Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 - Sinh học 9 - Nguyễn Hồng Hà - Thư viện Đề thi & Kiểm tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.72 KB, 5 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 9 CUỐI KÌ I
Tên chủ
đề
Các thí
nghiệm
của men
đen

Nhận biết

Thơng hiểu

TN
TL
TN
Xác định được
kiểu gen dựa
vào tỉ lệ kiểu
hình

1
0,25
Nêu được diễn
biến cơ bản
của NST ở các
kì của nguyên
phân.
Số câu:
1
Số điểm:
0.25


ADN VÀ Biết
được
GEN
AND
được
nhân đôi theo
những nguyên
tắc nào

TL

Vận dụng
thấp
TN
TL

Số câu:
Số điểm:
Nhiễm
sắc thể.

Số câu:
Số điểm:
Biến dị

Số câu:
Số điểm:
Di
truyền
học

người
Số câu:
Số điểm:
TS câu:
TS điểm:
Tỉ lệ %:

1
0.5đ
Nêu được khái
niệm đột biến
cấu trúc và số
lượng
NST,
thường biến
Lấy được ví
dụ về đột biến

thường
biến.
1
2
Biết được dấu
hiệu nhận biết
một số bệnh di
truyền

1
0.25
Xác định được

trình tự sắp
xếp
các
nucleic trong
phân tử ADN,
ARN
1
2

2
2.5

1
2

1
1
5
4
4

Vận dụng
Cộng
cao
TN TL
Vận dụng quy
luật phân li để
giải bài tập lai
2 cặp tính
trạng

1
2
2
2.25

1
2
20

Pisa:
Nêu
được biện pháp
hạn chế bệnh
và tật di truyền
ở người
1
2
1
2
2

1
2
2

2
3
8
10
100



PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ
TRƯỜNG PTDTBT THCS
THẢI GIÀNG PHỐ

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I
Năm học 2021 – 2022
Mơn: Sinh học 9
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)

Đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu
trả lời đúng từ câu 1 đến câu 3
Câu 1 (0.25đ): Trong quá trình Nguyên phân các NST xếp thành hàng ở kì:
A. Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
Câu 2 (0,25đ): Ở Gà gen A quy định chân cao, gen a quy định chân thấp. Kết
quả một phép lai như sau:
Thu được F1: 75% chân cao : 25% chân thấp. Kiểu gen của P trong phép lai trên
là:
A. P: AA x AA
B. P: AA x Aa
C. P: Aa x aa
D. P: Aa x Aa
Câu 3 (0,5đ) : Q trình nhân đơi của ADN diễn ra theo nguyên tắc:
A. Nguyên tắc nhân đôi
B. Nguyên tắc bổ sung

C. Ngun tắc bán bảo tồn
D. Khơng có nguyên tắc
Câu 4 (1,0đ): Lựa chọn kết quả ở cột B sao cho phù hợp với

thông tin ở cột A
Cột A: Bệnh di truyền
1. Bệnh câm điếc bẩm
sinh
2. Bệnh Đao

Cột B: Dấu hiệu nhận biết
Đáp án
A. người bệnh có 3 NST cập số 21
1–
B. người bệnh khơng có khả năng nghe từ khi sinh
2–
ra
C. người bệnh khơng có khả năng nói từ khi sinh ra.
D. bị si đần bẩm sinh, khơng có con
E. người bệnh da, tóc màu trắng và mắt màu hồng
Phần II. Tự luận (8 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm): Đột biến cấu trúc NST là gì? lấy 2 ví dụ về đột biến cấu trúc

NST?
Câu 6 (2 điểm): Ở Chó, gen A quy định lơng xám, a quy định lông trắng , B
quy định chân cao, b quy định chân thấp. Cho Chó lơng xám, chân cao thuần chủng
giao phối với Chó lơng trắng, thân thấp. Thu được F 1 tồn chó lơng xám, chân cao.
Viết sơ đồ lai từ P đến F1
Câu 7 (2,0 điểm) Mạch 2 của phân tử ADN có trình tự các nucleotit như sau
- T- T - X - X - A - X - G - T – X – T – A – G –

a, Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với đoạn mạch trên?
b, Viết trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch bổ
sung?
Câu 8 (2,0 điểm):
BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Có rất nhiều nguyên nhân gây ra các bệnh và tật di truyền ở người, theo như
nghiên cứu của trường Đại học Y Hà Nội cho thấy: Những người nhiễm độc do hóa
chất bảo vệ thực vật khi làm ruộng cao hơn những người làm nghề khác; ở những vùng
bị Mĩ rải chất diệt cỏ, rụng lá (điôxin) trong chiến tranh, các bệnh và tật di truyền như:
thừa ngón tay, khe hở môi hàm...chiếm tỉ lệ tăng rõ rệt so với các thành phố khơng bị
rải chất độc hóa học.


Bản thân em sẽ làm gì để hạn chế phát sinh bệnh và tật di truyền trong đời
sống?
PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I
TRƯỜNG PTDTBT THCS
Năm học 2021 – 2022
THẢI GIÀNG PHỐ
Môn: Sinh học 9
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu
trả lời đúng từ câu 1 đến câu 3
Câu 1(0.25đ): Trong q trình ngun phân Nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại ở
A. Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau

Câu 2 (0,25đ): Ở hoa mõm chó, gen A quy định hoa màu đỏ, gen a quy định
thân xanh lục. Kết quả F1 của phép lai thu như sau: 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
Kiểu gen của P trong phép lai trên là:
A. P: AA x AA
B. P: AA x Aa
C. P: Aa x aa
D. P: Aa x Aa
Câu 3 (0,5đ) : Q trình nhân đơi của ADN diễn ra theo nguyên tắc:
A. Nguyên tắc nhân đôi
B. Ngun tắc bổ sung
C. Ngun tắc bán bảo tồn
D. Khơng có nguyên tắc
Câu 4 (1,0đ): Lựa chọn kết quả ở cột B sao cho phù hợp với

thông tin ở cột A
Cột A: Bệnh di truyền
1. Bệnh tơcno
2. Bệnh bạch tạng

Cột B: Dấu hiệu nhận biết
Đáp án
A. người bệnh có 1 NST giới tính X
1–
B. người bệnh có một số ngón chân mất và dính
2–
ngón
C. người bệnh có mắt màu hồng
D. người bệnh da, tóc màu trắng.
E. tuyến vú khơng phát triển, khơng có kinh
nguyệt, khơng có con

Phần II. Tự luận (8 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm): Đột biến số lượng NST là gì? lấy 2 ví dụ về đột biến số
lượng NST?
Câu 6 (2 điểm): Ở ruồi giấm, gen A quy định cánh cụt, a quy định cánh dài, B
quy định mắt đen, b quy định mắt nâu.. Cho ruồi giấm cánh cụt, mắt đen thuần chủng
lai với ruồi cánh dài, mắt nâu. Thu được F 1 toàn ruồi cánh cụt, mắt đen. Viết sơ đồ lai
từ P đến F1
Câu 7 (2,0 điểm) Mạch 1 của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau
-A-A-A- X- G- G-T-A–A–T–X– G–
a, Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với đoạn mạch trên?
b, Viết trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Câu 8 (2,0 điểm):
BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Có rất nhiều nguyên nhân gây ra các bệnh và tật di truyền ở người, theo như
nghiên cứu của trường Đại học Y Hà Nội cho thấy: Những người nhiễm độc do hóa
chất bảo vệ thực vật khi làm ruộng cao hơn những người làm nghề khác; ở những vùng
bị Mĩ rải chất diệt cỏ, rụng lá (điôxin) trong chiến tranh, các bệnh và tật di truyền như:
thừa ngón tay, khe hở mơi hàm...chiếm tỉ lệ tăng rõ rệt so với các thành phố không bị
rải chất độc hóa học.


Bản thân em sẽ làm gì để hạn chế phát sinh bệnh và tật di truyền trong đời
sống?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Đề số 1

Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3

Câu 4
(1 điểm)
Câu 5
(2 điểm)

Câu 6
(2 điểm)

Câu 7
(2 điểm)
Câu 8
(2 điểm)

Nội dung

Điểm
C
0,25
D
0,25
B, C
0,5
1 – B, C
0,5
2 – A, D
0,5
- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc 1
của NST
- Ví dụ
+ Mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người 0,5

+ Ở Đại mạch đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của 0,5
enzim amilaza.
-Sơ đồ lai :
Pt/c : Lông xám, chân cao x
lông trắng, chân thấp
0,5
AABB
aabb
0,5
GP:
AB
ab
0,5
F1:
AaBb (100% lông xám, chân cao)
0,5
a, Mạch bổ sung:
-A–A– G– G–T– G– X–A– G–A–T– X–
1
b, Mạch ARN
- U– U– X– X–A– X– G– U– X– U–A– G–
1
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ, xử lí rác thải đúng cách
0,5
- Sử dụng đúng cách thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật, 0,5
thuốc chữa bệnh
- Xử lý rác thải đúng cách
0,5
- Tuyên truyền cho mọi người xung quanh việc sử dụng
0,5

đúng cách các loại thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật
(Lưu ý: Học sinh trả lời khác vẫn đảm bảo vẫn cho điểm
tối đa)
Tổng điểm toàn bài

10,0 điểm


Đề số 2

Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
(1 điểm)
Câu 5
(2 điểm)
Câu 6
(2 điểm)
Câu 7
(2 điểm)
Câu 8
(2 điểm)

Nội dung

Điểm
C
0,25

C
0,25
B, C
0,5
1 – A, E
0,5
2 – C, D
0,5
- Đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra 1
ở một hoặc một số cặp NST nào đó hoặc tất cả bộ NST
+ Củ cải lưỡng bội
0,5
+ Táo tứ bội
0,5
Pt/c: cánh cụt, mắt đen x cánh dài, mắt nâu
0,5
AABB
aabb
0,5
GP:
AB
ab
0,5
F1:
AaBb (100% cánh cụt, mắt đen)
0,5
a, Mạch bổ sung:
-T–T–T– G– X– X–A–T–T–A– G– X–
1
b, Mạch ARN

-A–A–A– X– G– G– U–A–A– U– X– G–
1
- Vệ sinh mơi trường sạch sẽ, xử lí rác thải đúng cách
0,5
- Sử dụng đúng cách thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật, 0,5
thuốc chữa bệnh
- Xử lý rác thải đúng cách
0,5
- Tuyên truyền cho mọi người xung quanh việc sử dụng
0,5
đúng cách các loại thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật
(Lưu ý: Học sinh trả lời khác vẫn đảm bảo vẫn cho điểm
tối đa)
Tổng điểm toàn bài
Người ra đề

Nguyễn Hồng Hà

10,0 điểm

Người duyệt đề



×