Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

TIỂU LUẬN :Ứng dụng thương mại điện tử tại công ty chuyển phát nhanh TNT pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 34 trang )








TIỂU LUẬN

Ứng dụng thương mại điện tử tại
công ty chuyển phát nhanh TNT





SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 1

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ðIỆN TỬ
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ TMðT
Thương mại ñiện tử (còn gọi là E-Commerce hay E-Business) là quy trình mua bán
thông qua việc truyền dữ liệu giữa các thiết bị truyền tin trong chính sách phân phối
của tiếp thị. Tại ñây một mối quan hệ thương mại hay dịch vụ trực tiếp giữa người
cung cấp và khách hàng ñược tiến hành thông qua việc truyền tin. Hiểu theo nghĩa
rộng, thương mại ñiện tử bao gồm tất cả các loại giao dịch thương mại mà trong ñó các
ñối tác giao dịch sử dụng các kỹ thuật thông tin trong khuôn khổ chào mời, thảo thuận
hay cung cấp dịch vụ.
Thương mại ñiện tử (Electronic Commerce), một yếu tố hợp thành của nền "Kinh tế


số hóa", là hình thái hoạt ñộng thương mại bằng các phương pháp ñiện tử; là việc trao
ñổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện công nghệ ñiện tử mà nói chung
là không cần phải in ra giấy trong bất cứ công ñoạn nào của quá trình giao dịch (nên
còn gọi là "Thương mại không có giấy tờ").
• Hiểu theo nghĩa hẹp
Theo nghĩa hẹp, thương mại ñiện tử chỉ ñơn thuần bó hẹp thương mại ñiện tử trong
việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện ñiện tử, nhất là qua
Internet và các mạng liên thông khác.
Theo Tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO), "Thương mại ñiện tử bao gồm việc sản
xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm ñược mua bán và thanh toán trên
mạng Internet, nhưng ñược giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận
cũng như những thông tin số hoá thông qua mạng Internet".
Theo Ủy ban Thương mại ñiện tử của Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình
Dương (APEC), "Thương mại ñiện tử là công việc kinh doanh ñược tiến hành thông
qua truyền thông số liệu và công nghệ tin học kỹ thuật số".
SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 2

• Hiểu theo nghĩa rộng
Thương mại ñiện tử hiểu theo nghĩa rộng là các giao dịch tài chính và thương mại
bằng phương tiện ñiện tử như: trao ñổi dữ liệu ñiện tử, chuyển tiền ñiện tử và các hoạt
ñộng như gửi/rút tiền bằng thẻ tín dụng.
Theo quan ñiểm này, có hai ñịnh nghĩa khái quát ñược ñầy ñủ nhất phạm vi hoạt ñộng
của Thương mại ñiện tử:
Luật mẫu về Thương mại ñiện tử của Ủy ban Liên hợp quốc về Luật Thương mại quốc
tế (UNCITRAL) ñịnh nghĩa: "Thuật ngữ thương mại [commerce] cần ñược diễn giải
theo nghĩa rộng ñể bao quát các vấn ñề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất
thương mại dù có hay không có hợp ñồng. Các quan hệ mang tính thương mại
commercial bao gồm, nhưng không chỉ bao gồm, các giao dịch sau ñây: bất cứ giao

dịch nào về cung cấp hoặc trao ñổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thoả thuận phân phối; ñại
diện hoặc ñại lý thương mại, ủy thác hoa hồng (factoring), cho thuê dài hạn (leasing);
xây dựng các công trình; tư vấn, kỹ thuật công trình (engineering); ñầu tư; cấp vốn,
ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng, liên doanh và các hình
thức về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách
bằng ñường biển, ñường không, ñường sắt hoặc ñường bộ".
Theo Ủy ban châu Âu: "Thương mại ñiện tử ñược hiểu là việc thực hiện hoạt ñộng
kinh doanh qua các phương tiện ñiện tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu ñiện
tử dưới dạng text, âm thanh và hình ảnh".
Thương mại ñiện tử trong ñịnh nghĩa này gồm nhiều hành vi trong ñó: hoạt ñộng mua
bán hàng hóa; dịch vụ; giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng; chuyển tiền ñiện
tử; mua bán cổ phiếu ñiện tử, vận ñơn ñiện tử; ñấu giá thương mại; hợp tác thiết kế; tài
nguyên trên mạng; mua sắm công cộng; tiếp thị trực tiếp với người tiêu dùng và các
dịch vụ sau bán hàng; ñối với thương mại hàng hoá (như hàng tiêu dùng, thiết bị y tế
chuyên dụng) và thương mại dịch vụ (như dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ pháp lý,
tài chính); các hoạt ñộng truyền thống (như chăm sóc sức khoẻ, giáo dục) và các hoạt
ñộng mới (như siêu thị ảo).

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 3

1.2 PHÂN LOẠI TMðT
Có nhiều tiêu chí ñể phân loạithương mại ñiện tử, nhưng phương thức phổ biến là dựa
vào chủ thể tham gia thương mại ñiện tử. Dựa vào phương thức này, người ta chia ra:
• B2B: Business – Business (TMðT giữa các công ty với nhau)
Trong loại này, các công ty sử dụng mạng ñể ñặt hàng từ phía người cung cấp, nhận
các hoá ñơn và thanh toán. Loại hình này ñã hoạt ñộng rất tốt trong mấy năm gần ñây,
ñặc biệt là trong việc sử dụng EDI trong mạng cá nhân hoặc mạng giá trị gia tăng
WAN.

• B2C: Business – Consumer (TMðT giữa các công ty và cá nhân)
Loại thương mại ñiện tử thứ hai này tương ñương với hình thức bán hàng qua mạng.
Cùng với sự phát triển của mạng www, thương mại ñiện tử giữa các công ty và khách
hàng cũng ñạt ñược nhiều bước tiến. Hiện nay trên mạng Interrnet có rất nhiều các
trang bán hàng với ñủ mọi loại mặt hàng tiêu dùng từ bánh kẹo, rượu bia cho ñến máy
tính, xe hơi.
• B2A: Business – Adminitration (TMðT giữa các công ty và chính phủ)
hương mại ñiện tử giữa công ty và chính phủ bao gồm toàn bộ các giao dịch giữa các
công ty và các tố chức chính phủ. Hình thức này mới ra ñời song có thể sẽ phát triển
nhanh chóng nếu như các chính phủ thúc ñẩy sự nhận thức và phát triển của thương
mại ñiện tử trong các cơ quan của mình. Ngoài các giao dịch mua bán hàng hoá, ñây
cũng là phương thức mà các doanh nghiệp nộp thuế doanh thu và thuế giá trị gia tăng
cho Nhà nước.
• C2A: Consumer – Administration (TMðT giữa cá nhân và chính phủ)
Thương mại ñiện tử giữa cá nhân và chính phủ tuy chưa xuất hiện song cùng với sự
phát triển của các loại hình thương mại ñiện tử kể trên, các chính phủ sẽ mở rộng quan
hệ với các cá nhân trong các lĩnh vực chẳng hạn như chi trả các khoản trợ cấp xã hội.
• C2C: Consumer – Consumer (TMðT giữa các khách hàng với nhau)
Thương mại ñiện tử giữa các khách hàng với nhau là hình thức ñã ñang xuất hiện và
ngày càng phổ biến rộn grãi như các web site ñấu giá, mua bán,rao vặt, hiệp hội các
khách hàng mua sỉ ñể ñược hưởng các chính sách ưu ñãi của nhà sản xuất.
SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 4

1.3 LỢI ÍCH VÀ HẠN CHẾ CỦA TMðT
1.3.1 Lợi ích của TMðT
1.3.1.1 ðối với Doanh Nghiệp
Thương Mại ðiện Tử nên ñược xem là một công cụ hỗ trợ thương mại truyền thống
trong bối cảnh Việt Nam hiện nay. Thật vậy, ở Việt Nam hiện nay chưa có ñơn vị kinh

doanh nào hoàn toàn “ảo”, có nghĩa là các hoạt ñộng kinh doanh hoàn toàn dựa trên
mạng Internet. Các lý do bên dưới sẽ giúp bạn nhận ra những lợi ích mà Thương Mại
ðiện Tử sẽ mang lại cho doanh nghiệp của bạn:
Quảng bá thông tin và tiếp thị cho một thị trường toàn cầu với chi phí cực thấp:
chỉ với vài chục ñô-la Mỹ mỗi tháng, bạn ñã có thể ñưa thông tin quảng cáo của bạn
ñến với vài trăm triệu người xem từ các nơi trên thế giới. ðây là ñiều mà chỉ có
Thương Mại ðiện Tử làm ñược cho doanh nghiệp. Thử so sánh với một quảng cáo trên
báo Tuổi Trẻ với vài triệu ñộc giả, mỗi lần quảng cáo bạn phải trả ít nhất 50 ñô-la Mỹ,
còn nếu bạn có một website của mình, bạn có thể quảng cáo thông tin 24 giờ mỗi
ngày, 7 ngày mỗi tuần, và lượng ñộc giả của bạn là hàng trăm triệu người từ mọi nơi
trên thế giới. Chi phí cho website của bạn mỗi tháng ước tính (kinh tế nhất) là: 5 ñô-la
Mỹ chi phí lưu trữ trựctuyến (hosting), 10-20 ñô-la Mỹ trả cho chi phí quảng cáo (liệt
kê ñịa chỉ web của bạn trên một dạng danh bạ doanh nghiệp ñiện tử. Dĩ nhiên, ñây chỉ
là chi phí tối thiểu cho website của bạn. Nếu bạn có khả năng tài chính, bạn có thể thuê
quảng cáo với chi phí cao hơn ñể mong quảng cáo tốt hơn.
Dịch vụ tốt hơn cho khách hàng: với Thương Mại ðiện Tử, bạn có thể cung cấp
catalogue, brochure, thông tin, bảng báo giá cho ñối tượng khách hàng một cách cực
kỳ nhanh chóng, bạn có thể tạo ñiều kiện cho khách hàng mua hàng trực tiếp từ trên
mạng v.v… Nói tóm lại, Thương Mại ðiện Tử mang lại cho bạn các công cụ ñể làm
hài lòng khách hàng, bởi trong thời ñại ngày nay, yếu tố thời gian thực sự là vàng bạc,
không ai có ñủ kiên nhẫn phải chờ ñợi thông tin trong vài ngày. Hơn nữa, ngày nay
chất lượng dịch vụ và thái ñộ phục vụ là những yếu tố rất quan trọng trong việc tìm và
giữ khách hàng. Nếu bạn không xử lý yêu cầu thông tin của ñối tượng quan tâm một
SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 5

cách nhanh chóng, họ sẽ không kiên nhẫn mà chờ bạn, trong khi ñó có biết bao ñối thủ
cạnh tranh ñang săn ñón họ.
Tăng doanh thu: với Thương Mại ðiện Tử, ñối tượng khách hàng của bạn giờ ñây ñã

không còn bị giới hạn về mặt ñịa lý, hay thời gian làm việc. Bạn không chỉ có thể bán
hàng cho cư dân trong thành phố của bạn, mà bạn còn có thể bán hàng trong toàn bộ
Viêt Nam hoặc các nước khác. Bạn không ngồi chờ khách hàng tự tìm ñến với bạn mà
bạn ñang tích cực và chủ ñộng ñi tìm khách hàng cho mình. Vì thế, chắc chắn rằng số
lượng khách hàng của bạn sẽ tăng lên ñáng kể dẫn ñến doanh thu nhảy vọt. ðó là ñiều
mà doanh nghiệp nào cũng mơ ước. Tuy nhiên, cũng xin nhắc lại với bạn rằng chất
lượng và giá cả sản phẩm hay dịch vụ của bạn phải tốt, nếu không, Thương Mại ðiện
Tử cũng không giúp gì ñược cho bạn.
Giảm chi phí hoạt ñộng: với Thương mại ñiện tử, bạn không phải tốn kém nhiều cho
việc thuê cửa hàng, mặt bằng, ñông ñảo nhân viên phục vụ, bạn cũng không cần phải
ñầu tư nhiều cho kho chứa Chỉ cần khoảng 10 triệu ñồng xây dựng một website bán
hàng qua mạng, sau ñó chi phí vận hành website mỗi tháng không quá một triệu ñồng.
Nếu website của bạn chỉ là trưng bày thông tin, hình ảnh sản phẩm, bạn tiết kiệm ñược
chi phí in ấn brochure, catalogue và cả chi phí gửi bưu ñiện những ấn phẩm này. Và
ñặc biệt nếu doanh nghiệp bạn làm hàng xuất khẩu, bạn có thể ngồi ở nhà và tìm kiếm
khách hàng qua mạng, không cần phải tốn kém nhiều cho những chuyến ñích thân
“xuất ngoại”.
Lợi thế cạnh tranh: việc kinh doanh trên mạng là một “sân chơi” cho sự sáng tạo, nơi
ñây, bạn tha hồ áp dụng những ý tưởng hay nhất, mới nhất về dịch vụ hỗ trợ, chiến
lược tiếp thị v.v… Và một khi tất cả các ñối thủ cạnh tranh của bạn ñều áp dụng
Thương Mại ðiện Tử, thì phần thắng sẽ thuộc về ai sáng tạo hay nhất ñể tạo ra nét ñặc
trưng cho doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ của mình ñể có thể thu hút và giữ ñược
khách hàng.
1.3.1.2 ðối với người tiêu dùng
• Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao.
• ðáp ứng mọi nhu cầu.
• Vượt giới hạn về không gian và thời gian.
SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 6


• Giá thấp hơn.
• Giao hàng nhanh hơn với các sản phẩm số hóa.
• ðấu giá.
• Cộng ñồng mạng.
1.3.1.3 ðối với xã hội
Hoạt ñộng trực tuyến: TMðT là ñộng lực kích thích phát triển ngành công gnhệ
thông tin và các ngành công nghiệp liên quan. TMðT còn tạo môi trường làm việc
mua sắm, giao dịch…từ xa nên góp phần làm giảm việc ñi lại, ô nhiễm, tai nạn…
Nâng cao mức sống: nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp tạo áp lực giảm giá, dẫn ñến
khả năng mua sắm của khách hàng cao hơn, góp phần nâng cao mức sống cho mọi
người.
Lợi ích cho các nước nghèo: các nước nghèo có thể tiếp cận tốt hơn các sản phẩm,
dịch vụ…
Dịch vụ công ñược cung cấp thuận tiện hơn: khi TMðT phát triển tất yếu các dịch
vụ công như y tế, giáo dục cũng phát triển theo.
1.3.2 Hạn chế của TMðT
Theo nghiên cứu của CommerceNet (commerce.net), 10 cản trở lớn nhất của TMðT
tại Mỹ theo thứ tự là:
1. An toàn.
2. Sự tin tưởng và rủi ro.
3. Thiếu nhân lực về TMðT.
4. Văn hóa.
5. Thiếu hạ tầng về chữ k. số hóa (hoạt ñộng của các tổ chức chứng thực còn
hạn chế).
6. Nhận thức của các tổ chức về TMðT.
7. Gian lận trong TMðT (thẻ tín dụng ).
8. Các sàn giao dịch B2B chưa thực sự thân thiện với người dùng.
9. Các rào cản thương mại quốc tế truyền thống.
10. Thiếu các tiêu chuẩn quốc tế về TMðT.

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 7

Bất chấp các khó khăn, hạn chế này thương mại ñiện tử vẫn phát triển rất nhanh trong
các năm qua. Theo thống kê của Emarketer.com vào tháng 6.2002, tại Mỹ số lượng
giao dịch chứng khoán qua mạng tăng từ 300.000 năm 1996 lên 25 triệu năm 2002.
Theo Korean Times, tại Hàn Quốc số lượng giao dịch tăng từ 2% năm 1998 lên 51%
năm 2002. Theo IDC (2000) số lượng khách hàng tham gia giao dịch chứng khoán qua
mạng năm 2004 ñạt 122.3 triệu so với 76.7 triệu năm 2002.
HẠN CHẾ CỦA THƯƠNG MẠI ðIỆN TỬ
Hạn chế về kỹ thuật Hạn chế về thương mại
1. Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất
lượng, an toàn và ñộ tin cậy
1. An ninh và riêng tư là hai cản trở về
tâm lý ñối với người tham gia TMðT
2. Tốc ñộ ñường truyền Internet vẫn chưa
ñáp ứng ñược yêu cầu của người dùng,
nhất là trong Thương mại ñiện tử.
2. Thiếu lòng tin và TMðT và người bán
hàng trong TMðT do không ñược gặp
trực tiếp.
3. Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn
trong giai ñoạn ñang phát triển.
3. Nhiều vấn ñề về luật, chính sách, thuế
chưa ñược làm rõ.
4. Khó khăn khi kết hợp các phần mềm
TMðT với các phần mềm ứng dụng và
các cơ sở dữ liệu truyền thống.
4. Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ

tạo ñiều kiện ñể TMðT phát triển.
5. Cần có các máy chủ thương mại ñiện
tử ñặc biệt (công suất, an toàn) ñòi hỏi
thêm chi phí ñầu tư.
5. Các phương pháp ñánh giá hiệu quả
của TMðT còn chưa ñầy ñủ, hoàn
thiện.
6. Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao. 6. Chuyển ñổi thói quen tiêu dùng từ thực
ñến ảo cần thời gian.
7. Thực hiện các ñơn ñặt hàng trong
thương mại ñiện tử B2C ñòi hỏi hệ
thống kho hàng tự ñộng lớn.
7. Sự tin cậy ñối với môi trường kinh
doanh không giấy tờ, không tiếp xúc
trực tiếp, giao dịch ñiện tử cần thời
gian.
8. Số lượng người tham gia chưa ñủ lớn
ñể ñạt lợi thế về quy mô (hoà vốn và
có lãi).
9. Số lượng gian lận ngày càng tăng do
ñặc thù của TMðT.
10. Thu hút vốn ñầu tư mạo hiểm khó
khăn hơn sau sự sụp ñổ hàng loạt của
các công ty dot.com
SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 8

1.4 PHÁP LUẬT VỀ TMðT
Ngày 1/3/2006, Luật Giao dịch ñiện tử Việt Nam chính thức có hiệu lực. ðến cuối năm 2007,

bốn trong số năm nghị ñịnh hướng dẫn Luật Giao dịch ñiện tử ñã ñược ban hành, về cơ bản
hoàn thành khung pháp lý cho việc triển khai ứng dụng giao dịch ñiện tử trong các lĩnh vực
lớn của ñời sống xã hội.
Ngày 9/6/2006, Chính phủ ban hành Nghị ñịnh về Thương mại ñiện tử với việc thừa nhận
chứng từ ñiện tử có giá trị pháp lý tương ñương chứng từ truyền thống trong mọi hoạt ñộng
thương mại từ chào hàng, chấp nhận chào hàng, giao kết hợp ñồng cho ñến thực hiện hợp
ñồng.
Ngày 15/2/2007, Nghị ñịnh số 26/2007/Nð-CP quy ñịnh chi tiết về Chữ ký số và Dịch vụ
chứng thực chữ ký số ñược ban hành. Nghị ñịnh này quy ñịnh về chữ ký số và các nội dung
cần thiết liên quan ñến sử dụng chữ ký số, bao gồm chứng thư số và việc quản lý, cung
cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số. ðây là những quy ñịnh nền tảng ñể thiết
lập một cơ chế ñảm bảo an ninh an toàn cũng như ñộ tin cậy của các giao dịch ñiện tử,
là ñiều kiện tiên quyết về mặt kỹ thuật ñể thúc ñẩy ứng dụng thương mại ñiện tử rộng
rãi trong xã hội.
Ngày 23/2/2007,Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 27/2007/Nð-CP quy ñịnh chi tiết
thi hành Luật Giao dịch ñiện tử trong hoạt ñộng tài chính. Nghị ñịnh này ra ñời nhằm
ñảm bảo các ñiều kiện cần thiết ñể hình thành và phát triển một môi trường giao dịch
ñiện tử an toàn, hiệu quả; giúp Chính phủ quản lý ñược giao dịch ñiện tử trong hoạt
ñộng nghiệp vụ tài chính, giảm thiểu hậu quả xấu phát sinh trong giao dịch ñiện tử như
trốn thuế, gian lận khi lập hóa ñơn chứng từ.
Ngày 8/3/2007, Nghị ñịnh số 35/2007/Nð-CP về Giao dịch ñiện tử trong hoạt ñộng
ngân hàng ñược ban hành tập trung hướng dẫn việc áp dụng Luật Giao dịch ñiện tử
cho các hoạt ñộng ngân hàng cụ thể, bảo ñảm những ñiều kiện cần thiết về môi trường
pháp lý ñể củng cố, phát triển các giao dịch ñiện tử an toàn và hiệu quả ñối với hệ
thống ngân hàng.


SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 9


1.5 THỰC TRẠNG TMðT VIỆT NAM HIỆN NAY
Các "chợ ảo" ñã xuất hiện và có xu hướng tăng nhanh về số lượng trong khoảng 3 năm
trở lại ñây. Hiện nay, các trang web dịch vụ mua sắm trực tuyến có hướng ñầu tư sâu
hơn về mặt chất lượng ñể phát triển.
Các "chợ ảo" ñã xuất hiện và có xu hướng tăng nhanh về số lượng trong khoảng 3 năm
trở lại ñây. Hiện nay, các trang web dịch vụ mua sắm trực tuyến có hướng ñầu tư sâu
hơn về mặt chất lượng ñể phát triển. Các doanh nghiệp ñã chú trọng ñến ñầu tư nâng
cấp chất lượng giao diện website, cung cấp dịch vụ tốt hơn như truy cập nhanh, giao
diện ñẹp, dễ sử dụng, cung cấp nhiều thông tin cho từng sản phẩm về giá cả, xuất xứ.
Tác ñộng của thương mại ñiện tử ñến con người hiện ñại.
Các sàn giao dịch thương mại trực tuyến ñược hoạt ñộng dưới hình thức những siêu thị
ñiện tử kinh doanh nhiều mặt hàng và tùy theo lợi thế, mục ñích của từng siêu thị ñiện
tử sẽ có một vài nhóm hàng hóa chủ lực. Vì vậy, không khác gì những mô hình chợ
trực tiếp, chợ trên mạng cũng tập trung khá phong phú về chủng loại cũng như mẫu
mã.
Hiện cả nước có khoảng 80 doanh nghiệp kinh doanh sàn giao dịch ñiện tử, trong ñó
không ít trang web ñã tạo ñược uy tín trên thị trường. Có ñến hơn 10.000 mặt hàng
thuộc các ngành hàng gia dụng tiêu dùng như : kim khí ñiện máy, quà lưu niệm, hoa,
sách, quần áo, hàng thể thao, trò chơi, trang sức, mỹ phẩm
ðối với người mua: Nhờ thương mại ñiện tử người mua sẽ có nhiều cơ hội kiểm tra
món hàng và tham khảo thật chi tiết doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm trước khi
quyết ñịnh lựa chọn món hàng, có cơ hội tham khảo ñể chọn giá cả vừa ý nhất với
mình, mà không phải chịu bất cứ sự khó chịu nào từ phía người bán hàng. Hơn thế,
người mua còn nhận ñược sự tư vấn trực tuyến, dễ dàng ñặt món hàng theo yêu cầu
của mình với bất kỳ nhà cung cấp hay sản xuất nào trên toàn thế giới; có cơ hội mua
ñược hàng với giá rẻ cũng như mua ñược những món hàng ñộc ñáo, mới lạ mà không
tốn nhiều thời gian, công sức cho việc tìm kiếm Tuy nhiên, nếu không sáng suốt ñể
lựa chọn thì như tất cả các dạng thương mại khác, nguy cơ chọn phải hàng kém chất
SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH


ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 10

lượng, cũng như gặp một số dạng lừa ñảo trực tuyến, gian lận thương mại có thể xảy
ra.
ðối với người bán: Nhờ có thương mại ñiện tử người bán có nhiều cơ hội ñể quảng bá
và bán ñược sản phẩm của mình ñến tất cả mọi nơi vì thị trường không biên giới, tiết
kiệm ñược chi phí song người bán cũng có thể sẽ phải chịu nhiều sự cạnh tranh từ rất
nhiều phía ñòi hỏi họ phải nỗ lực hết sức ñể phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn và
lợi nhuận trên mỗi món hàng sẽ ngày càng ít hơn.
Thương mại ñiện tử thật sự làm cho con người xích lại gần nhau hơn, tin tưởng hơn và
mang lại sự tiện lợi hơn.
• Tiềm năng và thực trạng phát triển thương mại ñiện tử của Việt Nam
Việt Nam có nhiều mặt hàng cần xuất khẩu, thương mại ñiện tử có thể giúp các doanh
nghiệp dễ dàng tiếp cận với tất cả khách hàng. Các sản phẩm thông tin, tri thức, dịch
vụ, du lịch… cần chào bán ñi khắp nơi trên thế giới, nguồn nhân lực về công nghệ
thông tin của Việt Nam nổi tiếng là tiếp thu nhanh, nhạy. Chính phủ Việt Nam rất
quan tâm ñến lĩnh vực này, thể hiện qua các chủ trương khuyến khích thương mại ñiện
tử phát triển trong thời gian qua. Với việc ban hành Luật công nghệ thông tin cũng như
Luật giao dịch ñiện tử, cơ sở hạ tầng về mạng internet nói riêng và công nghệ thông tin
nói chung ñang phát triển nhanh và nhất là các lợi ích từ thương mại ñiện tử ñã làm
cho doanh nghiệp ngày một phát triển và, ñến lượt mình, lại ñóng góp trở lại cho phát
triển Thương mại ñiện tử.
Hiện nay, có rất nhiều các website về thương mại ñiện tử các dạng doanh nghiệp với
doanh nghiệp, doanh nghiệp với khách hàng, khách hàng với khách hàng. Nhiều doanh
nghiệp ñã bắt ñầu lập các website bán hàng qua mạng cho riêng mình phục vụ rất tốt
việc tiếp thị, quảng bá bán hàng, hỗ trợ bán hàng cũng như tìm kiếm thị trường, mở
rộng thị trường ra khắp nơi trên thế giới. Tuy nhiên, cản trở lớn ñể thương mại ñiện tử
Việt Nam phát triển chính là việc người dân và cả doanh nghiệp cũng chưa thật sự
hiểu rõ lợi ích của thương mại ñiện tử ñem lại. Người dân thì chưa tin, doanh nghiệp

thì thờ ơ, làm cho có. Ngoài ra, một vấn ñề lớn hơn là thanh toán trực tuyến. Theo ñiều
tra của Vụ thương mại ñiện tử thuộc Bộ Thương Mại thì có hơn 98,3% doanh nghiệp
có website giới thiệu về doanh nghiệp mình, trong ñó có ñến hơn 62,5% website chỉ
SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 11

dùng ñể giới thiệu sản phẩm và dịch vụ và chỉ có khoảng 27,4% cho phép ñặt hàng qua
mạng trong ñó số website có hỗ trợ thanh toán trực tuyến chỉ hơn 3,2%. Có quá nhiều
bất cập khi sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến tại Việt Nam bởi hệ thống ngân hàng
vẫn chưa kết nối tốt với nhau. Bảo mật cũng là vấn ñề rất lớn và không chỉ có thế, tội
phạm qua mạng ở Việt Nam cũng tác ñộng ñáng kể ñến tâm lý mua hàng của người
dân và doanh nghiệp dẫn ñến e ngại trong giao dịch trực tuyến. Một số website bán
hàng qua mạng nổi tiếng trên thế giới ñã ngăn không cho các giao dịch thanh toán trực
tuyến từ các máy tính tại Việt Nam. ðiều ñó ảnh hưởng nghiêm trọng trong việc phát
triển thương mại ñiện tử nói chung và tạo ñiều tiếng xấu trong giới công nghệ thông
tin Việt Nam. Tội phạm trực tuyến trong nước tuy không nhiều nhưng ñã có và gây
ảnh hưởng rất lớn ñối với niềm tin của khách hàng dành cho các doanh nghiệp có bán
hàng trực tuyến nói riêng và các doanh nghiệp chuyên kinh doanh thương mại ñiện tử
nói chung.
Theo ñánh giá sau cuộc khảo sát ñược Vụ Thương mại ñiện tử thực hiện cuối năm
2006, tình hình hoạt ñộng của các sàn giao dịch thương mại ñiện tử ñã có ñược những
bước phát triển hơn về hình thức lẫn chất lượng so với năm 2005. Các doanh nghiệp
kinh doanh "chợ ảo" có xu hướng phát triển website chất lượng hơn, thông tin bổ ích
hơn, ñảm bảo vấn ñề chất lượng hàng hóa nhằm tạo lập uy tín, lòng tin cậy của khách
hàng ñể thực hiện mục tiêu mở rộng thị trường.
• Xu hướng phát triển
Sau quá trình thử nghiệm dịch vụ hoặc hoạt ñộng cầm chừng chờ ñón cơ hội, thì hầu
hết doanh nghiệp kinh doanh nói riêng và các doanh nghiệp chuyên về thương mại
ñiện tử nói chung ñã ñi vào hoạt ñộng thực chất bắt ñầu từ năm 2006, ñầu năm 2007,

ngay khi Luật công nghệ thông tin và Luật giao dịch thương mại ñiện tử ñược ban
hành và có hiệu lực. Việt Nam ñang gia nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, hầu hết các
doanh nghiệp thuộc nhiều ngành khác nhau ñều phải ñối mặt với sự cạnh tranh bình
ñẳng từ các doanh nghiệp nước ngoài, mà thương mại ñiện tử là một công cụ ít tốn
kém nhất giúp cho doanh nghiệp hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh. Khi áp dụng
phương tiện này doanh nghiệp sẽ có cơ hội ñưa sản phẩm ra thị trường rộng lớn toàn
thế giới. Việc thành công của nhiều doanh nghiệp khi ñưa sản phẩm của mình lên
mạng và kiếm ñược nhiều hợp ñồng xuất khẩu, những website chuyên về hoa, quà tặng
SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 12

ñược nhiều khách hàng quan tâm và ñặt hàng, những sàn giao dịch chứng khoán cả
niêm yết và OTC luôn ñông khách, những website bán hàng trực tuyến ñơn hàng tăng
lên mỗi ngày, những website rao vặt trực tuyến luôn nhộn nhịp… trong những tháng
gần ñây ñã cho thấy lợi ích mà thương mại ñiện tử ñem lại. Ngành ngân hàng ña có
nhiều tiến bộ trong giao dịch, thẻ và trong sự liên kết với nhau, ngành bưu chính viễn
thông ñã có nhiều dịch vụ mới phục vụ tốt cho nhu cầu buôn bán trên mạng. Hơn nữa,
một số tội phạm mạng ñã bị bắt và bị ñưa ra toà cũng là một bước tiến mới góp sức
cho thương mại ñiện tử phát triển.
ðể có sự phát triển thật nhanh và ñồng bộ, tiến kịp với sự phát triển chung của thế
giới, cùng với sự ñổi mới tư duy của tất cả mọi người trong hệ thống cơ quan quản lý
nhà nước, chính sách, pháp luật góp phần ñộng viên rất lớn ñến quá trình phát triển
của ngành thương mại ñiện tử, mỗi doanh nghiệp cũng phải ñổi mới mình, cập nhật
thông tin, trang bị phương tiện và con người hiện ñại ñể tiếp thu và phát triển, mỗi
người dân cũng cần tiếp cận những thông tin mới nhất trong thời ñại mình ñang sống
và nhất là cần ý thức rõ ràng thương mại ñiện tử là phương tiện cực kỳ hiệu quả cho
ñời sống của mỗi con người.








SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 13

Chương 2
ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ðIỆN TỬ TẠI
CÔNG TY CHUYỂN PHÁT NHANH TNT





SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 14

2.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÔNG TY TNT
2.1.1 Lịch sử công ty TNT
ðược thành lập vào năm 1946, TNT là công ty chuyển phát nhanh hàng ñầu thế giới
phục vụ mọi ñối tượng khách hàng với các dịch vụ chuyển phát nhanh từ thư từ, bưu
kiện cho ñến các loại hàng hóa khác. Có trụ sở chính tại Hà Lan, TNT sở hữu mạng
lưới phân phối rộng khắp ñến các ñịa ñiểm tại châu Âu và châu Á, hiện nay tiếp tục
mở rộng hoạt ñộng ra các nước khác. TNT hoạt ñộng tại hơn 200 quốc gia với ñội ngũ
nhân viên lên ñến 159.000 người. Năm 2006, doanh thu của TNT ñạt 10,1 tỷ Euro và
lợi nhuận là 1,276 tỷ Euro. Cổ phiếu của TNT niêm yết trên thị trường chứng khoán

Amsterdam và New York. TNT luôn nhận thức trách nhiệm của mình ñối với cộng
ñồng, cụ thể là ñã thiết lập quan hệ ñối tác trong “Chương trình Lương thực Thế giới
của LHQ” và “Chương trình Bảo vệ Môi trường của LHQ” với mục ñích hỗ trợ giải
quyết tình trạng ñói nghèo và ô nhiễm ở các nước. thông tin chi tiết về TNT có thể tìm
thấy tại trang web: .
Là một liên doanh ñược thành lập từ năm 1997, Công ty TNHH (Liên doanh) Chuyển
Phát Nhanh TNT Việt Nam không ngừng lớn mạnh và hiện có mặt tại 23 tỉnh thành
trong cả nước. TNT Việt Nam là một bộ phận hữu cơ của mạng lưới TNT quốc tế.
Năm 1999, TNT Việt Nam trở thành công ty chuyển phát nhanh ñầu tiên tại Việt Nam
nhận ñược chứng chỉ ISO 9002 dành cho hệ thống quản lý chất lượng. Tháng 1/2002,
công ty nhận ñược Chứng chỉ IiP - Nhà ñầu tư vào nhân lực. Tháng 12/2003, TNT
Việt Nam ñược trao Chứng nhận Quốc tế về An toàn Vận chuyển TAPA. Công ty
cũng ñã vinh dự hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ chuyển phát nhanh và kho vận tại SEA
Games 22 với tư cách nhà cung cấp dịch vụ chính thức của Ban Tổ chức SEA Games.
2.1.2 TNT Việt Nam
13 năm tại thị trường Việt Nam
ðược thành lập từ năm 1995, TNT Việt Nam(TNT-Vietrans) là công ty Liên doanh
Chuyển Phát Nhanh (CPN) ñầu tiên tại thị trường Việt Nam trong lĩnh vực kinh doanh
CPN và kho vận hậu cần. Với ñội ngũ hơn 450 nhân viên chuyên nghiệp, chúng tôi
SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 15

hiện ñang họat ñộng tại 3 sân bay cửa gõ quốc tế (Sài Gòn, Hà Nội & ðà Nẵng) và 23
văn phòng, chi nhánh trên tòan lãnh thổ Việt Nam.
TNT Việt Nam là một phần quan trọng trong mạng lưới giao nhận tại hơn 200 quốc
gia tòan cầu. Tại Việt Nam, chúng tôi hiện ñang cung cấp một chuỗi rộng lớn các lọai
hình dịch vụ, sản phẩm CPN & kho vận hậu cần. Với thế mạnh về công nghệ cao và
ñội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, TNT mang lại cho khách hàng những giải pháp với
các giá trị cộng thêm nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của khách hàng.

Hiện nay tại các văn phòng giao dịch của TNT Việt Nam, chúng tôi cung cấp những
dịch vụ sau:
• Các dịch vụ và giải pháp Chuyển phát nhanh Quốc tế.
• Các dịch vụ và giải pháp Chuyển phát nhanh Nội ñịa.
• Các dịch vụ giao nhận ñường bộ xuyên Á ñịnh ngày.
• Các dịch vụ chuyển phát hàng Nặng.
Hơn cả dịch vụ CPN, chúng tôi còn có bộ phận Dịch vụ ðặc biệt chuyên thiết kết
những giải pháp chuyên biệt cho từng nhu cầu cụ thể của khách hàng. Chúng tôi có thể
nhanh chóng thực hiện giao nhận những lô hàng cực kỳ khẩn cấp hoặc những nhóm
hàng hóa ñặc biệt như hàng giá trị cao, hàng nặng.
Chất lượng là yếu tố quan trọng ñược khẳng ñịnh và công nhận thông qua những
chứng nhận của các tổ chức quốc tế mà TNT Việt Nam ñã ñạt ñược:
• ISO 9002 – Chứng chỉ về Hệ thống quản lý chất lượng.
• ISO 14001 – Chứng chỉ về Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc
tế.
• OHSAS 18001 – Chứng chỉ về Hệ thống ñánh giá sức khỏe và an tòan nghề
nghiệp.
• SA 8000 – Chứng chỉ về Trách nhiệm xã hội.
SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 16

• TAPA – Chứng chỉ về Hiệp hội bảo vệ tài sản công nghệ cao.
• IiP – Chứng chỉ về ðầu tư vào con người.
• Chứng nhận “Nhóm 20 thương hiệu hàng ñầu tại Việt Nam” (2005).
• Chứng nhận “Nhóm 50 nhà sử dụng lao ñộng hàng ñầu Việt Nam” (2006).
Một trong những niềm tự hào và là thế mạnh của chúng tôi so với các ñối thủ cạnh
tranh chính là Dịch vụ Khách hàng. Phương châm của chúng tôi: khách hàng là trọng
tâm trong mọi họat ñộng của TNT. Và khách hàng cũng chính là nguồn cảm hứng
sáng tạo của TNT trong việc thiết kế nên các sản phẩm dịch vụ mới, ñáp ứng các nhu

cầu ña dạng của khách hàng.
2.1.3 Các văn phòng phía Nam
• Văn phòng thành phố Hồ Chí Minh (trụ sở chính)
39B Trường Sơn, Phường 4, Quận Tân Bình, Tp.HCM
ðường dây nóng (miễn phí): 1800 1589
ðT: +84 (0) 8 3848 6822
Fax: +84 (0) 8 3848 6810
Email:
• Kho ngoại quan TP. Hồ Chí Minh
Trạm ñiều vận Chuyển Phát Nhanh TNT (phía Nam)
75, Khu 1, Kho K334
Bạch ðằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM
ðT: +84 (0) 8 3848 7372
Fax: +84 (0) 8 3848 6811
• ðiểm giao dịch Dịch Vụ TP. Hồ Chí Minh
Trung Tâm Hiệp Hội Doanh Nghiệp Châu Âu
49 Mạc ðỉnh Chi, Phường ðakao, Quận 1, TP.HCM
ðT: +84 (0) 8 3827 2715 - Ext: 115
Giờ làm việc từ 09:00am ñến 18:00pm, từ thứ Hai ñến thứ Sáu.

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 17

2.1.4 Mục tiêu và chuẩn mực kinh doanh của TNT
Mục tiêu
• Nhiệm vụ của chúng tôi là vượt hơn sự mong ñợi của khách hàng trong việc vận
chuyển hàng hóa và chứng từ trên toàn thế giới.
• Chúng tôi mang ñến giá trị cho các khách hàng bằng việc cung cấp các giải
pháp ñáng tin cậy và hiệu quả nhất thông qua các mạng lưới vận chuyển.

• Chúng tôi hướng ñến vị trí dẫn ñầu trong ngành vận chuyển bằng cách làm cho
nhân viên chúng tôi thấm nhuần niềm tự hào, gia tăng giá trị cho các cổ ñông và
chia sẻ trách nhiệm ñối với thế giới của chúng ta.
Chuẩn mực kinh doanh
• Luôn trung thực.
• Luôn làm hài lòng khách hàng.
• Sẵn sàng thử thách và cải tiến.
• Luôn nhiệt huyết.
• Tinh thần ñồng ñội.
• Lợi nhuận ổn ñịnh là chỉ số thành công.
• Hoạt ñộng vì thế giới.

2.2 ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ðIỆN TỬ TẠI CÔNG TY
CHUYỂN PHÁT NHANH TNT
www.tnt.com


SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 18

2.2.1 Hướng dẫn ñiền thông tin vào vận ñơn
Vận ñơn vận chuyển hàng ghi tất cả thông tin chi tiết về lô hàng vận chuyển và những
gì ñi kèm theo chuyến hàng trong suốt lộ trình vận chuyển.
Hãy ñiền ñầy ñủ các thông tin vào vận ñơn một cách rõ ràng và chính xác, ñặc biệt là
phần tên và ñịa chỉ của người gửi và người nhận.
• Số vận ñơn
Mỗi lô hàng vận chuyển ñược ký ủy thác ñều mang một số ủy thác riêng gọi là số vận
ñơn. Số này ñược thể hiện bên dưới mã số vạch ở góc trên bên phải của biểu mẫu ủy
thác vận chuyển.

Quý khách có thể sử dụng những chữ cái và con số này ñể truy xuất thông tin về lô
hàng vận chuyển thông qua công cụ truy xuất. Hãy ghi lại số vận ñơn của lô hàng này
ñể sử dụng sau này:

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 19

• Từ góc trên bên trái
Mục 1 - Số tài khoản của người gửi
Hãy nhập số tài khoản riêng của bạn tại TNT trong khung này. Nếu bạn chưa có số tài
khoản tại TNT thì chúng sẽ ñược hệ thống của TNT tạo ra cho bạn.
Mục 2 - Hóa ñơn gửi ñến người nhận
Nếu người nhận thanh toán cước phí vận chuyển, hãy ñánh dấu X vào ô này và nhập
số tài khoản TNT của người nhận. Nếu quý khách không biết số tài khoản TNT của
người nhận, hãy ñiện thoại cho văn phòng TNT tại ñịa phương. Người gửi sẽ chịu
trách nhiệm ñối với mọi cước phí không ñược thanh toán bởi người nhận.
Mục 3 – Số tham khảo của khách hàng
Phần này dành cho quý khách, số tham khảo này có thể dài ñến 24 chữ. Sồ này sẽ
ñược in ra trên hóa ñơn và cũng ñược sử dụng ñể theo dõi và truy xuất thông tin về
việc vận chuyển lô hàng trên hệ thống truy xuất.
Mục 4 – Từ (ðịa chỉ TNT ñến lấy hàng)
Hãy in tên và ñịa chỉ của công ty quý khách vào ñây. Bao gồm cả tên và số ñiện thoại
của người liên lạc bên dưới ô này.
Mục 5 – ðến (Người nhận)
Hãy viết tên và ñịa chỉ của người nhận, tên và và số ñiện thoại của người liên lạc. Lưu
ý: Chúng tôi không thể chuyển phát ñến số Hộp thư bưu ñiện.
Mục 6 – ðịa chỉ phát
Nếu ñịa chỉ phát khác với ñịa chỉ người nhận, hãy viết ñịa chỉ phát hàng, tên và số ñiện
thoại của người liên lạc. Chúng tôi không thể chuyển phát ñến số Hộp thư bưu ñiện.

Mục 7 – Hàng hóa nguy hiểm
Vui lòng thể hiện nếu hàng hóa có bản chất nguy hiểm, ñộc hai bằng cách ñánh dấu
chéo vào ô tương ứng. Nếu quý khách có ý ñịnh gửi hàng hóa nguy hiểm, hãy ñiện
thoại cho bộ phận dịch vụ khách hàng sắp xếp phương tiện chuyên biệt ñến lấy hàng.
SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 20

Số UN
Số UN là số phân loại dạng hàng hóa nguy hiểm ñược vận chuyển.
• Bên góc phải
Mục 8 a) – Các dịch vụ
ðánh dấu loại dịch vụ quý khách yêu cầu. ðánh dấu thể hiện quý khách gửi tài liệu
hay không phải dạng tài liệu chứng từ. Hàng hóa ñược xem là dạng tài liệu khi lô hàng
gửi của quý khách chỉ bao gồm giấy tờ. Nếu không chắc, quý khách hãy liên lạc với
văn phòng ñại diện TNT tại ñịa phương ñể hỏi
Mục 8 b) – Các lựa chọn
Nếu quý khách có yêu cầu xử lý chuyển phát lô hàng ưu tiên bằng dịch vụ Chuyển
Phát Nhanh, Chuyển Phát Nhanh Tiết Kiệm, hãy ñánh dấu Ưu tiên (priority) vào ñây.
ðể bảo hiểm cho những lô hàng không phải tài liệu chứng từ, hãy ñánh dấu dịch vụ
Nâng cao trách nhiệm hàng hóa (Enhanced liability). Hãy ghi rõ giá trị ñược bảo
hiểm và ñồng tiền.
Mục 9 – Hướng dẫn chuyển phát ñặc biệt
Thể hiện mọi hướng dẫn chuyển phát ñặc biệt bạn yêu cầu.
Mục 10 – Mô tả hàng hóa
• Hãy thể hiện ở ñây
• Nội dung mô tả chung hàng hóa ñược vận chuyển.
• Số lượng hàng hóa ñược vận chuyển có cùng kích thước và trọng lượng.
• Trọng lượng tính bằng kg và gr.
• Kích thước tính bằng cm.

• Thể hiện số thống kê của hải quan khi bạn có thông tin.

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 21

Mục 11 – Thông tin chi tiết về lô hàng phải nộp thuế
ðối với các lô hàng phải ñóng thuế, hãy viết mã số VAT/TVA/BTW (thuế) của người
nhận và cung cấp lọai tiền tệ cùng với giá trị phải ñóng thuế của lô hàng. (Xin vui lòng
sử dụng cùng giá trị như thể hiện trên hóa ñơn).
• Hàng cuối bên trái
Chữ ký của quý khách
Vui lòng ký tên và ghi ngày tháng năm.
Ký nhận của TNT
Nhân viên giao nhận hàng của TNT sẽ ký trên vận ñơn này và ghi ngày giờ ký nhận lô
hàng. Quý khách giữ lại bản sao trên cùng của vận ñơn ñể tham khảo thông tin sau
này.
• Số theo dõi
Số theo dõi tình trạng vận chuyển lô hàng chính là số vận ñơn bao gồm 9 con số nằm
bên dưới mã vạch. quý khách có thể sử dụng dãy số này ñể theo dõi và truy xuất thông
tin về quá trình vận chuyển của lô hàng.
Các ñiều kiện và ñiều khoản của TNT.
Quý khách có thể ñọc các ñiều kiện và ñiều khoản của TNT trên mặt sau của vận ñơn.








SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 22

2.2.2 Kiểm tra thời gian vận chuyển
Khách hàng vào trang . Chọn thẻ “Công cụ gửi hàng” và nhấp vào
thanh “Kiểm tra thời gian giao nhận”, sau ñó ñiền thông tin vào bảng sau:





Document

Packing

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 23

Khi hoàn tất, khách hàng sẽ nhận ñược những thông tin gởi hàng, thời gian giao hàng
dự kiến của TNT.




SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 24


2.2.3 Kiểm tra cước phí
ðể xem giá ước tính khi gửi một chuyến hàng ñến một nơi nào ñó trên toàn thế giới,
khách hàng sẽ vào thẻ “kiểm tra cước phí” và ñiền vào mẫu dưới ñây:



×