Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

bai 37 cac hien tuong be mat cua chat long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.62 MB, 21 trang )





GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO
GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO






Khối lượng riêng của vật rắn kim loại tăng
Khối lượng riêng của vật rắn kim loại tăng
hay giảm khi bò nung nóng? Vì sao?
hay giảm khi bò nung nóng? Vì sao?
A
A
B
B
C
C
D
D
B
B
Câu 1
Câu 1
Tăng. Vì thể tích của vật không đổi, nhưng
Tăng. Vì thể tích của vật không đổi, nhưng
khối lượng của vật giảm.


khối lượng của vật giảm.
Giảm. Vì khối lượng của vật không đổi,
Giảm. Vì khối lượng của vật không đổi,
nhưng thể tích của vật tăng.
nhưng thể tích của vật tăng.
Tăng. Vì thể tích của vật tăng chậm, còn
Tăng. Vì thể tích của vật tăng chậm, còn
khối lượng của vật tăng nhanh hơn.
khối lượng của vật tăng nhanh hơn.
Giảm. Vì khối lượng của vật tăng chậm, còn
Giảm. Vì khối lượng của vật tăng chậm, còn
thể tích của vật tăng nhanh hơn.
thể tích của vật tăng nhanh hơn.
KIỂM TRA BÀI CỦ
KIỂM TRA BÀI CỦ






Một thanh đầm cầu bằng sắt có độ dài là
Một thanh đầm cầu bằng sắt có độ dài là
10m khi nhiệt độ ngoài trời là 10
10m khi nhiệt độ ngoài trời là 10
0
0
C. Độ dài
C. Độ dài
của thanh dầm cầu sẽ tăng thêm bao nhiêu

của thanh dầm cầu sẽ tăng thêm bao nhiêu
khi nhiệt độ ngoài trời là 40
khi nhiệt độ ngoài trời là 40
0
0
C? hệ số nở dài
C? hệ số nở dài
của sắt là 12.10
của sắt là 12.10
-6
-6
K
K
-1
-1
?
?
A
A
B
B
C
C
D
D
C
C
Câu 2
Câu 2
Tăng xấp xỉ 36 mm;

Tăng xấp xỉ 36 mm;
Tăng xấp xỉ 1,2 mm;
Tăng xấp xỉ 1,2 mm;
Tăng xấp xỉ 3,6 mm;
Tăng xấp xỉ 3,6 mm;
Tăng xấp xỉ 4,8 mm;
Tăng xấp xỉ 4,8 mm;
KIỂM TRA BÀI CỦ
KIỂM TRA BÀI CỦ


Bài 53
Bài 53




I. CẤU TRÚC CỦA CHẤT LỎNG
I. CẤU TRÚC CỦA CHẤT LỎNG
1) Mật độ phân tử:


Mật độ phân tử ở chất lỏng lớn gấp nhiều
lần mật độ phân tử ở chất khí và gần bằng
mật độ phân tử chất rắn.




I. CẤU TRÚC CỦA CHẤT LỎNG

I. CẤU TRÚC CỦA CHẤT LỎNG
2) Cấu trúc trật tự gần :
Chất lỏng có cấu trúc trật tự gần. Với một
hạt, các hạt gần nó phân bố có trật tự. Càng
xa,tính trật tự càng mất dần.
Phân bố trật tự này không cố đònh vì các
hạt ở chất lỏng có thể dời chỗ do chuyển
động nhiệt.




II. CHUYỂN ĐỘNG NHIỆT Ở CHẤT LỎNG
II. CHUYỂN ĐỘNG NHIỆT Ở CHẤT LỎNG
1) Chuyển động nhiệt ở chất lỏng :
Trong chất lỏng, mỗi phân tử tương tác với
các phân tử khác ở gần. Nó dao động
quanh một vò trí cân bằng tạm thời và từng
lúc, do tương tác, nó nhảy sang một vò trí
mới và lại dao động quanh vò trí cân bằng
mới này và cứ thế tiếp tục.




2) Thời gian cư trú :
Là thời gian một phân tử dao động quanh
một vò trí cân bằng tạm thời. Khoảng thời
gian này có độ lớn có độ lớn trung bình vào
bậc 10

-11
s.
Nhiệt độ càng cao thời gian cư trú càng
lớn.
Ở nhiệt độ không cao,chất lỏng có cấu
trúc gần với chất rắn vô đònh hình. Nhưng
thời gian cư trú ở chất rắn vô đònh hình thì
lớn hơn rất nhiều.
II. CHUYỂN ĐỘNG NHIỆT Ở CHẤT LỎNG
II. CHUYỂN ĐỘNG NHIỆT Ở CHẤT LỎNG




II. HIỆN TƯNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT
II. HIỆN TƯNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT
LỎNG
LỎNG

Các thí dụ :
Cái đinh ghim nổi trên mặt nước.




II. HIỆN TƯNG CĂNG MẶT NGOÀI
II. HIỆN TƯNG CĂNG MẶT NGOÀI

Các thí dụ :
Giọt nước có dạng gần hình cầu .






Các thí dụ :
Trò chơi thổi bong bóng xà phòng.
II. HIỆN TƯNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT
II. HIỆN TƯNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT
LỎNG
LỎNG




1) Thí nghiệm


Dùng một khung hình chữ
nhật làm bằng dây thép mảnh
có cạnh CD di chuyển dễ dàng
dọc theo hai cạnh BC và AD.
Nhúng thẳng đứng khung
này vào nước xà phòng rồi lấy
ra nhẹ nhàng ta được một
màng xà phòng hình chữ nhật.
Màng xà phòng là một khối dẹt
dung dòch xà phòng.
A B
D C

II. HIỆN TƯNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT
II. HIỆN TƯNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT
LỎNG
LỎNG




1) Thí nghiệm


Nếu bây giờ ta nâng khung cho nó dần
dần nằm ngang thì sẽ quan sát thấy thanh
CD bò kéo về phía cạnh AB do màng xà
phòng thu bé diện tích lại
A
B
D
C
II. HIỆN TƯNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT
II. HIỆN TƯNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT
LỎNG
LỎNG




2) Lực căng bề mặt.
Lực căng mặt ngoài
đặt lên đường giới

hạn của mặt ngoài và
vuông góc với nó, có
phương tiếp tuyến với
mặt ngoài của khối
lỏng và có chiều sao
cho lực có tác dụng
thu nhỏ diện tích mặt
ngoài của khối lỏng.
A B
D C
F
II. HIỆN TƯNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT
II. HIỆN TƯNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT
LỎNG
LỎNG





Công thức :
σ
F = .l

Công thức :

Trong đó :

σ
: Hệ số căng mặt ngoài (suất căng

mặt ngoài) của chất lỏng.
F : Lực căng mặt ngoài.
l : độ dài thanh CD.
2) Lực căng bề mặt.
II. HIỆN TƯNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT
II. HIỆN TƯNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT
LỎNG
LỎNG





Chú ý :
A B
D C
F F
σ
F = 2 .l
2) Lực căng bề mặt.
II. HIỆN TƯNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT
II. HIỆN TƯNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT
LỎNG
LỎNG





Giải thích :

Phân tử lớp mặt ngoài chòu các lực hút hướng
về một nửa không gian phía dưới. Hợp lực
hướng vào trong chất lỏng. Diện tích mặt ngoài
của khối lỏng có xu hướng giảm đến nhỏ nhất
có thể được.
2) Lực căng bề mặt.
II. HIỆN TƯNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT
II. HIỆN TƯNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT
LỎNG
LỎNG





Giải thích :
Do tính chất như trên nên các khối chất lỏng
khi không chòu tác dụng của ngoại lực (trọng
lực) đều có dạng hình cầu vì hình cầu là hình
có diện tích mặt ngoài nhỏ nhất ứng với một thể
tích nhất đònh.
2) Lực căng bề mặt.
II. HIỆN TƯNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT
II. HIỆN TƯNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT
LỎNG
LỎNG






Thí dụ :
Giọt nước rơi tự do
Giọt anilin lơ lửng trong dung dòch muối
Giọt dầu lơ lửng trong dung dòch cồn pha
nước.
2) Lực căng bề mặt.
II. HIỆN TƯNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT
II. HIỆN TƯNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT
LỎNG
LỎNG




Đặt một que diêm nổi trên mặt nước nguyên chất.
Đặt một que diêm nổi trên mặt nước nguyên chất.
Nếu nhỏ nhẹ vài giọt nước xà phòng xuống mặt
Nếu nhỏ nhẹ vài giọt nước xà phòng xuống mặt
nước gần một cạnh của que diêm thì que diêm sẽ
nước gần một cạnh của que diêm thì que diêm sẽ
đứng yên hay chuyển động ? Vì sao ?
đứng yên hay chuyển động ? Vì sao ?
A
A
B
B
C
C
D

D
Đứng yên. Vì nước xà phòng không làm giảm lực
Đứng yên. Vì nước xà phòng không làm giảm lực
căng mặt ngoài của nước.
căng mặt ngoài của nước.
Chuyển động quay tròn. Vì nước xà phòng hoà
Chuyển động quay tròn. Vì nước xà phòng hoà
tan trong nước sẽ gây ra các lực làm quay que
tan trong nước sẽ gây ra các lực làm quay que
diêm.
diêm.
Chuyển động về phía nước xà phòng. Vì nước xà
Chuyển động về phía nước xà phòng. Vì nước xà
phòng có lực căng mặt ngoài lớn hơn so với nước
phòng có lực căng mặt ngoài lớn hơn so với nước
nguyên chất.
nguyên chất.
Chuyển động về phía nước nguyên chất.Vì nước
Chuyển động về phía nước nguyên chất.Vì nước
xà phòng có lực căng mặt ngoài nhỏ hơn so với
xà phòng có lực căng mặt ngoài nhỏ hơn so với
nước nguyên chất.
nước nguyên chất.
B
B




TRÌNH BAØY : ÑOÃ HIEÁU THAÛO

TRÌNH BAØY : ÑOÃ HIEÁU THAÛO

×