Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

tính chất ba đường phân giác của tam giác - hình học 7 - gv.tạ k.quân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.53 KB, 7 trang )

Giáo án Hình học 7
Ngày soạn
Tiết: 58.
Bài: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC.
I/ Mục tiêu:
Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có ba đường phân
giác.
HS tự chứng minh được định lí :”Trong một tam giác cân , đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là trung tuyến với cạnh ấy.
HS có kỉ năng gấp hình và chứng minh được định lí ba đường phân giác của một tam giác.
Vận dụng được định lí vào giải tốn.
GD học sinh có ý thức quan sát, lập luận.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ.
HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra.
a) Phát biểu tính chất tia phân giác của một góc?
b) Cho ABC (AB = AC). Vẽ tia phân giác góc BAC cắt BC tại M.
c) Chứng minh: MB = MC.
Cho học sinh nhận xét và đánh giá.
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: đặt vấn đề: Điểm nào cách đều ba cạnh của một tam giác . Đó là nội dung của
bài học hôm nay.
Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
15’ Hoạt động 1:
Đường phân giác của tam
giác:


Hoạt động 1:
Đường phân giác của
tam giác:
GV vẽ tam giác ABC ,
Vẽ tia phân giác của góc
A cắt cạnh BC tại M.
Giới thiệu:
Đoạn thẳng AM gọi là
đường phân giác (xuất
phát từ đỉnh A) của tam
giác ABC.
GV nói: Theo bài kiểm
tra.
Em cho biết trong tam
giác cân, đường phân
giác xuất phát từ đỉnh
đồng thôi là đường gì của
tam giác cân.
GV cho học sinh đọc tính
chất của tam giác cân
sgk.
Hỏi: Mỗi tam giác có
máy đường phân giác.
Ta xét xem ba đường
phân giác của tam giác có
tính chất gì?
HS vẽ hình vào vở theo yêu
cầu của GV
HS đồng thời là đường trung
tuyến của tam giác

HS đọc tính chất.
HS mỗi tam giác có ba đường
phân giác xuất phát từ ba đỉnh
của tam giác.
C
A
B
M
13’ Hoạt động 2:
Tính chất ba đường phân
giác của tam giác:
GV yêu cầu học sinh thực
hiện bài vd1
+ GV cùng làm với học
sinh.
Hoạt động 2:
HS cả lớp cùng thực hành gấp
giấy theo yêu cầu của sgk.
Tính chất ba đường phân
giác của tam giác:
Định lí:
Ba đường phân giác của
một tam giác cùng đi
Hỏi: Em có nhận xét gì
về ba nét gấp này.
GV nói: Điều đó thể hiện
trong tính chất sau: (Phát
biểu)
+ Yêu cầu học sinh đọc
định lí.

+ Vẽ ABC có hai 
đường phân giác xuất
phát từ đỉnh B và C cắt
nhau tại I.
GV ta sẽ chứng minh AI
là tia phân giác của góc
A.
Yêu cầu học sinh làm bài
vd2
GV cho học sinh trả lời gt
và kl của định lí.
GV cho học sinh chứng
minh (nêu học sinh không
chứng minh được thì GV
gợi ý)
Gọi 1HS lên bảng trình
bày, học sinh khác nhận
xét , đánh giá.
HS ba nếp gấp này cùng đi qua
một điểm.
HS đọc định lí ở sgk.
F
E
K
L
C
A
H
B
qua một điểm, điểm này

cách đều ba cạnh của
một tam giác
Chứng minh: (SGK)
7’ Hoạt động 3:
Củng cố:
GV cho học sinh nhắc lại
tính chất ba đường phân
giác.
GV cho học sinh hoạt
Hoạt động 3:
HS nhắc lại tính chất chất.
HS hoạt động theo nhóm và đại
I
ñộngnhóm bài 38-sgk.
Yêu cầu đại diện nhóm
trình bày.
diện trình bày.
HS khác nhận xét.
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’)
a) Ra bài tập: 37, 39.(sgk)
Höớng dẫn bài 39 trên bảng phụ.
b) Chuẩn bị nội dung luyện tập:
+ Ôn tính chất tia phân giác của một góc, tính chất ba ñöờng phân giác của tam giác.
+ Ôn tính chất tam giác cân, tam giác ñều.
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:






Ngày soạn:
Tiết: 59.
Bài: LUYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu:
Học sinh củng cố tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất tia phân giác của một góc.
Củng cố tam giác cân, tam giác đều.
HS có kỉ năng vẽ hình, chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
GD học sinh thấy được ứng dụng thực tế trong tốn học.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ.
HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ: (6’)
^ ^
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra.
a) Phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác? Tính chất của tam giác cân.
b)
ABC, AB = AC
GT A
1
= A
2
KL a) ABD = ACD 
b) So sánh: DBC và DCB
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Để củng cố tính chất ba đường phân giác của tam giác. Tiết học hôm nay chúng
ta tìm cách giải một số bài tập.
Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức

10’ Hoạt động 1:
Chữa bài tập về nhà:
Bài 40:
GV đưa bài 40 lên bảng
phụ.
Hỏi: Trọng tâm của tam
giác là gì?
Làm thế nào để xác định
được G?
Vậy còn I xác định như
thế nào?
GV cho học sinh vẽ hình
lên bảng.
Hỏi: Tam giác ABC cân
tại A. Vậy phân giác AM
của tam giác đồng thời là
Hoạt động 1:
HS đọc to đề bài.
HS: Nhắc lại sgk.
+ Xác định giao điểm hai
trung tuyến của tam giác.
+ Nhắc lại giao điểm hai
phân giác của tam giác.
HS đồng thời là đường
trung tuyến của tam giác.
Bài 40:
//
G
I
M

C
B
A
//
Vì tam giác ABC cân tại A
có phân giác AM của tam
giác đồng thời là đường
trung tuyến.
=> G € AM.
I thuộc phân giác góc ABC
nên I € AM => A, G, I
thẳng hàng.
//
1 2
\\
M
C
B
A
^
^
^
^
hình gì?
5’ Hoạt động 2:
Củng cố kiến thức:
GV cho học sinh nhắc lại
các kiến thức về tính chất
ba đường trung tuyến , ba
đường phân giác của tam

giác.
Nhận xét.
Hoạt động 2:
HS nhắc lại
HS ghi nhớ.
20’ Hoạt động 3:
Tổ chức luyện tập:
GV cho học sinh đọc bài
42.
Hỏi: bài tốn cho gì ? bảo
làm gì?
GV vẽ hình lên bảng và
đặt tên cho các yếu tố.
GV: dựa vào hình vẽ hãy
viết gt và kl của bài tốn.
Hỏi: Tam giác ABC cân
khi nào?
+ B = C khi nào?
+ Cho học sinh đứng tại
chỗ trình bày.
GV ghi cách giải tóm tắt.
Hỏi: Em nào còn có cách
giải khác?
Gợi ý: Chứng minh hai
cạnh AB và AC bằng
nhau.
Hoạt động 3:
HS đọc bài 42.
HS tóm tắt gt và kl của định
lí.

HS làm theo vào vở.
HS đứng tại chỗ trình bày.
Bài 42:
\ \
C
B
A
2
I K
1
D
+ 2 tam giác: AID = AKD
(cạnh huyền – góc nhọn)
+ 2 góc: DIB = DKC
(cạnh huyền – cạnh góc
vuông)
+ B = C
+ tam giác ABC cân tại A.
O
//
C
B
A
N
//
HS suy nghĩ và trình bày.
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’)
a) Ra bài tập: 52-sgk và 51-sbt.
+ Höớng dẫn bài 52 trên bảng phụ.
b) Chuẩn bị bài:§7.

+ Học thuộc các tính chất ba ñöờng phân giác của tam giác.
+ Tính chất của tam giác cân.
+ Một tờ giấy mỏng có một mép là ñoạn thẳng.
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:






×