Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (33.53 KB, 3 trang )
5.4. Một số phân biệt về lãi suất
5.4.1. Lãi suất danh nghĩa
110 triệu
- Khái niệm: Lãi suất danh nghĩa là lãi suất nêu lên
trong hợp đồng cho vay hoặc trong thuộc tính của
chứng khốn.
- Ví dụ: món vay đơn trị giá 100 triệu kỳ hạn 1 năm,
lãi suất 10%/năm. 10%/năm là lãi suất danh nghĩa.
0
10%/năm
1
100 triệu
5.4. Một số phân biệt về lãi suất
5.4.2. Lãi suất thực
Khái niệm: Là lãi suất được tính ở dưới dạng hiện vật, do vậy phản ánh chính xác hơn chi phí thực của việc vay mượn.
- Ví dụ: món vay đơn ở VD trên qui đổi ra thóc, giả sử đầu kỳ giá thóc là 5 tr đ/tấn, cuối kỳ cho vay là 5,2 tr đ/tấn.
Số thóc cho vay đầu kỳ tương đương 100/5=20 tấn
Số thóc thu về cuối kỳ tương đương 110/5,2=21,15 tấn
Lãi suất thực tính theo thóc:
Như vậy có sự khác biệt giữa lãi suất danh nghĩa với lãi suất tính theo giá trị hiện vật (thóc)