cho điểm
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: So với tính chất của phép nhân trong N , tính chất phép nhân trong Z ta
đã học còn thiếu tính chất gì ? < Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép
cộng> . Hôm nay ta nghiên cứu tính chất này.
b.Tiến trình bài dạy:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10’ Hoạt động 1: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
GV. Muốn nhân một số
với một tổng ta làm thế
nào ?
Gv : Nhắc lại tính chất
phân phối của phép nhân
đối với phép cộng trong
tập N ?
GV : Trong Z có tính chất
phân phối giống như trong
N .Hãy phát biểu tính chất
đó ?
GV.Công thức tổng quát?
GV.Nếu a.(b-c) thì sao ?
HS.Muốn nhân một số với một
tổng ta nhân số đó với từng số
hạng của tổng rồi cộng các kết
quả lại.
HS : Nhắc lại.
HS :Phát biểu.
a.(b+c) = ab + ac
HS. a. (b – c) = a.[b + (-c)]

= ab + a .(-c) = ab – ac
HS. Từng nhóm nêu kết quả
(-8).(5+3) = -8 . 8 = -64
(-8).(5+3) = -8 .5 +(-8).3
Tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép
cộng:
Cho a ; b ; c
Ζ∈
( ) . .a b c a b a c± = ±
GV. Cho hs làm bài tập ?5
Dưới hình thức nhóm
a/(-8).(5+3)
b/(-3+3).(-5)
= -40 +(-24) = -64
(-8).(5+3) = (-8).5 +(-8).3
C
1
(-3+3).(-5) = 0.(-5) = 0
(-3+3).(-5) = (-3).(-5)+3.(-5)
= 15+(-15) = 0
25’ Hoạt động 2 : Luyện tập – Củng cố
GV: Đưa bài tập sau lên
bảng
Tính:
a. 237. (-26) + 26 .
137
b. 63 .(-25) + 25.(-23)
Gv: Cho học sinh thảo luận
nhóm( 3 nhóm mỗi dãy

bàn làm một bài)
GV: Cho học sinh báo kết
quả thảo luận ,nhạn xét ,
đánh giá.
GV: Treo nội dung bài tập
lên bảng.
Tính:
a.( 37–17). (-5)+5( -13 –
17)
b.(-98).(1-246) – 246 . 98
GV:Gọi hai học sinh lên
bảng lên bảng làm hai bài
HS : Tiến hành thảo luận
nhóm.
a.237. (-26) + 26 . 137
= -237 . 26 + 26 . 137
= 26 (-237 + 137 )
= 26 . (-100)
= -2600
b.63 .(-25) + 25.(-23)
= 63 .(-25) + (-25) 23
= -25 ( 63 + 23)
= -25 . 99
= - 2475.
HS:
a.( 37–17). (-5)+5( -13 – 17)
= -5.37 + 17.5 – 5.3 – 5.17
= -5(37+3)
= -5.40
= -200

b.(-98).(1-246) – 246 . 98
= -98 + 98.246 – 246.98
Bài tập 96 SGK
tập và các học sinh còn lại
cùng làm vào vở.
GV: Cho học sinh dưới lớp
cho nhận xét kết quả bài
làm trên bảng.
GV: Nhắc lại tính chất
phân phân phối của phép
nhâmn đối với phép cộng?
GV:Hãy ôn lại 4 tính chất
của phép nhân.
= - 98 + ( 98.246 – 246 .98)
= -98
HS: Nhắc lại tính chất.
4.Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo ( 3’)
a. Bài tập : Làm các bài tập 92; 93 ; 96 ; 98 ; 99 tr 95 ; 96 sgk
b. Chuẩn bị tiết sau: + Ôn tập lại các tính chất của phép nhân và chuẩn bị tốt các bài tập
để hôm sau ta luyện tập.
+ Mang thước , bảng nhóm và bút viết bảng nhóm.
IV. BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM

Tuần 21
Tiết: 64
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép
nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa.
2. Kĩ năng: Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng,tính

nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác,giáo dục ý thức tự học.
II-CHUẨN BỊ :
1-GV: Sgv, sgk ,bảng phụ
2-HS:Bảng nhóm, bút viết bảng. Ôn lại các tính chất cơ bản của phép nhân
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, nề nếp và đồ dùng học tập của học sinh
6A1 6A2
2.Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV: Viết công thức tổng quát các tính chất của phép nhân số nguyên ?
Bài tập 92a. Tính: (37-17).(-5)+23.(-13-17)
Viết các tích sau dưới dạng một luỹ thừa:
a/(-5).(-5).(-5).(-5).(-5) b/(-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3)
HS: Viết dạng tổng quát
…= 20.(-5) + 23.(-30) = -100 -690 = -790
a/ (-5)
5
b/ (-2)
3
. (-3)
3
3.Giảng bài mới :
a.Giới thiệu bài: Để củng cố và vận dụng các tính chất phép nhân số nguyên, hôm nay ta
đi vào luyện tập.
b.Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
5’ Hoạt động 1: Chữa bài tâïp về nhà
GV. Cho hs lên chữa bài 92b: 1.Chữa bài tập về nhà
(-57).(67-34)-67.(34-57)

GV.Ta có thể giải bài này như
thế nào ?
GV.Có thể giải cách nào
nhanh hơn? Làm như vậy dựa
trên cơ sở nào ?
HS.Có thể thực hiện trong
ngoặc trước .
(-57).33-67.23=-1881+1541
= -340
HS.Cách 2:
-57.67-57.(-34)-67.34-67.(-
57) =-34.(57-67)= -340
Bài 92b: Cách khác:
(-57).(67-34)-67.(34-57)
= -57.67-57.(-34)-67.34-67.(-
57) = -34.(57-67)
= -340
25’ Hoạt động 2: Luyện tập
GV.Ghi đề bài 96:
Tính a)237.(-26)+26.137
b)63.(-25)+25.(-23)
Vận dụng tính chất nào để
tính nhanh?
GV.Treo bảng phụ bài 98: Để
tính giá trị biểu thức ta làm
thế nào?
GV. Khi thay các giá trị đã
cho vào biểu thức hãy dự đốn
dấu của từng biểu thức?
GV.Hãy thảo luận nhóm bàn?

GV. Cho hs đọc đề bài 95
Giải thích tại sao(-1)
3
= -1 Có
còn số nguyên nào khác mà
lập phươngcủa nó cũng bằng
chính nó ?
GV.Treo bảng phụ bài 100
HS.Tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép
cộng. Hai hs lên bảng:
a)= 26(-237+137) =26.(-100)
= -2600
b)= 25.(-63-23)= 25.(-86)
= -2150
HS. Ta phải thay giá trị của a
vào biểu thức rồi tính.
HS.Dấu của 2 biểu thức đều
là dấu trừ vì thừa số nguyên
lẻ
HS.(-125).(-13).(-8)= -1300
(-1).(-2).(-3).(-4).(-5). 20
= -2400
HS.(-1)
3
= (-1).(-1) .(-1)=-1
Có 1
3
=1, 0
3

=0
2. Luyện tập
Dạng 1:Tính giá trị của biểu
thức
Bài 96:
Tính a)237.(-26)+26.137
=26(-237+137)
=26.(-100) = -2600
b)63.(-25)+25.(-23)
=25.(-63-23) = 25.(-86)
= -2150
Bài 98 :
Tính giá trị biểu thức.
a)Ta phải thay giá trị của a
vào biểu thức, ta được:
(-125).(-13).(-8)= -1300
b)Thayb = 20 vào biểu thức
(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b ta
được:
(-1).(-2).(-3).(-4).(-5). 20
= -2400
Giá trị của tích m.n
2
với m =
2, n = -3 là số nào ? Giải thích
?
A.(-18) ,B .18 ,C(-36) ,D.36.
GV. Cho hs hoạt đông nhóm
bài 141sbt (banûg phụ)
Viết các tích sau dưới dạng

luỹ thừa của một số nguyên.
(-8).(-3) .(+125)
HS.m.n
2
=2.(-3)
2
=2.9 =18
Chọn B
HS Hoạt động theo nhóm
(-8).(-3).(+125) = (-2).
(-2).(-2).(-3).(-3).(-3).5.5.5
= 30
3
Dạng 2:Luỹ thừa
Bài 95: (-1)
3
= (-1).(-1) .(-
1)=-1. Có 1
3
=1, 0
3
= 0
Bài 100: m.n
2
=2.(-3)
2
=2.9
=18. Chọn B
Bài 141 sbt
Viết các tích sau dưới dạng

luỹ thừa của một số nguyên.
(-8).(-3).(+125)=(-2).(-2).(-
2).(-3).(-3).(-3) .5.5.5 = 30
3
5’ Hoạt động 3: Củng cố
GV.Nêu cách xác định dấu
của tích?
GV.Để tính giá trị của biểu
thức ta làm thế nào?
GV.Để tính nhanh hợp lí
tavận dụng tính chất nào?
Hướng dẫn:
Bài 97: Không cần tính tốn
chỉ cần xác định dấu của tích.
Bài 99: Aùp dụng tính chất
phân phối của phép nhân đối
với phép trừ.
HS.Tích có chẵn thừa số âm
 dấu +. Tích có lẻ thừa số
âm  dấu -
HS.Trả lời.
HS.Giao hốn, kết hợp và
phân phối của phép nhân đối
với phép cộng
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’)
a. Bài tậpLàm các bài tập 97, 99 sgk và HSG: 143; 144; 146sbt
b. Chuẩn bị tiết sau: + Ôn tập bội và ước của một số tự nhiên, tính chất chia hết của
một tổng.
+ Mang thước, bảng nhóm và bút viết bảng nhóm.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


×