Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

tính chất ba đường phân giác của tam giác - gv.v.n.hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.75 KB, 6 trang )

Giáo án Toán 7 – Hình học
Giảng: 7A: 7B: 7C
Tiết 57: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC
CỦA TAM GIÁC
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam
giác có ba đường phân giác.
- Kỹ năng : + HS tự chứng minh được định lí: "Trong một tam giác cân, đường
phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy".
+ Thông qua gấp hình và bằng suy luận HS chứng minh được định lí
Tính chất ba đường phân giác của một tam giác. Bước đầu HS Biết áp dụng định lí
này vào bài tập.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: + Bảng phụ ghi định lí, cách chứng minh định lí, bài tập.
+ Một tam giác bằng bìa mỏng để gấp hình.
+ Thước hai lề, ê ke, com pa, phấn màu.
+ Phiếu học tập của HS.
- HS : + Ôn tập các định lí Tính chất tia phân giác của một góc, Tam giác cân.
+ Mỗi HS có một tam giác bằng giấy để gấp hình.
+ Thước hai lề, ê ke, com pa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS
2- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
Hoạt động I
KIỂM TRA
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
- Làm bài tập.
Cho tam giác cân ABC (AB =
AC). Vẽ tia phân giác của góc


BAC cắt BC tại M.
Chứng minh MB = MC.
HS làm bài tập:
HS cả lớp cùng làm bài tập trên vào vở bài
tập.
Chứng minh:
Xét

AMB và

AMC có:
AB = AC (gt)
A
1
= A
2
(gt)
AM chung


AMB =

AMC (c.g.c)
⇒ MB = MC (cạnh tương ứng).
GV nhận xét và cho điểm HS được
kiểm tra.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2
1. ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
GV vẽ tam giác ABC , vẽ tia phân

giác của góc A cắt cạnh BC tại M
và giới thiệu đoạn thẳng AM là
đướng phân giác (xuất phát từ đỉnh
A) của tam giác ABC.
GV trở lại bài toán HS đã chứng
minh hỏi: Qua bài toán, em cho
biết trong một tam giác cân, đường
phân giác xuất phát từ đỉnh đồng
thời là đường gì của tam giác ?
GV yêu cầu HS đọc tính chất của
tam giác cân <71 SGK>.
GV: hỏi Một tam giác có mấy
đường phân giác ?
HS vẽ hình vào vở theo GV:
A
B M C
Một HS đọc tính chất này.
HS: Một tam giác có ba đường phân giác
xuất phát từ ba đỉnh của tam giác.
Hoạt động 3
2. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
GV yêu cầu HS thực hiện ?1.
GV cùng làm với HS
GV : Có nhận xét gì về ba nếp gấp
này ?
Điều đó thể hiện tính chất ba
đường phân giác của tam giác.
Yêu cầu HS đọc định lí tr.72 SGK.
Sau đó GV vẽ tam giác ABC, hai
đường phân giác xuất phát từ đỉnh

B và đỉnh C của tam giác cắt nhau
tại I.
Ta sẽ chứng minh AI là tia phân
giác của góc A và I cách đều ba
cạnh của tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS làm ?2 viết GT,
KL của định lí
?1. HS cả lớp lấy tam giác bằng giấy đã
chuẩn bị, gấp hình xác định ba đường phân
giác của nó.
HS: Ba nếp gấp này cùng đi qua một điểm.
Một HS đọc định lí SGK.
A

B C
- Hãy chứng minh bài toán.
GV gợi ý:
I thuộc phân giác BE của góc B thì
ta có điều gì ?
I cũng thuộc phân giác CF của góc
C thì ta có điều gì ?
Chứng minh
(HS trình bày như phần chứng minh ở tr.72
SGK).
Hoạt động 4
CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
GV: Phát biểu định lí Tính chất ba
đường phân giác của tam giác.
GV yêu cầu HS làm bài tập 36 tr.72
SGK.

GV đưa đề bài và hình vẽ sẵn lên
bảng phụ.
- Hãy nêu GT, KL của bài toán
- GV phát phiếu học tập bài tập 38
tr.73 SGK.
- Hai HS phát biểu lại định lí.
Bài 36 SGK.
- HS làm bài tập 38 SGK theo nhóm.
Hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc định lí Tính chất ba đường phân giác của tam giác và Tính chất tam
giác cân tr. 71 SGK.
- Bài tập về nhà: số 37, 39, 43 (tr.72, 73 SGK); 45, 46 (tr.29 SBT).
- HS KG làm thêm các bài tập SNCPT T7
Giảng: 7A: 7B: 7C
Tiết 58: LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố các định lí về Tính chất ba đường phân giác của tam giác,
tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác
cân, tam giác đều.
- Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng
minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
- HS thấy được ứng dụng thực tế của Tính chất ba đường phân giác
của tam giác, của một góc.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: + Bảng phụ ghi đề bài, bài giải một số bài tập.
+ Thước thẳng, ê ke, com pa, thước hai lề, phấn màu.
+ Phiếu học tập in bài tập củng cố để phát cho HS.

- HS : + Ôn tập các định lí về Tính chất tia phân giác của một góc, tính chất ba
đường phân giác của tam giác, Tính chất tam giác cân, tam giác đều.Thước hai lề,
ê ke, com pa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS
2 Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
Hoạt động I
KIỂM TRA
- Chữa bài tập 39 <73>.
GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng
phụ.
- GV hỏi thêm: Điểm D có cách đều
ba cạnh của tam giác ABC hay
không ?
Bài 39.
A
B C
Chứng minh:
Xét tam giác ABD và tam giác ACD có: AB
= AC (gt) A
1
= A
2
(gt); AD chung⇒

ABD
=

ACD (c.g.c) (1)

b) Từ (1) ⇒ DB = DC (cạnh tương ứng) ⇒

DBC cân ⇒ DBC = DCB (tính chất tam
giác cân).
- D không cách đều 3 cạnh của tam giác.
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP
- GV đưa đầu bài 40 <73> lên bảng
phụ.
Trọng tâm của tam giác là gì ? Làm
thế nào để xác định được G ? Làm
thế nào để xác định được G ?
- I được xác định như thế nào ?
- Tam giác ABC cân tại A, vậy
phân giác AM của tam giác đồng
thời là đường gì ?
- Tại sao A, G, I thẳng hàng ?
Bài 42 <73>: Chứng minh định lí:
Nếu tam giác có 1 đường trung
tuyến đồng thời là phân giác thì tam
giác đó là tam giác cân.
GV hướng dẫn HS vẽ hình:
Kéo dài AD 1 đoạn DA' = DA
- Gợi ý HS phân tích bài toán:

ABC cân ⇔ AB = AC

Có AB = A'C AC' = AC
(do


ADB =

ADC) ⇑


CAA' cân

A' = A
2
(có do

ADB =

A'DC)
Bài 40 <73>.
A
E
I N
G
B M C
Chứng minh:
Vì tam giác ABC cân tại A nên phân giác
AM của tam giác đồng thời là trung tuyến
(tính chất tam giác cân).
- G là trọng tâm của tam giác nên G thuộc
AM (vì AM là trung tuyến), I là giao của các
đường phân giác của tam giác nên I cũng
thuộc AM (vì AM là phân giác) ⇒ A, G, I
thẳng hàng vì cùng thuộc AM.
Bài 42 <73>.

A
B D C
A'
Chứng minh:
Xét

ADB và

A'DC có:AD = A'D (cách
- Yêu cầu HS chứng minh theo
cách khác.
HSKG: Cho tam giác ABC có góc
B bằng 45
0
, đường cao AH, tia
phân giác BD sao cho BDA = 45
0
.
Chứng minh DH//AB
vẽ)
D
1
= D
2
(Đối đỉnh);DB = DC (gt)


ADB =

A'DC (c.g.c)

⇒ A
1
= A' (góc tương ứng)và AB = A'C.
Xét

CAA' có : A
2
= A' (= A
1
)


CAA' cân ⇒ AC = A'C (đ/n tam giác
cân)
mà A'C = AB (c/m trên) ⇒ AC = AB


ABC cân.
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại các tính chất, định lí.
- BT còn lại SGK, SBT
- HSKG làm bài tập SNC CĐ T7

×