Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Toán 6 - tiết 58 - Tính chất của phép nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.27 KB, 6 trang )

Ngày soạn : 20.5.2004
Ngày giảng :
Lớp : 6
Môn : Số học
T iết 58:
tính chất của phép nhân
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- HS nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân các số nguyên.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tính chất vào giải một só dạng bài tập nh: tính nhanh, tìm
dấu của một tích các số nguyên.
3. Thái độ:
- Thấy đợc mối quan hệ giữa phép nhân các số tự nhiên với phép nhân
các số nguyên.
II . chẩn bị của thầy và trò :
- Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ, đèn chiếu, bút dạ
- Chuẩn bị của trò: Bút dạ, bảng nhóm
III . hoạt động dạy và học:
1. ổ n định (1

phút)
6
A
:
2. K iểm tra bài cũ: (5 phút).
HS1: Nêu các tính chất của phép nhân trong N?
HS2: Điền dấu thích hợp vào ô trống. (giáo viên treo bảng phụ)
Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b
+ + ? (+)
+ - ? (-)


- + ? (-)
- - ? (+)
- Các học sinh khác làm ra nháp, theo dõi & nhận xét.
- GV nhận xét chung, treo đáp án câu 1 lên góc bảng, cho điểm.
3. Bài mới:
Ta đã biết rằng phép nhân các số tự nhiên có 4 tính chất cơ bản là: giao hoán,
kết hợp, nhân với 1 và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Liệu
các tính chất này có còn đúng với phép nhân trong Z hay không? Để trả lời câu hỏi
này chúng ta vào bài hôm nay: " Tính chất của phép nhân". (giáo viên ghi đầu bài).
Hoạt động của thầy & trò
thời
gian
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tính chất giao hoán:
Tính chất kết hợp:
Phép nhân trong Z cũng có các
tính chất tơng tự nh phép nhân trong
N.
* GV: giả sử cô có hai số nguyên a
và b vậy tính chất giao hoán của phép
nhân trong Z đợc phát biểu nh thế
nào?
* HS: Khi đổi vị trí các thừa số trong
1 tích thì tích ấy không đổi.
* GV: Đó là nhân hai số nguyên vậy
muốn nhân 3,4 , số nguyê thì ta làm
thế nào để hợp lý và thuận tiện nhất?
* HS : ( ta nhóm hai số với nhau
sau đó nhân với số còn lại).
* GV: Gọi một HS ghi công thức:

* GV: Lấy ví dụ hớng dẫn HS.
* GV: ? Nếu nhân nhiều số nguyên
hoặc nhân nhiều lần một số nguyên
thì ta làm thế nào?
- Gọi 2-3 HS đọc chú ý:
* Hs: Đọc chú ý ( trang 94).
* GV: Để hiểu sâu hơn, chúng ta làm
một số bài tập.
* HS: Hoạt động độc lập.
* GV: ở ví dụ 1 ta nên dựa vào chú ý
thứ 2 để có thể đổi chỗ,
kết hợp các số với nhau
để tính nhanh hơn.
ở ví dụ 2 ta nên sử dụng chú ý
thứ 3.
em nào cho cô biết ở ví dụ 2
ý a thì số nguyên a là mấy?
và có bao nhiêu số
nguyên a nh thế trong tích?
15
phút
1. Tính chất giao hoán:
2. Tính chất kết hợp:
Ví dụ; Tính:
3.(-2).5=3[(-2).5]
=3.(-10) = -30.
* Chú ý: (SGK).
Ví dụ1:
Thực hiện các phép tính:
a) 15.(-2).(-5).(-6) =

b) 4.(-2).7.(-11) =
Ví dụ2: Viết các tích sau dới
dạng một luỹ thừa:
a) (-5).(-5).(-5).(-5) =
b) (-3).(-3).(-3).(-2).(-2).(-2) =
Giải:
Ví dụ 1:
a) 15.(-2).(-5).(-6) =
a.b = b.a
(a.b).c=a.(b.c)
* HS: có 4 số nguyên.(-5)
* GV: Dựa vào chú ý ta sẽ viết gọn
lại nh thế nào?
* HS: (-5)
4
* GV: ý b cũng làm tơng tự.
* HS: 4 HS lên bảng làm.
* GV & HS khác theo dõi, nhận xét.
* GV: Hớng dẫn lại.
* GV: Treo ?1 lên bảng.
* HS : Đọc nội dung ?1.
* GV: ? Tích của hai số nguyên âm
sẽ có dấu gì?
* HS: dấu (+)
* GV: trong tích một số chẵn các
thừa số nguyên âm ta sẽ làm thế nào
để tính dễ hơn?
* HS: Gép 2 số thành cặp.
*GV: khi đã ghép cặp các thừa số thì
còn d mấy thừa số?

* HS: không còn d thừa số nào.
* GV: Tích của 2 số âm là một số d-
ơng vậy thì dấu của các cặp đã ghép
là gì?
* HS: Dấu (+)
* GV: Các số dơng nhân với nhau sẽ
có dấu gì?
* HS: Trả lời ngay đợc ?1.
* GV : Treo ?2 lên bảng và hớng dẫn
tơng tự.
- cho 2 HS đọc chú ý.
* HS: Đọc chú ý trang 94.
* GV : Treo bảng phụ có nội dung
bài tập sau:
Ta sẽ nhận đợc số âm hay số dơng
nếu ta nhân:
a) Một số âm và hai số dơng?
b) Hai số âm và một số dơng?
c) Hai số âm và hai số dơng?
d) Ba số âm và một số dơng?
e) Hai mơi số âm và một số dơng?
Nhóm: 1,2: ý a,b,c
=[15.(-2)].[(-5).(-6)] =
= (-30).(30) = -900.
b) 4.(-2).7.(-11) =
=(4.7).[(-2).(-11)] =
=28.22 = 616.
Ví dụ 2:
a) (-5).(-5).(-5).(-5) =(-5)
4

=625.
b) (-3).(-3).(-3).(-2).(-2).(-2)=
[(-3).(-2)].[(-3).(-2)].[(-3).(-2)]
=6.6.6 = 6
3
.
* Chú ý: (SGK)
a.1 = 1.a = a
3,4 : d,e
- Chép bài tập sau lên bảng nháp:
Nhóm 5+6: ý a
7+8: ý b
* HS: Hoạt động nhóm trong 5 phút.
* GV: Nhóm 1 và nhóm 4 lên điền
kết quả vào bảng phụ, ( Nhóm 2 và 3
theo dõi và nhận xét)
- Nhóm 6,7 lên bảng
( Nhóm 5,8 nhận xét)
* HS: lên bảng:
* GV: Gọi nhận xét, yêu cầu HS giải
đáp kết quả.
* GV: Hớng dẫn lại.
Hoạt động 2: Nhân với 1 và tính
chất phân phối của phép nhân đối với
phép cộng:
* HS: Viết công thức.
* GV: Gọi một HS đọc ?3.
* HS: Đọc.
* GV: Hớng dẫn theo tính chất giao
hoán thì: a.(-1)=(-1).a

* HS: Tính ra kết quả là -a
* 1 HS: Đọc: ?4.
* GV: Theo các em thì Bình nói có
đúng không?
* HS: .
* GV: Cô có hai số 2 và (-2) vậy:
2
2
= mấy.
* HS: 2
2
=4.
* GV: Vậy (-2)
2
= mấy.
* HS: Cũng bằng 4.
*GV: 2 và (-2) là hai số nh thế nào
với nhau?
* HS: Hai số đối nhau.
* GV: Hai số đối nhau có bình phơng
bằng nhau.
* GV: Gọi HS viết công thức:
* HS:
* GV: Nếu trong tính chất trên thay
13
(phút)
Không cần tính toán hãy so
sánh:
a) (-3).125.(-14).(-5) với 0.
b) (-5).38.(-195) với 0

3. Nhân với 1:
?4:
2
2
= 4 = (-2)
2
aZ:
a
2
= (-a)
2
4. Tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng:
dấu "+" thành dấu "-" thì tính chất
trên còn đúng không? tại sao?

* HS: Đúng vì :
a.(b-c)=a.[b+(-c)]
=a.b+a.(-c)=a.b-a.c.
* GV: Đó cũng chính là nội dung chú
ý trong SGK.
* HS: Đọc chú ý trang 95.
* HS: Đọc ?5.
* GV: Ghi lên bảng.
* 2HS: lên bảng làm các HS khác
nhận xét.
* GV: Khi nhân hai số với một tổng
ta có 2 cách thực hiện, tuỳ vào đề bài
mà ta sử dụng phơng pháp cho thích
hợp.

* GV: Ghi đầu bài lên bảng.
- Trong tất cả các thừa số trong tích
trên thì tích của hai số nào sẽ là một
số chẵn?
* HS: (-4) với (-25). và 125.(-b).
* GV: Tơng tự các em làm ý b.
* Chú ý (SGK).
?5 . Tính bằng hai cách và so
sánh kết quả:
a) (-8).(5+3)=(-8).8=-64
. (-8).(5+3)=
= (-8).5+(-8).3=-40-24=-64
b) (-3+3).(-5)=(-3).(-5)+3.(-5)=
15-15=0
. (-3+3).(-5)=0.(-5)=0
Ví dụ: Tính nhanh:
a) (-4).(+125).(-25).(-6)
=[(-4).(-25)].[125.(-6)]
=100.(-750) = -75000.
b) (-98).(1-246)-246.98
98.246-98-246.98 = -98.
4. Củng cố: (10 phút)
* GV: Treo bảng phụ có nội dung bài tập sau:
Điền số thích hợp vào ô trống:
a) (-5).(-4) - (-5).(-14) = (-5).[(-4)+ ] =
b) 13.( + 8) = 13.(-3) + 13. =65
Hớng dẫn: ở ý a ta thấy (-5) là thừa số chung đặt (-5) ra ngoài thì trong còn
lại là gì?
ở ý b làm ngợc ,lại ý a.
* HS; 1 HS lên bảng làm.

* GV: Ghi đề bài lên bảng :
Với a = -7 , b = 5. Tính và so sánh.
a) a
2
+ 2.a.b + b
2
và (a+b)
2
b) a
2
- b
2
và (a-b).(a+b).
a.(b+c) = a.b+a.c

×